Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại trường Cao đẳng nghề quốc tế Vabis Hồng Lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.11 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

---------------

NGUYỄN THANH TIÊN
NGUYỄN THANH TIÊN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM

NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. PHƯỚC MINH HIỆP



Mã ngành: 60340102
TP. HCM, tháng 08 năm 2014
TP.HCM, tháng 08 năm 2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM

TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..... tháng.....năm 20.....

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Phước Minh Hiệp

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày
… tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
1. ....................................................................
2. ....................................................................
3. ....................................................................
4. ....................................................................
5. ....................................................................
Xác nhận của chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được chỉnh sửa (nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


Họ tên học viên: Nguyễn Thanh Tiên

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/04/1986

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1241820161

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao
Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.
I. Nhiệm vụ và nội dung
Luận văn này được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng các nhân
tố đến công tác quản trị nguồn nhân lực. Nội dung chính của luận văn gồm 4 phần:
Phần 1 - Cơ sở lý luận: Lý luận nhân lực, nguồn nhân lực và quản trị nguồn
nhân lực.
Phần 2 –Tình hình cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng
Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.
Phần 3 –Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường
Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.
Phần 4 –Kết luận và kiến nghị.
II. Ngày giao nhiệm vụ: 01/06/2013.
III. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/08/2014.
IV. Cán bộ hướng dẫn: PGS, TS. Phước Minh Hiệp

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp với đề tài “Hồn thiện cơng tác

Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các

quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam” này

giảng viên Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp

là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tơi; được tích hợp giữa q trình cơng

đỡ tơi trong khố học và trong q trình thực hiện luận văn này.

tác tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam và quá trình học tập tại

Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS,TS.Phước Minh

Trường Đại học Công nghệ TP.HCM; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý


Hiệp – Tạp chí Cộng Sản,người đã quan tâm, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình

thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

thầy PGS, TS. Phước Minh Hiệp - Tạp chí Cộng Sản.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.

Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp, học sinh sinh
viên Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam; đồng thời xin chân thành
cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi rất nhiều
trong quá trình tìm hiểu thực tế, thu thập dữ liệu để thực hiện luận văn.
Xin chân thànhcảm ơn gia đình và bạn bè đã ln động viên, chia sẻ, giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.

Học viên thực hiện luận văn

Trân trọng cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2014
Nguyễn Thanh Tiên

Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thanh Tiên



iii

iv

TÓM TẮT

ABSTRACT

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt của các cở sở đào tạo trong hệ

In the context of fierce competition of training facilities in Vietnamese

thống giáo dục Việt Nam, muốn tồn tại và phát triển thì các cơ sở đào tạo phải tìm

education system , to survive and grow, the training facilities have to find solutions

ra giải pháp để xây dựng thương hiệu cho mình ngày một vững mạnh hơn, uy tín

to branding yourself on a region more powerful and credibility. Starting from the

hơn. Xuất phát từ nhu cầu thực tế và mong muốn nguồn nhân lực của Trường Cao

actual needs and desires to enhanced further in human resources of Vabis Hong

Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lamđược nâng cao hơn nữa, tôi quyết định chọn

Lam International vocational colleges, I decided to choose the topic “Perfection of

đề tài “Hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng Nghề


human resource management in Hong Lam international Vabis vocational colleges”

Quốc Tế Vabis Hồng Lam” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.

for my graduation thesis.

Luận văn bao gồm ba vấn đề cốt lõi. Thứ nhất, đề tài nghiên cứu sử dụng

The thesis consists of three core issues. First, topic of thesis is researching

những kiến thức cơ bản của quản trị nguồn nhân lực. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích

how to use basic knowledge of human resource management. Second,

thực trạng nguồn nhân lực của Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.

understanding and analyzing the current status of the human resources Vabis Hong

Thứ ba, sau khi tìm hiểu về lý thuyết, về thực trạng thì đã đưa ra được các giải pháp

Lam International vocational colleges. Third, after learning about the theory , giving

và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lựctại Trường Cao

out solutions and recommendations to improve the work of human resource

Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.

management in international vocation colleges of Vabis Hong Lam .


Các giải pháp trong luận văn đưa ra như sau: Một là, hoàn thiện về cơ cấu tổ

The solution given in the thesis as follows: Firstly, finishing the

chức; hai là, hồn thiện về cơng tác tuyển dụng; ba là, hồn thiện về cơng tác đào

organizational structure;secondly, perfecting for recruitment; thirdly, perfecting for

tạo, phát triển nguồn nhân lực; bốn là, hồn thiện cơng tác sử dụng nguồn nhân lực;

training, human resource development; fourthly, perfecting the use of human

năm là, hồn thiện cơng tác động viên và duy trì nguồn nhân lực.

resources; fifthly, completing the work of encouraging and maintaining human

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cho thấy rằng việc hồn thiện cơng tác

resources.

quản trị nguồn nhân lực là việc bắt buộc Trường phải làm trong giai đoạn hiện nay.

From the results of the study subjects, I realize that the finishing of human

Do vậy, nếu các giải pháp này được hồn thiện thành cơng sẽ đưa thương hiệu

resource management is mandatory in schools in the current period. Therefore, if

Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam trở thành một trong những


these solutions are implemented successfully, it will not only bring the brand for

trường dạy nghề hàng đầu Việt Nam.

Vabis Hong Lam International vocational colleges but also turn it become one of
the premier vocational schools in Vietnam.


v

MỤC LỤC

vi

1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

NHÂN LỰC ......................................................................................................... 18

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii

1.3.1. Yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 18

MỤC LỤC.............................................................................................................. v

1.3.2.Yếu tố bên trong ........................................................................................... 20

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii


Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 24

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... ix

Chương 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... x

TẠI TRƯỜNGCAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM ............. 25

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNGCAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ

1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

VABIS HỒNG LAM ........................................................................................... 25

2. Mụctiêunghiêncứu ............................................................................................... 1

2.1.1. Lịch sử phát triển của Nhà Trường............................................................... 25

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................................... 2

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trường ............................................................ 30

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trường. ....................................................... 30


5. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 2

2.1.3.1. Hội đồng trường........................................................................................ 33

6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 2

2.1.3.2. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. ...................................................... 33

Chương 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ........... 4

2.1.3.3. Hội đồng khoa học và đào tạo. .................................................................. 33

1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

2.1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng khoa................................................. 33

TRONG CÁC TỔ CHỨC ..................................................................................... 4

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Trường .................................................... 36

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 4

2.1.4.1. Thuận lợi .................................................................................................. 36

1.1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............................. 10

2.1.4.2. Khó khăn .................................................................................................. 37

1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực..................................... 10


2.1.5. Hoạt động đào tạo của Trường ..................................................................... 38

1.1.4. Đặc điểm của nguồn nhân lực trong các cơ sở đào tạo Cao đẳng hiện nay ........ 12

2.1.5.1. Chương trình đào tạo nghề ........................................................................ 38

1.1.5. Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức ............................... 12

2.1.5.2. Các hoạt động đào tạo bồi dưỡng thường xuyên và liên kết ...................... 39

1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

2.1.5.3. Hợp tác quốc tế ......................................................................................... 40

TRONG CÁC TỔ CHỨC .................................................................................. 12

2.1.5.4. Kết quả đào tạo của Nhà Trường............................................................... 41

1.2.1. Tuyển dụng lao động ................................................................................... 12

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA

1.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 15

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM ....................... 42

1.2.3. Thù lao, khen thưởng và đãi ngộ .................................................................. 16

2.2.1. Thực trạng công tác tuyển dụng của Trường ................................................ 42


1.2.3.1. Tạo động lực trong lao động ..................................................................... 16

2.2.1.1. Tình hình nhân sự tại trường qua các năm ................................................. 42

1.2.3.2. Đánh giá thực hiện công việc .................................................................... 17

2.2.1.2. Quy trình tuyển dụng tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.. 43

1.2.3.3. Lương bổng và đãi ngộ ............................................................................ 18

2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển của Trường .................................. 44


vii

viii

2.2.3. Thực trạng cơng tác động viên, khuyến khích, duy trì nguồn nhân lực ......... 47

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

2.2.4. Đánh giá tình hình thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Trường ................... 49
2.2.4.1. Thành công ............................................................................................... 49

CB GV/NV: Cán bộ giảng viên/nhân viên

2.2.4.2. Hạn chế ..................................................................................................... 49

CBCNV: Cán bộ công nhân viên


2.2.4.3. Nguyên nhân.............................................................................................. 51

CBQL: Cán bộ quản lý

2.2.4.4.Nhận xét chung .......................................................................................... 51

CĐN, TCN: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề

Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 54

CNH – HĐH: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ

CTCT & QLSV:Cơng tác chính trị và quản lý sinh viên.

NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TÊ VABIS

ĐH: Đại học

HỒNG LAM ........................................................................................................ 56

GD & ĐT : Giáo dục và đào tạo.

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU ..................................................................... 56

HSSV: Học sinh sinh viên

3.1.1. Quan điểm ................................................................................................... 56


KH – CN: Khoa học - công nghệ.

3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 56

KT – XH: Kinh tế - xã hội.

3.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2025 ............. 57

NNL: Nguồn nhân lực

3.2.1. Chiến lược tổng quát. .................................................................................. 57

QL: Quản lý.

3.2.2. Phát triển quy mô đào tạo ............................................................................ 57

QTNNL: Quản trị nguồn nhân lực

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN

TC – CB: Tổ chức - Cán bộ.

NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM

TD: Tuyển dụng

.............................................................................................................................. 58

TL & VL: Tài lực và vật lực.


3.3.1. Hoàn thiện về công tác tuyển dụng .............................................................. 58

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

3.3.2. Hồn thiện về cơng tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ........................... 60

UBND: Ủy ban nhân dân

3.3.3. Hoàn thiện cơng tác động viên, khuyến khích và duy trì nguồn nhân lực. .... 62

XKLĐ : Xuất khẩu lao động

3.4. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 67
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 68
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 70
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực ................ 7
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng, khoa. ........................................................... 32
Bảng 2.2. Kết quả đào tạo của Nhà Trường từ năm 2009 đến năm 2013 ................ 41
Bảng 2.3. Tình hình nhân sự trong 4 năm gần nhất. ............................................... 42
Bảng 2.4. Tình hình tuyển dụng qua các năm ........................................................ 42
Bảng 2.5. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB GV/NV qua các năm ............. 45
Bảng 2.6. Tình hình lương các năm vừa qua. ......................................................... 47


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực ở Việt Nam ........................................ 11
Hình 1.2. Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng ........................................... 13
Hình 1.3. Các yếu tố có thể làm và muốn làm trong tuyển chọn ứng viên .............. 15
Hình 2.1. Trụ sở chính của Trường Cao đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam ..... 29
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng
Lam ....................................................................................................................... 31
Hình 2.3. Cấu trúc và chương trình đào tạo ........................................................... 39


1

LỜI MỞ ĐẦU

2

hướng tới xây dựng, phát triển và hoàn thiện công tác quản trị NNL tại Trường
nhằm giúp Trường trở thành cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng, chiếm vị trí nhất định

1.Tính cấp thiết của đề tài

trong hệ thống giáo dục nước nhà.

Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá là con đường tất yếu của mọi quốc gia nhằm
phát triển kinh tế - xã hội, nhưng để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố cần
phải huy động mọi nguồn lực cần thiết (nguồn lực trong nước và nguồn lực nước
ngoài), bao gồm: Nguồn nhân lực, nguồn tài lực, nguồn vật lực (khoa học và công


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế
Vabis Hồng Lam.

nghệ, tài nguyên...), các ưu thế và lợi thế (về điều kiện địa lý, thể chế chính trị, …).

- Phạm vi nghiên cứu:

Trong các nguồn này thì NNL là quan trọng nhất, quyết định các nguồn lực khác.

+ Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên

Trên thực tế, những giải pháp xây dựng phát triển NNL của mỗi quốc gia có
thể có những điểm khác nhau. Song, vấn đề cơ bản nhất mà hầu như tất cả các nước
đều dành sự quan tâm đặc biệt trong chính sách xây dựng phát triển NNL là phát
triển giáo dục, đào tạo.

quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế
Vabis Hồng Lam.
+ Về mặt thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng trong giai
đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.

Như vậy, việc hoàn thiện NNL của nhà Trường phải đặt trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, phải đặt ở vị trí trung tâm chiến lược của mọi chiến lược

4. Phương pháp nghiên cứu

phát triển của nhà Trường. Chiến lược xây dựng phát triển và hoàn thiện quản trị

Phương pháp nghiên cứu cho đề tài chủ yếu là phương pháp định tính, bằng


NNL của nhà trường phải đặt trên cơ sở phân tích những thuận lợi, khó khăn để từ

cách nghiên cứu kỹ lý thuyết có ảnh hưởng, thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá

đó có chính sách khuyến khích, phát huy thuận lợi, đồng thời cần có những giải

các tài liệu từ các nghiên cứu trước, đưa ra nhận định chủ quan của tác giả. Ngồi

pháp tích cực, hạn chế những mặt yếu kém, khó khăn trong việc hồn thiện NNL.

phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả cũng sử dụng phương pháp thống kê so

Có như vậy nhà trường mới có được NNL có chất lượng, đảm bảo về số lượng đáp

sánh để đánh giá và so sánh dữ liệu qua các năm.

ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, mà
trước mắt là yêu cầu phát triển của nhà trường trong những năm tới.

5. Kết quả nghiên cứu

Trên cơ sở đó, cần thiết phải thực hiện đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản trị

Đưa ra một số giải pháp về công tác quản trị nguồn nhân lực của Trường

nguồn nhân lực tại Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam’’. Tác giả

hiện nay để làm cơ sở đề xuất một vài giải pháp tối ưu nhất nhằm hồn thiện cơng


luận văn nhằm luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về NNL của nhà trường

tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường.

đang đặt ra trong giai đoạn hiện nay và những năm tới.

Hiện nay, nhà Trường đang tích cực mở rộng quy mơ đào tạo, vì vậy cần có
sự chuẩn bị cả về mặt lý luận và thực tiễn, giúp cho các nhà hoạch định chiến lược

2. Mục tiêu nghiên cứu

phát triển Trường lên tầm cao mới.

Đề tài nhằm phân tích thực trạng cơng tác quản trị NNL tại Trường Cao
Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam. Qua đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để

6. Kết cấu luận văn


3

4

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần

Chương 1.

nội dung của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC


+ Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực.
+ Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao
Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.
+ Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực

1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CÁC TỔ CHỨC
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Nhân lực

tại trường Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam.

Theo giáo trình kinh tế nguồn nhân lực - trường ĐH Kinh tế quốc dân: “Nhân lực
là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ
nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao
động”.
Nguồn nhân lực
Theo Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng, Viện trưởng Viện khoa học Lao động và các vấn
đề xã hội: “Nguồn nhân lực là tiềm năng lao động của con người trên các mặt số lượng,
cơ cấu (ngành nghề, trình độ đào tạo, cơ cấu vùng miền, cơ cấu ngành kinh tế) và chất
lượng, bao gồm phẩm chất và năng lực (trí lực, tâm lực, thể lực, kỹ năng nghề nghiệp)
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong phạm vi quốc gia, vùng lãnh thổ, địa
phương hay ngành, và năng lực cạnh tranh trong phạm vi quốc gia và thị trường lao động
quốc tế”.
Quản trị nhân sự
Theo Flippo thì: “Quản trị nhân sự (Personnel Management) là hoạch định, tổ
chức, chỉ huy và kiểm tra các vấn đề thu hút, phát triển, trả cơng, phối hợp và duy trì con
người nhằm thực hiện mục đích của tổ chức”.

Quản trị nguồn nhân lực
Khi đề cập đến quản trị NNL (Human Resource Management) thì French và
Dessler chú trọng yếu tố phạm vi và nội dung đang thực hiện. Theo French: “Quản trị
NNL là triết lý, cuộc sống, thủ tục và thực tiễn liên quan đến việc quản trị con người
trong phạm vi của tổ chức”.
Nhìn chung trên thế giới hiện nay có ba quan điểm khác nhau về mối quan hệ
giữa quản trị nhân sự và quản trị NNL:


5

6

Quan điểm thứ nhất cho rằng quản trị NNL được sử dụng đơn thuần thay thế cho

Theo trường phái này có Legge, Cherrington, Torrington và Hall, Wayne, Noe,... Đây

khái niệm cũ là quản trị nhân sự. Quan điểm này nhấn mạnh vào phạm vi, đối tượng của

được xem là quan điểm có tính chất trung hịa giữa hai quan điểm trên, đó là nhấn mạnh

quản trị con người trong các doanh nghiệp. Dù gọi quản trị nhân sự hay quản trị NNL thì

vai trị của yếu tố con người trong doanh nghiệp, nhấn mạnh sự cần thiết phải hoàn thiện

quản trị con người trong một tổ chức, doanh nghiệp trong thế giới hiện đại khơng cịn

cơng tác quản trị con người nhưng lại khơng có những địi hỏi khắc khe hoặc điều kiện

đơn thuần là kiểu quản trị hành chính nhân viên như trước đây. Quản trị nhân sự mang


hoạt động ở mức độ chuyên nghiệp cao,... phù hợp với yêu cầu và điều kiện của các nước

tên gọi mới vì đã tự hồn thiện để phù hợp với mơi trường kinh doanh mới. Đại diện cho

đang phát triển. Riêng tại các nước có nền kinh tế chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa

trường phái này có French W., Dessler G.,...Quan điểm này chưa phù hợp với nhu cầu

tập trung sang cơ chế thị trường, sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và quản trị NNL là rất

thực tế vì chưa làm sáng tỏ hai mục tiêu của quản trị NNL “ đó là: Thứ nhất, sử dụng có

lớn và có tính chất đặc thù. Trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung, tất cả các chính sách

hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức; thứ

nhân sự tại các đơn vị quốc doanh không phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất, trình độ kỹ

hai, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát

thuật công nghệ, lao động,... Các vấn đề tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, trả lương, khen

huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và

thưởng, kỷ luật, hưu trí,... đều do Nhà nước ban hành và được thực hiện như những chính

trung thành, tận tụy với doanh nghiệp” và vai trò then chốt của yếu tố con người trong

sách xã hội ở tầm vĩ mô. Do đó, cách tiếp cận quản trị NNL tại các nước này đòi hỏi các


các tổ chức. Nếu chỉ nhấn mạnh vào phạm vi, đối tượng nghiên cứu thì khơng nhất thiết

doanh nghiệp phải có quyền quản trị NNL, có quan điểm, triết lý mới, phương pháp hoàn

đổi tên gọi quản trị nhân sự.

toàn mới. Sự khác biệt cơ bản giữa quản trị nhân sự và quản trị NNL tại các nước đang

Quan điểm thứ hai thì quản trị NNL hoàn toàn khác biệt với quản trị nhân sự.

phát triển hoặc có nền kinh tế chuyển đổi. Quản trị NNL vừa là yêu cầu tất yếu của cải

Quản trị NNL có quan điểm mới, triết lý mới và đề ra phương pháp mới, một cách tiếp

cách kinh tế, vừa là giai đoạn phát triển tiếp theo của quản trị nhân sự. Như vậy các khái

cận mới cho quản trị. Quan điểm này nhấn mạnh tầm quan trọng của NNL trong tổ chức,

niệm quản trị NNL tại các nước vừa đang phát triển, vừa có nền kinh tế chuyển đổi phải

nhấn mạnh phương pháp quản trị mới thông qua việc phối hợp các chức năng quản trị

thỏa mãn các yêu cầu và nội dung cơ bản sau:

con người với quản trị chiến lược của doanh nghiệp và nhấn mạnh sự cần thiết phải sử
dụng đầy đủ, tốt nhất các nguồn lực của tổ chức. Tiêu biểu cho trường phái này có nhóm
nghiên cứu Trường Quản trị Kinh doanh Harvard, các nhà nghiên cứu như: Staehle,
Pierper. Guest, Walton, Carrel, Elbert, ... Với các nước phát triển có trình độ năng lực của
cả lãnh đạo và nhân viên đều cao, người lao động có mức sống và nhu cầu cao, có tác

phong cơng nghiệp, kỷ luật tốt, ý thức tự giác cao,... sẽ có điều kiện để thực hiện quản trị
NNL theo cách này. Thêm vào đó, trên thế giới từ những năm 1990 trở đi, khi lợi thế

1- Thể hiện được quan điểm tiến bộ đối với quyền lợi của người lao động, chú
trọng kết hợp thỏa mãn mục tiêu của cả doanh nghiệp lẫn nhân viên.
2- Chỉ rõ phạm vi, đối tượng nghiên cứu là quản trị con người trong các tổ chức.
3- Các chiến lược, chính sách quản trị con người trong doanh nghiệp phải phục vụ
cho chiến lược, chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
4- Thể hiện được những yếu tố chính của quản trị NNL, bao gồm cả triết lý, chính
sách và các hoạt động thực tiễn.

cạnh tranh hàng đầu của các doanh nghiệp đã thuộc về chất lượng quản lý và chất lượng

5- Khơng địi hỏi có những điều kiện đặc biệt khi áp dụng.

NNL thì các doanh nghiệp cần phải áp dụng quan điểm mới, phương pháp mới trong

6- Ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu.

quản trị con người để nâng cao năng lực cạnh tranh.

Như vậy, trong một nền kinh tế chuyển đổi như của Việt Nam, nơi trình độ cơng

Quan điểm thứ ba cho rằng quản trị NNL không phải là cuộc cách mạng mà là giai

nghệ, kỹ thuật còn ở mức độ thấp, kinh tế chưa ổn định và Nhà nước chủ trương quá trình

đoạn phát triển tiếp theo, sự mở rộng thêm hay sự hoàn thiện lên của quản trị nhân sự.

phát triển phải thực hiện bằng con người và vì con người, thì Quản trị NNL là hệ thống



7

8

các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo phát triển và duy trì
con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.

Sự khác biệt của quản trị nguồn nhân lực so với quản trị nhân sự hiện
nay ở Việt Nam

Khái niệm và thực tiễn áp dụng quản trị NNL sẽ không giống nhau ở các quốc gia

+ Đối với tấc cả các doanh nghiệp:

khác nhau. Nghiên cứu quản trị NNL giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả

Các tổ chức và các nhà quản trị có quan điểm, nhận thức mới về vai trị của

thơng qua người khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hồn chỉnh, xây dựng sơ đồ

nguồn lực con người. Nguồn nhân lực cần được coi là tài sản quý, cần được đầu tư,

tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác,...nhưng nhà quản trị đó vẫn có

phát triển nhằm mang lại sự thỏa mãn cá nhân đồng thời đóng góp nhiều nhất cho tổ

thể thất bại nếu khơng biết tuyển đúng người cho đúng việc hoặc không biết cách khuyến


chức.

khích nhân viên làm việc. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách tuyển dụng,
bố trí, sử dụng, khuyến khích người khác nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực

• Quan hệ giữa người lao động và người có vốn là mối quan hệ bình đẳng, hợp
tác, đơi bên cùng có lợi.
• Các nhà quản trị phải có trình độ nhất định, doanh nghiệp áp dụng những kỹ
năng mới trong quan trị con người và phải chuyển từ gai đoạn “giải quyết mâu
thuẩn” sang giai đoạn “thực hiện kỹ năng nhân sự”, dần dần tiến tới giai đoạn “tham
gia xây dựng chiến lược”.
+ Riêng đối với các doanh nghiệp quốc doanh:
• Cơ chế tổ chức khơng cịn là yếu tố chỉ huy, quyết định các hoạt động quản
trị con người trong doanh nghiệp. Cùng với văn hóa tổ chức, cơ chế tổ chức chỉ cịn
là một yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng mạnh và tác động qua lại đối với quản trị
nguồn nhân lực.
• Quyền quản trị con người thuộc về các doanh nghiệp. Doanh nghiệp được
toàn quyền quyết định các vấn đề tuyển dụng, đào tạo, trả lương, kích thích nhân
viên theo quy định của pháp luật.

(Nguồn: PGS.TS Trần Kim Dung (2013), Quản trị nguồn nhân lực, tr 14)


9

10

1.1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Một là, nhằm sử dụng tối ưu nguồn nhân lực của tổ chức

Hai là, xây dựng những tố chất lao động mới, đảm bảo cho tổ chức phát
triển không ngừng và liên tục.
Ba là, thúc đẩy phát huy sự cố gắng, phát huy năng lực sáng tạo của cá
nhân, củng cố và nâng cao sức mạnh của tập thể.
Bốn là, giúp các doanh nghiệp có thể thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực
Có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của QTNNL theo các nhóm chức
năng chủ yếu sau:
+ Nhóm chức năng thu hút (hình thành) nguồn nhân lực: bao gồm các
hoạt động đảm bảo cho tổ chức có đủ nhân viên về số lượng cũng như chất
Hình 1.1a: QTNNL và các yếu tố mơi trường

lượng. Để có thể tuyển được đúng người cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp
phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất, đầu tư kinh doanh và thực trạng sử dụng
nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định được những công việc cần tuyển
thêm người.
Thực hiện phân tích cơng việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển thêm
bao nhiêu nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng viên là như thế
nào. Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ
giúp doanh nghiệp chọn được ứng viên tốt nhất cho công việc. Do đó, nhóm
chức năng tuyển dụng thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định nguồn
nhân lực, phân tích cơng việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý
các thông tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
+ Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Nhóm chức
năng này chú trọng vào các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của nhân viên,
đảm bảo cho nhân viên trong tổ chức có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần

Hình 1.1b: Các yếu tố thành phần chức năng
Hình 1.1. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực ở Việt Nam

(Nguồn: PGS.TS Trần Kim Dung (2013), Quản trị nguồn nhân lực, tr 18)

thiết để hoàn thành công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển tối
đa các năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào


11

12

tạo cho nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp cho nhân

tâm lý tập thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, vừa làm cho nhân viên thỏa

viên làm quen với công việc của doanh nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng

mãn với công việc và doanh nghiệp

thường lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay
đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình cơng nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức

1.1.4. Đặc điểm của nguồn nhân lực trong các cơ sở đào tạo Cao đẳng hiện nay

năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huấn luyện,

Thứ nhất, nhìn chung đa số các Trường Cao đẳng hiện nay được thành

đào tạo kỹ năng thực hành cho cơng nhân, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập

lập trên cơ sở từ việc nâng cấp các Trường Trung cấp chuyên nghiệp nên thiếu


nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn

hụt về số lượng NNL, đặt biệt chất lượng NNL chưa cao. Do đó, cần phải phát

nghiệp vụ.

triển NNL để nâng cao chất lượng đào tạo của nhà Trường .
Thứ hai, các trường Cao đẳng chiếm một số lượng lớn và có sự tranh

+ Nhóm chức duy trì nguồn nhân lực: Nhóm chức năng này chú trọng
đến việc duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm

giành, cạnh tranh nhau về nguồn nhân lực, do đó các trường cần phải có chính

chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là kích thích, động viên nhân viên và

sách giữ chân, thu hút để tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực

duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp
Chúc năng kích thích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc

Thứ ba, các trường trên đang có xu hướng nâng cấp thành Trường Đại
học, nên cần phải có chính sách, chế độ ...coi đó là động cơ thu hút NNL .

hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng
cao. Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức cao, cho nhân

1.1.5. Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực trong các tổ chức
Giúp cho các tổ chức nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công


viên biết sự đánh giá của cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghĩa của
việc hồn thành cơng việc của nhân viên đối với hoạt động của doanh nghiệp,
trả lương cao và công bằng, kịp thời khen thưởng các cá nhân có sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín của
doanh nghiệp, v.v… là những biện pháp hữu hiệu để thu hút và duy trì được đội
ngũ lao động lành nghề cho doanh nghiệp. Do đó, xây dựng và quản lý hệ thống
bảng lương, thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng, thăng tiến, kỷ luật,
tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên là
những hoạt động quan trong nhất của chức năng kích thích, động viên.

việc.
Nâng cao chất lượng về trí lực (kiến thức, trình độ chun mơn) và phẩm
chất đạo đức (thái độ, hành vi).
Nâng cao kiến thức, trình độ chun mơn nghiệp vụ; phát triển kỹ năng;
nâng cao nhận thức đáp ứng được nhiệm vụ hiện tại và tương lai.
Giúp cho lãnh đạo các tổ chức, có cách nhìn mới, đầy đủ hơn về xây
dựng đội ngũ có đủ năng lực về quản lý và trình độ chun mơn nghiệp vụ đáp
ứng yêu cầu phát triển của tổ chức mình.

Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hồn
thiện mơi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như: Ký kết hợp
đồng lao động, giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động, giao tế nhân viên, cải
thiện môi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an toàn lao động. Giải quyết tốt
chức năng quan hệ lao động sẽ vừa giúp các doanh nghiệp tạo ra bầu khơng khí

1.2. NỘI DUNG CỦA CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC TỔ CHỨC
1.2.1. Tuyển dụng lao động
Tuyển dụng lao động là một quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và

quyết định nhận một cá nhân vào một tổ chức. Nội dung trình tự tuyển dụng
thường được thực hiện theo các bước như hình 1.2:


13

14

Bộ phận liên quan

1.BP có nhu cầu TD

Tài liệu – Dữ liệu
Phiếu yêu cầu TD nhân sự

Đề xuất ngu cầu TD nhân sự

2.Nhân viên phụ trách TD
Tổng hợp nhu cầu TD

Thông báo lý do

3.Giám đốc nhân sự

Kế hoạch nhân sự công ty
năm…

Lập kế hoạch TD năm
4.Tổng giảm đốc


Không
Phê duyệt kế hoạch

5. Nhân viên phụ trách TD
Thông báo kế hoạch năm và
chỉ tiêu nhân sự cho các đơn vị
6.Giám đốc đơn vị

Phiếu yêu cầu TD
Đề xuất nhu cầu TD trong quý

7. Nhân viên phụ trách TD

Kế hoạch nhân sự quý…
Lập kế hoạch thực hiện quý

8.Tổng Giám đốc
Giám đốc nhân sự

Không

Thông tin nội bộ
Thư mời phỏng vấn

Xem xét và phê duyệt

Đơn xin dự tuyển
9.Nhân viên phụ trách TD

Bảng kê khai lý lịch


Giám đốc các bộ phận

Bảng kết quản kiểm tra

Thực hiện TD
Giám đốc nhân sự

Kết quả phỏng vấn ứng viên
Không

10.Tổng Giám đốc

Xét duyệt

Thư xác nhận tuyển dụng nhân sự
11. Nhân viên phụ trách TD

Lập và lưu hồ sơ nhân sự

Bảng đánh giá nhân sự thử việc

Hình 1.2. Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng
(Nguồn: PGS.TS Trần Kim Dung (2013), Quản trị nguồn nhân lực , tr 111)
+ Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng
Thành lập Hội đồng tuyển dụng, quy định rõ về số lượng, thành phần và
quyền hạn của hội đồng tuyển dụng.

Nghiên cứu kỹ các loại văn bản, quy định của Nhà nước và tổ chức, doanh
nghiệp liên quan đến tuyển dụng.

Xác định tiêu chuẩn tuyển chọn gồm 3 loại tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn
chung đối với tổ chức, doanh nghiệp; tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở
và tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc. Tiêu chuẩn đối với cá nhân thực
hiện công việc là những tiêu chuẩn liệt kê trong bảng tiêu chuẩn công việc.
+ Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Các tổ chức và doanh nghiệp có thể áp dụng hoặc kết hợp các hình thức
thơng báo như: quảng cáo trên báo, đài, ti vi; thông qua các trung tâm dịch vụ lao
động; thông báo trước cổng cơ quan, doanh nghiệp.
Thông báo phải ngắn gọn nhưng rõ ràng, chi tiết và đây đủ những thông tin
cơ bản cho ứng viên như yêu cầu trình độ, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và đặc
điểm cá nhân, chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ chính, mơi trường làm việc, quyền
lợi nếu ứng viên được tuyển, v.v…
+ Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
Tấc cả các hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại chi tiết để
tiện cho việc sử dụng sau này. Người xin tuyển dụng phải nộp cho tổ chức, doanh
nghiệp những giấy tờ theo mẫu nhất định hoặc theo mẫu qui định của tổ chức,
doanh nghiệp dành cho từng vị trí ứng viên.
Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại thông tin chủ yếu về ứng viên, dựa vào các
thơng tin đó có thể loại bớt một số ứng viên không đáp ứng tiêu chuẩn công việc,
không cần phải làm tiếp các thủ tục khác trong tuyển dụng, do đó, có thể giảm bớt
chi phí trong tuyển cho cho tổ chức, doanh nghiệp.
+ Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường kéo dài 5-10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ
những ứng viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên
khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra
+ Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn các ứng viên
nhằm chọn được các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra, sát hạch thường được
sử dụng thường được sử dụng để đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả
năng thực hành. Áp dụng các hình thức trắc nghiệm cũng có thể được sủ dụng để

đánh giá ứng viên về một số khả năng đặc biệt như trí nhớ, mức độ khóe léo của
bàn tay, v.v…
+ Bước 6: Phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn được sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương
diện như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả
năng hịa đồng và những phẩm chất cá nhân thích hợp cho tổ chức, doanh nghiệp,
v.v…


15
+ Bước 7: Xác minh, điều tra
Xác minh, điều tra là quá trình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với
những ứng viên triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghệp cũ, bạn bè, thầy
cô giáo hoặc lãnh đạo cũ của ứng viên, công tác xác minh điều tra sẽ cho biết thêm
về trình độ, kinh nghiệm, tính cách của ứng viên.
+ Bước 8: Khám sức khỏe
Dù đáp ứng đầy đủ các yếu tố về trình độ học vấn, hiểu biết, thông minh, tư
các tốt, nhưng nếu sức khỏe không đảm bảo theo yêu cầu công việc cũng không nên
tuyển dụng. Nhận một người không đủ sức khỏe vào làm việc, khơng những khơng
có lợi về mặt chất lượng thực hiện công việc và hiệu quả kinh tế mà cịn có thể gây
ra nhiều phiền phức về mặt pháp lý cho tổ chức, doanh nghiệp.
+ Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng
Mọi bước trong quá trình tuyển chọn đều quan trọng, nhưng bước quan trọng
nhất vẫn là ra quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao độ chính
xác của các quyết định tuyển dụng, cần xem xét một cách hệ thống các thơng tin về
ứng viên, phát triển bảng tóm tắc về ứng viên. Các tổ chức, doanh nghiệp thường
quan tâm đến khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào. Theo
Sherman và Bohlander, khả năng thực hiện công việc của ứng viên được thể hiện
trong Hình 1.3


16
* Đào tạo trong cơng việc:
Đào tạo trong cơng việc là các phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm
việc, trong đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công
việc thông qua thực tế thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của
những người lao động lành nghề hơn. Nhóm này bao gồm các phương pháp như:
- Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
- Đào tạo theo kiểu học nghề
- Kèm cặp và chỉ bảo
- Luân chuyển và thun chuyển cơng việc
* Đào tạo ngồi cơng việc:
Đào tạo ngồi cơng việc là phương pháp đào tạo trong đó người học được
tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế. Các phương pháp đó bao gồm:
- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp
- Cử đi học ở các trường chính quy
- Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo
- Đào tạo theo kiểu chương trình hố, với sự giúp đỡ của máy tính
- Đào tạo theo phương thức từ xa
- Đào tạo theo kiểu phịng thí nghiệm
- Mơ hình hố hành vi
- Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ
1.2.3. Thù lao, khen thưởng và đãi ngộ

Hình 1.3. Các yếu tố có thể làm và muốn làm trong tuyển chọn ứng
viên
(Nguồn: PGS.TS Trần Kim Dung (2013), Quản trị nguồn nhân lực , tr 116)

1.2.3.1. Tạo động lực trong lao động
Một tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất cao khi có những nhân viên làm
việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc vào cách thức và phương pháp mà


1.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng

những người quản lý sử dụng để tạo động lực lao động cho nhân viên.
Để tạo động lực cho người lao động, người quản lý cần hướng hoạt động của
mình vào ba lĩnh vực then chốt với các phương hướng chủ yếu sau đây:

vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh. Một số phương pháp đào tạo và phát

* Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên:

triển nguồn nhân lực chủ yếu đang được thực hiện ở các nước và ở nước ta hoặc có

- Xác định mục tiêu hoạt động của tổ chức và làm cho người lao động hiểu

thể áp dụng ở nước ta như sau:

rõ mục tiêu đó.


17
- Xác định nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người
lao động. Ở đây, các bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện cơng việc đóng
vai trị quan trọng.
- Đánh giá thường xuyên và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lao
động, từ đó giúp họ làm việc tốt hơn.
* Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ:


18
1.2.3.3. Lương bổng và đãi ngộ
Lương bổng và đãi ngộ có thể hiểu là tất cả những gì mà người lao động
nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn của họ với tổ chức. Lương bổng và
đãi ngộ khơng chỉ bao gồm những lợi ích tài chính, mà cịn bao gồm cả những lợi
ích phi tài chính mà doanh nghiệp dành cho người lao động của mình. Tiền lương
thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Để trả lương

- Loại trừ các trở ngại cho việc thực hiện các công việc của người lao động.

cho người lao động một cách hợp lý và hiệu quả, hệ thống trả lương trong doanh

- Cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc.

nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: tuân thủ các yêu cầu về pháp luật, phản

- Tuyển chọn và bố trí người phù hợp để thực hiện cơng việc.

ánh được năng lực và sự cố gắng đóng góp của mỗi người lao động, trong cơ cấu

* Kích thích lao động:

tiền lương phải có phần cứng và phần mềm. Đồng thời, hệ thống trả lương cũng

- Sử dụng tiền công tiền lương như một cơng cụ cơ bản để kích thích vật chất

phải đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng để mọi người lao động đều hiểu và kiểm tra được

đối với người lao động.


tiền lương của mình.

- Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính như: Tăng lương
tương xứng thực hiện cơng việc, áp dụng các hình thức trả cơng khuyến khích, các

1.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN

hình thức tiền thưởng, phần thưởng… để nâng cao nỗ lực thành tích lao động của

NHÂN LỰC

người lao động.

1.3.1. Yếu tố bên ngoài

- Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích phi tài chính để thoả mãn các
nhu cầu tinh thần của người lao động như: khen ngợi, tổ chức thi đua, xây dựng bầu
khơng khí tâm lý - xã hội tốt trong các tập thể lao động, tạo cơ hội học tập, phát
triển, tạo cơ hội nâng cao trách nhiệm trong công việc, cơ hội thăng tiến…

- Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước:
Nghị quyết hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII (12/1996)
đã đánh giá: “Giáo dục chuyên nghiệp nhất là đào tạo cơng nhân kĩ thuật có lúc suy
giảm mạnh mất cân đối lớn về cơ cấu trình độ trong đội ngũ lao động ở nhiều ngành
sản xuất. Quy mơ đào tạo nghề hiện nay vẫn cịn quá bé nhỏ, trình độ, thiết bị đào

1.2.3.2. Đánh giá thực hiện công việc

tạo lạc hậu không đáp ứng được nhu cầu CNH - HĐH”. Từ đó nghị quyết đã đưa ra


Đánh giá thành tích cơng việc là một hệ thống chính thức duyệt xét và đánh

chủ trương là đẩy mạnh đào tạo công nhân lành nghề, tăng quy mô học nghề, tăng

giá sự hồn thành cơng việc của một cá nhân theo định kỳ. Để việc đánh giá thành

cường đầu tư củng cố và phát triển các trường dạy nghề, xây dựng một số trường

tích cơng việc được hiệu quả thì các nhà quản trị sẽ áp dụng các phương pháp đánh

trọng điểm, đào tạo công nhân lành nghề cho các khu cơng nghiệp, khu chế xuất, có

giá thành tích cơng việc cho phù hợp. Có rất nhiều phương pháp đánh giá sau đây:

tính đến nhu cầu xuất khẩu lao động. Chủ trương này của Đảng đã có tác tác dụng

phương pháp mức thang điểm, phương pháp xếp hạng, phương pháp ghi chép các

định hướng cho công tác đào tạo và góp phần tích cực vào sự phát triển của cơ sở

công việc quan trọng, phương pháp theo tiêu chuẩn công việc, phương pháp thang

đào tạo nghề của Việt Nam.

điểm đánh giá căn cứ vào hành vi, phương pháp quản trị bằng các mục tiêu.

Cơ chế, chính sách của nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của
giáo dục cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo. Sự tác động của cơ chế, chính
sách của nhà nước đến chất lượng nguồn nhân lực thể hiện ở các khía cạnh sau:



19
+ Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra mơi
trường bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lượng.
Khuyến khích hay kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất
lượng cũng như mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.

20
chăm chỉ, đáp ứng cơng việc được giao, góp phần vào việc phát triển chiến lược
nguồn nhần lực của trường trong thời gian đến.
+ Môi trường khoa học, kỹ thuật, cơng nghệ
Xu thế tồn cầu hố và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đời sống

+ Các chính sách về đầu tư, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống

xã hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo của Việt Nam phải được nâng lên để

đánh giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng, quy định về quản lý chất

sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng tạo cơ hội cho giáo

lượng và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lượng trong việc

dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến.

đào tạo.
+ Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương lao động, chính sách
đối với giáo viên và học sinh cao đẳng, đại học.
+ Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử
dụng lao động, quan hệ giữa nhà trường và các cơ sở sản xuất.

- Các yếu tố về môi trường:
+ Môi trường tự nhiên
Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam nằm ngay trung tâm khu

Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu người lao động phải nắm bắt kịp thời
và thường xuyên học tập để làm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trường phải đổi
mới trang thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy. Ngoài ra, cán bộ thực hiện
cơng tác QTNNL cịn cần có biện pháp tuyển chọn các nhân viên có trình độ tay
nghề đáp ứng được với sự đòi hỏi của khoa học kỹ thuật mới mà khơng gây sự lãng
phí trong chi phí nhân lực cho doanh nghiệp.
Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo
dục chuyên nghiệp được nâng lên, người học ngày càng khẳng định được vị thế, vai

vực đông dân cư, bao quanh là các khu công nghệp như Khu công nghệp Tân

trị của mình trong sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Từ đó cơ hội

Thành, khu công nghiệp Châu Đức, gần các tuyến giao thông đường thủy, đường

thu hút đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các nhà trường có điều

bộ, Cảng biển Quốc tế nên việc triển khai các chương trình marketing, chương trình

kiện hồn thiện cơ sở vật chất để cải thiện nâng cao chất lượng trong đào tạo.

đào tạo của trường đến các đối tượng có nhu cầu tại địa phương diễn ra thuận tiện,
nhanh chóng, hiệu quả vì vậy tuyển sinh cũng như thu hút nguồn nhân lực tại địa
phương cũng được thuận lợi, tiết kiệm rất nhiều chi phí cho trường.
+ Mơi trường văn hóa, xã hội
Hiện nay, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đang tăng cường nhiều chính sách văn hóa,

xã hội nhằm ổn định và phát triển bền vững trên mọi mặt. Những chủ trương chính
sách này đã làm ổn định và nâng cao hơn nữa đời sống vật chất, tinh thần của người
lao động tỉnh nhà và đặc biệt có chính sách ưu đãi khuyến khích cho các tổ chức
giáo dục trong tỉnh, tạo mơi trường giáo dục ổn định bền vững.
Người lao động tỉnh nhà nói chung và CBCNV trường Hồng Lam nói riêng
cần cù, chịu khó, ham học hỏi. Điều này, góp phần tạo nên nguồn lao động dồi dào,

1.3.2.Yếu tố bên trong
- Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo:
+ Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Tổng số CB GV/NV hiện tại của trường là 127, trong đó số lượng giáo viên
trình độ trên đại học lchiếm khoảng 10,2%.chiếm khoảng 67,7%. Trình độ Cao
đẳng/Trung cấp chiếm 14,2%. Trình độ lao động phổ thông chiếm 7,9% trên tổng
số CB GV/NV.
Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước cũng như phương châm của
Tập đoàn Vabis Hồng Lam xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục, hàng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên về trình độ chun mơn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị
thơng qua các lớp tập huấn do Sở Lao động Thương binh - Xã hội tổ chức. Ngoài


21

22

ra, vì tính đặc trưng của mơi trường làm việc của học sinh sau khi ra trường, trường

đào tạo theo chương trình khung của bộ LĐTB & XH nên thời lượng học rất nhiều,

còn tự tổ chức các lớp nâng cao trình độ chun mơn cho giáo viên trong trường. Vì


nhiều mơn học chưa sát với nhu cầu thực tế.

vậy trình độ chun mơn cũng như tay nghề thực tế của giáo viên trong Trường đã
được nâng lên đáng kể.
Ngoài giờ tham gia giảng dạy, các giáo viên cịn góp phần không nhỏ vào

Theo số liệu thống kê học bạ của học sinh do Phịng Đào tạo cung cấp, thì tỷ
lệ học sinh đầu vào có lực học trung bình chiếm đến 91%, chỉ có 09% loại khá. Từ
thực tế đó, khi vào học năm thứ nhất, lại tiếp cận với nhiều kiến thức mới nên các

việc thực hiện nhiệm vụ và hồn thành chương trình đào tạo của Nhà trường. Lực

em gặp nhiều khó khăn, một số khơng hiểu bài, đạt kết quả thấp sẽ sinh ra chán học,

lượng giáo viên trong trường tuy nhiều về số lượng nhưng một số giáo viên kiêm

lười học.

nhiệm công tác quản lý tại các phịng/ khoa nên khơng tham gia giảng dạy thường
xun. Mỗi tổ bộ mơn đều có một vài giáo viên làm cơng tác theo dõi tổng hợp,

Vì vậy để đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như nhu cầu thị trường lao động
nên nhà trường đã chủ trương xây dựng chương trình đào tạo lại sao phù hợp nhất.

quản lý cho tổ bộ mơn. Bên cạnh đó, cũng có một số giáo viên thường xuyên làm

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị.

công tác dịch vụ, quản lý các lớp đào tạo tiền tuyển dụng hoặc các lớp ngắn hạn của


Trong những năm gần đây, Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng

khoa. Số giáo viên này sẽ ít tham gia giảng dạy. Khi các Khoa được phân công

Lam đã từng bước nâng cấp trường, lớp, thư viện, phòng thực hành, trang thiết bị

nhiệm vụ đào tạo những lớp tái đào tạo, đào tạo tiền tuyển dụng hoặc làm công tác

phục vụ giảng dạy và học tập theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa phục vụ yêu

dịch vụ thì số giáo viên tham gia dạy CĐN và hệ TCN cịn rất ít. Các giáo viên phải

cầu ngày càng cao của giáo dục tồn diện, phục vụ cơng tác đổi mới phương pháp

luân phiên làm công tác dịch vụ, tham gia giảng dạy các lớp tiền tuyển dụng.

dạy và học của giáo viên và học sinh.

Những giáo viên trẻ chưa nhiều kinh nghiệm thực tế nên thường được phân cơng

Với khn viên rất rộng, Trường có đủ phịng học cho học sinh, phịng làm

phụ trách ít mơn, thường là những môn lý thuyết. Do thiếu giáo viên nên mỗi giáo

việc cho CBCNV, khơng gian thống mát tạo tâm lý tốt cho các bộ phận làm việc

viên của khoa đều tham gia dạy ít nhất là hai mơn, có giáo viên giảng tới bốn môn

trong trường.


trong một học kỳ. Nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy, các khoa không phân cơng

Hiện nay, số lượng phịng học lý thuyết cũng như phịng thực hành của các

cho giáo viên q bốn mơn /học kỳ. Nếu không đủ giáo viên khoa sẽ đề xuất thỉnh

ngành đều mới được sửa chữa nên đáp ứng được yêu cầu của hầu hết cán bộ, giáo

giảng giáo viên từ trường khác.
+ Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chương trình đào tạo nghề
nghiệp.
Chất lượng đầu vào là một trong các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng đào tạo của trường. Chất lượng đầu vào tốt thì kết quả đầu ra có xu hướng
cao hơn, ngược lại nếu chất lượng đầu vào thấp thì kết quả đầu ra sẽ bị hạn chế.

viên và học sinh theo học, cụ thể: đối với phòng học lý thuyết đạt 1,5m2/học sinh,
đối với phòng thực hành các nghề đào tạo đạt 2,5m2/học sinh. Trong khi diện tích
tiêu chuẩn đối với phòng học lý thuyết là 1,45-1,5m2/học sinh còn đối với phòng
thực hành tin học là 2,0-2,5m2.
Về trang thiết bị phục vụ giảng dạy: Cả trường mới chỉ có có 14 máy chiếu
đa năng và khơng có quy định môn học nào được sử dụng máy chiếu và môn nào

Đa số chất lượng đầu vào của học viên rất thấp, từ các em hệ 3 năm (tốt

khơng. Ngồi ra, máy chiếu được quản lý tập trung tại phòng Tổ chức - Hành chính,

nghiệp lớp chín) đến các học viên tốt nghiệp 12, thi trượt đại học, cao đẳng. Vì vậy

khi đến giờ học Học sinh phải mượn máy chiếu và trả lại khi kết thúc môn học. Do


công tác quản lý, đào tạo học viên gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác chương trình

khơng đủ máy chiếu cho tất cả các phòng học nên khi đến giờ học, có lớp mượn
được máy chiếu và có lớp khơng mượn được nên ảnh hưởng đến chất lượng bài


23

24

giảng của Giáo viên do không thể cho Học sinh quan sát được các nguyên lý hay

Tuy nhiên cũng còn một số giáo viên mới nên kinh nghiệm chưa nhiều dẫn đến

hình ảnh mơ phỏng.

phường pháp đào tạo và giảng dạy cịn hạn chế.

Các phương tiện khác thì tùy theo đặc thù mỗi môn học mà giáo viên tự
trang bị cho bản thân. Hệ thống phịng mơ hình của các khoa được đầu tư khá tốt,

Hình thức tổ chức đào tạo rất linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho
người học và cho nhà trường, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học.

có tương đối đầy đủ thiết bị và dụng cụ để học sinh thực hành.

Môi trường học tập trong nhà trường rất an tồn, có ký túc xá cho học viên

Về tài liệu học tập, giáo trình, tài liệu tham khảo: Mặc dù hiện nay nhà


ở xa, đảm bảo an ninh, các tệ nạn xã hội khơng bị xâm nhập, các dịch vụ phục vụ

trường có trên 1.000 đầu sách trong thư viện, tuy nhiên, số lượng sách trực tiếp

học tập, sinh hoạt thuận lợi và đáp ứng đầy đủ cho người học không như căn tin, y

phục vụ cho các mơn học cịn rất ít, toàn bộ sách học của học sinh vẫn là do các

tế, giả trí,….

giáo viên trong trường tự biện soạn dựa trên giáo trình của các trường Đại học và
Cao đẳng khác nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền nào phê duyệt.
+ Nguồn tài chính

Mơi trường văn hố trong nhà trường tương tốt như chào cơ đầu tuần, tổ
chức các lễ hội mang tính nhân văn, đầy ý nghĩa như hội thi chào mừng ngày nhà
giáo Việt Nam, lễ hội Hallowen, phong trào thi đua học tơt,… .

Nguồn tài chính là một yếu tố bên trong có tính chất quyết định đến công tác
quản trị nguồn nhân lực của tổ chức. Một tổ chức có khả năng tiếp nhận và trang bị

Người học dễ dàng có được các thơng tin về kết quả học tập, lịch học, kế
hoạch học và các hoạt động của nhà trường trên trang website, bảng tin của trường

cơ sở vật chất kỹ thuật mới hay khơng phụ thuộc vào khả năng tài chính của tổ chức
đó. Nếu tổ chức có khả năng tài chính lớn mạnh sẽ giúp cho q trình trang bị cơ sở

Tóm tắt chương 1


vật chất, máy móc, cơng nghệ mới diễn ra nhanh hơn, đáp ứng yêu cầu cho tổ chức

Trong chương này tác giả đã giới thiệu những lý thuyết cơ bản về quản trị

nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Khi đó, cơng việc cũng địi hỏi trình độ kỹ

nguồn nhân lực, đồng thời cũng nêu lên những khái niệm cơ bản về cách sử dụng và

thuật, học vấn của người lao động cao hơn phù hợp với chính sách đào tạo lao động

phát triển quản trị nguồn nhân lực hiện nay. Căn cứ vào nội dung đã viết trong

của nhà nước, đưa tổ chức đó phát triển và hoà nhập với xu thế phát triển chung của

chương 1 thì theo tác giả đây là cơ sở khoa học giúp tác giả phân tích thực trạng và

xã hội.

đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao
Đối với tổ chức khơng có khả năng tài chính vững mạnh sẽ khơng thể theo

kịp sự tiến bộ của khoa học công nghệ dẫn tới tình trạng tụt hậu và buộc phải đóng
cửa.
- Nhóm các yếu tố về q trình đào tạo:
Nội dung chương trình đào tạo chưa phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế, cịn theo chương trình khung của bộ, chưa xây dựng được chương trình
khung đào tạo sát với nhu cầu thực tế cảu thị trường thị trường, nhu cầu người học.
Nhà trường đang dần dần xây dựng lại chương trình khung cho phù hợp.
Phương pháp đào tạo có được đổi mới, phát huy được tính tích cực chủ
động của người học, phát huy được cao nhất khả năng học tập của từng người học.


Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam ở chương 2 và chương 3 của luận văn tốt
nghiệp.


25

Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
TRƯỜNGCAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM

26
Trong quá trình phát triển, nhà Trường đã hai lần đổi tên, Trường
Trung Cấp Nghề Quốc Tế Hồng Lam năm 2009 và Trường Trung Cấp Nghề
Quốc Tế Vabis Hồng Lam năm 2011. Cũng trong năm 2011, Nhà Trường đã
xây dựng và bảo vệ thành công đề án nâng cấp trường và trở thành Trường

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC

Cao Đẳng Nghề Quốc tế Vabis Hồng Lam theo Quyết định số 1310/QĐ-

TẾ VABIS HỒNG LAM

LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 20/10/2011.

2.1.1. Lịch sử phát triển của Nhà Trường
Địa chỉ: Đường Trường Chinh, thị trấn Phú Mỹ , huyện Tân Thành,

Trường khai trương và bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên vào ngày
25/10/2007. Trong những năm đầu, Trường hợp tác với Học viện Cao đẳng

nghề Box Hill (Australia) triển khai các khóa đào tạo hệ chính quy 2 năm cho

tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Điện thoại:

0643 923 194

bốn nghề đào tạo trọng tâm của nhà Trường là hàn, điện công nghiệp, kỹ thuật

Fax:

0643 923 195

máy lạnh & điều hịa khơng khí và cơng nghệ ơ tơ theo hệ thống văn bằng

Tên tiếng Anh :

VABIS HONG LAM International Vocational

Tên giao dịch viết tắt:
Mã số thuế:

Australia và Việt Nam để phục vụ thị trường lao động tay nghề cao trong nước
và thị trường lao động các nước nói tiếng Anh.

College
VABIS HONG LAM
3500799428

Email:




Website:

www.vabishonglam.edu.vn

Năm 2008 – 2009, thông qua Công ty VACAT, tư vấn du học của
Vabis Group, 30 học viên của trường tham gia chương trình du học tại
Melbourne, Australia.
Ngày 14/02/2011, Trường thành lập Khoa Xây dựng và khai giảng

Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Vabis Hồng Lam là một trường dạy

khóa đầu tiên. Đây là định hướng chiến lược về việc thành lập và phát triển

nghề tư thục, do một nhóm doanh nhân Việt Kiều Australia, đứng đầu là ông

ngành xây dựng đào tạo đội ngũ công nhân xây dựng tay nghề cao theo chuẩn

Nguyễn Ngọc Mỹ, Chủ tịch Tập đồn VABIS, đầu tư thành lập thơng qua

Australia, chuẩn bị cho chương trình XKLĐ sau này. Trường đã tiếp nhận học

Công ty TNHH Hồng Lam – Tân Thành. Tiền thân là Trường Trung cấp nghề

viên theo chương trình học bổng của Vabis Group dưới sự tài trợ của các

Hồng Lam theo Quyết định thành lập số 1798/QĐ-UBND ngày 15/05/2007


Công ty TNHH Hồng Lam Xuân Thành, Công ty TNHH Hồng Lam Madagui,

của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trường ra đời trên cơ sở thực hiện chủ

Công ty TNHH Hồng Lam Tân Thành BRVT.

trương của Nhà nước và lãnh đạo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về xã hội hóa giáo

Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Vabis Hồng Lam hiện đang triển khai

dục dạy nghề, và khuyến khích các cơ sở cung ứng dịch vụ giáo dục ngồi

chương trình hợp tác với EDEXCEL, đây là Tổ chức giáo dục và khảo thí

cơng lập.

nghề lớn nhất Vương quốc Anh với hệ thống bằng cấp BTEC được công nhận

Từ ban đầu, Trường đã xây dựng định hướng phát triển đào tạo, ngoài

bởi các trường cao đẳng, đại học, các nhà tuyển dụng và các công ty chuyên

việc đáp ứng nguồn nhân lực cho thị trường lao động có tay nghề trong nước,

nghiệp tại Vương quốc Anh cũng như hơn 100 nước trên thế giới. Chương

đặc biệt là các khu công nghiệp, nhà Trường cịn chủ trương đưa các tay thợ

trình hợp tác này được thực hiện cho tất cả các nghề đang đào tạo tại trường


lành nghề tham gia thị trường làm việc tại nước ngoài (gọi tắt là XKLĐ).

gồm: Điện cơng nghiệp, Hàn, Kỹ thuật máy lạnh & điều hịa khơng khí, Kỹ


27

28

thuật xây dựng và Kế toán doanh nghiệp, thuộc các bậc Cao đẳng nghề, Trung

Trường. Xây dựng và phát triển Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng

cấp nghề (tương đương với văn bằng Level 3 - Extended Diplomas , Level 2-

Lam vững mạnh tồn diện”.

Diplomascủa BTEC). Các chương trình học này được thiết kế nhằm cung cấp

Trường có đội ngũ cán bộ, giảng viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo

cho người học các kỹ năng, kiến thức và hành vi cần có để làm việc trong mơi

và nâng cao trình độ chun mơn tại các trường đại học, các cơ sở đào tạo

trường cạnh tranh quốc tế và sẽ được áp dụng bắt đầu từ niên khóa 2012-2013.

trong nước và quốc tế như Anh, Mỹ, Úc, Malaysia, Singapore....và được tiếp

Năm 2012, Trung tâm Anh ngữ Vabis Hồng Lam đã tạo cho trường


cận với thực tế sản xuất của các nhà máy trong ngành đào tạo.

một diện mạo mới. Chương trình đào tạo tiếng Anh tại Trung tâm đã thu hút

Đội ngũ giáo viên không ngừng được tăng cường cả về số lượng và

được đông đảo các học viên thuộc mọi lứa tuổi trong khu vực và mở rộng tới

chất lượng, đã có 01 người là tiến sĩ, 7 người có trình độ Thạc sĩ, và 11 người

các doanh nghiệp. Sự khởi sắc này minh chứng rằng khả năng đáp ứng nhu

đang theo học Cao học. Đội ngũ giáo viên thường xuyên được đào tạo, nâng

cầu của Vabis Hồng Lam là thiết thực và thúc đẩy đội ngũ thầy, cô giáo ngày

cao trình độ ở trong nước cũng như ở nước ngoài và được tiếp cận với thực tế

càng hoàn thiện và trau dồi các kỹ năng trong giảng dạy. Nhu cầu giao tiếp và

sản xuất thông qua các loại hình dịch vụ bảo dưỡng thiết bị tự động hóa và

tuyển dụng bằng tiếng Anh đã nói lên tính cấp bách của việc Quốc tế hóa

thiết bị cơng nghiệp, nên chất lượng giáo viên ngày một nâng cao, đáp ứng

không những trong khu vực mà cịn lan rộng ngồi xã hội nói chung.

được yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo.


Chủ trương dạy nghề của trường, ngoài việc triển khai các khóa dài hạn

Với cơ sở vật chất khang trang, thiết bị hiện đại, đồng bộ, Trường sẵn

như Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, Nhà Trường còn đào tạo các khóa ngắn

sàng đáp ứng nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp,

hạn, đáp ứng nhu cầu của người học và nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp.

cho các dự án, các cơng trình trọng điểm, cũng như các yêu cầu về nhân lực

Trong những năm qua Trường đã tổ chức được nhiều khóa ngắn hạn đào tạo

của các đơn vị bên ngoài và các nhà thầu nước ngoài. Cơ sở vật chất của

cho doanh nghiệp, hiện đang liên kết với một số doanh nghiệp để đáp ứng

Trường không ngừng được tăng cường cả về số lượng và chất lượng.

nguồn nhân lực theo yêu cầu như Công ty TNHH Possco, Công ty cổ phần
Thép Miền Nam, Nhà máy Đạm Phú Mỹ,….

Trụ sở chính của Trường tại đường Trường Chinh, thị trấn Phú Mỹ,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, là nơi làm việc, giao dịch của Hội

Trải qua hơn 7 năm xây dựng và trưởng thành, Trường đã khẳng định

đồng trường, Ban Giám hiệu và các Phòng chức năng và nơi tổ chức các lớp


vị thế của mình trước sự địi hỏi khơng ngừng nguồn nhân lực có tay nghề cao

đào tạo bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ, là nơi tổ chức các lớp hội

của thị trường lao động Việt Nam và Quốc tế, cùng đất nước tiến vào thiên

thảo chuyên đề, chuyển giao công nghệ... cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên.

niên kỷ mới. Ngày nay, Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam đã
xây dựng được một cơ sở đào tạo khang trang đang từng bước được hoàn
chỉnh trở thành nơi đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành và
cho xã hội. Kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, dịch vụ kỹ thuật và thực
tế sản xuất để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cho đội
ngũ giáo viên, học viên, đồng thời ổn định việc làm, tăng nguồn thu nhằm cải
thiện đời sống cho người lao động và tái đầu tư mở rộng năng lực đào tạo của


29

30

dịch vụ kỹ thuật, cải tiến phương pháp tổ chức, quản lý, mở rộng quan hệ hợp tác
với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, nhằm đáp ứng có hiệu quả nhu cầu đào
tạo nguồn nhân lực và dịch vụ kỹ thuật cho khu vực, khu công nghiệp, cho các nhà
thầu nước ngoài tại Việt Nam cũng như cho nền kinh tế quốc dân.
Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam đang phấn đấu xây dựng
Trường thành một cơ sở đào tạo khang trang, hiện đại, ngang tầm với các cơ sở đào
tạo trong và ngoài khu vực, góp phần xây dựng phát triển nền kinh tế của đất nước,
thực hiện sự nghiệp Cơng nghiệp hố, Hiện đại hoá đất nước mà Đại hội Đảng lần

thứ XI đã đề ra.

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trường
Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam có các nhiệm vụ chính sau:
1/ Đào tạo nghề theo ba cấp trình độ: CĐN, TCN và Sơ cấp nghề.
2/ Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kĩ năng nghề cho người lao động theo yêu
cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động.
3/ Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kĩ thuật – công nghệ, nâng cao chất lượng
Hình 2.1. Trụ sở chính của Trường Cao đẳng Nghề Quốc Tế Vabis
Hồng Lam
( Nguồn: Phòng Marketing )

hiệu quả đào tạo.
4/ Tuyển chọn, đào tạo và cung ứng nhân lực cho các đơn vị trong Tập đoàn
VABIS, các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Trong những năm qua, Trường đã tổ chức và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,

5/ Thực hiện liên doanh liên kết với các trường đại học, cao đẳng, các tổ

nâng cao trình độ cho hàng nghìn lượt học viên cho các chun ngành, có trình độ

chức đào tạo trong và ngoài nước để tổ chức đào tạo theo yêu cầu của Tập đoàn và

khác nhau, góp phần đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực có tay nghề cao cho xã

các đơn vị khác có yêu cầu.

hội.


6/ Tổ chức sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo qui định của pháp luật.
Bên cạnh công tác đào tạo, Trường còn thực hiện các dịch vụ kỹ thuật như:

Bên cạnh cơng tác đào tạo, Trường cịn cung cấp nhiều loại hình dịch vụ kĩ

giám định, xây lắp, sửa chữa, bảo dưỡng, hiệu chỉnh và kiểm định các cơng trình

thuật như: Xây lắp, bảo dưỡng, kiểm định các cơng trình xây dựng, điện; dịch vụ

xây dựng và các nhà máy, cầu cảng… đem lại hiệu quả kinh tế cao nhằm tái đầu tư

thiết kế hệ thống, lắp đặt, bảo dưỡng, hiệu chuẩn, kiểm định các thiết bị đo lường,

mở rộng đào tạo, góp phần vào sự phát triển của đất nước.

điều khiển tự động hóa; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị công nghiệp,…

Bước vào giai đoạn 2010 - 2015, trước sự phát triển của nền kinh tế quốc dân
và ngành công nghiệp trong nước ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhà Trường chú
trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy, không ngừng nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, thị trường đào tạo và

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trường.
- Cơ cấu tổ chức của Nhà Trường:


31

32


Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng, khoa.
Số lượng
Tổng
STT Các bộ phận

Trình độ

(người)

số
(người) Nam

Nữ

Lao

Cao

động

đẳng/

Đại

phổ

Trun

học


thơng

g cấp

1

Ban Giám Hiệu

2

1

1

2

Phịng Đào Tạo

12

4

8

6

2

4


10

4

6

3

1

4

3

Phịng Kế hoạch - Tổng
hợp

5

Marketing
Phòng CTCT - QL HSSV

8

7

6

Phòng CNTT


4

4

7

Phòng Tổ chức hành chính

6

2

4

8

Phịng Tài chính - Kế tốn

4

1

3

9

Phịng Dịch vụ kỹ thuật

5


5

10

Khoa Xây dựng

11

9

2

11

Khoa Kinh tế

8

3

5

12

Khoa Điện - Điện lạnh

12

11


1

13

Khoa Cơ khí - Hàn

11

10

1

14

Khoa Ngoại ngữ

18

13

5

là 13, chiếm khoảng 10,2%. Trình độ đại học là 86 người, chiếm khoảng 67,7%.

15

Bộ phận khác

10


4

6

10

Trình độ Cao đẳng/Trung cấp là 18 người, chiếm 14,2%. Trình độ lao động phổ

TỔNG

127

76

41

10

( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính )

- Nhân sự của Nhà Trường:
Tổng số CB GV/NV hiện tại của trường là 127, trong đó trình độ trên đại học

5

2

6

Phịng Tuyển Sinh –


Vabis Hồng Lam

học
2

5

4

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế

Trên
Đại

7
4
4

2

4
4

2
1

1

18


thông là 10 người, chiếm 7,9% trên tổng số CB GV/NV.
( Nguồn: Phòng kế hoạch – Tổng hợp, tháng 8/2013 )

3
9

1

6

2

9

2

10

1

15

3

86

13



33
2.1.3.1. Hội đồng trường.
Hội đồng trường của Trường Cao Đẳng Nghề Quốc Tế Vabis Hồng Lam là

34
nghề; thống kê, làm báo cáo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội cũng như báo cáo Tập đoàn VABIS.

cơ quan quản trị của Trường quyết định các chủ trương lớn để thực hiện quyền tự

- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp: Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý các

chủ và tự chịu trách nhiệm của trường được Nhà nước giao theo quy định của pháp

hợp đồng kinh tế, hợp đồng đào tạo, lập kế hoạch mua sắm vật tư và thiết bị, cấp

luật và theo Điều lệ Trường Cao Đẳng.

phát vật tư, quản lý tài sản của trường. Xây dựng kế hoạch hoạt động của toàn
Trường và tổng hợp báo cáo Tập đồn q trình thực hiện kế hoạch của Nhà

2.1.3.2. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.

Trường.

Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà

- Phịng Tài chính - Kế tốn: Giúp Hiệu trưởng quản lý cơng tác tài chính.

Trường, do hội đồng nhà trường bổ nhiệm và công nhận. Nhiệm vụ, quyền hạn và


Lập kế hoạch thu chi hàng quý, hàng năm của trường; thực hiện các khoản thu chi;

tiêu chuẩn của Hiệu trưởng được thể hiện tại các Điều 13 và 14 của Điều lệ Trường

lập quyết toán hàng quý, năm theo quy định. Tổ chức kiểm tra các khoản thu và

Cao Đẳng.

việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư thiết bị và tài sản khác của tất cả các

Giúp việc cho Hiệu trưởng có các Phó Hiệu trưởng. Nhiệm vụ, quyền hạn và
tiêu chuẩn của Phó Hiệu trưởng của trường được quy định cụ thể tại Điều 16 của
Điều lệ trường Cao Đẳng.

bộ phận trong trường, tổ chức định kỳ kiểm kê đánh giá tài sản, thiết bị kỹ thuật
theo quy định của nhà nước.
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Giúp Hiệu trưởng trong việc sắp xếp tổ
chức, quản lý và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, công nhân viên, thực hiện công tác

2.1.3.3. Hội đồng khoa học và đào tạo.

hành chính tổng hợp, văn thư, lưu trữ, lễ tân đối ngoại, tổ chức thực hiện chính

Hội đồng Khoa học và đào tạo là Hội đồng tư vấn trong nhà Trường do Hiệu

sách, chế độ đối với giáo viên, cán bộ công nhân viên, công tác bảo vệ nội bộ, thi

trưởng thành lập được quy định tại Điều 55 của Luật Giáo dục (2005) và thực hiện


đua khen thưởng và kỷ luật. Ngồi ra, Phịng được giao nhiệm vụ thực hiện công

tư vấn cho Hiệu trưởng về các lĩnh vực được quy định tại Điều 18 của Điều lệ

tác tuyển chọn và cung ứng nhân lực cho các đơn vị trong Tập đoàn VABIS, các tổ

Trường Cao Đẳng.

chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

2.1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng khoa

giáo dục và quản lý học sinh; theo dõi giúp đỡ học sinh tự học, hoạt động văn hố

- Phịng Cơng tác chính trị và quản lý HSSV: Giúp Hiệu trưởng trong việc
- Phòng Đào tạo: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy nghề hằng
năm và dài hạn của nhà Trường; lập kế hoạch và tổ chức việc xây dựng các chương

văn nghệ, thể dục thể thao, quản lý học sinh ở nội trú, theo dõi sĩ số của học sinh
học trên lớp, theo dõi thi đua và kỷ luật học sinh.

trình, giáo trình, học liệu dạy nghề, lập kế hoạch và tổ chức tuyển sinh, thi tốt

- Phòng Dịch vụ Kỹ thuật: Với trên 6 năm cung cấp dịch xây lắp và dịch vụ

nghiệp, công nhận và cấp bằng, chứng chỉ nghề, tổ chức thực hiện và quản lý quá

kỹ thuật xây dựng, điện cho các nhà thầu trong và ngồi nước, Phịng dịch vụ kỹ

trình đào tạo, bồi dưỡng nghề; quản lý việc kiểm tra, thi theo quy định, xây dựng và


thuật đã xây dựng được một đội ngũ nhân sự có trình độ quốc tế và dày dạn kinh

tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên; thực

nghiệm thực tế.

hiện các công việc giáo vụ gồm: lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy và học,
thực hành, thực tập nghề; theo dõi, tổng hợp, đánh giá chất lượng các hoạt động dạy


35
Với đội ngũ nhân sự và thiết bị máy móc hiện nay, Phịng dịch vụ kỹ
thuật có thể thực hiện tồn bộ cơng tác phục vụ xây lắp, sửa chữa cơng trình … .cho
các đơn vị có nhu cầu và được các đơn vị đánh giá cao.
- Phòng Tuyển sinh – Marketing: Là đơn vị xây dựng và định hướng cách

36
Kinh tế đang đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp từ trình độ ngắn hạn cho đến Cao
đẳng nghề.
Khoa có nhiệm vụ giảng dạy các môn học, mô đun theo kế hoạch của nhà
trường, thực hiện việc biên soạn giáo án giáo trình, quản lý chất lượng đào tạo, quản

nhìn của mọi người về thương hiệu của Trường, trực tiếp hình thành nên diện mạo

lý đội ngũ giáo viên và công tác giảng dạy đảm bảo đạt được mục tiêu chung của

chung của Trường và tầm ảnh hưởng của Trường trong môi trường dày đặc với các

nhà trường.


đơn vị đào tạo như hiện nay, dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu.
- Phịng Cơng nghệ thơng tin: Đại diện truyền thơng Trường, đóng vai trị
phát ngơn của trường, Cập nhật, theo dõi, xử lý các tình huống xảy ra trên các diễn
đàn, website và trong phạm vi trường.
- Khoa Cơ khí - Hàn: Được thành lập từ năm 2008 trên cơ sở hợp nhất các

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Trường
2.1.4.1. Thuận lợi
Nước ta đang phấn đấu trở thành một nước công nghiệp trong thời gian tới,
các hoạt động đầu tư ngày càng ổn định và phát triển, nhiều dự án mới được triển

xưởng thực tập: xưởng hàn, xưởng cơ khí, xưởng động cơ, xưởng sửa chữa thiết bị

khai, do đó địi hỏi nhu cầu nguồn nhân lực có tay nghề ngày càng cao, là nhân tố

cơng nghiệp

quan trọng thúc đẩy sự phát triển của Trường.

Khoa Cơ khí – Hàn có nhiệm vụ thực hiện đào tạo theo kế hoạch hằng năm

Sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo Tập đoàn VABIS, sự phối

được Nhà Trường giao. Ngồi cơng tác đào tạo, Khoa cịn thực hiện công tác dịch

hợp chỉ đạo chặt chẽ của các Bộ, Sở đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Trường

vụ kỹ thuật như: Dịch vụ bảo dưỡng thiết bị công nghiệp, dịch vụ xây lắp.


trong việc triển khai và thực hiện nhiệm vụ đào tạo.

- Khoa Điện – Điện lạnh: Ngồi nhiệm vụ giảng dạy các khóa đào tạo theo

Tập thể lãnh đạo, đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong Nhà

kế hoạch của Trường giao cịn thực hiện các loại hình dịch vụ đào tạo và dịch vụ kỹ

Trường ln đồn kết, nỗ lực phấn đấu thể hiện rõ sự trưởng thành, năng động và

thuật. Trong những năm qua, khoa Điện – Điện lạnh đã ký được nhiều hợp đồng

sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, phấn đấu vì sự nghiệp

dịch vụ kỹ thuật (như các dịch vụ: thiết kế lập trình hệ thống điều khiển, hiệu

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng và cả nước

chuẩn, kiểm tra các thiết bị đo lường) với các nhà máy, xí nghiệp. Qua các dịch vụ

nói chung.

này đã nâng cao trình độ, tay nghề cho giáo viên, học sinh – sinh viên và góp phần
tăng doanh thu cho Nhà Trường.
- Khoa Ngoại ngữ: Được giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo ngoại ngữ cho học

Công tác đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên được Tập đoàn VABIS
hết sức hỗ trợ về tinh thần cũng như nguồn kinh phí, cộng với nguồn kinh phí dành
cho đào tạo tự cấp, nhà Trường đã rất thuận lợi trong công tác xây dựng kế hoạch


sinh - sinh viên nghề. Ngồi ra, Khoa Ngoại ngữ cịn thực hiện dịch vụ đào tạo

phát triển nguồn nhân lực của Trường. Thêm vào đó Trường được Tập đồn VABIS

chun ngành ngoại ngữ cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Phối hợp với các tổ

chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị máy móc, mơ hình mơ phỏng

chức, đơn vị nước ngồi tổ chức cho người học các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế

hiện đại đã góp phần mở rộng quy mơ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo và dần

theo chuẩn Châu Âu.

dần khẳng định thương hiệu của Trường.

- Khoa Kinh tế: Khoa Kinh tế Trường cao đẳng nghề Quốc Tế Vabis Hồng

Đào tạo theo nhu cầu, đào tạo theo địa chỉ được Trường và Tập đoàn VABIS

Lam được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 2012. Hiện tại Khoa

đánh giá và nghiên cứu kỹ lưỡng hằng năm đã góp phần tích cực cho cơ hội tìm


×