BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------
---------------
VŨ TUẤN HƯNG
VŨ TUẤN HƯNG
HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
Mã ngành: 60 34 01 02
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THANH VŨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Đặng Thanh Vũ
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 22 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
tháng 01 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VŨ TUẤN HƯNG
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 05/9/1974
Nơi sinh: Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1241820139
I- TÊN ĐỀ TÀI:
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
TS. Trương Quang Dũng
TS. Phạm Thị Nga
TS. Nguyễn Hải Quang
TS.Nguyễn Hữu Thân
TS. Phan Mỹ Hạnh
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại
Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
hóa XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc
hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
Tỉnh BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình thực hiện thủ tục hải quan điện
tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục hải quan điện tử, những thuận
lợi, khó khăn để đưa ra các các giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ngày bắt đầu thực hiện Luận văn ghi trong Quyết
định giao đề tài): 30/05/2013
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22/01/2014
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Đặng Thanh Vũ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
ii
iii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh.
Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Đặng Thanh Vũ,
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
người đã hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này ngay từ lúc định hình các nghiên
cứu ban đầu cho đến lúc hoàn chỉnh luận văn.
Xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học,
Quý thầy cô giáo Trường Đại học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin cám ơn Cục Hải quan tỉnh BR-VT, Ban cải cách hiện đại hoá – Tổng cục
hải quan, Ban quản lý Rủi ro - Tổng cục hải quan, Viện nghiên cứu Hải quan đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình quan sát, phân tích thực trạng cũng như
nghiên cứu lý luận về hoạt động quản lý rủi ro và thủ tục hải quan điện tử.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những
người đã luôn đồng hành cùng tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên
cứu của mình.
iv
v
TÓM TẮT
ABSTRACT
This study focused on the problems about the e-customs registration to
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về thủ tục HQĐT đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu thương mại thông qua việc nghiên cứu và đưa ra các khái niệm
cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục HQĐT; những hàng hóa nào được
coi là hàng hóa XNK thương mại; so sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục hải quan
truyền thống để thấy được những ưu điểm của thủ tục HQĐT; nêu lên sự cần thiết
của việc áp dụng thủ tục HQĐT để từ đó hệ thống và hình thành lý luận về thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại. Luận văn cũng nghiên cứu
kinh nghiệm của Hải quan một số nước trên thế giới và trong khu vực trong việc
hoàn thiện thủ tục HQĐT để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho hải quan Việt
Nam. Luận văn tập trung phân tích thực trạng tình hình thực hiện quy trình thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT,
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục HQĐT, đồng thời đánh giá những ưu
điểm, nhược điểm của thủ tục HQĐT khi triển khai áp dụng trong thực tiễn tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT.
Trên cơ sở phân tích thực trạng thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập
importing and exporting commercial goods through the research and giving the
basic concepts related to the customs procedures, e-customs registration; the goods
considered as the importing and exporting commercial goods; comparisons between
the e-customs registration and traditional customs registration to find out the
advantages of e-customs registration; giving the necessity of the application of ecustoms registration in order to form the theory of customs procedures to importing
and exporting commercial goods. The study also showed the experiences of some
countries in the world and Southeast Asian countries in completing the e-customs
procedures. Therefore, the experience for Vietnamese customs can be drawn from
this experiences. The research revealed the status of procedure application of ecustoms declaration to the importing and exporting commercial goods at Ba Ria Vung Tau Customs Department and the analysis of the affected factors to the ecustoms procedures. Besides, the study evaluated the advantages and disadvantages
of e-customs procedure when it is applied at Ba Ria - Vung Tau Customs
Department.
khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT, căn cứ vào điều kiện, khả năng
của đơn vị, ngành HQ, dựa trên cơ sở pháp lý quy định và dự báo xu thế phát triển
của thế giới và hội nhập của Việt Nam, luận văn đã hình thành và xây dựng các giải
pháp để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại
Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.
Based on the analysis the reality of e-customs procedures to importing and
exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Customs Department, based on
the conditions and capability of Ba Ria - Vung Tau Customs Department as well as
the Customs sector, based on the defined legal basis and the inference of the
development trend of the world and the integration of Viet Nam, the study formed
and built the solution to complete the e-customs procedures to the importing and
exporting commercial goods at Ba Ria - Vung Tau Department.
vi
MỤC LỤC
vii
1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT ........................................................... 8
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ .................................................................. i
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 8
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................ii
1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử ........................................................................ 10
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii
1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam ................ 12
TÓM TẮT........................................................................................................ iv
1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ....................... 13
ABSTRACT ..................................................................................................... v
1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT........................................... 16
MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng ......... 16
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. xi
1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp ....... 20
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................xiii
1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế ........ 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. xiv
1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức ....... 21
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận văn............................................................................ 1
1.2.5. Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan ...................................... 22
1.3. Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục
HQĐT ............................................................................................................... 24
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................. 2
1.3.1. Hải quan Nhật Bản ................................................................................ 24
2.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 2
1.3.2. Hải quan Hàn Quốc ............................................................................... 25
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.3. Hải quan Singapore ............................................................................... 26
3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 3
1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam: ........................... 27
3.1. Phương pháp luận ...................................................................................... 3
1.5. Tóm tắt chương 1 ...................................................................................... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4
VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA
4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
VŨNG TÀU. ......................................................................................................... 31
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT ...................................... 31
4.2.1. Về mặt không gian: .............................................................................. 4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 32
4.2.2. Về mặt thời gian: ................................................................................. 4
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác ...................................... 34
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................... 5
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................... 34
6. Tính mới của đề tài......................................................................................... 6
2.1.2.2. Mối quan hệ công tác ...................................................................... 35
7. Bố cục của đề tài ............................................................................................. 7
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý ......................................................................... 35
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI. ............................. 8
2.2. Thực trạng tình hình thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT.................................. 36
viii
ix
2.2.1. Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT .......... 36
3.1.1. Quan điểm............................................................................................. 78
2.2.2. Kết quả thực hiện quy trình thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT
3.1.2. Định hướng ........................................................................................... 79
....................................................................................................................... 41
3.1.3. Mục tiêu ................................................................................................ 80
2.2.2.1. Số lượng tờ khai hàng hóa XK,NK.................................................. 41
3.2. Căn cứ của các giải pháp........................................................................... 81
2.2.2.2. Số lượng doanh nghiệp tham gia TTHQĐT ..................................... 43
3.2.1. Xu thế phát triển của thế giới và hội nhập của việt Nam ........................ 81
2.2.2.3. Kim nghạch XK, NK ...................................................................... 44
3.2.2. Điều kiện và khả năng của đơn vị, ngành HQ ........................................ 82
2.2.2.4. Tình hình thu thuế ........................................................................... 45
3.2.3. Thực trạng thủ tục HQĐT ..................................................................... 82
2.2.2.5. Tình hình khác ................................................................................ 46
3.2.4. Cơ sở pháp lý quy định.......................................................................... 83
2.2.2.6. Số liệu khác .................................................................................... 47
3.3. Nội dung các giải pháp .............................................................................. 83
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................. 48
3.3.1. Hoàn thiện các hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) ................... 83
2.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48
3.3.1.1. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống XLDL ĐTHQ .............................. 83
2.3.2. Khó khăn............................................................................................... 50
3.3.1.2. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống khai báo điện tử của DN .............. 85
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện ....................................................................... 53
3.3.1.3. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống giám sát HQ ................................ 86
2.4.1. Những ưu điểm ..................................................................................... 53
3.3.1.4. Hoàn thiện, tích hợp các hệ thống quản lý nghiệp vụ HQ ................ 86
2.4.1.1. Đối với DN ..................................................................................... 53
3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT .............................................................. 88
2.4.1.2. Đối với cơ quan HQ ........................................................................ 57
3.3.3. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ................................................. 89
2.4.1.3 .Đối với xã hội ................................................................................. 58
3.3.3.1. Đào tạo cán bộ công chức ............................................................... 90
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại ....................................................................... 59
3.3.3.2. Sử dụng cán bộ công chức............................................................... 91
2.4.2.1. Về Hệ thống quản lý (chương trình phần mềm) ............................... 59
3.3.3.3. Tiền lương và chính sách đãi ngộ cán bộ công chức ........................ 93
2.4.2.2. Về Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin............................... 64
3.3.4. Áp dụng các công cụ quản lý HQ hiệu quả ............................................ 94
2.4.2.3. Về chính sách, pháp luật ................................................................. 66
3.3.4.1. Quản lý rủi ro .................................................................................. 95
2.4.2.4. Về nguồn nhân lực .......................................................................... 70
3.3.4.2. Kiểm tra sau thông quan.................................................................. 96
2.4.2.5. Về công cụ quản lý hải quan ........................................................... 71
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ...................................................................... 98
2.4.2.6. Một số hạn chế, tồn tại khác ............................................................ 74
3.3.5.1. Tăng cường các trang thiết bị máy móc, công cụ kiểm tra hiện đại.. 98
2.5. Tóm tắt chương 2 ...................................................................................... 76
3.3.5.2. Tuyên truyền về thủ tục HQĐT ....................................................... 99
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI VỚI
3.4. Kiến nghị .................................................................................................. 101
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
3.4.1. Đối với nhà nước................................................................................. 101
BR-VT. ................................................................................................................. 78
3.4.2. Đối với các Bộ ngành .......................................................................... 102
3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện thủ tục HQĐT ................................. 78
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
x
xi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA TTHQĐT TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
AFTA
: Khu vực tự do thương mại Đông Nam Á
ASEAN
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
BR-VT
: Bà Rịa Vũng Tàu
BTC
: Bộ Tài chính
CNTT
: Công nghệ thông tin
C/O
: Chứng nhận xuất xứ
CSDL
: Cơ sở dữ liệu
DN
: Doanh nghiệp
EU
: Cộng đồng Châu Âu
GATT
: Hiệp định thuế quan ASEAN
GSQL
: Giám sát quản lý
HQ
: Hải quan
HQCK
: Hải quan cửa khẩu
HQĐT
: Hải quan điện tử
HTKB
: Hệ thống khai báo
HTXLDL
: Hệ thống xử lý dữ liệu
KYOTO
: Nghị định thư Kyoto
KTSTQ
: Kiểm tra sau thông quan
LAN
: Mạng nội bộ
MAN
: Mạng đô thị băng rộng (Metropolitan Area Network)
NK
: Nhập khẩu
NKD
: Nhập kinh doanh
ODA
: Hỗ trợ phát triển chính thức
OPEC
: Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu mỏ
QLRR :
Quản lý rủi ro
TCHQ
: Tổng cục Hải quan
TK
: Tờ khai
xii
xiii
TM
: Thương mại
TQĐT
: Thông quan điện tử
TTDL
: Trung tâm dữ liệu
Bảng 1.1. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống ............. Trang 13
VAN
: Cơ quan/ Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added Network)
Bảng 2.1. Tổng hợp số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng
VPN
: Mạng riêng ảo (Vitual Private Network)
6/2013 ......................................................................................................... Trang 42
WAN
: Mạng diện rộng (Wide Area networks)
Bảng 2.2. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT từ năm 2010 đến tháng
WB
: Ngân hàng thế giới (World Bank)
6/2013 ......................................................................................................... Trang 44
WCO
: Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize)
Bảng 2.3. Tổng hợp số thuế thu được từ hoạt động XNK giai đoạn 2010-2013 .........
DANH MỤC CÁC BẢNG
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organisize)
.................................................................................................................... Trang 45
XK
: Xuất khẩu
Bảng 2.4. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hoá XNK thương mại .. Trang 47
XLDL ĐTHQ: Xử lý dữ liệu điện tử hải quan
XNK
: Xuất nhập khẩu
Bảng 2.5. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền
thống .......................................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ tục
HQĐT ........................................................................................................ Phụ lục 4
Bảng 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ tục
hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay................................ Phụ lục 4
Bảng 2.8. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian làm thủ tục trung bình cho một
lô hàng theo thủ tục HQĐT ........................................................................ Phụ lục 4
Bảng 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT....................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT....................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.11. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục HQĐT ..
................................................................................................................... Phụ lục 4
Bảng 2.12. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ........................................................................................................ Phụ lục 4
Bảng 2.13. Thống kê nguồn nhân lực Cục Hải quan Tỉnh BR-VT .............. Phụ lục 1
Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra sau thông quan đối hàng hoá được thông quan theo
thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ năm 2010-2013 ............... Trang 74
xiv
xv
Bảng 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về thủ tục HQĐT ................. Phụ lục 4
Biểu đồ 3.1. Nguồn thông tin DN thu thập được về TTHQĐT .... Trang 99; Phụ lục 4
Bảng 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT................................. Phụ lục 4
Biểu đồ 3.2. Những giải pháp hoàn thiện thủ tục HQĐT........... Trang 101; Phụ lục 4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT từ
năm 2010 đến tháng 06/2013 ....................................................................... Trang 42
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát mô hình thủ tục HQĐT ..................................... Trang 12
Biểu đồ 2.2. Số lượng tờ khai thực hiện TTHQĐT trên Tổng số lượng tờ khai phát
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ...................... Trang 36
sinh tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT giai đoạn 2010-2013 ............................. Trang 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thủ tục HQĐT.................................................... Trang 41
Biểu đồ 2.3. Số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT ...
.................................................................................................................... Trang 44
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kim ngạch XNK thực hiện TTHQĐT....................... Trang 45
Biểu đồ 2.5. Tổng hợp tình hình thu thuế..................................................... Trang 46
Biểu đồ 2.6. Tình hình kiểm tra hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại trong
TTHQĐT .................................................................................................... Trang 47
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Doanh nghiệp về thủ tục HQĐT so với thủ tục HQ truyền
thống .......................................................................................... Trang 54; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.8. Ý kiến đánh giá của Doanh nghiệp về những lợi ích khi tham gia thủ
tục HQĐT.................................................................................... Trang54; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của Doanh nghiệp về thời gian trung bình để hoàn thành thủ
tục hải quan truyền thống cho một lô hàng XNK hiện nay .......... Trang 56; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.10. Đánh giá của Doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục HQĐT tại Cục
Hải quan Tỉnh BR-VT ................................................................ Trang 59; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của Doanh nghiệp về hệ thống khai báo HQĐT tại Cục Hải
quan Tỉnh BR-VT....................................................................... Trang 62; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.12. Những bộ phận DN thường gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ....................................................................................... Trang 63; Phụ lục 4
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của Doanh nghiệp về những khó khăn khi thực hiện thủ tục
HQĐT ........................................................................................ Trang 65; Phụ lục 4
1
2
MỞ ĐẦU
quan hàng hóa trung bình được rút ngắn, giảm chi phí không cần thiết cho việc đi
lại; giảm tiếp xúc trực tiếp giữa công chức hải quan và người khai hải quan từ đó
1. Tính cấp thiết của luận văn
Toàn cầu hoá và sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới đang đẩy
hạn chế sự gây phiền hà, sách nhiễu; giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo chủ
quan của công chức hải quan; lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng
nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng trên thế giới. Trong
và những quy định về thủ tục hải quan được minh bạch hóa. Tuy nhiên trong quá
thập kỷ qua, thương mại thế giới đã tăng nhanh gấp hai lần so với tốc độ tăng
trình triển khai thực hiện vẫn còn một số vướng mắc phát sinh, đặc biệt là về thủ tục
trường của GDP thế giới. Không có gì đáng ngạc nhiên khi các nước có mức tăng
hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại.
trưởng và mức độ phát triển kinh tế cao nhất chính là các nước đã thành công nhất
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
trong việc hội nhập vào nền kinh tế thương mại thế giới. Hội nhập giúp cải thiện
2.1. Mục tiêu
phân bổ nguồn lực, tăng cường cạnh tranh và gia tăng áp lực tăng năng suất cũng
như đem lại cơ hội tiếp cận các công nghệ, thiết kế và sản phẩm mới.
Trong một thế giới mà thách thức ngày càng lớn, thương mại và đầu tư sẽ
chảy vào những nơi được coi là hiệu quả và thuận lợi. Đồng thời, thương mại và
- Nghiên cứu kỹ hơn và có hệ thống hơn về các quy định liên quan đến thủ
tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại, khẳng định sự cần thiết phải áp dụng thủ tục hải quan điện
tử, kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan điện tử ở một số nước.
đầu tư sẽ rút khỏi những nơi bị coi là quan liêu, quản lý không tốt và chi phí cao.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình triển khai áp dụng quy định liên
Do đó, hệ thống và thủ tục của cơ quan Hải quan không được là một rào cản đối với
quan đến thủ tục hải quan điện tử và quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
thương mại quốc tế, đầu tư và tăng trưởng của nền kinh tế.
hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, phân tích
Để hội nhập, Việt Nam phải tuân thủ những nguyên tắc và luật chơi chung
của các tổ chức quốc tế đã tham gia. Yếu tố tiên quyết để đáp ứng luật chơi là phải
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
Trong bối cảnh kinh tế xã hội nước ta hiện nay, từ nhu cầu cấp bách tiến tới
quản lý hải quan hiện đại của Hải quan Việt Nam và để có thể thực hiện thành công
mục tiêu chiến lược của ngành Hải quan, bên cạnh việc duy trì, nâng cao hiệu quả,
hiệu lực của thủ tục hải quan truyền thống, căn cứ vào kinh nghiệm và thực tiễn của
Hải quan các nước trên thế giới, và yêu cầu của tổ chức hải quan thế giới (WCO) thì
khâu đột phá trong cải cách hành chính chính là việc áp dụng thủ tục hải quan điện
những hạn chế và nguyên nhân.
- Tìm ra những vướng mắc bất cập để từ đó đưa ra được những đề xuất kiến
nghị nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
thương mại sao cho đạt mục tiêu thuận lợi, đúng quy định, phù hợp với các cam kết
và chuẩn mực quốc tế.
- Góp phần đáng kể cải cách hành chính trong quá trình làm thủ tục hải quan.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau :
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa
tử.
Mặc dù, đến nay sau 07 năm thực hiện thí điểm với phạm vi hẹp ( chia làm
XNK thương mại. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của một số nước trong việc áp
03 giai đoạn) và 06 tháng thực hiện chính thức thủ tục hải quan điện tử, về cơ bản
dụng thủ tục hải quan điện tử để rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh
thủ tục hải quan điện tử đã đi vào ổn định và phát huy hiệu quả, thời gian thông
BR – VT trong việc hòan thiện thủ tục hải quan điện tử.
3
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng tình hình triển khai thực hiện
thủ tục hải quan điện tử cho hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan
Tỉnh BR – VT. Chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng, những thuận lợi, khó khăn khi
thực hiện của thủ tục HQĐT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá
xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT nói riêng và phát triển
thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam nói chung.
3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận
Vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng, trong đó vận dụng các quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét các vấn đề cụ thể ; đồng thời dựa
trên các quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hoạt
động kinh tế đối ngoại được thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng, văn bản quy
4
pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp một cách hệ thống,
khoa học, biện chứng để thực hiện đề tài.
Các số liệu được xử lý bằng chương trình ứng dụng Microsoft Excel đảm bảo
tính chính xác và khoa học.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy định về: Thủ
tục hải quan, thủ tục HQĐT.
- Quá trình triển khai thực hiện thủ tục HQĐT cho hàng hoá xuất nhập khẩu
thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR-VT. Kinh nghiệm của một số nước đã áp
dụng thủ tục HQĐT.
- Thực tế áp dụng thủ tục HQĐT tại Việt Nam trong thời gian qua.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
phạm pháp luật qua từng thời kỳ và theo cách tiếp cận hệ thống để phân tích làm rõ
4.2.1. Về mặt không gian:
thực trạng. Cơ sở lý thuyết dựa vào Luật Hải quan, Luật quản lý thuế; Luật thuế xuất
- Kinh nghiệm thực hiện thông quan điện tử của một số nước trên thế giới,
khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Thương mại ; Luật Giao dịch điện tử và hệ thống các văn
đặc biệt là các quốc gia trong vùng Đông Nam Á (Singapore) và Đông Bắc Á (Nhật
bản quy phạm pháp luật dưới luật có liên quan.
Bản, Hàn Quốc) vì các quốc gia này có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam và có
3.2. Phương pháp nghiên cứu
mô hình tương đối phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo, kết hợp
- Kinh nghiệm thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử của Cục Hải quan
phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp và
tỉnh BR-VT. Cơ sở của việc lựa chọn này là vì: đây là một Cục Hải quan có hoạt
dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các website, số liệu thống kê của cơ
động xuất nhập khẩu tương đối lớn, có nhiều kinh nghiệm trong việc triển khai các
quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.
mô hình thủ tục mới, có nhiều loại hình xuất nhập khẩu, số lượng doanh nghiệp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua quan sát và thông qua việc điều tra mức độ đánh
xuất nhập khẩu lớn, lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn.
giá của doanh nghiệp.
4.2.2. Về mặt thời gian:
Thông qua điều tra khảo sát 150 doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan
Đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 06
điện tử bằng phiếu khảo sát (được gửi qua đường bưu điện, thư điện tử) và phỏng
năm 2013. Đó là giai đoạn Cục hải quan Tỉnh BR-VT chính thức triển khai thí điểm
vấn trực tiếp (dưới hình thức show card).
thủ tục HQĐT theo Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005
Từ mô hình lý thuyết và các số liệu thực tế thu thập được thông qua phương
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử; Quyết
pháp điều tra xã hội học, người viết đã sử dụng các phương pháp thống kê, phương
định 103/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
5
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 149/2005/QĐ-TTg.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trong bối cảnh hoạt động kinh tế quốc tế đã và đang có những bước phát
6
hoàn thiện thủ tục HQĐT, các quy định về giao dịch điện tử, cụ thể là việc áp dụng
chữ ký số cũng cần được hoàn thiện có tính bảo mật cao đáp ứng phương thức thủ
tục hải quan mới hiện đại hơn. Ngoài ra cần phải hoàn thiện hạ tầng công nghệ
triển mới đòi hỏi các quy định về hải quan phải được công khai, minh bạch, đơn
thông tin, thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức hải quan, doanh nghiệp khi tiếp
giản hơn nữa đáp ứng được các chuẩn mực quốc tế, phải tạo điều kiện để thực hiện
cận với cái mới.
cải cách hành chính và hiện đại hóa hoạt động hải quan. Để thực hiện yêu cầu hội
Đối với ngành Hải quan, việc hoàn thiện thủ tục HQĐT sẽ cho phép triển
nhập kinh tế thế giới và kinh tế khu vực, ngành Hải quan buộc phải tiến hành hiện
khai một cách hiệu quả và đẩy nhanh hơn nữa tiến trình hiện đại hoá hải quan là
đại hóa, đây là vấn đề rất quan trọng và bức xúc trong thời điểm hiện nay đồng thời
một đòn bẩy vững chắc, tạo ra một giai đoạn phát triển mới cho ngành Hải quan.
phải xây dựng thủ tục hải quan điện tử đơn giản, dễ thực hiện, tính tự động hóa cao
mang lại hiệu quả quản lý hải quan dựa trên những ứng dụng công nghệ thông tin.
Tỉnh BR-VT, với đặc điểm tình hình như đã phân tích ở trên, có thể thấy
trong thời gian sắp tới hoạt động xuất nhập khẩu sẽ diễn ra hết sức sôi động, việc
Cùng với yêu cầu phải hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử, các quy định về
hoàn thiện thủ tục HQĐT sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút nguồn hàng
chính sách mặt hàng, chính sách thuế xuất nhập khẩu cũng cần thiết phải thay đổi
cũng như hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần thu hút
đảm bảo tương thích với sự thay đổi của Luật Hải quan và các Luật khác và phù
vốn đầu tư và phát triển kinh tế, du lịch của Tỉnh.
hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế, nâng cao tính ổn định của Luật. Việc sửa
6. Tính mới của đề tài
đổi bổ sung những quy định về chính sách mặt hàng, thuế hải quan nhằm mục đích:
Đối với nhiều nước trên thế giới, thủ tục HQĐT là một lĩnh vực, một đề tài
Công khai, rõ ràng, minh bạch và đặc biệt cụ thể hóa những hành vi cấm từ đó đi
rất bình thường vì nó đã diễn ra từ lâu và ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên, đối với
đến thống nhất những gì không cấm để dễ hiểu và áp dụng nhất quán bình đẳng với
Việt Nam thủ tục HQĐT chỉ mới bắt đầu ở giai đoạn hình thành trong những năm
mọi đối tượng, tạo thuận lợi cho người thực hiện. Thông qua đó tạo quyền tự chủ
gần đây. Chính vì vậy, có thể nói đây là một đề tài nghiên cứu mới về thủ tục
cao cho doanh nghiệp đồng thời nâng cao vai trò trách nhiệm của cơ quan hải quan.
HQĐT đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại. Những thông tin về thủ tục
Do thủ tục hải quan điện tử chủ yếu thực hiện thông qua cơ sở dữ liệu quản
HQĐT đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại đề cập trong đề tài này là
lý rủi ro, quá trình tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp nhằm mục đích
những thông tin mới nhất được cập nhật. Nó là kết quả nghiên cứu, tổng hợp từ
thông quan nhanh, tạo thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp nên dễ bị những
nhiều nguồn thông tin khác nhau, mang tính khoa học và chính xác cao. Kết quả
doanh nghiệp xấu lợi dụng để vi phạm pháp luật hải quan. Do đó cần phải hoàn
khảo sát, nghiên cứu thực tế từ kinh nghiệm thực hiện thực tế của một số nước, từ
thiện các quy định, chính sách về áp dụng quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan,
các doanh nghiệp đã tham gia thủ tục hải quan điện tử và từ chính đơn vị thực hiện
đây là những biện pháp có tác dụng phát hiện, ngăn ngừa các hành vi buôn lậu, trốn
là một nét nổi bật của đề tài nghiên cứu này.
thuế, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan của
doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.
Qua triển khai thực hiện thủ tục HQĐT, ngành Hải quan đã có những bước
chuyển biến quan trọng trong việc tạo thuận lợi thương mại. Cùng với yêu cầu phải
Hy vọng rằng những giải pháp đề xuất mang tính khả thi sẽ được Cục hải
quan Tỉnh BR-VT và các cơ quan quản lý nhà nước, ngành Hải quan xem xét và áp
dụng trong thực tiễn nhằm phát triển thủ tục HQĐT trong tương lai, góp phần đẩy
mạnh quá trình hiện đại hóa của Hải quan Việt Nam.
7
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 17
bảng, 15 biểu đồ, 03 sơ đồ, 04 phụ lục và được kết cấu thành 3 chương sau:
8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI.
1.1. Thủ tục hải quan và thủ tục HQĐT
Chương 1 : Cơ sở khoa học về thủ tục HQĐT đối với hàng hóa XNK thương
1.1.1. Một số khái niệm
Chương 2 : Thực trạng thực hiện thủ tục HQĐT đối với hàng hóa XNK
niệm thủ tục HQ.
Để hiểu rõ thủ tục HQĐT là gì, trước hết chúng ta hãy bắt đầu bằng khái
mại
thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với hàng
hóa XNK thương mại tại Cục Hải quan Tỉnh BR – VT
- Thủ tục hải quan:
Theo định nghĩa tại chương 2 Công ước Kyoto: “ Thủ tục HQ là tất cả các
hoạt động mà cơ quan HQ và những người có liên quan phải thực hiện nhằm đảm
bảo sự tuân thủ pháp luật HQ”.
Theo quy định của Luật HQ năm 2001, tại khoản 6, Điều 4 và Điều 16 thì
“Thủ tục HQ là các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện
theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.”
- Thủ tục hải quan điện tử:
Theo định nghĩa tại Điều 3 Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của
Chính phủ thì: “Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp
nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của
pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trong khái niệm trên thì Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống
thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý để thực hiện thủ tục HQĐT.
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử: là các công việc cụ thể mà cán bộ, công
chức hải quan, doanh nghiệp phải thực hiện để làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.
Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai
hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan Hải quan trong
quá trình thực hiện thủ tục HQĐT.
Tờ khai hải quan điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các
chỉ tiêu thông tin khai của người khai hải quan.
9
Quản lý rủi ro là việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý
thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ quan
Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hoá xuất
nhập khẩu.
Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan nhằm
10
bưu điện quốc tế và các địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp
luật..
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại (Điều 6 Thông tư
194/2010/TT-BTC), bao gồm:
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;
thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng, người
+ Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất;
được chủ hàng uỷ quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai,
+ Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu;
nộp, xuất trình với cơ quan hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu đã thông
quan.
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu;
Chứng từ điện tử: Là chứng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3
Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Thông quan hàng hoá: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đã hoàn
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương
nhân nước ngòai;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới;
thành các thủ tục hải quan cần thiết được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn thành các
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan khác.
+ Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho bảo thuế;
Giải phóng hàng: Là hình thức thông quan có điều kiện, theo đó cơ quan hải
quan cho phép hàng hoá đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới
quyền quyết định của người khai hải quan.
Đưa hàng hóa về bảo quản: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá
+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ triển lãm;
+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất là máy móc, thiết bị phục vụ thi công công
trình, dự án đầu tư, là tài sản đi thuê, cho thuê.
1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử
đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải
Theo Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật HQ năm 2005 thì
quan khi đã đáp ứng các điều kiện về giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan quy
công việc khai và nộp tờ khai HQ của người khai HQ và công việc tiếp nhận, đăng
định hoặc giao cho người khai hải quan tự bảo quản nguyên trạng hàng hóa chờ
ký hồ sơ HQ của công chức HQ được quy định như sau:
thông quan.
*
Đối với người khai HQ:
Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan: Là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ; trong
đã được đưa vào hoặc được đưa ra khỏi các khu vực gồm: cửa khẩu đường bộ, ga
trường hợp thực hiện thủ tục HQĐT, người khai HQ được khai và gửi hồ sơ HQ
đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.
Đối với công chức HQ:
dân dụng quốc tế, cảng nội địa (Inland Clearance Depot viết tắt ICD), kho ngoại
*
quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất,
- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ; trong trường hợp thực hiện thủ tục
HQĐT, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử
11
lý dữ liệu điện tử của HQ.
Như vậy, thủ tục HQ có thể thực hiện bằng những cách thức, phương tiện
khác nhau. Ví dụ: truyền thống (thủ công), bán truyền thống hoặc điện tử. Trước
đây, ở Việt Nam, thủ tục HQ chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp truyền
thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoặc bán truyền thống - kết hợp giữa truyền
thống và điện tử (khai báo bằng đĩa mềm, khai báo qua mạng internet kết hợp hồ sơ
giấy). Trong phương pháp này, luôn có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người khai HQ và
12
Cơ quan hải quan xử lý phân luồng hàng hóa và quyết định hình thức kiểm
tra tự động thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trên cơ sở phân tích,
xử lý thông tin.
Người khai hải quan tự khai, tự nộp thuế và các khoản thu khác, chịu trách
nhiệm về nội dung khai hải quan của mình
Cơ quan hải quan quyết định thông quan hàng hóa dựa trên kết quả xử lý dữ
liệu trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
công chức HQ trong quá trình làm thủ tục HQ và sử dụng hồ sơ giấy.
Hiện nay, ngoài phương pháp truyền thống, bán truyền thống, thủ tục HQ
còn được thực hiện hoàn toàn bằng phương tiện điện tử (Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử). Người khai HQ có thể đăng ký hồ sơ làm thủ tục HQ bằng cách tạo, gửi
các thông tin dưới dạng điện tử đến cơ quan HQ và nhận các thông tin (cũng dưới
dạng điện tử) phản hồi từ phía cơ quan HQ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử. Công chức HQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do DN gửi đến và thông báo kết quả xử
lý hồ sơ cho DN cũng thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trong việc làm thủ
tục HQ, người khai HQ và công chức HQ không có sự tiếp xúc trực tiếp (trừ một số
trường hợp ngoại lệ).
Nói một cách cụ thể hơn, thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ
và công chức HQ phải thực hiện đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, trong đó
việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ
của công chức HQ được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
Sơ đồ 1.1: Tổng quát mô hình thủ tục HQĐT (Nguồn: Cục CNTT và TK — TCHQ)
HQ.
Thủ tục hải quan điện tử có thể tóm tắt như sau:
Người khai hải quan được khai và truyền số liệu khai hải quan bằng phương
tiện điện tử đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử (người
khai hải quan không phải đến cơ quan hải quan để nộp đăng ký tờ khai như quy
trình thủ tục hải quan hiện hành).
1.1.3. Cơ sở pháp lý áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng thủ tục HQĐT ở Việt Nam được căn cứ vào
các văn bản sau đây:
- Luật hải quan năm 2001 (Điều 8 và khoản 3 Điều 20) và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật HQ ngày 14/06/2005 (điểm 4, điểm 9 và điểm 13 Điều 1,
sửa đổi Điều 8, Điều 16, Điều 22);
- Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
13
14
- Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều
xuất phân luồng và Lãnh luồng trên hệ thống.
của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
đạo Đội thông quan hoặc
thương mại;
Chi cục duyệt phân luồng
- Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/06/2006 của CP về TM điện tử.
1.1.4. So sánh giữa thủ tục HQĐT và thủ tục HQ truyền thống
Sau đây là một số so sánh được rút ra cho thấy được những ưu điểm của thủ
tục hải quan điện tử (TTHQĐT) so với thủ tục hải quan truyền thống (TTHQTT):
Bảng 1.1: So sánh gữa TTHQTT và TTHQĐT:
Nội dung
Đăng
Quy trình thủ tục hải
Quy trình thủ tục hải quan
quan truyền thống
điện tử
Hồ sơ giấy
Hồ sơ
vàng và luồng đỏ DN phải
khai
nộp, xuất trình thêm hồ sơ
hải
giấy ngoài hồ sơ điện tử đã
quan
gửi qua hệ thống.
thức
DN mang bộ hồ sơ giấy
Kiểm
Phân
tra
kiểm tra
Nhập thông
tin
vào
cửa khẩu (nơi có hàng hóa quyền thuộc Lãnh đạo Chi
xuất, nhập) thực hiện.
Ghi kết quả
Phân
Kết quả kiểm tra được
luồng
cục.
Kết quả kiểm tra được
công chức kiểm tra ghi trực công chức kiểm tra nhập vào
kiểm tra
tiếp vào tờ khai
hệ thống và in ra từ hệ thống
Phiếu ghi kết quả kiểm tra
hàng hóa.
Duyệt thông
quan
Thực hiện tại cơ quan DN.
hàng
hóa
Đội trưởng Đội thủ tục ký
duyệt thông quan trên tờ
khai giấy. Lãnh đạo Chi
cục HQ cửa khẩu ký duyệt
thông qua mạng Internet.
thông quan trên tờ khai
Hệ thống tự động lưu trữ
giấy.
trực tiếp hoặc nhập từ đĩa hồ sơ đến.
Kiểm
Kiểm
mềm do DN cung cấp vào
tra
xác định giá
hệ thống. Hoặc khai báo
xác
kiểm tra,
qua mạng.
định
trước khi thông quan.
tra,
Sau khi hàng hóa đã được
kiểm tra và đã qua khâu
kiểm tra hồ sơ sau kiểm hóa,
lãnh đạo Chi cục HQ điện tử
(hoặc Đội trưởng Đội thủ
tục) duyệt thông quan trên
hệ thống.
hệ nhận hồ sơ nhập dữ liệu thông tin do DN tạo và gửi
thống
tờ khai
Công chức đăng ký tiếp
Việc phân công kiểm tra
thủ tục tại các Chi cục HQ thực hiện tự động. Thẩm
nộp trực tiếp cho cơ quan tính và gửi đến cơ quan HQ
HQ khi đăng ký tờ khai.
Việc phân công kiểm tra
hàng hóa do Lãnh đạo Đội hàng hoá được hệ thống
hóa
đến Chi cục HQ cửa khẩu DN tạo thông tin trên máy
khai báo
công
hàng
Hồ sơ điện tử. Riêng luồng
ký tờ
Cách
trên hệ thống.
Tất cả các luồng xanh,
hàng luồng vàng, luồng đỏ
vàng , đỏ đều thực hiện thực hiện trước khi hàng
xác định giá thông quan;
hàng luồng xanh thực hiện
giá và
sau khi hàng hóa được thông
phân luồng tờ khai và quyết luồng, công chức tiếp nhận
tính
quan.
định tỷ lệ kiểm tra.
thuế
Lãnh đạo Đội thủ tục
Hệ thống tự động phân
đề xuất phân luồng, Lãnh
Công chức tiếp nhận đề đạo Chi cục duyệt phân
Kiểm
tính thuế
tra
Tờ khai phải qua khâu
DN tự khai, tự chịu trách
kiểm tra, tính thuế thủ nhiệm về thông tin khai báo.
15
công.
16
Hệ thống tự kiểm tra tính
Bộ hồ sơ bản chính DN
thuế.
Thông
báo
Công chức HQ ra thông
giữ.
Hồ sơ do Đội tổng hợp - bộ khai, DN lưu một tờ khai
Thông báo thuế được gửi
báo thuế, quyết định điều kèm theo thông tin phản hồi
thuế
Đối với hàng luồng xanh:
cơ quan HQ chỉ lưu một tờ
phận phúc tập hồ sơ lưu.
kèm bộ hồ sơ và chỉ xuất
chỉnh thuế khi DN đăng ký cho DN khi duyệt phân
trình khi cơ quan HQ yêu
tờ khai, tính thuế (nay theo luồng tờ khai.
cầu. Hồ sơ do Đội tổng hợp
quy định mới của Luật
- bộ phận phúc tập hồ sơ
thuế, cơ quan HQ không ra
lưu.
thông báo thuế).
Nộp
Nộp lệ phí
Nộp bằng tiền mặt hoặc
Nộp định kỳ hàng tháng từ
1.2. Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục HQĐT
thuế
chuyển khoản theo từng tờ ngày 5 đến ngày 10, tại kho
và các
khai, nộp tại nơi làm thủ bạc Nhà nước theo thông
Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương tiện vận
khoản
tục trước khi thông quan báo lệ phí của cơ quan HQ
tải, hành khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân tham gia hoạt
1.2.1. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng
phải
hàng hóa. Công chức HQ gửi
Internet
động XNK và số lượng tờ khai XNK đều tăng theo hàng năm. Theo dự báo chiến
thu
phải viết biên lai nộp lệ phí (tháng sau nộp cho tháng
lược xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của
khác
cho từng tờ khai.
Thủ tướng Chính phủ, trong những năm tới các chỉ tiêu này sẽ tiếp tục tăng. Cụ thể:
qua
mạng
trước, nộp cho toàn bộ các
Tờ khai trong tháng)
các
Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016-
khoản nộp trực tiếp tại Chi cục nước hoặc bảo lãnh của
2020 tăng trưởng bình quân 11/%/năm. Duy trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời
phải
khác
Nộp qua Kho bạc hoặc
thu HQ cửa khẩu, hoặc bảo Ngân hàng trên nguyên tắc
lãnh của ngân hàng.
người khai HQ được tự khai,
tự nộp.
Phúc
Phúc tập
Do Đội tổng hợp phúc tập
Do Chi cục kiểm tra sau
tập,
hồ sơ thực hiện sau khi thông quan thực hiện sau khi
lưu
hàng hóa được thông quan.
trữ hồ Lưu trữ
sơ
hồ sơ
- XK hàng hóa tăng trưởng bình quân 11-12%/năm trong thời kỳ 2011-2020.
Nộp qua Kho bạc Nhà
Nộp thuế và
Bộ hồ sơ (bản sao) khi
hàng hóa được thông quan.
Cơ quan HQ chỉ lưu bộ hồ
kỳ 2021-2030 (nguồn Bộ Công Thương).
- NK hàng hóa sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ bình quân 10-11%/năm
trong thời kỳ 2011-2020. Trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân
dưới 11%/năm; giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng bình quân dưới 10/%/năm (nguồn
Bộ Công Thương).
- Số lượng hành khách XNC bằng đường hàng không, đường bộ và đường
biển theo chỉ tiêu phát triển ngành Du lịch: Năm 2015 thu hút 7,5 triệu lượt khách
làm thủ tục xong, cơ quan sơ kèm theo Tờ khai đối với
du lịch quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế 8,4%/năm. Năm 2020 thu hút 10,5 triệu
HQ lưu toàn bộ, chỉ trả lại hàng luồng vàng và luồng
lượt khách quốc tế; tăng trưởng khách quốc tế là 7%/năm. Năm 2025 thu hút 14
DN một tờ khai.
đỏ.
triệu lượt khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 6%. Năm 2030 thu hút 18 triệu
17
18
lượt khách quốc tế, tăng trưởng tương ứng 5,2% (nguồn Quy hoạch tổng thể phát
triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
- Số lượng, chủng loại phương tiện vận tải XNC: theo dự báo đến năm 2015
- Chiến lược cũng nêu định hướng xuất khẩu chung gồm: Phát triển xuất
khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu,
vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu;
sẽ vào khoảng 900.000 lượt, tăng trung bình 10% năm. (Nguồn Cục CNTT và
Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng công nghiệp
Thống kê HQ)
hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị
- Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK: Theo dự báo, đến năm
2015, số lượng doanh nghiệp sẽ vào khoảng 100.000 doanh nghiệp và đến năm
gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, sản
phẩm thân thiện với môi trường trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.
* Định hướng phát triển ngành hàng:
2020 sẽ là 150.000 doanh nghiệp. (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)
- Số lượng TK hàng hóa XNK: Theo dự báo, đến hết năm 2015, tổng số TK
- Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản (là nhóm hàng có lợi thế về tài nguyên
hàng hóa XNK sẽ vào khoảng 2,5 triệu tờ khai (trong đó: XK khoảng 1,2 triệu TK
nhưng bị giới hạn nguồn cung): Có lộ trình giảm dần xuất khẩu khoáng sản thô; đầu
và NK khoảng 1,3 triệu TK). (Nguồn Cục CNTT và Thống kê HQ)
tư công nghệ để tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, tận dụng các cơ hội thuận lợi về
- Ngày 28/12/2011,Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu.
2471/2011/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 –
- Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản (là nhóm hàng có lợi thế và năng lực cạnh
2020, định hướng đến năm 2030. Với mục tiêu tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá
tranh dài hạn nhưng giá trị gia tăng còn thấp): Nâng cao năng suất, chất lượng và
đến năm 2020 tăng gấp trên 3 lần năm 2010, bình quân đầu người đạt trên 2.000
giá trị gia tăng; chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu hướng mạnh vào chế biến
USD, cán cân thương mại được cân bằng.
sâu, phát triển sản phẩm xuất khẩu có ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
- Chiến lược đã đề ra ba nhóm mục tiêu cụ thể, gồm:
- Một là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 11 -
- Nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo (là nhóm hàng có tiềm năng phát
triển và thị trường thế giới có nhu cầu): Phát triển sản phẩm có hàm lượng công
12%/năm trong thời kỳ 2011 - 2020, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 tăng trưởng
nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ giá trị trong
bình quân 12%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng bình quân 11%/năm. Duy
nước, giảm phụ thuộc vào nguyên phụ liệu nhập khẩu.
trì tốc độ tăng trưởng khoảng 10% thời kỳ 2021-2030.
- Hai là, phấn đấu tốc độ tăng trưởng nhập khẩu thấp hơn tăng trưởng xuất
- Nhóm hàng mới (nằm trong nhóm hàng hóa khác): Rà soát các mặt hàng
mới có kim ngạch hiện nay còn thấp nhưng có tiềm năng tăng trưởng cao trong thời
khẩu; tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hoá bình quân 10 – 11%/năm trong thời
gian tới để có các chính sách khuyến khích phát triển, tạo sự đột phá trong xuất
kỳ 2011 – 2020, trong đó giai đoạn 2011 – 2015 tăng trưởng bình quân dưới
khẩu.
11%/năm; giai đoạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân dưới 10%/năm.
* Định hướng phát triển thị trường:
- Ba là, phấn đấu giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu ở mức
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần hàng hóa
dưới 10% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2015 và tiến tới cân bằng cán cân thương
Việt Nam tại thị trường truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị trường xuất
mại vào năm 2020; thặng dư thương mại thời kỳ 2021 – 2030.
khẩu mới có tiềm năng.
19
20
- Phát huy vai trò, vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế, khu vực và
tăng cường hoạt động ngoại giao kinh tế để mở rộng thị trường xuất khẩu; phát triển
- Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế: gồm Phát triển sản xuất
công nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp.
hệ thống cơ quan xúc tiến thương mại tại các khu vực thị trường lớn và tiềm năng;
- Phát triển thị trường;
tăng cường bảo vệ hàng hóa và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường khu vực và
- Chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu;
thế giới.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận và đẩy nhanh xã hội hoá
- Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt
hoạt động dịch vụ logistics;
giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực;
Việt Nam sang các thị trường đã ký FTA.
- Kiểm soát nhập khẩu;
- Tổ chức xây dựng và từng bước phát triển hệ thống phân phối hàng Việt
Nam tại thị trường nước ngoài.
- Định hướng về cơ cấu thị trường đến năm 2020: châu Á chiếm tỷ trọng
khoảng 46%, châu Âu khoảng 20%, châu Mỹ khoảng 25%, châu Đại Dương
khoảng 4% và châu Phi khoảng 5%.
- Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành
hàng.
1.2.2. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp
Trước yêu cầu phát triển đất nước, đòi hỏi ngành HQ phải nâng cao năng lực
quản lý để bảo đảm thực hiện có hiệu quả chính sách kinh tế của Nhà nước, chống
* Định hướng nhập khẩu
buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn việc buôn bán, vận chuyển hàng cấm qua
- Chủ động điều chỉnh nhịp độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa, đồng thời
biên giới, ngăn chặn các giao dịch thương mại bất hợp pháp, đảm bảo nguồn thu
phát triển sản xuất nguyên, nhiên, phụ liệu phục vụ các ngành hàng xuất khẩu, đáp
cho ngân sách, góp phần bảo vệ trật tự an toàn xã hội, lợi ích người tiêu dùng, an
ứng nhu cầu trong nước và phát triển công nghiệp hỗ trợ, kiểm soát chặt việc nhập
ninh quốc gia, bảo vệ môi trường.
khẩu các mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, góp phần giảm nhập siêu trong
dài hạn.
- Đáp ứng yêu cầu nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao
Hoạt động quản lý Nhà nước về HQ phải đảm bảo thuận lợi, thông thoáng
cho hoạt động XNK, đầu tư, du lịch, dịch vụ v.v... Cụ thể: thủ tục HQ phải đơn
giản, công khai, minh bạch; thông quan nhanh, giảm thiểu chi phí cho DN; cung
phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong nước và tiết kiệm năng lượng, vật tư;
cấp thông tin nhanh chóng, công khai; cân bằng giữa quản lý và phục vụ.
định hướng nhập khẩu ổn định cho các ngành sản xuất sử dụng các nguyên, nhiên,
1.2.3. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế
vật liệu mà khai thác, sản xuất trong nước kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến
môi trường.
- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, cải thiện thâm hụt thương mại với các
thị trường Việt Nam nhập siêu.
Nhằm đạt được những mục tiêu nói trên, Chiến lược cũng đã vạch ra các giải
pháp chủ yếu để thực hiện gồm:
Trong giai đoạn hiện nay, với xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đặc
biệt là việc gia nhập sâu, rộng vào tổ chức WTO, Việt Nam cần phải thực hiện các
yêu cầu, các cam kết với các nước, các tổ chức đã tham gia, ký kết như APEC,
ASEAN, WTO v.v... Những công việc mà ngành HQ phải thực hiện là đơn giản
hóa thủ tục HQ theo công ước Kyoto sửa đổi, thực hiện việc xác định trị giá hải
quan theo Hiệp định trị giá GATT, thực hiện Công ước hệ thống mô tả hài hòa và
mã hóa hàng hóa (công ước HS), thực hiện cam kết liên quan đến bảo vệ quyền sở
21
hữu trí tuệ đối với hàng hóa (Hiệp định TRIPs), đảm bảo hệ thống pháp luật về hải
22
1.2.5. Do yêu cầu nhiệm vụ mới của ngành Hải quan
quan đầy đủ, thống nhất, rõ ràng và công khai, phù hợp với các cam kết quốc tế,
Trước tình hình thế giới có nhiều biến động về kinh tế, chính trị, bên cạnh
thực hiện nghiêm chỉnh, bình đẳng cho mọi đối tượng. Việc thực hiện thủ tục
những nhiệm vụ truyền thống, HQ các nước còn có thêm nhiệm vụ chống khủng
HQĐT chứng tỏ thiện chí, nỗ lực tích cực của Nhà nước Việt Nam trong việc tham
bố, chống rửa tiền, chống dịch bệnh, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội v.v... Trong
gia thực hiện các mục tiêu của các tổ chức này, vì lợi ích quốc gia và quốc tế.
điều kiện nguồn nhân lực của Hải quan là có hạn, đứng trước yêu cầu trên, đòi hỏi
Xu thế phát triển của hải quan quốc tế ngày nay là ứng dụng CNTT vào hoạt
động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường
phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của HQ quốc tế trong xu hưóng toàn
cơ quan Hải quan các quốc gia phải cải cách và hiện đại hóa HQ. Một trong những
nội dung cốt lõi của hiện đại hóa Hải quan là thực hiện thủ tục HQĐT.
Như vậy, thực hiện thủ tục HQĐT vừa là yêu cầu nội tại của các quốc gia
cầu hóa.
vừa là đòi hỏi của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính phủ các nước đều nhận
1.2.4. Sự phát triển của thương mại quốc tế về cả nội dung lẫn hình thức
thức được tầm quan trọng của việc thực hiện thủ tục HQĐT, coi thủ tục HQĐT như
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng, đa dạng của thương mại và
dịch vụ quốc tế, khối lượng công việc của Hải quan các quốc gia ngày càng gia
là một nội dung cơ bản, thiết yếu của HQ hiện đại, góp phần trực tiếp, thúc đẩy
hoạt động thương mại, đầu tư và kinh tế đất nước phát triển.
tăng một cách đáng kể. Ngày càng xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ và kinh doanh
Trong tình hình trên, với biên chế có hạn, chỉ vào khoảng 12.000 người (tính
thương mại mới đòi hỏi công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan HQ phải
đến tháng 6/2013), nguồn nhân lực của ngành Hải quan không thể tiếp tục tăng mãi
thích nghi đáp ứng. Một trong những loại hình đó là thương mại điện tử. Chỉ trong
theo tốc độ gia tăng công việc và nếu như có tăng cũng không thể quản lý được một
vài thập niên lại đây, thương mại điện tử đã có tốc độ phát triển rất cao và theo dự
cách hiệu quả. Chính vì vậy, một vấn đề đặt ra cho ngành Hải quan là phải thay đổi
báo nó sẽ tiếp tục thống trị nền kinh tế thế giới trong suốt thế kỷ XXI. Chính vì vậy,
tư duy về phương pháp quản lý. Thay đổi từ phương thức thủ tục hải quan truyền
áp dụng thủ tục HQĐT vừa là việc làm bắt buộc, vừa là xu thế chung của Hải quan
thống sang phương thức thủ tục hải quan điện tử, áp dụng phương pháp QLRR vào
Việt Nam và các nước.
trong hoạt động của Hải quan, thay thế dần phương thức quản lý theo từng lô hàng
Xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa thương mại quốc tế, yêu cầu cơ quan HQ
XNK tại cửa khẩu sang quản lý thông tin toàn bộ quá trình hoạt động XNK của
các quốc gia phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thương mại, dịch vụ hợp pháp
doanh nghiệp; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; phân loại doanh nghiệp dựa trên
hoạt động và phát triển. Với mục tiêu đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ tục HQ, giảm
nguồn cơ sở dữ liệu có sẵn từ cơ quan Hải quan và thu thập được để có phương
thiểu tối đa chi phí trong quá trình làm thủ tục, góp phần nâng cao khả năng cạnh
pháp quản lý cho phù hợp; hướng doanh nghiệp vào quỹ đạo chấp hành nghiêm
tranh, ngày nay các quốc gia đã không ngừng cải tiến thủ tục HQ sao cho vừa đơn
pháp luật trong hoạt động XNK.
giản, vừa phù hợp với các chuẩn mực của quốc tế, vừa đảm bảo công tác quản lý.
Theo Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn
Một trong những phương thức mà các nước trên thế giới đã và đang áp dụng đó là
2011-2015 ban hành theo Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ
thực hiện thủ tục HQĐT. Đây là phương thức tiên tiến, hiện đại phù hợp với quá
trưởng Bộ Tài chính:
trình phát triển chung của thế giới.
- Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh
bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng
23
24
dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức
Để xây dựng mô hình này, việc nghiên cứu, học tập mô hình các nước là
quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông
việc làm cần thiết. Nó giúp chúng ta tiếp thu được các kinh nghiệm của các nước đi
Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có
trước, tránh được những thất bại đồng thời có thể rút ngắn được khoảng cách với
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận
các nước. Xuất phát từ mục tiêu phát triển, nguồn lực hiện tại, đặc điểm tương đồng
lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước
về kinh tế, chính trị, văn hóa v.v... đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình thực
ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền
hiện thủ tục HQĐT của một số nước ở vùng Đông Nam Á và Đông Á. Trong thời
và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân”.
gian qua, bản thân người viết và các đồng nghiệp có cơ hội tham gia các hội thảo về
- Nhiệm vụ trọng tâm cải cách, phát triển và hiện đại hoá giai đoạn 20112015 của Ngành Hải quan Việt Nam:
+ Thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo các nội dung sau: Triển khai việc
mô hình thủ tục HQĐT của một số nước như Nhật Bản, Singapore và Hàn Quốc
với các chuyên gia đến từ các quốc gia có mô hình HQĐT. Vì vậy, những thông tin
thu thập được từ lý thuyết lẫn thực tế đã giúp cho bản thân người viết có thêm kiến
tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hóa điện tử (e-Manifest); Xử lý dữ liệu
thức để vận dụng vào đề tài này.
thông quan điện tử (e-Clearance); Thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
1.3. Kinh nghiệm của hải quan một số nước trong việc hoàn thiện thủ tục
phương thức điện tử (e-Payment); Tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O
HQĐT
điện tử (e-C/O và e-Permit) với các cơ quan liên quan.
1.3.1. Hải quan Nhật Bản
+ Triển khai Đề án Quản lý rủi ro, trong đó trọng tâm vào việc nâng cao hiệu
quả áp dụng quản lý rủi ro cả trước, trong và sau thông quan.
Ở Nhật Bản, hệ thống thông quan hàng hoá tự động quốc gia NACCS
(Nippon Automated Cargo Clearance System) bao gồm 11 lĩnh vực, trong đó có
+ Xây dựng các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại các địa bàn trọng
HQ.NACCS gồm hai hệ thống: SEA-NACCS và AIR-NACCS làm thủ tục HQ
điểm (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ quốc tế, các khu kinh tế
đường biển và đường hàng không. Môi trường khai báo qua hệ thống NACCS có
trọng điểm) theo quy hoạch được duyệt; đầu tư hệ thống máy móc trang thiết bị
hai loại:
hiện đại phục vụ công tác kiểm tra giám sát (máy soi container, máy soi hành lý, hệ
thống camera giám sát, bộ công cụ hỗ trợ…).
+ Triển khai chương trình Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt phù hợp với các
chuẩn mực quốc tế và điều kiện đặc thù của Việt Nam.
+ Xây dựng và vận hành hệ thống Chỉ số đánh giá hoạt động của ngành.
- Môi trường thông thường: DN khai báo trên các trạm đầu cuối (Terminal)
do HQ lắp đặt tại trụ sở DN (Broker hoặc Trader). Các trạm đầu cuối này sử dụng
phần mềm chuyên dụng kết nối với NACCS bằng các đường truyền riêng
(Exclusive line). Đây là phương thức khai báo và kết nối truyền thống kể từ khi
NACCS ra đời cho đến nay.
Mô hình quản lý mà ngành HQ Việt Nam xây dựng sẽ là mô hình quản lý
- Môi trường Internet: cùng với sự phát triển của Internet, HQ Nhật Bản tiếp
Hải quan hiện đại, tập trung thống nhất được xây dựng trên nền tảng CNTT với các
tục phát triển phần mềm khai báo dựa trên công nghệ Internet. Môi trường truyền
nội dung: tập trung xử lý thông tin ở cấp Tổng cục và các Cục Hải quan; công nghệ
thông là mạng VAN được xây dựng trên hạ tầng Extranet của HQ. DN có thể truy
quản lý dựa trên kỹ thuật QLRR; sử dụng tập trung và có hiệu quả các trang thiết bị
nhập vào mạng Extranet của HQ và tiến hành khai báo trên một website thông qua
kỹ thuật hiện đại.
kết nối Internet.
25
Quy trình tiếp nhận khai báo trên NACCS:
26
UNCTAD kiến nghị là 4 giờ), thời gian thông quan hành khách là 25 phút (kiến
- Mọi khai báo của DN được lưu tại CSDL của NACCS.
nghị của tổ chức hàng không quốc tế ICAO là 40 phút). Thủ tục hải quan Hàn quốc
- NACCS kết nối với Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Selectivity System) và
được thực hiện với sự trợ giúp của hệ thống tự động hoá được xây dựng và vận
Hệ thống thông tin tình báo (CIS) thông qua mạng WAN của HQ.
hành theo mô hình tập trung. Toàn bộ hệ thống được vận hành tập trung tại 1 trung
- Khi nhận được thông điệp điện tử từ phía DN, NACCS gửi yêu cầu tới Hệ
tâm xử lý dữ liệu đặt tại cơ quan Hải quan Trung ương Deajoon được vận hành
thống hỗ trợ ra quyết định và hệ thống này sẽ truy vấn thông tin từ CIS để có thể ra
24/24. Các địa điểm làm thủ tục hải quan (Customs House) kết nối với hệ thống
quyết định hình thức kiểm tra. Có 3 mức kiểm tra: Miễn kiểm tra (No
thông qua mạng diện rộng và chạy chương trình tại trung tâm xử lý để thực hiện thủ
Examination); kiểm tra chứng từ (Documentary Examination); kiểm tra thực tế
tục hải quan điện tử. Hệ thống tự động hoá của Hải quan Hàn Quốc kết nối với đơn
hàng hóa (Physical Examination).
vị truyền nhận chứng từ điện tử (hay còn gọi là VAN) KT-NET để trao đổi chứng
Sau khi ra quyết định kiểm tra, Hệ thống hỗ trợ ra quyết định sẽ gửi thông
từ điện tử với các bên liên quan như người vận tải, giao nhận, ngân hàng, chủ hàng,
điệp tới NACCS và NACCS sẽ gửi các thông điệp, lệnh giải phóng hàng tới DN.
kho ngoại quan, cơ quan quản lý chuyên ngành để cấp giấy phép, cảnh sát, hải quan
Các thông điệp này sẽ được in ra từ hệ thống NACCS hoặc từ terminal tại trụ sở
các nước… Hệ thống được thiết kế dựa trên công nghệ trao đổi dữ liệu điện tử EDI
DN và là chứng từ pháp lý dạng văn bản (Legal document). DN chỉ cần xuất trình
(ứng dụng chuẩn UN/EDIFACT nhưng có sửa đổi lại cho phù hợp với yêu cầu đặc
những giấy tờ này để làm thủ tục thông quan hàng hóa.
Nhật Bản có một đặc điểm rất khác các nước trên là việc làm thủ tục HQ
thù của Hải quan Hàn Quốc).
1.3.3. Hải quan Singapore
phần lớn được thực hiện thông quan các đại lý. Tính đến năm 2012, Nhật Bản có
Trong khu vực Asean, Singapore là quốc gia hàng đầu ứng dụng CNTT
tổng cộng 20 tổ chức Hội Đại lý HQ với hơn 3.000 đại lý thành viên chuyên làm
trong việc quản lý. Singapore có một Chính phủ điện tử rất mạnh. Vì vậy, HQ
thủ tục HQ (nguồn Osaka Customs Brokers Association). Điều này đã tạo thuận lợi
Singapore có điều kiện thuận lợi để áp dụng và phát triển thủ tục HQĐT.
cho công tác quản lý của HQ Nhật Bản.
1.3.2. Hải quan Hàn Quốc
Qua nhiều giai đoạn triển khai hiện đại hoá hải quan, đến thời điểm hiện nay
có thể nói, hải quan Hàn Quốc đã phát triển thành cơ quan hải quan hiện đại với
100% hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đựơc thực hiện thông quan điện tử, 96% hàng
xuất khẩu không cần nộp giấy tờ, đối với hàng nhập khẩu tỷ lệ này là 80%. Về hệ
Ở Singapore, TradeNet là hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử của quốc gia để
xử lý và trao đổi các thông tin, chứng từ giữa các bên tham gia vào hoạt động
thương mại bằng phương tiện điện tử. Những người tham gia vào TradeNet có thể
thực hiện việc khai báo điện tử và nhận kết quả phản hồi từ cơ quan quản lý.
Hệ thống TradeNet được xây dựng từ tháng 12 năm 1986 và đến năm 1989
hệ thống chính thức đi vào hoạt động.
thống thông tin của hải quan được kết nối với nhiều đơn vị có liên quan như hãng
Mục đích chính của TradeNet là nhằm giảm giá thành, giảm thời gian cho
tàu, ngân hàng, cơ quan quản lý chuyên ngành để cung cấp các thông tin cần thiết
việc chuẩn bị, trao đổi, xử lý các tài liệu thương mại; chia sẻ thông tin thương mại
phục vụ cho công tác hải quan thông qua hình thức EDI. Thời gian làm thủ tục cho
giữa các thành viên trong cộng đồng thương mại và các cơ quan Chính phủ. Ngoài
lô hàng còn 2 phút đối với hàng xuất khẩu và 1,5 giờ đối với hàng nhập khẩu (thời
ra, TradeNet còn cung cấp dịch vụ khai báo HQĐT, tăng tốc độ xử lý thông tin khai
gian thông quan được Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển
báo và giải phóng hàng, hạn chế việc xuất trình giấy tờ, cho phép DN nộp thuế HQ
27
28
bằng phương tiện điện tử (Electronic Funds Transfer), giảm bớt việc trao đổi các tài
sơ hải quan, giảm thiểu đến mức tối đa sự tiếp xúc giữa doanh nghiệp và cơ quan
liệu thương mại.
hải quan để tránh tham nhũng và hạn chế việc gây phiền hà sách nhiễu cho doanh
Các bên tham gia vào hệ thống TradeNet gồm có: HQ, các cơ quan kiểm
nghiệp. Các Bộ, ngành phải có sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng, công khai hoá các
soát, Cảng vụ, Sân bay, các cơ quan vận tải đường biển, các cơ quan vận tải đường
quy định có liên quan. Qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước có thể rút ra
không, cơ quan vận tải giao nhận và các DN.
Các bên tham gia vào hệ thống trao đổi thông tin với nhau thông qua một cơ
bài học kinh nghiệm để hoàn thiện thủ tục HQĐT đối với Cục Hải quan tỉnh BR –
VT cụ thể như sau:
quan trung chuyển trung tâm (Central Clearing House - sau này do công ty
- Hoàn thiện thủ tục HQĐT phải dựa trên cơ sở thúc đẩy cải cách hành chính,
Singapore Network Services Pte Ltd quản lý) sử dụng 3 chuẩn thông điệp riêng của
hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa hải quan, tạo thuận
Singapore đó là: SITSM, SITDED, SITDID.
lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp góp phần thu hút vốn đầu
Hệ thống tiếp nhận khai báo và xử lý thủ tục HQ của Singapore là một hệ
tư nước ngoài.
thống tự động hóa hoàn chỉnh. Tờ khai được gửi tới hệ thống của cơ quan HQ trong
- Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo tốt mọi điều kiện cho đơn vị thực hiện thông
hoặc ngoài Singapore thông qua EDI-Network (VAN) sau đó sẽ được kiểm tra, tính
quan nhanh chóng, chính xác theo quy định. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu, tích
thuế, tự động thanh khoản thuế và gửi lại cho người khai HQ. Người khai HQ có
hợp những thông tin đã có và phân tích xử lý thông tin về doanh nghiệp, về mặt
thể in bản sao của giấy phép giải phóng hàng tại máy tính của mình để đi nhận
hàng để phục vụ yêu cầu kiểm tra trong và sau thông quan làm cơ sở áp dụng cho
hàng. Để thực hiện việc tự động hóa toàn phần như trên, hệ thống của HQ
phương pháp quản lý rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Singapore phải kết nối với các cơ quan có liên quan khác để trao đổi thông tin
nhằm kiểm tra thông tin khai báo trên tờ khai của DN.
Để kết nối với mạng TradeNet, DN cần có máy tính cá nhân, máy in,
- Hoàn thiện và mở rộng thông quan điện tử, cải tiến và hiện đại hóa công tác
kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Đảm
bảo công tác kiểm tra thực tế với độ chính xác cao, nhanh chóng và thuận lợi.
modem, đường điện thoại và phần mềm khai báo tại đầu cuối. Phần mềm này do
- Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trên
các công ty tư nhân xây dựng và phải được các cơ quan do HQ quản lý kiểm tra
cơ sở thực hiện các điều ước và công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham
chất lượng mới được phép sử dụng.
gia, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt chính sách quản lý nhà nước về hải quan.
Theo thống kê của HQ Singapore, thời gian từ khi khai báo đến khi nhận
- Hoàn thiện thủ tục HQĐT nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã
được giấy phép chỉ khoảng 10 phút. Hiện có khoảng 99,93% lưu lượng tờ khai
hội của đất nước liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, đảm bảo
được thực hiện qua hệ thống này, trong đó khoảng 98% các tờ khai thực hiện thanh
nguồn thu cho ngân sách nhà nước và yêu cầu cải cách hành chính quốc gia với mục
toán điện tử.
tiêu hòa bình, phát triển, thúc đẩy quan hệ đa dạng với hải quan các nước và tổ chức
1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho HQ Việt Nam:
Có thể thấy trong giai đoạn hiện nay, xu thế quản lý hải quan của các nước
tiên tiến trên thế giới và trong khu vực là phải đẩy mạnh công tác ứng dụng công
nghệ thông tin, hiện đại hoá hải quan, giảm thiểu các giấy tờ phải nộp trong bộ hồ
hải quan quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, xuất nhập
khẩu và tăng cường hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại, góp
phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
29
30
1.5. Tóm tắt chương 1
CNTT, thiết bị, máy móc, phương tiện hỗ trợ và phương pháp quản lý hiệu quả,
Thủ tục HQĐT là các công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải
phải đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện để có sự điều
thực hiện đối với hàng hóa XNK trong đó việc khai báo và gửi hồ sơ của người khai
HQ và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ HQ của công chức HQ được thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của HQ.
Thủ tục HQĐT về cơ bản các nước giống nhau. Tuy nhiên, tùy theo tình
chỉnh phù hợp.
Trong chương 1 của Luận văn, tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các khái niệm
cơ bản có liên quan đến thủ tục hải quan, thủ tục hải quan điện tử; những hàng hóa
nào được coi là hàng hóa XNK thương mại; nêu lên sự cần thiết của việc áp dụng
hình mỗi nước việc áp dụng có khác nhau về quy mô, mức độ và hình thức. Đối với
thủ tục hải quan điện tử. Trong chương này, tác giả cũng nghiên cứu, so sách sự
Việt Nam, việc thực hiện thủ tục HQĐT là việc làm rất cần thiết do yêu cầu thực
khác nhau giữa thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục HQĐT; nghiên cứu kinh
hiện khối lượng công việc ngày càng tăng; yêu cầu phục vụ cho sự phát triển của
nghiệm của một số nước trong khu vực và trên thế giới trong quá trình xây dựng
thương mại điện tử; yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của HQ thế giới; yêu
quy trình thủ tục hải quan điện tử như: Hải quan Nhật Bản, Hải quan Hàn Quốc, Hải
cầu quản lý của Nhà nước, cộng đồng DN và yêu cầu nhiệm vụ của ngành HQ.
quan Singapore. Trên cơ sở kinh nghiệm của các nước này đúc rút ra được bài học
Mô hình thông quan điện tử các nước đều có điểm giống nhau là gồm có ít
kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh BR – VT khi tiến hành xây dựng, hoàn thiện
nhất 3 thành phần tham gia vào quy trình. Đó là cơ quan HQ, cơ quan truyền nhận
thủ tục hải quan điện tử cho phù hợp với xu thế phát triển hiện nay và phù hợp với
dữ liệu (VAN) và DN. Đối với những nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, vai
các cam kết quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK nhưng vẫn
trò của đại lý HQ được chú trọng và phát triển đến mức độ chuyên nghiệp. Thông
đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan.
qua các đại lý HQ, cơ quan HQ có thể quản lý DN một cách hiệu quả. Điểm khác
biệt giữa các nước là mức độ áp dụng thủ tục HQĐT. Đối với các nước có hạ tầng
CNTT phát triển và Chính phủ điện tử phát triển thì thực hiện mô hình thông quan
điện tử ở mức độ cao, sử dụng toàn bộ chứng từ điện tử (Singapore, Nhật Bản, Hàn
Quốc), một số nước có hạ tầng CNTT trung bình và Chính phủ điện tử chưa phát
triển thì áp dụng mô hình thông quan điện tử ở mức trung bình, kết hợp giữa chứng
từ điện tử và chứng từ giấy, DN có trách nhiệm nộp chứng từ giấy sau khi hàng hóa
thông quan. Số còn lại áp dụng mô hình ở mức thấp, vừa khai báo điện tử vừa nộp
hồ sơ giấy trước khi hàng hóa thông quan.
Thực hiện thủ tục HQĐT sẽ mang lại nhiều lợi ích cho DN và cơ quan HQ.
Để việc triển khai thành công, các nước cần có mục tiêu chiến lược cụ thể, xác định
đúng mô hình thực hiện và có kế hoạch triển khai thực hiện theo từng giai đoạn, tùy
theo điều kiện của từng quốc gia. Trong quá trình thực hiện cần phải đảm bảo đủ
các điều kiện về cơ sở pháp lý, nguồn lực về tài chính, con người, cơ sở hạ tầng
31
32
Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HQĐT ĐỐI
-Tầm nhìn: Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thành lực
VỚI HÀNG HOÁ XNK THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA
lượng chuyên nghiệp cao, có chuyên môn sâu và hiện đại, hoạt động minh bạch,
VŨNG TÀU.
liêm chính và có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ phát
triển kinh tế đất nước.
2.1. Giới thiệu chung về Cục hải quan Tỉnh BR-VT
Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là cơ
quan trực thuộc Tổng cục Hải quan. Thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, còn phải thực
-Phương châm hoạt động: Chuyên nghiệp - Minh bạch - Hiệu quả
-Tuyên ngôn:
+Quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu và giao lưu quốc tế, tạo
điều kiện cho thương mại và sản xuất phát triển.
+Bảo vệ và góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc gia.
hiện chức năng giám sát Hải quan đối với hàng trăm
+Bảo đảm nguồn thu cho ngân sách.
lượt tàu quá cảnh đi Campuchia và hàng ngàn lượt
+Chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
tàu neo đậu tại khu vực phao số O để chờ vào các
+Góp phần bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an toàn xã hội.
Cảng trong khu vực. Cùng với sự tăng trưởng kinh
+Phục vụ quản lý kinh tế xã hội.
tế của đất nước, của Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh đã
không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như
chất lượng cán bộ, công chức. Cục Hải quan Tỉnh đã
-Mục tiêu:
+e-Clearance: Thông quan điện tử;
+e-Manifest: Tiếp nhận thông tin bản lược khai hàng hóa và các chứng từ
và đang thực hiện kế hoạch xây dựng lực lượng hải quan trong sạch vững mạnh, tập
liên quan, thực hiện thông quan phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, tiến tới thông
trung vào việc nâng cao chất lượng công tác chính trị, tư tưởng, củng cố tổ chức,
quan trước khi hàng đến;
xây dựng đội ngũ cán bộ Hải quan có phẩn chất đạo đức trong sáng, có trình độ
+e-Permit: Quản lý và trao đổi thông tin giấy phép, C/O điện tử;
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đủ sức hoàn thành nhiệm vụ được Đảng và Nhà
+e-Payment: Thanh toán thuế điện tử;
nước giao phó. Phương châm “Chuyên nghiệp – Minh bạch – Hiệu quả” luôn
được Cục Hải quan Tỉnh xác định là kim chỉ nam trong mọi hoạt động của đơn vị.
+e-Office: Quản lý văn phòng điện tử.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Với sự cố gắng của tập thể cán bộ, công chức trong những năm qua, Cục Hải quan
Sau khi thống nhất đất nước, về mặt Nhà nước, Chính Phủ lâm thời Cộng hòa
Tỉnh đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong công tác thu, nộp ngân sách,
Miền Nam Việt Nam quyết định thành lập Cục Hải quan thuộc Nha Ngoại thương.
hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, là một trong năm Cục Hải quan
Lúc đó, Chi cục Hải quan Đồng Nai đóng tại Thị xã Vũng Tàu được thành lập năm
có số thu thuế cao nhất toàn ngành, kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn Tỉnh
1978 trực thuộc Cục Hải quan do đồng chí Vũ Như Khuê là cán bộ khung làm Chi
ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước.
cục trưởng có nhiệm vụ giám sát các tàu vào thăm dò dầu khí. Đội ngũ cán bộ bao