5/16/2016
Chương 2
Thị trường tài chính
Ths. Vũ Hữu Thành
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tài sản tài chính
Công cụ tài chính
Thị trường tài chính
Hệ thống tài chính
Các tổ chức tài chính
Hiệu quả của thị trường tài chính
1
5/16/2016
I
Tài sản tài chính
1. Tài sản và tài sản tài chính
• Tài sản nói chung là bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trong trao đổi. Tài
sản có hai loại: Tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Tài sản tài chính là
một dạng điển hình của tài sản vô hình
• Tài sản tài chính là một văn bản (ví dụ sec, trái phiếu, cổ phiếu, hợp đồng
kỳ hạn…) có giá trị tiền tệ hoặc đại diện cho một thỏa thuận mang tính
pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên liên quan tới quyền thanh toán tiền.
• Tài sản tài chính là những tài sản chứng thực quyền lợi của người nắm
giữ được sở hữu các nguồn thu nhập trong tương lai nào đó.
2
5/16/2016
2. Chức năng của tài sản tài chính
• Phương tiện thanh toán (Means of Payment)
• Lưu trữ giá trị (Store of Value)
• Chuyển đổi rủi ro (Transfer of Risk)
3. Phân loại công cụ tài chính
Công cụ tài chính
Công cụ nợ
Công cụ vốn
Công cụ phái
sinh
Debt Intruments
Equity Intruments
Derivetive
Instrument
3
5/16/2016
Trái phiếu
(Bond)
Đặc điểm chung
1. Người nắm giữ là chủ nợ.
2. Người phát hành phải bảo lãnh khoản nợ Chứng chỉ
tiền gửi
bằng tài sản hoặc bằng uy tín.
(Certificate of
3. Nhận thu nhập cố định hoặc thả nổi.
Deposit)
4. Kết quả thu nhập không phụ thuộc vào
tình trạng kinh doanh của người phát
hành.
5. Được nhận quyền ưu tiên trả nợ khi
người phát hành lâm vào tình trạng phá
sản.
Thuê tài
chính
(Lease)
Công
cụ nợ
Các khoản
vay
(Loan and
Mortgage)
Thương
phiếu
(Commercial
notes)
(i)Trái phiếu - Bond
Khái niệm:
Trái phiếu là một khoản đầu tư vào công
cụ nợ mà tại đó nhà đầu tư cho nhà phát
hành (issuer) vay một tiền nhất định trong
một thời gian nhất định với một khoản thu
nhập cố định hay thả nổi. Tới thời gian
đáo hạn, nhà phát hành (người vay) sẽ
phải hoàn trả lại khoản tiền vay ban đầu.
Đặc điểm:
1. Mệnh giá (face value)
2. Lãi suất coupon (coupon rate)
3. Ngày hưởng lãi suất coupon (coupon
date)
4. Ngày đáo hạn (Maturity date)
5. Giá phát hành (Issue price)
4
5/16/2016
Credit
Quality
Interest
Rate
Duration
1. Tín phiếu
2. Trái phiếu trung hạn
3. Trái phiếu dài hạn
Chính
phủ
Công ty
1. Trái phiếu có tài sản
đảm bảo.
2. Trái phiếu không có
tài sản đảm bảo
Trái
phiếu
Tổ
chức
chính
phủ
Địa
phương
5
5/16/2016
Trái phiếu
Bonds
Đối tượng
phát hành
Thu nhập
Issuer
TP tổ chức
của chính phủ
TP chính phủ
Government
Tín phiếu
Treasury bill
Trái phiếu trung
hạn (1-10)
Notes
Agency
Income
TP địa phương
Municipal
TP công ty
Corporate
Có thể chuyển
đổi
Convertible bond
Có thể thu thu
hồi
Callable bonds
Cố định
Fixed-income
Thả nổi
Floaded-income
Tài sản đảm
bảo
Collateral
Có tài sản đảm
bảo
Backed-asset
Không có tài
sản đảm bảo
Depenture
Chiết khấu
Zero-coupon
Trái phiếu dài
hạn (>10)
Bonds
Các loại trái phiếu công ty
• Loại trái phiếu có bảo đảm: Trái phiếu có tài sản đảm bảo mortgage bond (Cao
cấp nhất), Trái phiếu bảo lãnh theo thiết bị equipment trust certificates, Trái
phiếu bảo kê bằng thế chấp collateral trust bonds.
• Các trái phiếu không có bảo đảm: Trái phiếu thường debentures, Trái phiếu
thường chuyển đổi được convertible debentures, Trái phiếu được bảo lãnh
guaranteed bonds, Trái phiếu thu nhập income bonds, Trái phiếu không nhận lãi
zero- coupon bonds, Trái phiếu đầu cơ speculative bonds (junk bonds)
6
5/16/2016
(ii) Tín phiếu công ty – Commercial paper
• Là một công cụ nợ ngắn hạn do một công ty phát hành để tài trợ cho các khoản
nợ ngắn hạn (ví dụ trả lương) hay cho hàng tồn kho.
• Loại công cụ nợ này chỉ được bảo lãnh bởi ngân hàng bên phát hành hoặc hoặc
lời hứa trả tiền của công ty.
• Thương phiếu thường được bán theo giá chiết khấu. Mức giá này càng cao khi
thời hạn của thương phiếu dài và ngược lại.
• Tại nhiều quốc gia, thương phiếu do không phải đăng ký với ủy ban chứng khoán
Nhà nước (vì có thời gian đáo hạn ngắn – 270 ngày) nên đã giảm đi chi phí phát
hành đáng kể.
• Lãi suất kỳ phiếu công ty thường thấp hơn lãi suất tương ứng đối với một
khoản cho vay của ngân hàng
(iii). Các khoản cho vay - Loans
• Các ngân hàng tài trợ cho các tổ chức hoặc các cá
nhân dưới dạng các khoản cho vay phù hợp với
từng loại hình nhu cầu.
• Căn cứ vào tài sản đảm bảo có thể chia các khoản
cho vay thành hai loại: có tài sản đảm bảo
(secured loan và mortgage loan) và không có tài
sản đảm bảo (unsecured loan)
• Căn cứ vào đối tượng, có thể chia các khoản cho
vay thành cho vay tổ chức (sản xuất kinh doanh)
và cho vay cá nhân (tiêu dùng)
7
5/16/2016
(IV). Chứng chỉ tiền gửi
Chứng chỉ tiền gửi (Certificate
of deposit/ CDs/CD) là một loại
Giấy tờ có giá do ngân hàng
phát hành để huy động vốn từ
các tổ chức và cá nhân khác
(V). Thuê tài chính
• Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc
cho thuê máy móc thiết bị, phương tiên vận chuyển và các động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa Bên cho thuê là các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và Bên thuê là khách hàng.
• Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và
các động sản khác theo yêu cầu của Bên thuê và nắm quyền sở hữu đối
với các tài sản thuê trong suốt quá trình thuê.
• Bên thuê được sử dụng tài sản thuê, thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê đã được hai bên thoả thuận và không được hủy bỏ hợp đồng
thuê trước thời hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, Bên thuê được chuyển
quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện
đã được hai bên thoả thuận.
8
5/16/2016
(VI). Thuận nhận của ngân hàng –
Banker’s Acceptance (BA)
• Thuận nhận của ngân hàng (Chấp phiếu ngân hàng) là một công cụ nợ
ngắn hạn được phát hành một doanh nghiệp và được đảm bảo thanh toán
bằng cách đóng dấu "đã chấp nhận" lên tờ hối phiếu bởi ngân hàng.
• Các chấp phiếu ngân hàng này được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu.
• Do được ngân hàng chấp nhận thanh toán nên các chấp phiếu ngân hàng
là một công cụ nợ có độ an toàn khá cao, nhất là khi ngân hàng chấp
nhận là các ngân hàng lớn, có uy tín. Những người sở hữu chấp phiếu có
thể đem bán chúng trên thị trường tiền tệ với giá chiết khấu để thu tiền
mặt ngay khi cần vốn gấp.
(VII). Thỏa thuận mua lại - Repos
• Hợp đồng mua lại là một hợp đồng trong đó ngân hàng/công ty bán một
số lượng tín phiếu kho bạc mà nó đang nắm giữ, kèm theo điều khoản
mua lại số tín phiếu đó sau một vài ngày hay một vài tuần với mức giá cao
hơn.
• Giao dịch được thực hiện trong ngắn hạn và cung cấp thanh khoản ngắn
hạn cho bên bán. Công cụ tài chính mà cụ thể ở đây thương là tín phiếu
hay trái phiếu chính phủ được coi là vật thế chấp.
9
5/16/2016
Công cụ vốn
Công cụ vốn
Công cụ vốn là những công cụ cho phép
nhà đầu tư trở thành người sở hữu đối
với tổ chức phát hành ra công cụ vốn và
được hưởng thu nhập dựa trên kết quả
kinh doanh của tổ chức phát hành.
10
5/16/2016
Đặc điểm công cụ vốn
• Nhà đầu tư là người sở hữu tổ chức phát hành. Mức độ sở hữu phụ
thuộc vào tỷ lệ cổ phiếu được đầu tư trên tổng số cổ phiếu lưu hành.
• Nhận được thu nhập căn cứ vào kết quả kinh doanh của tổ chức phát
hành.
• Không được yêu cầu tổ chức phát hành mua lại số cổ phiếu đã đầu
tư. Nhà đầu tư chỉ được phép bán nó trên thị trường chứng khoán.
• Khi tổ chức phá sản, nhà đầu tư chỉ được thanh toán sau tất cả các
nghĩa vụ nợ khác của tổ chức.
Phân loại căn
cứ vào đặc
tính lưu hành
CP được phép
phát hành
CP quỹ
CP đã phát
hành
CP đang lưu
hành
Công cụ
vốn
Phân loại dựa
vào quyền lợi
nắm giữ
CP thường
CP ưu đãi
11
5/16/2016
Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp Đại hội
Cổ phiếu đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan
thường trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội
đồng Quản trị của công ty
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
CP ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại vốn góp
Công cụ phái sinh
12
5/16/2016
Định nghĩa tài sản phái sinh
•Tài sản phái sinh là loại tài sản tài chính mà giá trị của nó bắt
nguồn từ khả năng hoạt động (performance) của một thực thể cơ
sở (underlying entity) [1][2].
•Những thực thể cơ sở này có thể là tài sản tài chính (financial asset),
hàng hóa (commodity), các loại chỉ số (index), lãi suất, tỷ giá, thời tiết
v.v…
[1]. Derivatives Report (2014). Office of the Comptroller of the Currency, U.S. Department of Treasury.
[2]. Baker., H.K and Greg Filbeck, G. (2015) “Investment Risk Management”. Oxford University Press.
Phân loại chứng khoán phái sinh
Căn cứ vào nơi giao dịch
Derivatives
Traded on
OTC
Forward
Swaps
Traded on
Exchange
Futures
Options
13
5/16/2016
Thị trường tài chính
II
Financial Market
1. Khái niệm Thị trường tài chính
Thị trường tài chính
là nơi giao dịch các
tài sản tài chính.
Các tài sản này có
thể chia làm hai loại
chính là tài sản cơ sở
và tài sản phái sinh
(Cecchetti and
Schoenholtz, 2014)
Tài sản tài chính
Tài sản phái sinh
•
•
•
•
•
HĐ giao sau
HĐ kỳ hạn
HĐ quyền chọn
HĐ hoán đổi
Khác
Tài sản cơ sở
•
•
•
•
•
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tín phiếu
Thương phiếu
Khác
14
5/16/2016
CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
02
03
Thời gian đáo
hạn
Đối tượng
phát hành
Hình thức
giao dịch
TT tiền tệ
TT vốn
TT sơ cấp
TT thứ cấp
TT tổ chức
TT không tổ chức
01
Thị trường tiền tệ
Giao dịch các công cụ tài chính
có thời gian đáo hạn
DƯỚI 1 NĂM
Thời gian
đáo hạn
Thị trường vốn
Giao dịch các công cụ tài chính
có thời gian đáo hạn
TRÊN 1 NĂM
15
5/16/2016
Thị trường tiền tệ
DƯỚI 1 NĂM
Tín phiếu - Thương phiếu
Thời gian
đáo hạn
Thị trường vốn
TRÊN 1 NĂM
Cổ phiếu – Trái phiếu
Thị trường sơ cấp
Giao dịch các chứng khoán
PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU
Đối tượng
phát hành
Thị trường thứ cấp
Giao dịch các chứng khoán
ĐÃ PHÁT HÀNH
16
5/16/2016
Thị trường sơ cấp
Đối tượng
phát hành
Cung cấp
thanh khoản
Thị trường thứ cấp
TT tổ chức
Giao dịch tập trung ở
SỞ GIAO DỊCH
Hình thức
giao dịch
TT không tổ chức
Giao dịch phi tập trung ở
NGOÀI SỞ GIAO DỊCH
17
5/16/2016
TT tổ chức
SỞ GIAO DỊCH
Các chứng khoán đã niêm yết
Hình thức
giao dịch
TT không tổ chức
NGOÀI SỞ GIAO DỊCH
Các chứng khoán chưa niêm yết
III
Các tổ chức tài chính
Financial institutions
18
5/16/2016
Tổ chức
tài chính
Tổ chức
không
nhận tiền
gửi
Tổ chức
nhận tiền
gửi
NHTM
Tổ chức
tiết kiệm
Hiệp hội
tín dụng
Công ty tài
chính
Quỹ đầu
tư hỗ
tương
Công ty
chứng
khoán
Công ty
bảo hiểm
Quỹ hưu
trí
Hiệu quả của thị trường tài chính
• Hình thức hiệu quả yếu: Giá cả hiện tại chỉ phản ánh đầy đủ giá cả của
quá khứ
• Hình thức hiệu quả trung bình: Giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ giá cả của
quá khứ và hiện tại.
• Hình thức hiệu quả mạnh: Giá cả hiện tại phản ánh đầy đủ giá cả của quá
khứ, giá cả hiện tại và thông tin nội gián
19