Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo thực tập quản trị nhân lực: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần TM đt hưng phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.54 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................5
1.Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
6. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài.....................................................................3
7. Kết cấu đề tài.............................................................................................3
Chương1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG................................4
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM & ĐT HƯNG PHÁT....4
1.1.Khái quát về Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát............................4
1.1.1Vài nét sơ lược về Công ty...................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ - Trách nhiệm – Quyền hạn:...............................................5
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................14
1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.............................................................15
1.1.5. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty................15
1.1.6. Khái quát về hoạt động QTNL tại Công ty ......................................16
1.2. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực.........................20
1.2.1. Khái niệm và một số khái niệm liên quan.........................................20
1.2.1.1. Khái niệm nhân lực........................................................................20
1.2.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực.............................................................20
1.2.1.3. Khái niệm quản trị nhân lực...........................................................20
1.2.1.4. Khái niệm tuyển dụng nhân lực......................................................20
1.2.2. Vai trò và tác dụng của tuyển dụng nhân lực....................................21
SV: Phạm Thị Oanh




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.2.2.1. Đối với tổ chức...............................................................................21
1.2.2.2. Đối với người lao động...................................................................22
1.2.2.3. Đối với xã hội.................................................................................22
1.2.3. Nguyên tắc tuyển dụng nhân lực.......................................................22
1.2.3.1. Nguyên tắc tuyển dụng theo nhu cầu thực tiễn..............................22
1.2.3.2. Nguyên tắc khách quan, dân chủ và công bằng..............................22
1.2.3.3. Nguyên tắc công khai.....................................................................22
1.2.3.4. Nguyên tắc phù hợp........................................................................23
1.2.3.5. Nguyên tắc linh hoạt.......................................................................23
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nguồn nhân lực......23
1.2.4.1. Các yếu tố bên ngoài tổ chức.........................................................23
1.2.4.2. Các yếu tố bên trong tổ chức..........................................................24
1.2.5. Quy trình tuyển dụng nhân lực..........................................................27
1.2.5.1. Xây dựng kế hoạch, phương án tổ chức tuyển dụng......................27
1.2.5.2. Triển khai kế hoạch tuyển dụng.....................................................28
e. Tiếp nhận nhân viên mới.........................................................................31
1.2.5.3. Đánh giá quá trình tuyển dụng.......................................................31
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG.................................32
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM & ĐT HƯNG PHÁT.................32
2.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần TM & ĐT Hưng Phát.
.....................................................................................................................32
2.1.1. Về số lượng.......................................................................................32
2.2.2. Về cơ cấu...........................................................................................33
2.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực Công ty cổ phần TM & ĐT Hưng Phát.

.....................................................................................................................34
2.3. Nguồn tuyển dụng................................................................................40
2.3.1. Nguồn bên trong công ty...................................................................40
2.3.2. Nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty...............................................40
SV: Phạm Thị Oanh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

2.4. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty............................40
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................41
2.4.2. Nhược điểm.......................................................................................42
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trên...........................................43
Chương 3. GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO.................44
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI.....44
CÔNG TY CỔ PHẦN TM & ĐT HƯNG PHÁT..............................................44
3.1. Phương hướng của công ty trong thời gian tới.....................................44
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại công
ty..................................................................................................................44
3.2.1. Nhóm giải pháp thuộc về công ty......................................................44
3.2.1.1. Tạo dựng môi trường văn hóa lành mạnh và phát triển.................44
3.2.1.2. Xây dựng các hoạt động khuyến khích, tạo động lực cho người lao
động.............................................................................................................45
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các quảng cáo tuyển dụng............46
3.2.2. Nhóm giải pháp thuộc về cán bộ tuyển dụng....................................46
3.2.2.1. Tham gia các khóa học về kỹ năng tuyển dụng nhằm nhằm nâng
cao chất lượng cho cán bộ tuyển dụng........................................................46
3.2.2.2. Nâng cao trình độ Tin học – Ngoại ngữ cho Cán bộ tuyển dụng...47

3.3. Một số khuyến nghị..............................................................................48
3.3.1. Đối với nhà nước...............................................................................48
3.3.2. Đối với công ty..................................................................................49
PHẦN KẾT LUẬN.............................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................53
PHỤ LỤC...........................................................................................................54
SV: Phạm Thị Oanh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Thị Oanh

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Tên từ viết tắt

Nghĩa

1
2
3

4
5
6
7
8

BGĐ

Ban giám đốc
Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
Cán bộ nhân viên
Cán bộ công nhân viên
Hội đồng quản trị
Quản trị nhân lực
Tổ chức- hành chính
Thương mại và đầu tư

SV: Phạm Thị Oanh

CNH-HĐH

CBNV
CBCNV
HĐQT
QTNL
TC-HC
TM & ĐT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố không thể thiếu với bất kỳ một
tổ chức, doanh nghiệp nào và nó giữ một vai trò vô cùng quan trọng, nó quyết
định sự thành công hay thất bại của mỗi tổ chức đặc biệt là trong giai đoạn
CNH – HĐH hiện nay. Trong xu thế toàn cầu hóa cùng với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt trên thị trường thì con người được coi là vốn quý nhất. Con người
đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận tối đa cho tổ chức, doanh
nghiệp. Nguồn nhân lực có đầy đủ về số lượng, chất lượng và kể cả thể lực và
trí lực luôn là lợi thế cạnh tranh của toàn doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển trên thị trường.
Tuy nhiên trên thực tế hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng biết
tìm, biết sử dụng, khai thác nguồn nhân lực một cách có hiệu quả nhất. Vì vậy
để nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực thì công tác tuyển dụng nhân lực phải được đặt lên hàng
đầu.
Xuất phát từ vai trò vô cùng to lớn của nguồn tài nguyên con người đối
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường nói chung cũng như đối với mỗi
doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác tuyển
dụng nhân lực tại đơn vị thực tập, cùng với sự thuận lợi trong quá trình thu thập
thông tin, xử lý thông tin, nên em đã quyết định lấy đề tài: ‘‘Thực trạng công
tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát” làm đề
tài nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác tuyển
dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát, đề xuất được
những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
nguồn nhân lực tại đơn vị thực tập. Đồng thời, rút ra được những kinh nghiệm
thực tiễn để hoàn thiện hiểu biết của bản thân về thực trạng cũng như công tác

tuyển dụng nhân lực thuộc chuyên ngành QTNL.

SV: Phạm Thị Oanh

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu về thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ
phần TM & ĐT Hưng phát. Tìm hiểu những hạn chế về công tác tuyển dụng
nhân lực tại Công ty. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp khuyến nghị nhằm nâng cao
chất lượng nhân lực tại Công ty. Để tạo ra một nguồn nhân lực có chất lượng
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Tìm hiểu sâu về thực trạng quy trình cũng như công tác tuyển dụng nhân
lực trên cơ sở lý luận
- Mô tả thực trạng về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần
TM & ĐT Hưng phát
- Đưa ra được những giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng phát.
4. Phạm vi nghiên cứu.
4.1. Theo không gian:
- Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát.
4.2. Theo thời gian:
Nghiên cứu về thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty trong
giai đoạn từ năm 2009 – 2014.

4.3. Nội dung nghiên cứu.
Thực trạng, giải pháp công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần
TM & ĐT Hưng Phát
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Bao gồm các phương pháp như: phân tích, tổng hợp lý thuyết, hệ thống
hóa lý thuyết nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, lịch sử vấn đề nguyên
cứu và các khái niệm liên quan đến đề tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: quan sát quá trình hoạt động của Công ty, đặc
SV: Phạm Thị Oanh

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

biệt là quan sát quá trình tuyển dụng nhân lực của phòng Tổ chức – hành chính,
nhằm thu thập thông tin.
- Phương pháp phân tích hoạt động: Nghiên cứu hoạt động tuyển dụng
của Công ty, các hoạt động của cán bộ tuyển dụng và của lao động tuyển
dụng...làm căn cứ để phân tích, đánh giá công tác tuyển dụng của Công ty.
- Ngoài ra còn áp dụng một số phương pháp khác như: ghi chép sự kiện
quan trọng, nhật ký công tác...
6. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài.
- Về mặt lý luận: Đề tài này góp phần làm sáng tỏ các khái niệm, vai trò,
quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty nói riêng và trong các cơ quan
tổ chức khác nói chung. Qua đó góp phần hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết của

công tác tuyển dụng.
- Về mặt thực tiễn: Quá trình khảo sát nghiên cứu đánh giá thực trạng về
nguồn nhân lực tại Công ty để từ đó đưa ra những giải pháp, khuyến nghị với
ban lãnh đạo tại doanh nghiệp nhằm giúp cho công tác tuyển dụng được tốt hơn
góp phần vào quá trình phát triển của Công ty.
7. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, lới cảm ơn, bảng chú thích chữ viết
tắt, danh mục tài liệu tham khảo bài báo cáo gồm có 3 Chương:
Chương 1: Tổng quan về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác
tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát

SV: Phạm Thị Oanh

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Chương1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM & ĐT HƯNG PHÁT
1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần TM & ĐT Hưng Phát.
1.1.1 Vài nét sơ lược về Công ty.
 Lôgô Công ty


- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Hưng Phát
- Địa chỉ: số 19- Phố Đỗ Quang- Trần Duy Hưng- Trung Hòa- Cầu GiấyHà Nội
- Điện thoại: (84-4)62816128/6295.8833
- Fax: (84-4)62818788
- Email: Hư
- Wedsite: www.maytracdiahungphat.com.vn
- Người đại diện theo pháp luật :
+ Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc.
+ Họ và tên : Giang Viết Thương .
 Các sản phẩm của công ty.
- Công ty Cổ Phần TM &ĐT Hưng Phát chuyên kinh doanh các sản phẩm
như:
1. Máy định vị vệ tinh GPS/GNSS, hệ thống định vị dẫn đường GNSS
RTK với độ chính xác cao.
2. Thiết bị định vị cầm tay GPS tích hợp hệ thống quản lý thông tin địa lýSV: Phạm Thị Oanh

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

GIS ứng dụng trong các ngành: Giao thông, xây dựng, thủy lợi, tài nguyên môi
trường, .......
3. Công nghệ Cors: Đây là công nghệ mới ứng dụng rông dãi trong công
tác quan trắc, cảnh báo động đất sóng thần, dịch chuyển địa hình, các công trình
kiến trúc...
4. Máy đo sâu hồi âm đơn và đa tần: cho ra đời các sản phẩm
như HD370, HD380, HD390.

5. Máy toàn đạc điện tử thế hệ mới với tính năng vượt trội và ổn định cao.
6. Các phần mềm chuyên dụng phục vụ trong việc quản lý, biên tập, sử lý
số liệu....
7. Các linh phụ kiện phục vụ trong ngành đo đạc trắc địa bản đồ.
( Có thể xem chi tiết thêm tại phụ lục )
Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
Đơn vị : đồng
Số thứ tự
1

Nội dung
Tổng tài

Năm 2012
120.671.445.89

Năm 2013
145.998.348.00

Năm 2014
168.207.916.275

2

sản có
Tồng số

0
65.813.387.900


5
50.912.859.112

42.615.335.059

3

tài sản nợ
Tài sản có 78.550.413.802.

56.857.002.139

81.851.093.229

4

lưu động
Tài sản nợ

66.743.981.051

33.489.091.450

30.510.814.208

5

lưu động
Doanh thu


176.567.000.52

145.590.884.13

180.691.509.714

6

Lợi nhuận

1
10.042.184.678

5
11.209.309.884

13.608.340.398

7

trước thuế
Lơi nhuận

9.469.053.3737

10.496.120.598

11.697.505.130

sau thuế

(Nguồn : phòng hành chính tổng hợp.)
1.2.2. Nhiệm vụ - Trách nhiệm – Quyền hạn:
* Hội đồng quản trị
SV: Phạm Thị Oanh

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

(Theo điều lệ Công ty và quy chế tổ chức hoạt động của HĐQT)
* Ban giám đốc
( Theo điều lệ Công ty và quy chế tổ chức hoạt động của BGĐ)
* Các phòng chức năng và chi nhánh Công ty:
+ Trách nhiệm và quyền hạn của các trưởng phòng chức năng và trưởng
phòng các đơn vị chi nhánh thể hiện trong quy định tổ chức hoạt động của mỗi
bộ phận và các văn bản phân quyền khác do Giám đốc quy định.
+ Về nguyên tắc các trưởng phòng chức năng và các trưởng phòng đơn vị
chi nhánh có quyền phân công việc cho nhân sự thuộc bộ phận của mình quản
lý, phê duyệt các công việc thuộc phạm vi chức năng được giao.
+ Trưởng phòng chức năng, trưởng phòng các đơn vị chi nhánh chịu trách
nhiệm về kết quả công việc của bộ phận trước Giám đốc và pháp luật.
* Phòng tổ chức – hành chính.
- Chức năng:
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức, hành
chính, nhân sự.
+ Tổ chức và thực hiện huấn luyện, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho
các thành viên trong Công ty.

- Nhiệm vụ quyền hạn:
+ Tham mưu cho Ban giám đốc để xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt
động và phân công nhiệm vụ CBNV cho các cấp quản lý, các bộ phận trong
Công ty.
+ Lập kế hoạch lao động, tuyển dụng nhân sự đáp ứng đầy đủ số lượng
và chất lượng để bố trí sử dụng lao động có hiệu quả.
+ Tổ chức, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng
quản lý cho CBCNV và người lao động.
+ Quản lý lao động, ngày công, thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với nhân
sự trong Công ty.
+ Đánh giá năng lực, thành tích CBCNV để phục vụ công tác tiền lương,
SV: Phạm Thị Oanh

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

công tác đào tạo, công tác quy hoạch phát triển nhân sự.
+ Xây dựng và áp dụng các chế độ, chính sách đối với người lao động
thích hợp và đúng quy định của pháp luật và Công ty.
+ Quy hoạch phát triển nhân sự để nâng cao khả năng và hiệu quả của bộ
máy tổ chức.
+ Tổ chức thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác lễ tân phục vụ
trong Công ty và khách đến Công ty.
+ Bảo vệ an toàn tài sản tại văn phòng Công ty và tổ chức huấn luyện,
kiểm tra, đôn đốc công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường trong
phạm vi Công ty.

+ Tổ chức thực hiện công tác hành chính tổng hợp, công tác văn thư lưu
trữ hồ sơ, tài liệu an toàn, bảo mật, thuận tiện khi sử dụng và khi kiểm tra, kiểm
soát.
+ Quản lý tài sản thuộc thiết bị văn phòng, mua sắm văn phòng phẩm
nhằm sẳn sàng phục vụ cho bộ máy hoạt động trong toàn Công ty theo định mức
quy định.
+ Tổ chức soạn thảo, ban hành các văn bản, tài liệu hành chính lưu hành
nội bộ Công ty cũng như gửi các cơ quan, đơn vị bên ngoài.
+ Quản lý con dấu của Công ty và các loại dấu tên, dấu chức danh của
cán bộ trong Công ty. Thực hiện quản lý và cấp phát theo chức năng các loại
giấy tờ như: Giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy ủy quyền...
+ Quản lý thông tin liên lạc toàn Công ty.
+ Quan hệ với các cơ quan địa phương liên quan đến Công ty về mặt
hành chính.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự giao việc của Giám đốc.
* Phòng Tài chính – Kế toán:
- Chức năng:
+ Tham mưu, giúp việc cho HĐQT và Ban Giám đốc Công ty trong lĩnh
vực tài chính, kế toán.
SV: Phạm Thị Oanh

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

+ Kiểm soát đồng tiền các hoạt động kinh tế của Công ty theo các quy
định về quản lý kinh tế của pháp luật và Công ty.

+ Quản lý chi phí của công ty
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quản lý và sử dụng các nguồn vốn trong Công ty có hiệu quả
+ Chịu trách nhiệm theo dõi, thu hồi công nợ của Công ty.
+Tổ chức việc nghi chép cập nhật, tính toán, phản ánh đầy đủ, chính xác,
kịp thời đúng chế độ kế toán thống kê theo hệ thống sổ sách, biểu mẫu đúng quy
định của pháp luật.
+ Hướng dẫn kiểm tra, giám sát các hoạt động kế toán trong toàn Công ty
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và các đơn vị khác có quan hệ
nghiệp vụ kinh tế, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tiêu cực, lãng
phí, vi phạm chế độ Kế toán – Tài chính.
+ Tập hợp cung cấp số liệu cần thiết cho việc thiết lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch tài chính, xây dựng cơ bản, tình hình thu chi tài chính, giá
thành và các mặt công tác liên quan khác trong Công ty.
+ Tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, phân
tích đánh giá hoạt động kinh tế của Công ty.
+ Thực hiện việc thanh quyết toán đày đủ, kịp thời và thông tin báo cáo
đúng quy định của Nhà nước.
+ Thống kê và hướng dẫn nghiệp vụ thống kê nghi chép ban đầu cho các
bộ phận trong Công ty và tổ chức thực hiện chế độ hoạch toán thống nhất.
+ Theo dõi cập nhật kế toán tiêu thu sản phẩm hàng ngày, thông qua số
liệu thống kê để nắm rõ tình hình hoạt động của Công ty, đề xuất các biện pháp,
thông tin phản ánh kịp thời cho Ban Giám đốc và các phòng ban liên quan trong
Công ty.
+ Kiểm tra việc thực hiện thống kê, luân chuyển chứng từ, báo cáo ở các
bộ phận trong Công ty.
+ Cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực có liên quan đến công tác quản
SV: Phạm Thị Oanh

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

lý tài chính góp phần xây dựng công tác quản lý điều hành Công ty.
+ Báo cáo thống kê đầy đủ theo quy định.
+ Lập kế hoạch và thực hiện mua, bán hàng (trong và ngoài nước) theo
đúng nhu cầu và phù hợp với thông tin tiêu về tiêu chuẩn mua hàng.
+ Quản lý kho hàng, tuân thủ nội quy về kho hàng để đảm bảo sạch sẽ, an
toàn, phòng chống cháy nổ thuận tiện và phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh.
+ Quản lý việc lập chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa kịp thời, hợp pháp.
+ Dự thảo đàm phán, lập các hợp đồng kinh tế, hợp đồng của Công ty với
các đối tác nước ngoài.
+ Thực hiện giao dich với ngân hàng quản lý tiền mặt.
+ Tổ chức bộ máy kế toán.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự giao việc của Giám đốc.
* Phòng Kế toán – kinh doanh:
- Chức năng:
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Quản lý, điều hành hoạt động của phòng trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Tổ chức thực hiện huấn luyện, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các
thanh viên của phòng.
+ Lập kế hoạch và chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty.
+ Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế trong Công ty.
+ Hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công
ty.
- Nhiệm vụ, quyền hạn:
+ Đảm bảo mục tiêu doanh thu, doanh số của Công ty theo kế hoạch.

+ Đảm bảo thực hiện các kế hoạch chăm sóc khách hàng.
+ Kiểm soát sự tuân thủ hệ thống quản lý Công ty trong giới hạn phạm vi
được phân quyền.
+ Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị
trường mục tiêu, thị trường tiềm năng, thị trường tiêu thụ sản phẩm nói chung để
SV: Phạm Thị Oanh

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

có định hướng chiến lược trước mắt và lâu dài.
+ Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển, lập kế hoạch kinh doanh
trong từng thời kì, từng lĩnh vực trong cả nước và thị trường nước ngoài.
+ Xây dựng và thực hiện chiến lược quảng cáo , quảng bá thương hiệu và
sản phẩm của Công ty.
+ Xây dựng và thực hiện các chương trình khuyến mãi, hội chợ,... để mở
rộng thị trường, tăng doanh thu.
+ Thực hiện các trương trình tài trợ, quan hệ công đồng để quảng bá
Công ty và sản phẩm.
+ Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.
+ Xây dựng chính sách bán hàng mang tính khả thi và phù hợp với từng
thời kỳ.
+ Quy hoạch, tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm phù hợp với hiến
lược phát triển kinh doanh.
+ Bán hàng qua kênh phân phối nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người
tiêu dùng.

+ Có trách nhiệm phối hợp với bộ phận liên quan trong việc quản lý
công nợ khách hàng đầy đủ và kịp thời để đảm bảo an toàn nguồn vốn của Công
ty.
+ Chăm sóc và phục vụ khách hàng theo đúng chính sách của Công ty
nhằm hỗ trợ tích cực cho khách hàng trong việc hợp tác kinh doanh với Công ty.
+ Tìm kiếm khách mới để mở rộng thị trường, tăng doanh số.
+ Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến lược kinh
doanh.
+ Xây dựng, trình duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh
hàng tháng, quý, năm của Công ty ( bao gồm: các công việc cần triển khai,
nguồn nhân lực cần thiết, doanh số đạt được)
+ Tham mưu đề xuất với Giám đốc trong việc xây dựng chính sách bán
hàng cua Công ty áp dụng cho khách hàng, đối tác và cho nhân viên kinh doanh
SV: Phạm Thị Oanh

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

để mang lại hiệu quả bán hàng cao nhất.
+ Phối hợp với phòng ban liên quan để giải quyết các khiếu nại chính
đáng của khách hàng.
+ Tổ chức, triển khai và giám sát nhân viên thực hiện kế hoạch kinh
doanh; theo dõi tiễn độ thực hiện chỉ tiêu doanh thu, doanh số của từng nhân
viên trong phòng.
+ Tổ chức và quản lý, bảo mật hệ thống dữ liệu khách hàng.
+ Xử lý giải quyết công việc hàng ngày.

+ Phối hợp với phòng TC – HC và các phòng khác để xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quản lý của Công ty ( sơ đồ tổ chức, chức năng – nhiệm vụ, mô tả
công việc, quy trình làm việc, biểu mẫu, các quy định, quy chế nội bộ).
+ Kiểm tra giám sát nhân viên trong việc sử dụng có hiệu quả và quản lý
tài sản của Công ty.
+ Luôn luôn cập nhật thông tin của sản phẩm,thị trường, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh và các văn bản pháp luật,...về quản lý kinh doanh để phổ biến,
hướng dẫn lại cho các nhân viên cấp dưới.
+ Biên soạn giáo trình và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho
nhân viên trong phòng ( tập huấn định kỳ và đào tạo cho nhân viên mới).
+ Được quyền yêu cầu các phòng ban phối hợp để thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Công ty.
+ Được quyền tham gia đóng góp ý kiến và đề xuất giải pháp để giải
quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
+ Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ trái với quy định của
pháp luật hoặc quy trình làm việc của Công ty.
+ Được quyền yêu cầu cung cấp các nguồn lực cần thiết (nhân lực, tài
chính, vật lực, thông tin) để điều hành hoạt động của phòng.
+ Được quyền đề nghị phòng TC – HC khen thưởng, kỷ luật hoặc chấm
dứt hợp đồng lao động với nhân sự thuộc phòng kinh doanh.
+ Được quyền sử dụng hạn mức tài chính trong phạm vi được Ban Giám
SV: Phạm Thị Oanh

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


đốc phân quyền.
+ Ký các văn bản lĩnh vực hành chính hoặc nghiệp vụ trong phạm vi
quyền hạn được Giám đốc Công ty giao .
+ Thực hiện các công việc khác theo sự giao việc của Giám đốc.
* Phòng Ứng dụng Kỹ thuật – Công nghệ:
- Chức năng:
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật.
+ Quản lý, điều hành hoạt động của phòng trong lĩnh vực kỹ thuật.
+ Tổ chức thực hiện huấn luyện, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các
thành viên của phòng, của Công ty.
+ Quản lý toàn bộ dich vụ sau bán hàng và các dịch khác của Công ty
trong phạm vi quyền hạn được giao.
+ Hỗ trợ kỹ thuật cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh công ty
- Nhiệm vụ quyền hạn.
+ Đảm bảo mục tiêu doanh số, doanh thu được giao theo kế hoạch.
+ Đảm bảo thực hiện các kế hoạch chăm sóc dịch vụ sau bán hàng.
+ Kiểm soát sự tuân thủ hệ thống quản lý Công ty trong giới hạn phạm
vi được phân quyền.
+ Phối hợp chăm sóc và dịch vu khách hàng theo đúng chính sách của
Công ty nhằm hỗ trợ tích cực cho khách hàng trong việc hợp tác với Công ty
+ Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch phát triển dịch vụ được giao
theo tháng, quý, năm của Công ty (bao gồm: các công việc cần triển khai, nguồn
lực cần thiết , danh số đạt được)
+ Có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại của khách hàng về các vấn đề
kỹ thuật và dịch vụ hậu mãi.
+ Tổ chức giám sát công tác chăm sóc khách hàng của phòng.
+ Xử lý giải quyết các công việc hàng ngày của phòng.
+ Giám sát nhân viên trong phòng việc tuân thủ hệ thống của Công ty.
+ Kiểm tra giám sát nhân viên trong việc sủ dụng có hiệu quả và quản lý
SV: Phạm Thị Oanh


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

tài sản của Công ty, trang thiết bị được cấp.
+ Luôn luôn cập nhật thông tin kỹ thuật ( sản phẩm, catalog, HDSD,
phần mềm ứng dụng, văn bản quy phạm,...) trong lĩnh vực hoạt động của Công
ty để phổ biến hướng dẫn lại khi có yêu cầu.
+ Phối hợp với phòng kinh doanh và các phòng khác để xây các công tác
phục vụ việc tư vấn kỹ thuật, dịch vụ hậu mãi của Công ty.
+ Biên soạn giáo trình và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho
nhân viên trong phòng ( tập huấn định kỳ và đào tạo cho nhân viên mới).
+ Quản lý khoa học và bảo mật các tài liệu mật của Công ty.
+ Quản trị khoa học, thường xuyên cập nhật Update Wedsite Công ty.
+ Đảm bảo tốt mọi kết nối dịch vụ giữa khách hàng đối với đối tác của
Công ty (cử cán bboj tiếp thu tập huấn, bồi dưỡng kỹ thuật, công nghệ...)
+ Quản lý, giám sát, phân công điều chỉnh, sử dụng nhân sự của phòng
kỹ thuật.
+ Quy định và thực hiện các phương pháp thử nghiệm, kiểm nghiệm và
kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra
+ Triển khai thược hiện các công việc Demo, giới thiệu sản phẩm theo
yêu cầu của công ty
+ Chịu trách nhiệm hưởng dẫn bàn giao, chuyển giao thiết bị kỹ thuật
công nghệ cho khách hàng
+ Có trách nhiệm trả lời mọi thắc mắc của khách hàng trong vòng 48
tiếng ( tính tại thời điểm tiếp nhận được thông tin phản hồi của khách hàng)

+ Được quyền yêu cầu các phòng ban phối hợp đẻ thực hiện các Chức
năng , Nhiệm vụ, Quyền hạn theo quy định của Công ty
+ Được quyền tham gia đóng góp ý kiến và đề xuất giải pháp để giải
quyết các vấn đề liên quan trong lĩnh vực của Công ty.
+ Được quyền yêu cầu cung cấp các nguồn lực cần thiết (nhân lực, tài lực,
vật lực, thông tin) đẻ điều hành hoạt động của phòng.
+ Được quyền đề nghị Phòng TC-HC khen thưởng, kỷ luật hoặc chấm dứt
SV: Phạm Thị Oanh

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Hợp đồng lao động đối với Nhân sự thuộc Phòng Kỹ thuật.
+ Ký các văn bản lĩnh vực hành chính hoặc nghiệp vụ trong phạm vi
quyền hạn được Giám đốc Công ty giao.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự giao việc của Giám đốc.
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần Thương maị và Đầu tư Hưng Phát được thành lập từ
ngày 04 tháng 6 năm 2007; hoạt động trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập
khẩu các sản phẩm “ Địa – Tin- Học” phục vụ công tác đo đạc, khảo sát, trắc địa
bản đồ...
Trải qua 08 năm không ngừng phát triển và lớn mạnh, cùng với sự ủng hộ
và hợp tác của quý vị. Với mong muốn là một trong những đơn vị hàng đầu
cung cấp tới khách hàng những sản phẩm công nghiệp hiện đại, độ chính xác
cao ...cho tới nay Hưng Phát đã là nhà phân phói chính thức các sản phẩm cao
cấp, công nghệ cao của hãng Hi- Target tại Việt Nam.

- Các sản phẩm Công ty Hưng Phát cung cấp:
+ Thiết bị hệ thống CORS (quan trắc và khảo sát địa hình)
+ Máy địng vị vệ tinh GPS 1 tần và 2 tần số
+ Thiết bị định vị hằng hải DGPS 1 tần và 2 tần số
+ Thiết bị ứng dụng công nghệ quản lý thông tin địa lý (GPS)
+ Thiết bị thủy đạc: máy đo sâu hồi âm đơn tia, đa ti,Side Scan Sonar
+ Máy toàn đạc điện tử các loại: Hi-taget, Leica, Sokia, ...
+ Máy kinh vĩ điện tử
+ Máy thủy bình cơ, thủy bình điện tử độ chính xác cao
+ Các loại máy đo laser, máy chiếu đứng, máy đo xa laser, ...
+ Phụ kiện trắc địa, sạc, pin máy đo các loại,vv....
+ Dịch vụ bảo hành, sữa chữa, bảo dưỡng, kiểm nghiệm các thiết bị trắc địa
+ Hỗ trợ hướng dẫn sử dụng và chuyển giao công nghệ sử dụng các thiết bị trắc
địa, phần mềm trắc địa,...trên toàn quốc.
Với phương trâm cung cấp các sản phẩm: “ Đảm bảo chất lượng – Bảo
SV: Phạm Thị Oanh

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

hành chính hãng – tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng với
giá trị cạnh tranh”.
1.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.
 Sơ đồ tổ chức:

 Ghi chú  quan hệ trực tiếp chỉ đạo

Trưởng phòng kế hoạch kinh doanh: Bùi Minh Đức
Trưởng phòng tài chính kế toán: Nguyễn Thị Hoa.
Trưởng phòng tổ chức hành chính: Nguyễn Thị Oanh
Trưởng phòng nhập khẩu: Nguyễn Việt Hùng
Trưởng phòng ứng dụng kỹ thuật công nghệ : Đoàn Tuấn Tú
1.1.5. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của Công ty.
+ Ổn định và nâng cao thu nhập của các thành viên trong công ty cũng như
đồi với CBCNV trong công ty tạo cho CBCNV có đời sống vật chất được đảm
bảo, đời sống tinh thần ngày càng phong phú.
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các mục tiêu kinh doanh của công
ty nhằm tạo cơ sở vật chất khang trang hiện đại tương xứng với tầm vóc của
SV: Phạm Thị Oanh

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

công ty trong quá trình phát triển như hiện nay.
+ Mở rộng thị trường nhằm nâng cao thương hiệu của công ty.
+ Đa dạng hóa nghành ngề kinh doanh theo định hướng của thị trường và
luôn hướng tới lợi ích của khách hàng.
+ Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao.
+ Công ty can kết là đối tác tin cậy của khách hàng.
+ Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
+ Tạo cho khách hàng cảm giác yên tâm, tin cậy khi sử dụng các sản phẩm
của công ty.
+ Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được các yêu cầu về nguồn

nhân lực trên thị trường lao động.
+ Cung cấp các sản phẩm chính hãng, đảm bảo chat lượng, tiết kiệm thời
gian ,chi phí của khách hàng .
+ Đào tạo đội ngũ CBCNV có trình độ chuyên môn giởi, kỹ thuật tay nghề
cao..
+ Tạo được môi trường làm việc tốt bâo gồm ở cả lĩnh vực văn phòng và trên
công trường.
1.1.6. Khái quát về hoạt động QTNL tại Công ty .
 Công tác hoạch định nhân lực.
- Các bước tiến hành hoạch định gồm
+ Xác định nhu cầu nhân lực của công ty: Công ty xác định nhu cầu chủ yếu
dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty để lập kế hoạch
+ Dự báo nhu cầu: Chia làm 2 giai đoạn: dự báo nhu cầu ngắn hạn, dự báo
nhu cầu dài hạn
+ Dự báo cung nhân lực: cung nhân lực bên trong công ty và cung nhân lực
bên ngoài công ty
Ngoài ra, trong các trường hợp dư thừa hoặc thiếu lao động, công ty cũng có
một số biện pháp để cân đối lao động:
- Trường hợp dư thừa lao động
+ Giảm bớt giờ làm việc
+ Chia sẻ công việc
- Trường hợp thiếu nguồn lao động
+Thông báo tuyển dụng nhân lực trong toàn bộ công ty và các phương tiện
SV: Phạm Thị Oanh

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

thông tin đại chúng
+ Thuê nhân công làm việc thời vụ hoặc lao động phổ thông
 Công tác lập kế hoạch
Công ty thường lên kế hoạch định kỳ theo tuần, tháng, quý, năm. Lãnh
đạo công ty căn cứ vào thực trạng sản xuất kinh doanh và nhu cầu mở rộng thị
trường sắp tới để xác định nhu cầu nhân lực vào quý 4 của năm để tiến hành
thực hiện vào đầu quý 1 của năm sau. Sau khi đã tập hợp đầy đủ nhu cầu tuyển
dụng lao động của các phòng, ban, bộ phận, phòng Nhân sự sẽ lập kế hoạch
tuyển dụng lao động cho hợp lí.
 Công tác phân tích công việc
Lãnh đạo công ty căn cứ vào mức độ phức tạp cũng như đặc thù công việc
để đưa ra các tiêu chí, chỉ tiêu đối với người lao động. Từ đó đưa ra các yêu cầu
nhiệm vụ, quyền hạn tương ứng với mỗi vị trí chức danh công việc cụ thể và
người lao động phải cần có những kĩ năng, phẩm chất, kinh nghiệm khi thực
hiện tốt công việc.
 Công tác tuyển dụng nhân lực
Phòng nhân sự tìm kiếm ứng viên thông qua trng web của công ty, đăng
thông báo tuyển dụng lên các website việc làm và tiến hành tiếp nhận hồ sơ, Chỉ
nhân hồ sơ đủ tiêu chuẩn tuyển dụng mà công ty đề ra. Quá trình tuyển dụng
được tiến hành theo các bước đã quy định, sau khi đã có kết quả, những thí sinh
trúng tuyển vào làm việc tại công ty đều phải trải qua thời gian thử việc. Những
người lao động đạt tiêu chuẩn theo thời gian thử việc sẽ được kí hợp đồng lao
động với công ty.
 Công tác sắp xếp, bố trí nhân lực cho các vị trí
Giám đốc công ty căn cứ vào đặc điểm công việc, nhiệm vụ kinh doanh
cũng như năng lực, phẩm chất của người lao động để bố trí lao động cho phù
hợp. Giám đốc tổ chức họp các Trưởng phòng để bàn bạc, xem xét quyết định
bố trí vị trí và chức danh công việc tại các Phòng, ban. Trong quá trình thực hiện

nếu có phát sinh vấn đề gì chưa phù hợp thì đề ngị người lao động phản ánh
bằng văn bản về phòng Hành chính- tổng hợp để xem xét, sửa đổi bổ sung cho
phù hợp.
 Công tác đào tạo và phát triển nhân lực
SV: Phạm Thị Oanh

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Nói đến “đào tạo và phát triển nguồn nhân lực” là một hoạt động rất quan
trọng của QTNL, nó rất giúp ít cho người lao động, người sử dụng lao động
nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức. Biết rõ về vấn đề
này công ty Cổ Phần TM&ĐT Hưng Phát luôn quan tâm và chú trọng về đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực. Tùy vào từng cơ quan, tổ chức và dựa vào kinh
phí, nguồn lao động , nhu cầu đào tạo của công ty và người lao động. Phòng
hành chính tổng hợp sẽ đưa ra các phương pháp đào tạo và phát triển hàng năm
cho công ty.
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức đào tạo chủ yếu là đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực thoát ly khỏi công việc đó là cử người lao động đi
học, tham dự các hội thảo.Bên cạnh đó công ty đang rất quan tâm đến các
chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực như cử CBCNV đi học tại các
trường chính quy hay liên hệ với các trường chính quy để cho nhân viên tới đó
học nhưng trên thục tế do các yếu tố về chi phí,thời gian.. nên hiệu quả các
chương trình mang lại là chưa cao nguyên nhân đều do từ hai phía.
 Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
Là công tác đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hiện nay

công ty đã đang áp dụng công tác này tuy nhiên hiệu quả mang lại chưa cao do
năng lực người nhận xét đánh giá còn thấp các phương tiện,phương pháp hỗ trợ
cho việc đánh giá còn lạc hậu cán bộ đánh giá còn nặng về mặt tình cảm.Công ty
thường đánh giá thông qua sự chấm điểm, căn cứ vào ý thức kỷ luật để đánh
giá,căn cứ vào tỷ lệ phần trăm hoàn thành công việc.
 Quan điểm trả lương cho người lao động
Tiền lương được biểu hiện là số tiền mà người lao động nhận được từ
người sử dụng lao động của họ thanh toán lại tương ứng với số lượng và chất
lượng lao động mà họ đã tiêu hao trong quá trình tạo ra của cải trong xã hội.
Tiền lương có vai trò là một trong những hình thức kích thích lợi ích vật
chất đối với người lao động. Vì vậy, quan điểm trả lương của công ty là sử dụng
tiền lương như đòn bẩy nhằm đảm bảo sản xuất phát triển, duy trì một đội ngũ
lao động có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ cao với ý thức kĩ luật vững.
Đặc biệt công ty luôn coi trọng công tác trả lương cho người lao động
công bằng, đúng Pháp luật, đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động
SV: Phạm Thị Oanh

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

TLTG = ML * TLVTT
( Đây là tiền lương cơ bản)
TLTG: Tiền lương thời gian trả cho người lao động
ML: Mức lương tương ứng với các bậc trong thang lương, bảng lương
( Mức lương giờ, ngày, tháng)
TLLVTT: Thời gian làm việc thực tế ( số ngày công, giờ công đã làm

trong kỳ, tuần, tháng ...)
+ Đối với những ai thử việc hưởng lương theo quy định của nhà nước.
+ Hình thức trả lương bằng tiền mặt.
+ Phụ cấp lương theo quy định nhà nước.
+ Chế độ nâng lương theo quy định nhà nước .
 Quan điểm về các chương trình phúc lợi cơ bản
Công ty luôn tuân thủ các quy định của Pháp luật, đảm bảo các chương
phúc lợi cơ bản cho người lao động. Quan điểm của công ty về phúc lợi cho
người lao động cũng rất rõ ràng: ‘‘Cùng với tiền lương đơn vị sẽ đảm bảo đầy
đủ các khoản phúc lợi xã hội cho người lao động góp phần nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người lao động, thúc đẩy họ nâng cao năng suất và hiệu
quả công việc ’’.
Công ty vẫn đang áp dụng 2 loại phúc lợi chính là tự nguyện và bắt buộc
- Phúc lợi bắt buộc là những khoản phúc lợi mà tổ chức bắt buộc phải
thực hiện theo yêu cầu của pháp luật.
- Phúc lợi tự nguyện là các chế độ phúc lợi mà tổ chức đưa ra tùy thuộc
vào khả năng kinh tế và sự quan tâm của người lao động đang làm việc trong tổ
chức như: Bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm mất khả năng lao động, bảo hiểm nhân
thọ , bảo hiểm hưu trí...giúp người lao động bảo đảm bảo thu nhập .
 Công tác giải quyết các quan hệ lao động.
Công ty đã đứng ra giải quyết các trường hợp người lao động xin thôi
việc. Đồng thời thiết lập các chính sách quan hệ lao động và các phương hướng
SV: Phạm Thị Oanh

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


kế hoạch nhằm hạn chế xảy ra các tranh chấp của người lao động một cách thấp
nhất
1.2. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực.
1.2.1. Khái niệm và một số khái niệm liên quan.
1.2.1.1. Khái niệm nhân lực.
Theo Các Mác: “ Con người là một thực thể xã hội”, là trung tâm của sự
phát triển xã hội. Trong học thuyết về hình thái xã hội, C. Mác đã chỉ rõ tiến
trình phát triển của lịch sử nhân loại được quy định bới sự phát triển của lực
lượng sản xuất. Trong đó con người là lực lượng quan trọng có tính quyết định
và năng động nhất, là chủ thể của quá trình sản xuất, sáng tạo ra lịch sử
Nhân lực được hiểu là nguồn nhân lực của mỗi con người mà nguồn nhân
lực bao gồm thể lực và trí lực.
1.2.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực: Đây là nguồn lực của mỗi con người, gồm có thể lực và
trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của con người, mức sống thu
nhập chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi... Trí lực là nguồn tiềm tàng to
lớn của con người, đó là tài năng, năng khiếu củng như quan điểm, lòng tin,
nhân cách...
1.2.1.3. Khái niệm quản trị nhân lực
QTNL: Là một hệ thống các triết lý, các chính sách và các hoạt động chức
năng về thu hút, đào tạo phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm
đạt được kết quả tối ưu cho cả người lao động lẫn tổ chức “ theo Quan điểm
Trần Kim Dung ”
1.2.1.4. Khái niệm tuyển dụng nhân lực.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về tuyển dụng nhân lực. Chúng ta có
thể tham khao một số quan điểm như:
Trường Đại học Quản lý kinh doanh và Thương mại Hà Nội: “ Tuyển
dụng nhân lực là một quá trình thu hút nhân lực có khả năng đáp ứng công việc,
đưa vào sử dụng bao gồm cả khâu tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí sử dụng và đánh

SV: Phạm Thị Oanh

20


×