Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

Giun chỉ, Giun xoắn, Giun lạc chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 67 trang )

Giun chỉ – Giun xoắn
Giun lạc chủ


Đại cương Giun chỉ Filaria


1. Các loài giun gây bệnh cho người
Có 8 loài giun chỉ gây bệnh, 3 loài kí sinh ở hệ bạch
huyết, số còn lại ở các mô khác.
Đặc điểm sinh học, bệnh học, dịch học các loài GC
khác nhau tùy thuộc vào trung gian truyền bệnh
1.1. Giun chỉ do muỗi truyền
1.2. Giun chỉ do ruồi vàng truyền
1.3. Giun chỉ do ruồi trâu (Chrysops) truyền
1.4. Giun chỉ do dĩn (Culicoides) truyền
1.5. Giun chỉ do Cyclops truyền


Một số vector
truyền bệnh giun
chỉ


Chủng loại giun chỉ bạch huyết ở người
3.1. Giun chỉ Wuchereria bancrofti:
Có 2 chủng phụ:
- Chủng phụ có chu kì đêm: AT giun chỉ xuất hiện ở
máu ngoại vi vào ban đêm, khoảng từ 20 đến 2 giờ
sáng. Ban ngày tập trung ở các mạch máu nhỏ ở
phổi. Do muỗi Culex, Anopheles, Aedes truyền bệnh.


- Chủng phụ bán chu ki: AT chỉ xuất hiện ở máu
ngoại vi cả ngày và đêm, nhưng đỉnh cao vào ban
ngày. Do muỗi Anopheles truyền.


Chủng loại giun chỉ bạch huyết ở người
3.2. Giun chỉ Brugia malayi:
Có 2 chủng phụ:
+ Chủng phụ có chu kì đêm: là phổ biến nhất của
B.malayi, lây truyền từ người sang người. Do
Mansoni, Anopheles truyền.
+ Chủng phụ bán chu kì: ít phổ biến hơn, có vật chủ
dự trữ mầm bệnh là súc vật. Có ổ bệnh thiên nhiên.
Do Mansoni truyền.
3.3. Giun chỉ Brugia timori:
Giun chỉ này có chu ki đêm. Do Anopheles truyền.


Chủng loại giun chỉ ở Việt Nam
W.bancrofti gặp ở các những vùng bán sơn địa.
Chủ yếu là chủng CK đêm. Mật độ ấu trùng xuất hiện
máu ngoại vi 2 - 4 giờ sáng.
B.malayi là chủng loại giun chỉ thường gặp ở vùng
lúa nước. Đều xuất hiện CK đêm, mật độ ấu trùng
xuất hiện máu ngoại vi vào hai đỉnh 22 giờ và 4 giờ
sáng.


GIUN CHỈ
Wuchereria bancrofti



Hinh thể một số loài giun chỉ



1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC


1. Ấu trùng lên bao
vòi của muỗi.
2. Ấu trùng chọc
thủng bao vòi vào máu
người.
3. GC trưởng
thành KS ở hệ bạch
huyết.
4. BNGC phù chân
voi.
5. GC trưởng
thành đẻ ra ấu trùng.
6. Ấu trùng vào
máu chuẩn bị sang
vòng đời kí sinh ở cơ
Vòng
đời sinh học của
thể muỗi.
giun chỉ W.bancrofti.



1. Đặc điểm sinh học
+ Vị trí kí sinh:
- Giun trưởng thành phân giới đực, cái, cuộn vào
nhau KS ở hệ bạch huyết.
- Giun đẻ ra AT ở hệ bạch huyết, AT di chuyển từ
hệ bạch huyết sang hệ tuần hoàn.
- Ban ngày AT tập trung ở các mao mạch nhỏ ở
phổi.
- Ban đêm từ 20 giờ đêm đến 2 giờ sáng, AT có
thể xuất hiện ở máu ngoại vi.


1. Đặc điểm sinh học

+ Thời gian ATGC sống trong cơ thể người:
nếu không được muỗi đốt hút sang cơ thể
muỗi thì ATGC sẽ chết sau khoảng 10 tuần.
+ Tuổi thọ trung bình: của giun trưởng
thành ở người khoảng 15 -17 năm.


1. Đặc điểm sinh học

+ Khi muỗi hút máu người bệnh, ATGC vào dạ
dày muỗi, sau 2-8 giờ, AT mất bao, lột xác,
xuyên qua thành dạ dày muỗi và sau khoảng 15
giờ, tới cơ ngực muỗi.
+ Tới tuần lễ thứ 2, ATGC lột xác lần nữa, đạt
kích thước 1-1,5 × 0,018 - 0,023 mm. Lúc này
ATGC có khă năng lây nhiễm.



1. Đặc điểm sinh học
+ Thời gian từ khi vào dạ dày muỗi đến khi có
khă năng lây nhiễm khoảng 10 - 40 ngày, phụ
thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và loài muỗi…
+ AT tập trung lên bao vòi của muỗi. Khi muỗi
đốt người hút máu, ATGC chọc thủng bao vòi,
bò ra trên mặt da và chui qua vết đốt vào máu,
đến hệ thống bạch huyết, PT thành giun trưởng
thành.
+ Muỗi có vai trò truyền bệnh GC W.bancrofti ở
VN chủ yếu là Cu.quinquefasciatus và
An.hyrcanus.


2. Vai trò y học
BGC W.bancrofti có biểu hiện LS phong phú, có
thể khác nhau giữa các vùng lưu hành.
2.1. Cơ chế bệnh sinh:
+ BGC sinh ra do phản ứng quá mẫn của cơ thể
vật chủ trước các tác động của độc tố, hoặc các
sản phẩm chuyển hoá của GC.
+ Do tổn thương cơ giới ở hệ bạch huyết và mạch
máu. Do cản trở tuần hoàn bạch huyết kèm theo
nhiễm trùng thứ phát.


2. Vai trò y học
2.2. Triệu chứng lâm sàng:

+ Thời ki ủ bệnh: từ 3 - 18 tháng, tương ứng
giai đoạn từ khi ATGC vào cơ thể, đến khi có
thế hệ ATGC mới xuất hiện trong máu. Thời kì
này có thể có những triệu chứng quá mẫn,
viêm hạch bạch huyết cục bộ, nhẹ, không tồn
tại lâu, bệnh nhân nghỉ ngơi các triệu chứng
tự hết.


2. Vai trò y học
+ Thời kì toàn phát: diễn biến lâm sàng thời
kì này có thể chia thành 3 giai đoạn:
- Giai đoạn thứ 1:
Biểu hiện LS chủ yếu là dị ứng toàn thân,
sốt, phát ban, phù cục bộ. Bạch cầu ái toan
thâm nhiễm vào các cơ quan khác nhau, đặc
biệt ở phổi gây nên hội chứng tăng bạch cầu
toan tính thể phổi nhiệt đới (Tropical
pulmonary eosinophilia, viết tắt là: TPE).


2. Vai trò y học
- Giai đoạn thứ 2:
Xuất hiện sau 2 - 7 năm bị nhiễm bệnh.
Triệu chứng LS chủ yếu: giãn mạch bạch huyết dưới
da, và ở sâu do ống ngực bị tắc.
Bạch mạch đi ngược dòng vào tuần hoàn. Bạch
mạch ở thận, bể thận, bàng quang bị vỡ gây đái ra
bạch huyết, có thể lẫn máu.
Bạch mạch ở màng bụng vỡ gây viêm màng bụng,

cổ trướng bạch huyết. Bạch mạch ở cơ quan sinh
dục ứ tắc, gây ứ bạch huyết ở bìu, âm hộ.


2. Vai trò y học
- Giai đoạn thứ 3:
Biểu hiện tắc nghẽn bạch mạch, phù voi ở
các bộ phận của cơ thể. Thường gặp nhất ở
chân, ở bộ phận sinh dục, cũng có thể phù ở
các bộ phận khác như ở chi trên. Nước tiểu
đục (đái dưỡng chấp), nhưng không phổ
biến.


3. Chẩn đoán
3.1. Lâm sàng:
Thường khó trong giai đoạn đầu của
bệnh. Khi có các triệu chứng đái dưỡng
chấp, phù voi, bệnh nhân sống trong
vùng lưu hành BGC, chẩn đoán LS dễ
dàng hơn.
Đối với người sống ở ngoài vùng lưu
hành, chẩn đoán LS sàng gặp khó khăn.


3. Chẩn đoán
3.2. Chẩn đoán kí sinh trùng học:
+ PP xét nghiệm máu ngoại vi vào đêm:
Lấy máu ngoại vi vào 20h - 2h, làm tiêu bản giọt
dày, tim ATGC là PP thông dụng nhất. Mật độ

ATGC/ml máu ít xác suất dương tính thấp.
3.3. Các PP chẩn đoán khác:
+ Chẩn đoán MD bằng kháng nguyên GS chó
Dirofilaria immitis
+ Sinh thiết hạch bạch huyết tim GC trưởng thành.



4. Điều trị
4.1. Các thuốc điều trị giun chỉ:
+ DEC (diethyl carbamazin) (banocid, notezine...)
+ Các dẫn xuất của antimon: anthiomalin,
neostiotein, asenamin...
+ Diamino diphenyl sunfon (DDS).
+ Thuốc mới:
- Levamisole: hiệu lực kém DEC, gây phản ứng
phụ nghiêm trọng hơn, độc hơn.
- Mebendazole: diệt ATGC và giun trưởng thành


×