Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

CHIẾT TỰ CHỮ TRUNG QUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.71 KB, 63 trang )

一起學中文

段文德
CHIẾT TỰ CHỮ TRUNG QUỐC

汉字折字

- CHIẾT TỰ CHỮ HÁN

Chiết tự chữ Hán - đây có thể nói là một mảng rất hay, những
người mới học tiếng Trung như tôi cảm thấy rất hứng thú. Chúng ta
đều biết tiếng Trung được cấu thành theo các cách tượng hình, chỉ sự,
hội ý, chuyển chú, giả tá và hài thanh ( sách gọi là Lục thư ) dựa trên
cơ bản là các bộ Thủ. Và như vậy mỗi chữ đều thể hiện ý nghĩa nội tại
(theo cách nào đó) thông qua văn tự biểu tượng. Bản thân tôi khi học
trên lớp rất thích thú và cảm thấy nhớ từ tốt hơn qua hình thức này.
Nhiều chữ được chiết tự thành những câu văn vần rất hay. Như :

Chim chích (彳) mà đậu cành tre
Thập trên (十) tứ dưới (四) nhất (一) đè chữ tâm (心)
----> Chữ Đức



[dé]

Bộ: 彳 - Sách
Số nét: 15 - Hán Việt: Đức
Đạo đức; phẩm hạnh; phẩm chất chính trị; đức hạnh.

品德



:

Phẩm hạnh, đức hạnh.
======

Tam điểm như tinh tượng
Hoành câu tự nguyệt tà
( Trần Hy Di Lão Tổ )
Dịch nghĩa:
Một vầng trăng khuyết , ba sao giữa trời

汉字折字

1


一起學中文

段文德
----> Chữ Tâm



[xīn]

Bộ: 心 - Tâm
Số nét: 4 - Hán Việt: Tâm
1. Trái tim; quả tim.
2. Tư tưởng; lòng; tâm tư.


心 思

: tâm tư ; 心

: tâm đắc ; 談心 : tâm sự ;



一心 一意 : Một lòng một dạ.
======
Đất này phải đất bùn ao ?
Ai cắm cây sào mà lại chẳng ngay,
Con nhà ai mà đứng ở đây ?
Đứng yên chẳng đứng,
Còn vịn tay vào sào.
----> Chữ Hiếu



[xiào]

Số nét: 7 - Hán Việt: Hiếu
Hiếu thuận; có hiếu.

孝 子

: Con có hiếu.

======


汉字折字

2


一起學中文

段文德

Trong nhà 宀 có một miệng 口 ăn
Ruộng thời một khoảnh 田 quanh năm dư thừa 富
----> Chữ Phú



[fù]

Bộ: 宀 - Miên
Số nét: 12 - Hán Việt: Phú
Giàu; giàu có; sung túc.

富裕

: sung túc.

Sơ lược:
Truyền thuyết cho rằng Hoàng Đế là người sáng tạo ra văn tự
Trung Hoa từ 4-5 ngàn năm trước nhưng ngày nay không còn ai tin
rằng Hoàng Đế là nhân vật có thực nữa. Cả thuyết Thương Hiệt cho

chữ mà các học giả thời Chiến Quốc đưa ra cũng không thuyết phục vì
không ai biết Thương Hiệt ở đời nào. Gần đây người ta đào được ở
An Dương (Hà Nam) nhiều mu rùa, xương loài vật, và đồ đồng trên
đó có khắc chữ, và các nhà khảo cổ phỏng đoán rằng chữ viết ở Trung
Hoa ra đời muộn nhất là vào thời kỳ nhà Thương, khoảng 1800 năm
trước kỷ nguyên Tây lịch.
Cũng như Ai Cập và nhiều dân tộc văn minh thời thượng cổ, chữ viết
Trung Hoa thời đó là những hình biểu ý, nghĩa là vẽ phác vật mình
muốn chỉ. Chẳng hạn:
- Muốn chỉ Mặt Trời, Trung Hoa vẽ (Ai Cập t/t), sau thành chữ 日;
- Muốn chỉ Mặt Trăng, Trung Hoa vẽ (Ai Cập vẽ ), sau thành chữ 月;
- Muốn chỉ dòng nước, Trung Hoa vẽ , sau thành chữ 水;

汉字折字

3


一起學中文

段文德

- Muốn chỉ khu ruộng, Trung Hoa vẽ , sau thành chữ 田;
- Muốn chỉ cây cối, Trung Hoa vẽ , sau thành chữ 木;
- Muốn chỉ cái miệng, Trung Hoa vẽ (Ai Cập tt ), sau thành chữ 口.
Đó là vào thời kỳ đầu, đến giai đoạn tiếp theo thì chữ cũng tượng
hình mà thêm tính cách biểu ý như:
- Nhật: cả tiếng Trung Hoa lẫn tiếng cổ Ai Cập đều có nghĩa là ngày;
- Nguyệt: tiếng Trung Hoa thêm nghĩa chỉ tháng; tiếng Ai Cập cũng
dùng cách này để chỉ tháng: vẽ một mặt trăng, nhưng thêm một ngôi

sao:
Qua giai đoạn sau, mỗi hình ở Ai Cập chỉ một vần, như chỉ cái
miệng, nhưng miệng người Ai Cập thời xưa đọc là ra (hay re), cho
nên vần đó chỉ thêm vần ra (hay re).
Giai đoạn cuối, mỗi hình (gọi là dấu cũng được) chỉ một âm như
hình không chỉ vần ra (hay re) nữa mà chỉ phụ âm r.
Từ đó, chữ viết cổ Ai Cập không còn là chữ tượng hình mà hình
thành chữ tượng thanh - cũng gọi là ký âm - như các chữ của phương
Tây: Hy Lạp, La Mã, ... Chữ Trung Hoa trái lại, ngừng ở giai đoạn
hai, không dùng hình để chỉ vần, ghi âm, mà dùng thêm nhiều cách
khác để tạo chữ mới như hội ý, giả tá, chuyển chú... Tóm lại, chữ viết
vẫn giữ tính chất tượng hình mà không thành tượng thanh, mặc dầu có
sử dụng phép hài thanh: dùng thanh âm của một chữ để ghi thanh âm
của một chữ khác.
Ví dụ dùng chữ thành (成), là nên, để ghi âm chữ thành (城) là
thành lũy và chữ thành (誠) là thành thực; như vậy hai chữ thành
"sau", mỗi chữ gồm hai phần - một phần ghi âm (成), một phần ghi ý.

汉字折字

4


一起學中文

段文德

Như chữ thành (城) bao gồm thổ (土) là đất (vì thành làm bằng đất) và
ngôn (言) là lời (lời nói thành thật).
Chú ý: Về thanh điệu :

Chữ Hán có 5 thanh, ký hiệu là: – , / , v , \ , . . Thí dụ: âm tiết
ma (đọc như ma trong tiếng Việt) gắn thêm thanh điệu sẽ là:
mā , má , mǎ , mà , mạ. Trong một số từ điển Hán ngữ và sách giáo
khoa dạy Hán ngữ, vì lý do kỹ thuật, người ta thay thế 5 ký hiệu trên
bằng các con số:
ma1 (= mā ), ma2 (= má ), ma3 (= mǎ ), ma4 (= mà ), ma hay ma5 (=
mạ ).

Sau đây là những cách chiết tự một số chữ Trung Quốc mà tôi
sưu tầm được, tất nhiên có thể có sai sót nên mong quý độc giả góp ý
nhằm hoàn thiện hơn.
======
Ốc bươu bám cọc cầu ao ,
Cọc cầu ao có Ốc bươu ?
" là chữ gì " ?
----> Chữ Phi



[fēi]
Số nét: 8 - Hán Việt: Phi
Sai; trái; không đúng; sai lầm

是非 : phải trái; đúng sai
======

汉字折字

5



一起學中文

段文德

- Ta thường gặp lối Đối – Đáp của người xưa như sau:
Đối : Nam thanh tán gái:
Gặp em cũng muốn làm quen
Nhưng ngại em có chữ thiên trồi đầu
----> Chữ Phu



[fū]

Bộ: 大 (夨) – Đại
Số nét: 4 – Hán Việt: Phu

夫妻 : vợ chồng;
Đáp : Nữ tú gật đầu:
Chàng ơi xin chớ có rầu
Chữ thiên trồi đầu nhưng lại phết vai.
----> Chữ Thất



[shī]

Bộ: 大 (夨) - Đại
Số nét: 5 - Hán Việt: Thất

Mất; đánh mất; mất đi

失物

: mất đồ

======
Đối :

Thập khẩu tâm tư, tư quốc, tư gia, tư phụ mẫu.
----> Chữ





[sāi]

Bộ: 心 - Tâm
Số nét: 9 - Hán Việt: Tư

汉字折字

6


一起學中文

段文德
Ruộng kia ai cất lên cao,


Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.

多思
Đáp :

: nghĩ nhiều

Thốn thân ngôn tạ, tạ thiên, tạ địa, tạ quân vương.
Chữ Tạ

---->



[xiè]

Bộ: 言 ( 訁) - Ngôn
Số nét: 17 - Hán Việt: Tạ

道謝 : nói lời cảm ơn.
Bộ 言 (Ngôn): Biểu thị lời nói
Chữ 射 [she4]: Bắn, phóng
以言施射 : Nói, bắn (射) ra những lời nói(言), chứ không phải
bắn cung tên --> Biểu thị thiện ý --> Bày tỏ sự cảm ơn
======
Đối :

Thổ triệt bán hoành, thuận giả thượng, nghịch giả hạ.
----> Chữ Thổ




[tǔ]

Bộ: 土 - Thổ
Số nét: 3 - Hán Việt: Thổ
đất; thổ nhưỡng

黃土

汉字折字

: hoàng thổ; đất vàng

7


一起學中文

Đáp :

段文德

Ngọc tàng nhất điểm, xuất vi chúa, nhập vi vương.
----> Chữ Ngọc



[yù]


Bộ: 玉 - Ngọc
Số nét: 5 - Hán Việt: Ngọc
Ngọc; đá ngọc; ngọc thạch
Trong trắng đẹp đẽ

玉顏 : nhan sắc xinh đẹp
亭亭玉立: duyên dáng yêu kiều
Vàng ngọc (lời)

玉音 : lời vàng ngọc
======
Đối :

Bát đao phân mễ phấn.
---->

Chữ Phấn
[fěn]



Bộ: 米 - Mễ
Số nét: 10 - Hán Việt: Phấn
Bụi; bột; phấn

花粉 : phấn hoa
Đáp :

Thiên lý trọng kim chung.

----> Chữ Chung



[gài]

汉字折字

8


一起學中文

段文德
Bộ: 木 (朩) - Mộc
Số nét: 13 - Hán Việt: Khái
Đại thể; tổng thể; toàn thể; chung; cốt

概況 : tình hình chung
======
Chim chích (彳) mà đậu cành tre
Thập trên (十) tứ dưới (四) nhất (一) đè chữ tâm (心)
----> Là chữ Đức



Chữ Đức có hai cách viết:

徳 chữ này thường được dùng trong tiếng Nhật
德 chữ này thường được dùng trong tiếng Trung

======


[hǎo]

Bộ: 女 - Nữ ; Số nét: 6 ; Hán Việt: Hảo

好人 : Người tốt
Chiết tự: Phụ nữ (女) + đứa bé trai (子), ý nói người phụ nữ mang thai
bé trai. Người xưa quan niệm phụ nữ sanh được bé trai là việc tốt,
việc hay.
======


[míng]

Bộ: 日 - Nhật ; Số nét: 8 ; Hán Việt: Minh

汉字折字

9


一起學中文

段文德

Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình
minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc.
======



[cún]

Bộ: 子 (孑,孒,孓) - Tử ; Số nét: 6 ; Hán Việt: Tồn
Chữ tồn 存 được tạo bởi 2 chữ, là chữ tài 才 và chữ tử 子
=> có thể luận ra là, người con có tài thì chắc chắn sống (tồn tại) được
trên đời hay muốn tồn tại thì phải là người con có tài.
======


[xiū]

Bộ: 人 (亻) - Nhân ; Số nét: 6 ; Hán Việt: Hưu
Khi làm đồng mệt người xưa (人) thường dựa vào gốc cây(木) để
nghỉ ngơi
=> chữ



trong nghĩa nghỉ ngơi

休會 : tạm ngưng họp
======

汉字折字

10



一起學中文

段文德


[ān]

Bộ: 宀 - Miên ; Số nét: 6 ; Hán Việt: An
Chữ an 安 : các cụ có câu "an cự lạc nghiệp",
Trong nhà có người phụ nữ chăm lo thì yên ổn,
nên có thể hiểu ngay ý nghĩa có trong từ An.
hay
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
----> Chữ An



安 民 : an dân; làm yên lòng dân chúng
======


[mì]

Bộ: 宀 - Miên ; Số nét: 11 ; Hán Việt: Mật
Đối:
Đấm một đấm, hai tay ôm quàng
Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?
Đáp:
Lại đây anh nói nhỏ em nì

Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.

汉字折字

11


一起學中文

段文德

Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên,
thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必,
thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必.
Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp).

密植

: cấy dày; trồng mau.
======


[rèn]

Bộ: 女 - Nữ ; Số nét: 7 ; Hán Việt: Nhâm
ý: có thai

phụ nữ 女 có thai 妊 thường được cưng chiều như vua 王
======



[kuáng]

Bộ: 犬 (犭) - Khuyển ; Số nét: 8 ; Hán Việt: Cuồng
Ý: điên
Khuyển犭đòi làm vua đúng là mất trí, điên 狂 .
======

汉字折字

12


一起學中文

段文德


Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai.
Đây là câu đố chiết tự chữ Thủy



[shǐ]

Bộ: 女 - Nữ ; Số nét: 8 ; Hán Việt: Thủy ;
mới đầu; sơ khai, bắt đầu

始祖 : thuỷ tổ.

Chữ thủy 始 vốn là một chữ hình thanh,
có chữ thai 台 chỉ âm,
chữ nữ 女 (con gái) nói nghĩa.
======

Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ em em có chữ thiên trồi đầu
----> Chữ phu



[fū]

Bộ: 大

(夨) - Đại ; Số nét: 4 ; Hán Việt: Phu

夫妻

: Vợ chồng
======

汉字折字

13


一起學中文

段文德



[gǔ]

Bộ: 口 - Khẩu ; Số nét: 5 ; Hán Việt: Cổ
Câu chuyện đã qua 10 十 cái miệng 口 kể rồi thì trở thành cũ 古

古畫

: bức tranh cổ.
======

Chữ Xuân


[chūn]

Bộ: 日 - Nhật ; Số nét: 9 ; Hán Việt: Xuân
Một vị tướng Trung Quốc nói rằng, đất nước mà đoàn kết ( 三人:
chỉ số đông ) thì sẽ đánh được quân Nhật ( 日 ),lúc đó nhân dân sẽ
được sống trong cảnh mùa xuân (春) .
======


[nán]

Bộ: 田 (由甲申甴) - Điền ; Số nét: 7 ; Hán Việt: Nam
: con trai trưởng; con trai cả.
Gồm chữ điền (田) và chữ lực (力).


長男

Người đàn ông là lao động chính trong gia đình,
Mà công việc phổ biến nhất ngày xưa là làm đồng.
=> Nam nhi 男 là người sử dụng sức lực 力 của mình để gánh vác
công việc làm ruộng 田.
======

汉字折字

14


一起學中文

段文德


[qíng]

Bộ: 日 - Nhật ; Số nét: 12 ; Hán Việt: Tinh ;
Nghĩa: nắng.
Bầu trời cao trong xanh 青 có mặt trời 日 => nắng

晴天 :

trời quang.


[míng]


Bộ: 口 - Khẩu ; Số nét: 8 ; Hán Việt: Minh
Nghĩa là hót , kêu.
Chữ miệng



đứng trước chữ chim 鳥

Nghĩa là miệng của con chim dùng để hót.

蟬鳴 : ve kêu.
======


[huà]

Bộ: 言

(訁,訁) - Ngôn ; Số nét: 13 ; Hán Việt: Thoại

Ngôn ngữ 言 được thể hiên bằng lưỡi 舌 là nói.

會話

: hội thoại.
======

汉字折字


15


一起學中文



段文德

sương

[shuāng]

Bộ: 雨 - Vũ ; Số nét: 17 ; Hán Việt: Sương
Nước mưa 雨 đọng từng giọt trên cây 木 giống giọt nước đọng trên
mắt 目 => chính là sương 霜

- Giải nghĩa từ HƯU



[xiū] [là: nghỉ].
Gồm có hai bộ: Bộ nhân đứng 亻 và bộ mộc 木. Có nghĩa người ta
làm mệt thì tìm đến cây mà nghỉ.

- Giải nghĩa từ VẤN



[là: hỏi].

Gồm hai chữ ghép lại: chữ Môn 门 [cái cửa] và chữ Khẩu 口
[cái miệng]. Nghĩa là muốn hỏi thì phải đến cửa nhà người ta mà hỏi.

- Giải nghĩa từ TÍN



[xìn] [là: tin tưởng]; Số nét: 9;
Gồm hai bộ: Bộ nhân đứng 亻 và bộ ngôn 言. Có nghĩa là lời người
nói đáng tin.

守信

: giữ chữ tín

汉字折字

16


一起學中文

段文德

- Ba xe kéo lê lên đàng, âm vang như sấm.
Đó là chữ OANH

轟.

[hōng]


Bộ: 車 - Xa ; Số nét: 11 ;
Chữ oanh được viết với ba chữ xa 車
có nghĩa là "tiếng động của nhiều xe cùng chạy".

轟炸

: oanh tạc
======


[mái]

Bộ: 土 - Thổ ; Số nét: 10 ; Hán Việt: Mai
Nghĩa : chôn, chôn vùi
Ở trong 里 đất 土 nghĩa là bị chôn 埋

掩埋 :

chôn giấu.
======


[zāi]

Bộ: 火 (灬) - Hỏa ; Số nét: 7 ; Hán Việt: TAI
Nghĩa : Điều ko may, tai hoạ
lửa 火 tượng trưng cho sự ấm áp và may mắn, nhưng nước sông 巛
chảy qua làm lửa tắt, điều may mắn đi mất , có tai hoạ 災


旱災 : nạn hạn hán. ; 水災 : nạn lụt.

汉字折字

17


一起學中文

段文德


[qiū]

Bộ: 禾 - Hoà ; Số nét: 9 ; Hán Việt: Thu
Mùa thu đem ko khí ôn hòa đến ,làm tan dịu đi cái nóng
nên chữ hòa 禾 đứng truớc chữ hỏa 火 làm ôn hòa xoa dịu ko khí
nóng.

秋風 : gió thu.
秋雨 : mưa thu.
======


[chóu]

Bộ: 心 - Tâm ; Số nét: 13 ; Hán Việt: Sầu
Nghĩa: sầu, buồn bã
Tâm 心 trạng con người vào mùa thu 秋 thường buồn 愁, buồn vô cớ ,
tự nhiên buồn.

“Tôi buồn ko hiểu vì sao tôi buồn”
======

汉字折字

18


一起學中文

段文德


[dōng]

Bộ: 冫 - Băng ; Số nét: 5 ; Hán Việt: Đông
Nghĩa: Mùa đông
Bộ truy 夊 có nghĩa là sau
trong một năm thì mùa đông 冬 là mùa đến sau cùng 夊 và có tuyết
rơi.

冬耕

: vụ đông
======

Hội ý (會意)
Phép này cũng gọi là tượng ý (象意). Hứa Thận định nghĩa chữ hội ý là
chữ “hợp từng phần mà thấy được nghĩa, như chữ 武 vũ ,信 tín”.
Vương Vân Ngũ giải thích: “dùng hai chữ hợp lại mà thành một ý

nghĩa mới, như hai chữ 止 chỉ , 戈 qua làm thành chữ 武 vũ ; hai chữ 人
(亻)nhân, 言 ngôn làm thành chữ 信 tín”.

沙 Sa : cát.
[shā] –

8 nét

氵= 水 thuỷ : nước; 少 thiểu : ít.
Chỗ nước cạn (ít) thì cát lộ ra.

防沙林 : Rừng ngăn cát
======

汉字折字

19


一起學中文

段文德

易 Dịch : biến đổi.
[yì]

Bộ: 日 - Nhật ; 8 nét ; Hán Việt : Dịch
日 nhật : mặt trời, ngày; 勿 = 物 vật : vạn vật.

Mọi vật dưới ánh mặt trời với thời gian đều biến đổi.


不易之論 : quân tử nhất ngôn; không nói hai lời.
======



Chiêm : xem, bói.

卜 bốc : bói; 口 khẩu : miệng.
Cái miệng để đoán quẻ tốt xấu.
======

Quốc 國 : nước
[guó]

– 8 nét

Chữ Quốc gồm các bộ
bộ Vi 囗, ta hiểu là bờ cõi.
bộ khẩu 囗, con người
bộ qua 戈 , vũ khí
bộ nhất 一

汉字折字

20


一起學中文


段文德

Để giữ Nước 國, ta cần mọi người 囗, tất cả một一 lòng, cầm vũ khí
戈, bảo vệ bờ cõi 囗,thế mới thành 1 đất nước 國

祖國 : tổ quốc; đất nước
======


[chū]

5 nét - Xuất
Một quả núi 山 đã làm người ta ngán rồi mà đến hai quả núi chồng lên
nhau thì đành phải tránh xa thôi.

出 國 : ra nước ngoài; ra khỏi nước.
======


[dìng]

Bộ: 言 ( 訁, 訁) - Ngôn ; 9 nét ; Hán Việt : Đính
Nghĩa: - Lập; ký kết; đính ước; đính (điều ước, khế ước, kế hoạch,
chương trình...)
- Sửa; sửa chữa; cải chính; hiệu đính (chỗ sai trong bài)
Chuyện Đính ước 訂 thì sẽ nói 言 chắc như đinh 丁 đóng cột

訂婚 : Đính hôn.
======



Tòng (theo sau)
2 Nhân: người sau đi theo người trước.

汉字折字

21


一起學中文

段文德


Muộn (buồn rầu)
Tâm + môn: trái tim buồn rầu ngồi trước cửa đợi chờ.
======

Nộ

怒 là giận

[nù]

Bộ: 心 - Tâm ; 9 nét
“Nộ” gồm chữ nô (奴) là nô lệ và chữ tâm (心) là lòng.

Trong thời xưa nhiều người bị buộc phải làm nô lệ 奴. Cuộc sống vất
vả và bị lệ thuộc nên trong lòng 心 lúc nào cũng căm giận 怒 .


惱怒

: bực tức
======


[dòu]

Bộ: 疒 - Nạch ; Số nét: 12 ; Hán Việt: Đậu
Nghĩa: Bệnh đậu mùa.
Trong tên bệnh 疒có chữ đậu 豆 là bệnh đậu mùa 痘
======

汉字折字

22


一起學中文

段文德


[shí]

Bộ: 日 - Nhật ; Số nét: 7 ; Hán Việt: Thời, thì
Nghĩa : Thời, thời gian, mùa vụ.

古時 : Thời xưa
四時 : 4 mùa

Người xưa xem thời gian 時 bằng cách nhìn xem hướng của mặt trời

日 như thế nào so với ngôi chùa 寺.
Còn về từ thời 時 thì theo từ "thời" giải thích cách đo vị trí của
mặt trời của người xưa. từ thời có thể chia ra làm 3 bộ phận nhật 日,
thổ 土, thốn 寸 tức là trên mặt đất (土) đo đạc (寸) vị trí của
mặt trời (日). Cổ nhân cho rằng bất kỳ mặt trời ở phương hướng nào
thì đều thấy bóng của nó, người ta căn cứ sự di chuyển của bóng mặt
trời để các định thời gian. Từ thời giản thể

时 là từ hội ý nhưng vẫn

giữ nguyên được ý đo thời gian qua mặt trời.
======


[nǔ]
Bộ:

力 - Lực ; Số nét: 7 ; Hán Việt: Nỗ

汉字折字

23


一起學中文

段文德


Nghĩa : Làm việc chăm chỉ, gắng sức.
Gồm chữ nô ở trên và chữ lực ở dưới.
Nô lệ mà lao động chắc là phải rất siêng năng.

努力

:

Gắng sức
======


[huáng]

Bộ: 白 - Bạch ; 9 nét ; Hoàng
Nghĩa : Hoàng đế, hoàng thượng.
Đầu tóc bạc trắng hết cả, chắc là phải suy nghĩ nhiều việc quốc gia đại
sự ắt hẳn đấy là 1 vị vua tốt.

皇宮 : Hoàng cung.
======
Chữ 高
[gāo] – 10 nét - Cao

Miêu tả một bức tranh của một thành tháp cao có đỉnh, có nóc, có
phần dưới và một lỗ để đi vào bên trong. --> nghĩa là Cao

我比你高 : Tôi cao hơn anh.
======


汉字折字

24


一起學中文
Chữ

段文德

:Nghĩ, nhớ, muốn..



[xiǎng] – Bộ Tâm – 13 nét – Tưởng



bao gồm 3 chữ 心 (trái tim) , 木 (cây) , và 目(mắt):
Tựa cây (木) mỏi mắt (目) chờ mong
Người nơi xa ấy trong lòng (心) có hay?

想 家

: nhớ nhà

我們很想 你

: chúng tôi rất nhớ anh
======



[yī]

Bộ: 衣 (衤) - Y ; 6 nét

大衣 : Áo khoác
Quần áo (clothing):
Miêu tả một cái áo cổ chéo dài tay của người xưa (xem mấy phim
kiếm hiệp hay mặc như vậy) được treo trên cái móc áo.
======


[bǐ]

Bộ: 比 - Bỉ ; 4 nét ; Tỉ
Miêu tra bức tranh hai người đứng cùng quay sang bên tay phải, so
sánh với nhau.

比幹勁

: Đọ khí thế.

汉字折字

25


×