Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án ngữ văn 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.07 KB, 141 trang )

Tiết:

Tổng quan về văn học Việt Nam

A. Mục tiêu bài học

Ngời soạn: .........................
Ngày soạn: ..........................

Giúp học sinh:
1. Nắm đợc các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.
2. Nắm đợc nét lớn về nội dung và nghệ thuật.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
- Em hiểu thế nào là tổng quan
văn học Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc mấy
dòng đầu của SGK: Trải qua
hàngtinh thần ấy.
- Nội dung của phần này?
Theo em đó là phần gì của bài
tổng quan văn học.
I. Các bộ phận hợp thành


của văn học Viêt Nam.
- Yêu cầu h/s đọc phầnI (SGK)
Từ: Văn học Việt Nam bao
gồm Văn học viết
+Văn học VN gồm mấy bộ
phận lớn?

Yêu cầu cần đạt
- Cách nhìn nhận, đánh goá một cách tổng quát những
nét lớn của văn học Việt Nam
+ Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao động, chiến
đấy xây dựng bảo vệ đất nớc, nhân dân ta đã sáng tạo
ra những giá trị tinh thần. Văn học Việt Nam là băng
chứng cho sự sáng tạo tinh thần ấy. Đây là phần đặt
vấn đề của bài tổng quan văn học Việt Nam.

Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn:
*Văn học dân gian
*Văn học viết
+Khái niệm văn học dân gian: Là những sáng tác
1.Văn học dân gian (HS đọc từ
tập thể của nhân dân lao động đợc truyền miệng từ đời
Vhdg-> cộng đồng)
này sang đời khác. Những trí thức có thể tham gia
Trình bày những nét lớn của
sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ đặc trVhdg(Tóm tắt những nét lớn
1


của SGK)


ng của văn học dân gian và trở thành tiếng nói, tình
cảm chung của nhân dân.
+Các thể loại của văn học dân gian: truyện cổ dân
gian bao gồm: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn. Thơ ca
dân gian bao gồm tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện
thơ, sân khấu dân gian bao gồm: chèo , tuồng, cải lơng.
+Đặc trng của văn học dân gian là tính truyền
miệng, tính tập thể và tính thực hành trong các sinh
hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng

2.Văn học viết
HS đọc SGK từ Vh viết đến
kịch nói
SGK trình bày nội dung gì?hãy
trình bày KQ từng nội dung
đó?

- Khái niệm về văn học viết: Là sáng tác của tri thức
đợc ghi lại bằng chữ viết là sáng tạo của cá nhân, văn
học viết mang dấu ấn của tác giả.
- Hình thức văn tự của văn học viết đợc ghi lại bằng 3
thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc ngữ. Một số ít bằng chữ
Pháp. Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Chữ
Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm tiếng
Việt. Từ TK XX trở lạiđây văn học Việt Nam chủ yếu
bằng chữ Quốc ngữ.

II. Tiến trình lịch sử Vh VN Hệ thống thể loại: phát triển theo từng thời kì:

Lần lợt gọi từng hs đọc rõ từng * Từ thế kỉ X đén thế kỉ XIX gồm văn xuôi tự sự
(truyện kí, văn chính luận, tiểu thuyết chơng hồi). Thơ
phần
gồm thơ cổ phong, đờng luật, từ khúc. Văn biền ngẫu
gồm phú,cáo, văn tế.
* Chữ Nôm: có thơ Nôm đờng luật, truyện thơ, ngâm
khúc, hát nói.
* Từ thế kỉ XX trở lại đây ranh giới rõ ràng. Tự sự có:
Truyện ngắn tiểu thuyết, kí (Bút kí, nhật kí, tuỳ bút,
phóng sự). Trữ tình có: Thơ, trờng ca. Kịch có: kịch
nói.
+ Văn học Việt Nam có hai thời kì phát triển. Từ thế
Nhìn tổng quát Vh VN có mấy kỉ X đến hết thế kỉ XIX là văn học trung đại. Nền văn
học này hình thành và phát triển theo mối quan hệ của
thời kì phát triển?
văn học khu vực Đông á và Đông Nam á, có mối quan
hệ với văn học Trung Quốc
+ Văn học hiện đại hình thành từ thế kỉ XX và vận
động phát triển tới ngày nay. Nó phát triển trong mối
quan hệ và giao lu quốc tế. Văn học Việt Nam chịu
ảnh hởng của văn học Âu- Mĩ.
Nét lớn của Vh VN là gì?
1.Thời kì Vh trung đại
-Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX nền văn học VN có gì
đáng chú ý?
(H/s đọc tài liệu tham khảo)
-Vì sao văn học thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX có sự ảnh hởng


+ Truyền thống văn học Việt Nam thể hiện hai nét
lớn: đó là chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa yêu nớc.
- Từ thế kỉ X đến thể kỉ XIX văn học VN có điểm
đáng chú ý là: Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán
và chữ Nôm.
- Nó ảnh hởng của nền văn học trung đại tơng ứng. Đó
là văn học trung đại Trung Quốc.
- Vì các triều đại phong kiến phơng Bắc lần lợt sang
2


của văn học TQ?
(H/s đọc SGK)

xâm lợc nớc ta. Đây cũng là lí do để quyết định văn
học viết bằng chữ Hán.
- Thánh Tông di thảo của Lê Thánh Tông
-Hãy chỉ ra những tác phẩm và - Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ
tác giả tiêu biểu của văn học
- Việt điện u linh tập của Lí Tế Xuyên.
trung đại.
- Thợng kinh kí sự của Hải Thợng Lãn Ông
- Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ (kí)
- Nam triều công nghiệp của Nguyễn Khoa Chiêm.
- Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái:
tiểu thuyết chơng hồi.
- Về thơ chữ Hán:
+Nguyễn Trãi với ức trai thi tập
- Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân thi tập
- Nguyễn Du với Bắc hành tạp lục

- Nam trung tạp ngâm
- Về thơ chữ Hán của Cao Bá Quát.
- Nguyễn Trãi với Quốc âm thi tập
- Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân quốc ngữ thi
tập
- Lê Thánh Tông với Hông Đức quốc âm thi tập.
-Hãy kể tên những tác phẩm
- Thơ Nôm đờng luật của Hồ Xuân Hơng, Bà Huyện
của văn học trung đại viết
Thanh Quan.
bằng chữ Nôm.
- Truyện Kiều của Nguyễn Du.
- Sơ kính tân trang của Phạm Thái.
- Nhiều truyện Nôm khuyết danh nh: Phạm Tải Ngọc
Hoa, Tống Trân Cúc Hoa, Phạm Công Cúc
Em có suy nghĩ gì về sự phát
Hoa
triển của thơ Nôm văn học
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trởng
trung đại?
thành và những nét truyền thống của văn học trung
đại. Đó là lòng yêu nớc, tinh thần nhân đạo và hiện
2.Thời kì văn học hiện đại(từ
thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát
đầu thế kỉ XX đến nay)
triển cao.

-Văn học thời kì này đợc chia
làm mấy giai đoạn và có đặc
điểm gì?

-Gọi học sinh thay nhau đọc
SGK.
+Từ đầu thế kỉ XX đến năm
1930.
+Từ 1930 đến 1945
+Từ 1945 đến 1975
+Từ 1975 đến nay.
Mỗi phần cho h/s trả lời:
-Nêu đặc điểm văn học của
thời kì vừa đọc (những nét lớn)
-Giai đoạn sau so với giai đoạn
trớc có gì khác biệt?

-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc gọi là nền văn
học hiện đại. Sở dĩ có tên nh vậy vì nó phát triển trong
thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại
hoá. Mặt khác những luông t tởng tiến bộ nh những
luồng gió mới thổi vào Việt Nam làm thay đổi nhận
thức,cách nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con ngời
Vịêt Nam. Nó chịu ảnh hởng của văn học phơng Tây.
- Văn học thời kì này đợc chia làm 4 giai đoạn:
+Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930.
+Từ 1930 đến 1945
+Từ 1945 đến 1975
+Từ 1975 đến nay.

-Đặc điểm của văn học Việt Nam ở từng thời kì có
khác nhau.
* Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945, văn học Việt
Nam đã bớc vào quỹ đạo của văn học thế giới hiện

đại, cụ thể tiếp xúc với văn học châu Âu. Đó là nền
3


Về thể loại văn học VN từ đầu
thế kỉ XX đến nay có gì khác
đáng chú ý?
Từ đầu thế kỉ XX đến 1975

Từ 1975 đến nay về thể loại
của văn học có gì đáng chú ý?
Nhìn một cách khái quát ta rút
ra những quy luật gì về văn
học VN
III.Một số nội dung chủ yếu
của văn học VN
-Gọi học sinh đọc phần mở
đầuvà 1 SGK
+Mối quan hệ giữa con ngời
với thế giới tự nhiên đợc con
ngời thể hiện nh thế nào?

2.Phản ánh mối quan hệ quốc
gia dân tộc
+Mối quan hệ giữa con gnời
với quốc gia dân tộc đợc thể
hiện nh thế nào?

3.Phản ánh quan hệ xã hội.


văn học tiếng Việt viết bằng chữ quốc ngữ. Do đó nó
có nhiều công chúng bạn đọc. Những tác giả tiêu biểu
là: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Phạm Duy Tốn
*Từ 1930-1945 xuất hiện nhiều tên tuổi lớn nh TL,XD
NTVăn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn
học truyền thống vừa tiếp nhận hiện đại hoá
*Từ 1945-1975 lịch sử vĩ đại đã mở ra nhiều triển
vọng cho văn học nhiều nhà văn nhà thơ c/m đi theo
kháng chiến thành tựu chủ yếu giành cho dòng văn
học y/n &c/m gắn liền với tên tuổi của các nhà văn
nhà thơ chiến sĩ
- Từ 75 -> nay phản ánh công cuộc xd CNXH những
vấn đề mới của thời mở cửa hội nhập quốc tế
- Văn học VN đặt đợc đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật

*Với thế giới tự nhiên
- Kể lại qt nhận thức chinh phục thiên nhiên
- Thiên nhiên là ngời bạn thân thiết nhất với con ngời
tình yêu thiên nhiên đã trở thành nội dung quan trọng
của vh VN
- Thiên nhiên mang những dáng vẻ riêng của từng
vùng miền
- Trong sáng tác của dòng vh trung đại thiên nhiên
gắn với những lí tởng đạo đức thẩm mĩ
*Với quốc gia dân tộc
-Vh y/n có giá trị nhân văn sâu sắc xuyên suốt lsử
VN
- Trong XH có G/c đối kháng Vh VN đã lên án các
thế lực chuyên quyền đồng cảm chia sẻ với ngời bị áp

bức
- Ghi lại qt đấu tranh trong chính tâm hồn con ngời để
vơn tới cái thiện .
Củng cố:
-Các bộ phận hợp thành vh VN
- Tiến trình lịch sử vh VN
-Nội dung
-Những thành tụ và tác giả tiêu biểu trong từng thời kì
E.Tham khảo:
*Nguyễn khánh Toàn- Lời tựa tổng tập vh VN tập1
NXBKHXH,H,1980
*Huỳnh Lí- Lịch sử Vh VN Tập 1 NXBKHXH,H
1980

Tiết:
4


Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu bài học

Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

Giúp học sinh: nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ
năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
I. Tìm hiểu ngữ liệu
1.Gọi học sinh đọc và nhắc
cả lớp theo dõi phần văn bản
SGK
a. Các nhân vật giao tiếp nào
tham gia trong hoạt động giao
tiếp? Hai bên có cơng vị và
quan hệ với nhau nh thế nào?

Yêu cầu cần đạt

- Vua và các bô lão trong hội nghị là nhân vật tham
gia giao tiếp. Mỗi bên có cơng vị khác nhau. Vua cai
quản đất nớc, chăn dắt trăm họ. Các bô lão là ngời có
tuổi đã từng giữ trọng trách nay về nghỉ, hoặc đợc vua
mời đến tham dự hội nghị.
b. Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu - Ngời tham gia giao tiếp ở đây phải đọc hoặc nghe
xem ngời nói, nói những gì để lĩnh hội nội dung mà
đạt nội dung t tởng tình cảm
ngời nói phát ra.Các bô lão nghe vua Nhân Tông hỏi,
của mình thì ngời đối thoại
nội dung hỏi: Liệu tính nh thế nào khi quân Mông Cổ
làm gì để lĩnh hội đợc nội
tràn đến. Hai bên lần lợt đổi vai giao tiếp. Các bô lão

dung đó? Hai bên lần lợt đổi
xôn xao tranh nhau nói. Lúc ấy vua lại là ngời nghe.
vai giao tiếp cho nhau nh thế
nào?
c.Hoạt động giao tiếp đó diễn -Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc
này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang
ra trong hoàn cảnh nào? (ở
đâu?vào lúc nào?khi đó ở nớc xâm lợc nớc ta.
ta sự kiện l/s, x/h gì?).
d. Hoạt động giao tiếp đó hớng -Hoạt động giao tiếp đó hớng vào nội dung: Hoà hay
đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng còn hay mất của
vào nội dung gì? Đề cập tới
quốc gia dân tộc, mạng sống của con ngời.
vấn đề gì?
- Mục đích giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi ngời, thăm
e. Mục đích của giao tiếp là
gì? Cuộc giao tiếp đó đạt đợc dò lòng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn
5


mục đích đó không?

đất nớc trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiép đó
đã đạt đợc mục đích.
2. Qua bài Tổng quan về văn - Ngời viết SGK và giáo viên, học sinh toàn quốc đều
học Việt Nam, hãy cho biết: tham gia giao tiếp. Họ có độ tuổi từ 65 trở xuống đến
a. Các nhân vật giao tiếp qua 15 tuổi. Từ giáo s , tiến sĩ xuống đến học sinh lớp 10
bài này?
PTTH.
- Hoàn cảnh tổ chức giáo dục, chơng trình quy định

chung hệ thống trờng phổ thông.
b. Hoạt động giao tiếp đó
- Các bộ phận cấu thành của văn học Việt Nam. Đồng
diễn ra trong hoàn cảnh nào?
thời phác hoạ tiến trình phát triển của lịch sử văn học,
thành tựu của nó.Văn bản giao tiếp còn nhận ra
những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học
c.Nội dung giao tiếp? Về đề VN
tài gì? Bao gồm những vấn đề - Ngời soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho
cơ bản nào?
ngời học. Ngời học nhờ văn bản giao tiếp đó hiểu đợc
d. Mục đích của giao tiếp?
kiến thức cơ bản của nền văn học VN.
- Phơng tiện giao tiếp đợc thể - Sử dụng ngôn ngữ của của văn bản khoa học. Đó là
hiện nh thế nào?
khoa học giáo khoa. Văn bản có bố cục rõ ràng.
Những đề mục có hệ thống. Lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu.
II. Củng cố
- Qua những bài này rít ra mấy kết luận:
1. Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật giao tiếp
hoàn cảnh giao tiếp và phơng tiện giao tiếp.
2. Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định.
3. Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình. Một là
tạo lập văn bản, hai là thực hiện lĩnh hội văn bản.

Tiết:

Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

A.Mục tiêu bài học


(Tiếp theo)
Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

Giúp học sinh: nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ
năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
6


D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
II.Luyện tập
1. Phân tích các nhân tố giao
tiếp thể hiển trong câu ca dao.
Đêm trăng thanh anh mới hỏi
nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên
chăng
a. Nhân vật giao tiếp ở đây là
những ngời nh thế nào?
b. Hoạt động giao tiếp diễn ra

trong hoàn cảnh nào?
c. Nhân vật anh nói về điều gì
nhằm mục đích gì?

Yêu cầu cần đạt

+Nhân vật giao tiếp là chàng trao và cô gái trong
cuộc. Lứa tuổi vừa 18 và 20 họ khát khao tình yêu.
+ Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy mới
phù hợp với câu chuyện tình của những đôi lứa yêu
nhau.
+ Nhân vật anh nói về Tre non đủ lá để tính đến
chuyện đan sang đâu phải chuyện tre non đan sàng
mà có ngụ ý: Họ đã đến tuổi trởng thành nên tính
chuyện kết duyên. Chàng trai tỏ tình với cô gái.
d.Cách nói ấy của nhân vật
+Cách nói của nhân vật anh rất phù hợp với hoàn
anh có phù hợp với nội dung
và mục đích giao tiếp không? cảnh và mục đích giao tiếp. Đêm sáng trăng lại thanh
vắng, họ ở lứa tuổi yêu đơng, tuổi trởng thành. Kết
duyên giữa họ là phù hợp.
e. Em có nhận xét gì về cách
+Chàng trai thật tế nhị. Cách nói làm duyên vì có
nói ấy của chàng trai?
2. Đọc đoạn văn (SGK) và trả hành ảnh lại đậm đà tình cảm dễ đi vào lòng ngời
trong cuộc.
lời câu hỏi
- Trong cuộc giao tiếp giữa A cổ và ông trong các
a. Trong cuộc giao tiếp trên
đây, các nhân vật đã thực hiện nhân vật giao tiếp đã thực hiện hành động giao tiếp cụ

thể là:
bằng ngôn ngữ, những hành
+ Chào (Cháu chào ông ạ!)
động nói cụ thể nào? Nhằm
+ Chào đáp lại (A Cổ hả?)
mục đích gì?
+ Khen (lớn tớng rồi nhỉ?)
b. Trong lời ông già cả 3 câu
đều có hình thức câu hỏi, nhng + Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?)
+ Trả lời ( tha ông, có ạ!)
cả 3 câu dùng để hỏi hay
- Cả 3 câu của ông già chỉ có 1 câu hỏi Bố cháu có
không?
c. Lời nói của nhân vật đã bộc gửi pin đài lên cho ông không?. Các câu còn lại để
lộ tình cảm thái độ và quan hệ chào và khen.
trong giao tiếp nh thế nào?
3. Đọc bài thơ Bánh trôi nớc - Lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ tình cảm
giữa ông và cháu. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các
của Hồ Xuân Hơng và trả lời
từ: tha, ạ còn ông là tình cảm quý yêu trìu mến đối
các câu hỏi.
- Hồ Xuân Hơng giao tiếp với với cháu.
- Nữ sĩ Hồ Xuân Hơng đã miêu tả, giới thiệu bánh
ngời đọc về vấn đề gì? Nhằm
mục đích gì? Bằng phơng tiện trôi nớc với mọi ngời. Nhng mục đích chính là giới
thiệu thân phận nổi chìm của mình. Con ngời có hình
từ ngữ, hình ảnh nh thế nào?
thể đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh, không chủ
động quyết định đợc hạnh phúc. Song trong bất cứ
- Ngời đọc căn cứ vào đâu để

tìm hiểu và cảm nhận bài thơ? hoàng cảnh nào vẫn giữ tấm lòng trong trắng,phẩm
chất của mình, tất cả diễn tả bằng ngôn ngữ giàu hình
7


ảnh (trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, lòng son).
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân Hơng để
hiểu và cảm bài thơ này. Xuân Hơng có tài, có tình
4.Viết 1 đoạn thông báo ngắn nhng số phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai
cho các bạn học sinh toàn trlần lấy chồng thì cả hai lần Cố đấm ăn xôi xôi lại
ờng biết về hoạt động làm
hẩm. Rút cục cố Nguyệt Đờng (nơi bà ở) vẫn lạnh
sạch môi trờng nhân ngày môi tanh không hơng sắc. Điều đáng cảm phục ở bà dù
trờng thế giới (học sinh về nhà trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình.
làm).
- Yêu cầu viết thông báo ngắn, song phải có mở đầu,
kết thúc.
5. Trích bức th của Bác Hồ gửi - Đối tợng giao tiếp là học sinh toàn trờng.
học sinh cả nớc nhân ngày
- Nội dung giao tiếp là làm sạch môi trờng.
khai giảng năm học đầu tiên
- Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn cảnh nhà trờng và ngày
tháng 9/1945 của nớc Việt
môi trờng thế giới.
Nam dân chủ cộng hoà (học
sinh đọc).
- Bác Hồ với t cách là chủ tịch nớc viết th gửi học
a. Th viết cho ai? Ngời viết
sinh toàn quốc. Ngời nhận là học sinh thế hệ chủ
có t cách và quan hệ nh thế

nhân tơng lai của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
nào với ngời nhận?
b. Hoàn cảnh của ngời viết và
ngời nhận th khi đó nh thế
nào?
c. Th viết về chuyện gì? Nội
dung gì?
- Đất nớc mới giành đợc độc lập. Học sinh lần đầu
tiên đón nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Vì vậy ngời viết giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi
cho học sinh.
- Nội dung giao tiếp:
d. Th viết để làm gì?
+ Bộc lộ niềm vui sớng vì học sinh thế hệ tơng lai
đợc hởng cuộc sống độc lập.
+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất
nớc.
+ Sau cùng là lời chúc của Bác đối với học sinh.
e. Viết nh thế nào?
- Đây là mục đích của giao tiếp. Chúc mừng học sinh
nhân ngày tựu trờng đầu tiên củ nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà. Từ đó xác định nhiệm vụ nằng nề nhng
vẻ vang của học sinh.
- Ngắn gọn: Lời lẽ chân tình ấm áp, thể hiện sự gần
gũi chăm lo, song lời lẽ trong bức th cũng rất nghiêm
túc khi xác định trách nhiệm cho học sinh.
- Khi tham gia vào bất cứ hoạt động giao tiếp nào (nói
hoặc viết) ta phải chú ý:
+ Nhân vật, đối tợng giao tiếp (nói,viết cho ai?)
+ Mục đích giao tiếp (viết, nói để cái gì)

+ Nội dung giao tiếp (viết, nói về cái gì)
+ Giao tiếp bằng cách nào (viết, nói nh thế nào)
Chú ý: Phần ghi nhớ SGK
III. Củng cố: Qua 5 bài tập
chúng ta rút ra đợc những gì
khi thực hiện giao tiếp?
Tiết:
8


Văn bản và đặc điểm của văn bản
A.Mục tiêu bài học

Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

Giúp học sinh:
1. Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
I. Khái niệm văn bản

- Văn bản là gì? (gọi học
sinh đọc lần lợt các văn bản)
1. Mỗi văn bản đợc ngời nói
tạo ra trong hoạt động nào?
Để đáp ứng nhu cầu gì? Số
câu (dung lợng) ở mỗi văn
bản nh thế nào?

Yêu cầu cần đạt
- Là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ và thờng có nhiều câu.
- Văn bản một tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung.
Đây là kinh nghiệm của nhiều ngời với mọi ngời. Đáp
ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm cuộc sống.
Đó là mối quan hệ giữa con ngời và con ngời, gần ngời
tốt thì ảnh hởng cái tốt và ngợc lại quan hệ với ngời
xấu sẽ ảnh hởng cái xấu. Sử dụng một câu.
- Văn bản hai tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô
gái và mọi ngời. Nó là lời than thân của cô gái, gồm 4
câu.
- Văn bản ba tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa vị
chủ tịch nớc với toàn thể quốc dân đồng bào, là
nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết tâm lớn
của dântộc trong giữ gìn, bảo vệ độc lập tự do, văn bản
gồm 15 câu.
- Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển khai
2. Mỗi văn bản đề cập tới vấn nhất quán trong từng văn bản.Văn bản một là quan hệ
đề gì? Vấn đề đó có đợc triển giữa ngời với ngời trong cuộc sống cách đặt ra vấn đề
khai nhất quán trong từng văn và giải quyết rất rõ ràng.
Văn bản hai là lời than thân của cô gái. Cô gái trong

bản không?
xã hội cũ nh hạt ma rơi xuống bất kể chỗ nào đều phải
cam chịu. Tự mình, cô gái không thể quyết định đợc.
9


Cách thể hiện hết sức nhất quán, rõ ràng. Văn bản ba
là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, văn bản thể hiện:
+Lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân
Pháp.
+Nêu chân lí đời sống dân tộc: thà hy sinh tất cả chứ
nhất định không chịu mất nớc, nhất định không chịu
làm nô lệ.
+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc bằng tất cả
vũ khí có trong tay. Đã là ngời Việt Nam phải đứng lên
đánh Pháp.
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân (lực lợng chủ chốt).
+ Sau cùng khẳng định nớc Việt Nam độc lập, thắng
lợi nhất định về ta.
- Rất rõ ràng:
Phần mở đầu: Hỡi đồng bào toàn quốc
Thân bài Chúng ta muốn hoà bình nhất định về dân
3. Văn bản 3 có bố cục nh thế tộc ta.
nào?
Kết bài: Phần còn lại
- Mục đích văn bản một: Truyền đạt kinh nghiệm
sống
- Mục đích văn bản hai: Lời than thân để gọi sự hiểu
4. Mỗi văn bản tạo ra nhằm
biết và cảm thông của mọi ngời với số phận ngời phụ

mục đích gì?
nữ.
- Mục đích văn bản ba: Kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến chống thực
dân Pháp.
Bố cục rõ ràng,cách lập luận chặt chẽ
Mở bài- nhân tố cần giao tiếp (đồng bào toàn quốc).
Thân bài: - Nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm
5. Về hình thức văn bản 3 có của thực dân Pháp. Vì thế chúng ta phải đứng lên
bố cục nh thế nào?
chiến đấu để giữ vững lập trờng chính nghĩa, bảo vệ
độc lập tự do. Bác nêu rõ đánh bằng cách nào,đánh
đến bao giờ.
- Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam độc lập và kháng
chiến thắng lợi.
- Cách lập luận: Các ý liên quan với nhau chặt chẽ làm
rõ luận điểm.
- Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một chủ đề
và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ. Cả văn
6. Củng cố:
bản theo một kết cấu mạch lạc.
Qua các văn bản chúng ta rút - Mỗi văn bản thể hiện mục đích nhất định.
ra kết luận nh thế nào về đặc - Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục rõ riêng (chú ý
điểm của văn bản?
phần ghi nhớ SGK).
- Văn bản 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản 3 thuộc phong cách chính luận.
Trong đời sống xã hội chúng ta có những loại văn bản
sau:

II. Các loại văn bản.
1. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Từ các văn bản 1,2,3 chúng
(thơ, nhật kí)
ta rút ra mỗi văn bản thuộc
2. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa:
phong cách ngôn ngữ nào?
a. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
(truyện thơ kịch)
b. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
10


- Em có nhận xét gì về phạm
vi sử dụng các loại văn bản?
- Mục đích giao tiếp của mỗi
loại văn bản nh thế nào?

- Lớp từ ngữ riêng cho loại
văn bản nh thế nào?

- Bài viết số 1 (Đọc phần hớng dẫn chung của SGK)
- Muốn làm tốt bài viét số 1
chúng ta phải làm gì?

- Các đề bài gợi ý là gì?

(văn bản phổ cập, báo chí, tạp chí, khoa học
sách giáo khoa, khoa học chuyên sâu).
c. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.

d. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
công vụ.
e. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Phạm vi sử dụng rộng rãi tất cả các loại văn bản
trong đời sống xã hội, không trừ một văn bản nào.
- Văn bản nghệ thuật: Giao tiếp với tất cả mọi công
chúng bạn đọc.
- Văn bản khoa học: Chuyên sâu dành riêng cho các
ngành khoa học, sách giáo khoa cho các tiến sĩ, giáo s
đầu ngành biên soạn. Khoa học phổ cập cho các hãng
thông tin.
- Văn bản chính luận: Những bài xã luận của các cơ
quan lớn đăng tải trên báo trên các lĩnh vực chính trị
xã hội, văn học nghệ thuật, tranh luận về vấn đề nào
đó. Sử dụng rộng rãi.
- Văn bản hành chính công vụ: Dành cho tất cả mọi
ngời trong đời sống.
- Văn bản báo chí: Dành cho các phóng viên giao tiếp
với tất cả mọi ngời.
- Ngôn ngữ hình tợng giàu sắc thái biểu cảm cho văn
bản nghệ thuật.
- Ngôn ngữ chính luận: rõ ràng, chặt chẽ cho văn bản
chính luận.
- Ngôn ngữ và nghệ thuật khoa học cho văn bản khoa
học.
- Ngôn ngữ sử dụng theo khuôn mẫu cho văn bản hành
chính công vụ.
- Ngôn ngữ sử dụng chính xác, rõ ràng cho văn bản
báo chí. (ngôn ngữ, không gian địa điểm, sự việc thật
minh bạch rõ ràng).

- Muốn làm tốt bài viết số 1 chúng ta phải:
a. Ôn lại kiến thức tập làm văn ở THCS nhất là
thao tác văn biểu cảm và nghị luận.
b. Ôn lại những kiến thức và kĩ năng về tiếng
Việt nh sắc thái biểu cảm của câu từ, những
biện pháp tu từ, câu và tu từ câu để sử dụng
trong viết văn.
c. Quan sát sự vật,sự việc xung quanh, tìm hiều
cách diễn đạt sao cho bộc lộ đậm đà xúc cảm
của mình.
d. Đọc lại những tác phẩm mà em yêu thích ở
chơng trình lớp 9
- Các đề bài gợi ý:
1. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của anh (chị) trớc sự
việc, hiện tợng hoặc con ngời, ngày đầu tiên vào lớp
10, thiên nhiên và con ngời trong chuyển mùa, một ngời thân yêu nhất.
2. Nêu cảm nghĩ nổi bật nhất về một câu ca mà anh
(chị) không thể nào quên đợc.
11


3. Những phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về một bài
thơ và nhà thơ mà anh (chị) yêu thích nhất.
- Cha thân yêu nhất của con
- Lấp lánh hồn ta mặn gió ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc thêm
các văn bản.

Tiết:


Khái quát văn học dân gian việt nam

A.Mục tiêu bài học

Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

Giúp học sinh:
1.Hiểu đợc khái niệm về văn học dân gian và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại văn học dân gian.
3. Vai trò của văn học dân gian với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
I. Văn học dân gian là gì?
-Tại sao văn học dân gian là
nghệ thuật ngôn từ?
-Thế nào là những sinh hoạt
khác nhau?

Yêu cầu cần đạt
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm mục đích phục vụ

trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng.
- Bất cứ một văn nghệ thuật nào cũng đợc sáng tạo
bằng nghệ thuật ngôn từ.
- Truyện cổ kể về những nội dung trong đời sống
nhân dân.
12


II. Đặc trng cơ bản của văn
học dân gian (H/s đọc từng
phần)
- Văn học dân gian có những
đặc trng cơ bản nào?
1. Tính truyền miệng
- Em hiểu thế nào là tính
truyền miệng?
2. Tính tập thể
- Em hiểu thế nào là tính tập
thể?
3. Văn học dân gian gắn bó và
phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng (tính thực hành)
- Em hiểu thế nào là tính thực
hành của văn học dân gian?
III.Hệ thống thể loại của văn
học dân gian Việt Nam (h/s
đọc lần lợt một phần thể loại
nên gọi một em đọc và hỏi)

1. Thần thoại
- Thế nào là thần thoại?

2. Sử thi
(H/S đọc)
- Thế nào là sử thi?

- Em hiểu thế nào là quy mô
rộng lớn?
+ Ngôn ngữ có vần nhịp
+ Nhân vật sử thi?
+ Những biến cố diễn ra?
3. Truyền thuyết (H/S đọc)
- Thế nào là truyền thuyết.
- Em hiểu thế nào là:
+ Nhân vật lịch sử?
+ Xu hớng lí tởng hoá?
4. Cổ tích
(H/S đọc)
- Thế nào là truyện cổ tích?

Thơ ca dân gian có nhiều bài ca mang bản chất nghề
nghiệp, ca cầy cấy, ca ng nghiệp, ca nghi lễ.
- Văn học dân gian có ba đặc trng cơ bản:
+ Tính truyền miệng
+ Sáng tác tập thể
+ Tính thực hành
- Không lu hành bằng chữ viết, truyền từ ngời nọ
sang ngời kia, đời này sang đời khác, tính truyền
miệng còn biểu hiện trong diễn xớng dân gian (ca

hát chèo, tuồng, cải lơng) làm nên nhiều bản kể gọi
là dị bản.
- Tập thể sáng tác: cá nhân khởi xớng, tập thể hởng
ứng tham gia, truyền miệng trong dân gian lại đợc tu
bổ,sửa chữa thêm bớt cho hoàn chỉnh.
- Tính thực hành của văn học dân gian biểu hiện:
+Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho
từng ngành từng nghề.
* Bài ca nghề nghiệp
* Bài ca nghi lễ

- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thờng kể về
các vị thần xuất hiện chủ yếu ở thời công xã nguyên
thuỷ. Nhằm giải thích các hiện tợng tự nhiên, thể
hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, quá trình sáng
tạo văn hoá của ngời Việt cổ.
- Nhân vật trong thần thoại là thần khác hẳn những
vị thần trong thần tích, thần phả.
- Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn,
sử dụng ngôn ngữ có nhịp vần, xây dựng những hình
tợng nghệ thuật hoành tráng,hào hùng để kể về một
hoặc nhiều biến cố lớn lao diễn ra trong đời sống
cộng đồng của c dân thời cổ đại.
- Quy mô rộng lớn của sử thi: Độ dài, phạm vi kể
truyện của nó.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp
- Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả cộng đồng
- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng đồng
- Dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch
sử theo xu hớng ló tởng hoá

+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa ngời, nửa
thần nh: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Xu hớng lí tởng hoá: Nhân dân gửi vào đó ớc mơ
khát vọng của mình.
13


- Nội dung của truyện cổ tích?

- Nhân vật của truyện cổ tích
là ai?
- Quan niệm của nhân dân
trong truyện cổ tích nh thế
nào?
5. Truyện ngụ ngôn
(H/S đọc)
- Thế nào là truyện ngụ ngôn?
6. Truyện cời
(H/S đọc)
- Thế nào là truyện cời?
7. Tục ngữ
- Thế nào là tục ngữ?
8. Câu đố
(H/S đọc)
- Thế nào là câu đố?

9. Ca dao
(H/S đọc)
- Thế nào là ca dao?
10. Vè

(H/S đọc)
- Thế nào là vè?
11. Truyện thơ
(H/S đọc)
- Thế nào là truyện thơ?
12. Chèo
(H/S đọc)
- Thế nào là chèo?
IV. Những giá trị cơ bản của
văn học dân gian.
1. Văn học dân gian là kho tri
thức vô cùng phong phú về đời
sống của dân tộc.
(H/S đọc phần I)

- Truyện cổ tích kể về số phận những con ngời bình
thờng trong xã hội có phân chia đẳng cấp, thể hiện
tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao
động
- Nội dung truyện cổ tích thờng đề cập tới 2 vấn đề
cơ bản: một kể về số phận bất hạnh của ngời nghèo
khổ, hai là vơn lên ớc mơ khát vọng đổi đời (nhân
đạo, lạc quan).
- Nhân vật thờng là em út, con riêng, thân phận mồ
côi.
- Quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích là
quan niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
- Truyện viết theo phơng thức tự sự dân gian rất ngắn
gọn, kết cấu chặt chẽ. Nhân vật là ngời, bộ phận của
ngời, là vật (phần lớn là các con vật). Từ đó rút ra

những kinh nghiệm và triết lí sâu sắc.
- Truyện cời thuộc dòng tự sự dân gian rất ngắn, có
kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. Truyện xây dựng
trên cơ sở mâu thuẫn trong cuộc sống làm bật lên
tiếng cời nhằm mục đích giải trí và phê phán.
- Là những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình ảnh,
vần, nhịp đúc kết những kinh ngiệm thực tiễn thờng
đợc dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của
nhân dân.
- Là những bài văn vần hoặc câu nói có vần mô tả
vật đó bằng những hình ảnh, hình tợng khác lạ để
ngời nghe tìm lời giải nhằm mục đích giải trí, rèn
luyện t duy và cung cấp những tri thức thông thờng
về đời sống.
- Là những bài thơ trữ tình dân gian thờng là những
câu hát có vần điệu đã tớc bỏ đi tiếng đệm, tiếng láy
nhằm diễn tả thế giới nội tâm con ngời.
- Là tác phẩm tự sự dân gian có lời thơ mộc mạc kể
về các sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo
và bình luận.
- Là những tác phẩm dân gian bằng thơ, giầu chất
chữ tình diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con ngời
khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tớc
đoạt.
- Tác phẩm sân khấu dân gian kết kiựo yếu tố trữ
tình và trào lộng ca ngợi những tấm gơng đạo đức và
phê phán đả kích mặt trái của xã hội.

2.Văn học dân gian có trị giáo
14



dục giáo dục sâu sắc (H/S đọc)
- Tính giáo dục của văn học
dân gian đợc thể hiện nh thế
nào?
3. Giá trị nghệ thuật to lớn của
văn học dân gian đóng vai trò
quan trọng trong nền văn học
dân tộc
(H/S đọc)
- Văn học dân gian có giá trị
nghệ

e. Tham Khảo

- Tri thức dân gian là nhận thức của nhân dân đối với
cuộc sống quanh mình. Đó là những kinh nghiệm
mà nhân dân đã đúc kết từ kết sống.
- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật ngôn
từ của nhân dân nó cũng sinh động hấp dẫn ngời
nghe.

- Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những giá trị
con ngời, yêu thơng con ngời và đấu tranh không
mệt mỏi để giải phóng con ngời khỏi áp bức bất
công.

- Nói tới giá trị nghệ thuật của văn học dân gian ta
phải kể đến từng thể loại.

- Nhiều năm văn học viết cha có và cha phát triển,
văn học dân gian đóng vai trò chủ đạo.

- Hồ Chí Minh, Bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ văn học, 30-10-1958.
- Vũ Ngọc Phan, Báo cáo tại Hội nghị su tập văn học dân gian, 12-1954.
- Đỗ Bình Trị, văn học dân gian Việt Nam, Giáo trình Đại học S phạm Hà Nội, Nxb
Giáo dục, 1991.
- Định Gia Khánh, văn hoá dângian, Nxb Khoa học xã hội, 1989.
.........................................................................................................................................
Tiết:

Chiến thắng Mtao Mxây
(Trích sử thi Đăm Săn)
Ngời soạn:

Ngày soạn: ngàytháng.năm
A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1.Nắm đợc đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi.Nghệ
thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng.
2. Qua đoạn trích nhận thức đợc lẽ sống, niềm vui của mỗi ngời chỉ có thể có
đợc trong cuộc chiến đấu vì danh dự , hạnh phúc và sự thịnh vợng cho mọi ngời
15


(ý thức cộng đồng)
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV & HS
I.Đọc Tìm hiểu
1.Tiểu dẫn (gọi HS đọc)
-Em cho biết phần tiểu dẫn
trình bầy nội dung gì?
- Dựa vào SGK,em hãy tóm tắt
thật ngắn gọn sử thi Đăm Săn?

2. Đoạn trích
- Vị trí đoạn trích và tiêu đề
do ai đặt?
(H/S đọc theo cách phân vai.
GV hớng dẫn các em đọc cho
đúng giọng điệu của sử thi và
phối hợp với từng nhân vật).

- Giải nghĩa các từ khó
- Chủ đề: Em hãy nêu chủ đề

Yêu cầu cần đạt
- Giới thiệu và tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn.
- Có 2 loại sử thi là: Sử thi thần thoại và sử thi anh
hùng.
- Tóm tắt sử thi Đăm Săn: Theo tập tục Chuê nuê
(nối dây) Đăn Săn phải lấy hai chị em Hơ Nhị và Hơ

Bhị. Đăm Săn trở thành tù trởng giầu nhất vùng. Các
tù trởng khác nh Mtao Mxây và Mtao Mng lợi dụng
Đăm Săn lên rẫy cùng tôi tớ đã đến buôn làng, cớp
Hơ Nhị về làm vợ. Cả hai lần Đăm Săn đều chiến
thắng và uy danh của chàng càng lừng lẫy. Tình cờ
gặp thần cây Smuk cây linh hồn của hai vợ, Đăm Săn
cùng tôi tớ chặt đổ, hai vợ chết. Đăm Săn cầu cứu
trời. Trời cho thuốc, hai vợ Đăm Săn sống lại. Cuối
cùng, Đăm Săn tìm đờng lên trời để hỏi Nữ thần mặt
trời làm vợ. Việc không thành, chàng tức giận bỏ về
và chết ngập trong rừng, xám đen nhão nh bùn nớc.
Hồn Đăm Săn biến thành con ruồi bay vào miệng chị
gái Hơ Âng. Chị gái có mang sinh ra Đăm Săn
cháu, lớn lên lại đi tiếp con đờng của ngời cậu anh
hùng.
- Đoạn trích nằm ở đoạn giữa tác phẩm. Tiêu đề này
là do ngời soạn sách đặt ra.
- Gồm có 6 nhân vật:
1. Đăm Săn
2. Mtao Mxây
3. Tôi tớ
4. Dân làng
5. Ông trời
6. Ngời kể chuyện
- SGK
- Chủ đề: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù
16


của đoạn trích

II. Đọc - hiểu
- Phân tích theo tuyến nhân
vật hay từng khía cạnh của đại
ý?
- So sánh 2 vấn đề của đại ý
đoạn trích với các câu hỏi của
SGK em thấy nh thế nào?
1. Cuộc đọ sức và giành chiến
thắng của Đăm Săn.
+ Đăm Săn khiêu chiến và
thái độ của hai bên nh thế nào?

địch Mtao Mxây, cuối cùng Đăm Săn đã thắng.
Đồng thời thể hiện niềm tự hào của lũ làng về ngời
anh hùng của mình.
- Phân tích theo từng khía cạnh (vấn đề) của đại ý.
- Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao Mxây
chú ý khai thác câu hỏi 1,2 và 5. Thể hiện niềm tự
hào, ăn mừng chiến thắng câu 3,5.

- Đăm Săn thách thức, đến tận nhà của Mtao Mxây
Ơ diêng! Ơ diêng! Xuống đây, ta thách nhà ngơi đọ
dao với ta đấy. Còn Mtao Mxây thì ngạo nghễ: Ta
không xuống đâu, diêng ơi! Tay ta còn bận ôm vợ
hai chúng ta ở trên này cơ mà.
- Lần thứ 2 thái độ của Đăm
Săn nh thế nào?
- Lần thứ 2 thái độ của Đăm Săn quyết liệt hơn:
Ngời không xuống ? Ta sữ lấy cái sàn hiên của nhà
ngơi ta bổ đôi, ta sẽ lấy cái cầu thang của ngơi ta chẻ

ra kéo lửa, ta hun cái nhà của ngời cho mà xem.
Thái độ kiến quyết ấy buộc Mtao Mxây phải xuống
đấu.
- Cả hai bên đều múa kiếm. Mtao Mxây múa trớc tỏ
ra kém cỏi: Kiếm hắn kêu lạch xạch nh quả mớp
khô. Đăm Săn múa Một lần xốc tới chàng vợt một
đồi tranh.
- Một lần xốc tới nữa chàng vợt một đồi lô ô. Chàng
chạy vun vút qua phái đông, vun vút qua phía Tây.
- Hiệp thứ nhất đợc miêu tả
- Miêu tả hành động của Mtao Mxây: Bớc cao bớc
thấp chạy hết bãi tây sang bãi đông. Hắn vung dao
nh thế nào?
chém phập một cái nhng chỉ trúng một cái chão cột
trâu.
- Cuộc đọ sức trở lên quyết liệt - Từ khi Hơ Nhị vứt miếng trầu, Đăm Săn giành đợc,
sức khoẻ tăng lên: Chàng múa trên cao, gió nh bão
hơn nh thế nào?
chàng múa dới thấp, gió nh lốc. Chòi lẫm đổ lăn lóc.
Cây cối chết rụi. Khi chang múa chạy nớc kiệu, quả
núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung,
chàng đâm vào đùi vào ngời Mtao Mxây nhng cả hai
lần đều không thủng. Đăm Săn thấm mệt. Nhờ có
ông trời giúp, Đăm Săn chộp ngay một cái chầy
mòn ném trúng vào vành tai kẻ địch. Mtao Mxây
ngã lăn ra đất cầu xin: Ơ diêng, Ơ diêng! Ta làm lễ
cầu phúc cho diêng một trâu, một voi. Đăm Săn
cắt đầu Mtao Mxây bêu ngoài đờng. Cuộc đọ sức
kết thúc.
- Ông trời là nhân vật phù trợ, cũng nh ông tiên, ông

- Em có suy nghĩ gì về nhân
vật ông trời?
Bụt trong các câu chuyện của ngời Kinh. Đó chỉ là
phù trợ còn quyết định chiến thắng phải là Đăm
Săn .
- Miêu tả hành động của Đăm Săn bằng cách so
- Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của ngời Tây Nguyên sánh và phóng đại.
+ Múa trên cao nh gió bão
về nhân vật Đăm Săn trong
cuộc đọ sức?
+ Múa dới thấp nh lốc
17


+ Khi chàng múa chạu nớc kiệu quả núi ba lần rạn
nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung. Rõ ràng trí tởng tợng và cách nói phóng đại là nghệ thuật tiêu biểu
của sử thi.
- Cuộc chiến đấu của Đăm Săn - Đòi lại vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn
với mục đích giành lại hạnh
giữa các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ cõi
phúc gia đình nhng lại có ý
làm nổi uy danh của cộng đồng. ý nghĩa của sử thi
nghĩa cộng đồng ở chỗ nào?
Đăm Săn là ở chỗ ấy. Vì vậy chiến thắng hay thất
bại của ngời tù trởng sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả.
Cho nên lời của dân làng bên phía Mtao Mxây đều
tình nguyện đi với Đăm Săn. Cho nên trong sử thi
không nói nhiều về chết chóc mà lựa chọn chi tiết ăn
mừng chiến thắng.

2. ăn mừng chiến thắng, tự hào - Đăm Săn đợc miêu tả hoà với tôi tớ dân làng ăn
về ngời anh hùng của mình.
mừng chiến thắng: Hỡi anh em trong nhà, hỡi bà
(H/S đọc phần Đoàn ngời
con trong làng! Xin mời tất cả đến với ta. Chúng ta
đông đúc nh bày cà tong đến sẽ ăn lợn, ăn trâu, đánh lên các chiêng, các trống to,
hết)
đánh lên các cồng Hlong hoà nhập cùng chũm choẹ
sao cho kêu lên rộn rã để voi đực, voi cái ra vào hiên
không ngớt.
- Quang cảnh trong nhà Đăm Săn: Nhà Đăm Săn
đông nghịt khách. Tôi tớ chật ních cả nhà.
- Đăm Săn: Chàng nằm trên võng, tóc thả trên sàn,
hứng tóc chàng là một cái nong hoa chàng mở tiệc
ăn uống linh đình: Chàng Đăm Săn uống không
biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết
chán và Cả miền Ê-đê, Ê-ga ca ngợi Đăm Săn là
một dũng tớng chắc chết mời mơi cũng không lùi bớc. Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, tai đeo nụ
sát bên mình nghênh ngang đủ giáo gơm, đôi mắt
long lanh nh mắt chim ghếch ăn hoa tre, tràn đầy
sức trai, tiếng tăm lừng lẫy. Bắp chân chàng to bằng
cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức
chàng ngang sức voi đực, hơi thở của chàng ầm ầm
tựa sấm dậy, chàng nằm sấp thì gẫy rầm sàn, chàng
nằm nghiêng thì gãy xà dọc.
- Em có suy nghĩ gì về cách
- Vẫn là cách nói phóng đại, giúp ngời nghe tạo đợc
miêu tả này?
ấn tợng.
+Nói tới sử thi Tây Nguyên là nói tới quá khứ anh

hùng của cộng đồng.
+ Thế giới sử thi là thế giới lí tởng hoá.
+ Âm điệu sử thi là âm điệu hùng tráng.
Củng cố: ý nghĩa đoạn trích
- Làm sống lại quá khứ anh hùng của ngời Ê-đê Tây
nh thế nào?
Nguyên thời cổ đại.
+ Ngời Tây Nguyên tự hào về tổ tiên mình. Ngời
Tây Nguyên tự hào có Đăm Săn, Xinh Nhã, Khinh
Dú cũng nh ngời Kinh tự hào có Phù Đổng Thiên Vơng, An Dơng Vơng
+ Đoạn trích thể hiện vai trò ngời anh hùng với
cộng đồng chú ý phần ghi nhớ (SGK)
E. Tham khảo
- Chu Xuân Diên, Từ điển văn học, Nxb Khoa học, 1983.
- Lê Văn Khoa, Mấy ý kiến về anh hùng ca Bài ca Đăm Săn Tạp chí Văn học, số
18


6-1982.
..........................................................................................................................................
.
Tiết:

Văn bản và đặc điểm của văn bản
(Tiếp theo)

Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm
Hoạt động của GV và HS
II. Luyện tập

1. Học sinh đọc đoạn văn
trong SGK và trả lời câu hỏi.
a. Đoạn văn có một chủ đề
thống nhất nh thế nào?

Yêu cầu cần đạt
- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu chốt đứng
ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ đề) đợc làm rõ bằng các
câu tiếp theo: Giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng
qua lại với nhau.
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ
thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi trờng khác
nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gai ở cây xơng rồng thuộc
miền khô ráo.
* Dày lên nh cây lá bỏng.
(Một luận điểm, 2 luận cứ và 4 luận chứng).
- Hai câu: Môi trờng có ảnh hởng tới đặc tính của cơ
b. Các câu trong đoạn văn có
quan hệ với nhau nh thế nào để thể so sánh lá mọc trong môi trờng khác nhau là hai
câi thuộc 2 luận cứ. 4 câu sau là luận chứng làm rõ
phát triển chủ đề chung
luận cứ vào luận điểm (câu chủ đề).
c. Đọc xong đoạn văn ta thấy ý - ý chung của đoạn (câu chốt đến câu chủ đề đến luận
điểm) đã đợc triển khai rất rõ ràng.
chung của đoạn đã đợc triển
khai rõ cha?

- Môi trờng và cơ thể.
d. Đặt tiêu đề cho đoạn văn
2. Viết đơn xin nghỉ học chính
là thực hiện một văn bản. Hãy
xác định
a. Đơn gửi cho ai? Ngời viết ở - Đơn gửi cho các thầy, cô giáo đặc biệt là cô, thầy
chủ nhiệm. Ngời viết là học trò.
cơng vị nào?
- Xin phép đợc nghỉ học.
b. Mục đích viết đơn?
c. Nội dung cơ bản của đơn là - Nêu rõ họ tên, quê, lí do xin nghỉ, thời gian nghỉ và
hứa thực hiện chép bài, làm bài nh thế nào?
gì?
3. Sắp xếp các câu thành văn
Sắp nh sau: a-c-e-b-d
bản mạch lạc và đặt cho nó
một tiêu đề phù hợp. Đoặn văn Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc (học sinh có thể đặt nhiều
gồm 5 câu đánh dấu theo a-b- tiêu đề khác nhau miễn ngắn gọn, có tính khái quát
cao.
c-d-e
4. Viết một số câu nối tiếp câu - Môi trờng sống của loài ngời hiện nay đang bị huỷ
hoại nghiêm trọng.
văn cho trớc sao cho có nội
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt, phá, khai thác bừa
dung thống nhất trọn vẹn rồi
bãi là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài.
đặt tiêu đề chung cho nó.
+ Các sông, suối nguồn nớc ngày càng bị cạn kiệt và
bị ô nhiễm cho các chất thải của các khu công
nghiệp, của các nhà máy.

19


+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa bãi trong
khi ta cha có quy hoạch xử lí hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không
theo quy hoạch.
Tất cả đã đến mức báo động về môi trờng sống của
loài ngời.
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
Học sinh có thể đặt ra nhiều tiêu đề khác nhau miễn
sao đúng và mang tính khái quát chủ đề đoạn văn.

Tiết:

Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ
Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:

1.Nắm đợc đặc trng cơ bản của truyền thống qua tìm hiểu một câu chuyện cụ
thể. Truyện kể lại sự kiện lịch sử đời trớc và giải thích nguyên nhân theo cách
theo cách nghĩ, cách cảm nhận của ngời đời sau.
2. Nhận thức đợc bài học kinh nghiệm giữ nớc ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh
thần cảnh giác với kẻ thù xâm lợc, cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá
nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc và tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân
tộc, của đất nớc.
B.Phơng tiện thực hiện

- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết
hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
20


1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.

Hoạt động của GV và HS
I. Đọc - tìm hiểu
1. Tiểu dẫn (học sinh đọc
phần tiểu dẫn).
- Phần tiểu dẫn SGK nêu nội
dung gì?

- Trình bày khái quát?
- Trình bày cụ thể từng phần?

2. Văn bản
a. Vị trí
- Theo em biết truyền thuyết
này có mấy bản kể?
(H/S đọc)
- Giải nghĩa các từ khó
b. Bố cục
- Truyền thuyết chia làm mấy

đoạn?

Yêu cầu cần đạt

- Phần tiểu dẫn SGK trình bày đặc trng cơ bản của
truyền thuyết:
+ Là loại truyện dân gian kể về sự kiện có ảnh hởng
lớn lao đến lịch sử dân tộc. Truyền thuyết không phải
là lịch sử mà chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh lịch
sử. Những câu chuyện trong lịch sử đợc khúc xạ qua
lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh thành những
hình tợng nghệ thuật độc đáo, nhuốm sắc màu thần
kỳ mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thờng.
- Nội dung thứ hai của phần tiểu dẫn: muốn hiểu
đúng, hiểu sâu truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị
Châu Trọng Thuỷ trên hai lĩnh vực nội dung và nghệ
thuật cần đặt tác phẩm trong mối quan hệ với môi trờng lịch sử Văn hoá mà nó sinh thành, lu truyền,
biến đổi. Nghĩa là đặt truyện trong mối quan hệ với
lịch sử và đời sống.
- Nội dung thứ hai của phần tiểu dẫn là giới thiệu
làng Cổ Loa - Đông Anh, Hà Nội là quần thể di tích
lịch sử văn hoá lâu đời.
+ Đền Thợng thờ An Dơng Vơng.
+ Am bà chùa thờ công chúa Mị Châu với tợng
không đầu.
+ Chếch về bên phải Đền thợng là giếng đất đầy nớc
gọi là giếng ngọc - nơi Trọng Thuỷ tự tử.
- Bao quanh đền và am là từng đoạn vòng thành cổ
chạy dài. Đó là dấu vết chín vòng thành Cổ. Toàn bộ
cụm di tích là minh chứng lịch sử cho truyền thuyết

An Dơng Vơng xây thành chế nỏ. Còn mối tình Mị
Châu Trọng Thuỷ lại là nguyên nhân dẫn đến cơ đồ
đắm biển sâu của nhà nớc Âu Lạc cuối thế kỉ thứ III
trớc Công nguyên.
- Trích Rùa vàng trong tác phẩm Lĩnh nam trích
quái - Những câu truyện ma quái ở phơng Nam.
- Có ba bản kể. Một là Rùa vàng; hai là: Thục kỉ
An Dơng Vơng trong Thiên nam ngũ lục bằng văn
vần và ba là Ngọc trai - nớc giếng truyền thuyết
đồn đại ở vùng Cổ Loa.
- SGK.
- Truyền thuyết chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1 từ đầu đến: Bèn xin hoà: An Dơng Vơng xây thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nớc.
+ Đoạn 2: Tiếp đó đến Dẫn vua xuống biển:
21


- Nội dung mỗi đoạn nói gì?

c. Chủ đề
- Em hãy nêu chủ đề của
truyện?

cảnh mất nớc, nhà tan.
+ Đoạn 3: Còn lại: Mợn hình ảnh ngọc trai - nớc
giếng để thể hiện thái độ của tác giả dân gian đối với
Mị Châu.
- Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nớc
của An Dơng Vơng và bi kịch nhà tan nớc mất. Đồng
thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả dân gian

với từng nhân vật.

II. Đọc hiểu
Trong 5 câu hỏi đều xoay
quanh 4 nhân vật.
- Phân tích theo khía cạnh chủ
đề hay nhân vật.

- Phân tích theo cách nào cũng đợc, miễn là làm rõ
chủ đề của truyện, Song với tác phẩm hoàn chỉnh nh
truyền thuyết này thì nên đọc hiểu theo từng khía
cạnh của chủ đề.
Quá trình xây thành, chế nỏ của An Dơng Vơng đợc
miêu tả:
+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
1. An Dơng Vơng xây thành
+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch (trai giới) để cầu
chế nỏ và bảo vệ đất nớc.
- Quá trình xây thành của An đảo bách thần.
Dơng Vơng đợc miêu tả nh thế + Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang tức Rùa
vàng giúp nhà vua xây thành trong nửa tháng thì
nào?
xong.
- Dựng nớc là một việc gian nan, vất vả. Tác giả dân
- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó, gian muốn ca ngợi công lao của An Dơng Vơng. Nhà
vua tìm mọi cách để xây đợc thành. Sự giúp đỡ thần
thái độ của tác giả dân gian
kì này của sứ Thanh Giang (rùa vàng) nhằm:
đối với nhà vua nh thế nào?
+ Lí tởng hoá việc xây thành.

+ Tổ tiên, cha ông đời trớc luôn ngầm giúp đỡ con
cháu đời sau. Con cháu ngờ có cha ông mà trở nên
hiển hách. Cha ông nhờ con cháu càng rạng rỡ anh
hùng. Đấy cũng là nét đẹp truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
- Nhà vua cảm tạ Rùa vàng. Song vẫn tỏ ra băn
- Xây thành xong, An Dơng V- khoăn: Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà chống. Băn
ơng nói gì với Rùa Vàng? Em khoăn ấy là thể hiện ý thức trách nhiện của ngời cầm
có suy nghĩ gì về chi tiết này? đầu đất nớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó, giữ đợc nớc
càng khó khăn hơn. Xa nay, dựng nớc đi liền với giữ
nớc. Nỏ thần rất linh nghiệm, An Dơng Vơng bảo
toàn đất nớc. Song bao giờ cũng vậy thắng lợi mà dựa
vào vũ khí đơn thuần, con ngời sinh ra chủ quan,
khinh địch. Thất bại làm cho kẻ thù sắp mu sâu kế
độc. Đây cũng là nguyên nhân để dẫn đến cảnh đất
mất nớc.
2. An Dơng Vơng để mất nớc,
nhà tan và thái độ của tác giả
dân gian.
- Nhà vua thể đã thể hiện mất - Triệu Đà cầu hôn, vua vô tình gả con gái là Mị Châu
cho con trai Đà là Trọng Thuỷ.
cảnh giác nh thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về sự mất - Trọng Thủy mang nỏ thần về, Triệu Đà cất quân
binh sang xâm lợc, An Dơng Vơng vẫn điềm nhiên
cảnh giác đó?
đánh cờ cời mà nói rằng : Đà không sợ nỏ thần
sao?.
- Thái độ của tác giả dân gian - Chi tiết gả con gái cho con trai Đà, nhà thơ Tố Hữu
thể hiện nh thế nào trớc bi kịch cho đó là nguyên nhân dẫn đến tình huống Mị Châu:
22



nhà tan nớc mất?

- An Dơng Vơng theo Rùa
vàng về thuỷ phủ. Em có suy
nghĩ gì về chi tiết này? So sánh
với hình ảnh Thánh Gióng về
trời em thấy thế nào?

- Mị Châu lén đa cho Trọng
Thuỷ xem nỏ thần. Chi tiết này
đợc đánh giá nh thế nào?
- Theo em ý kiến nào đúng?
Hãy đa ra ý kiến riêng của
mình.

- Chi tiết máu Mị Châu trai sò
ăn phải đềi biến thành hạt
châu. Xác hoá thành ngọc
thạch. Chi tiết này thể hiện
thái độ của ngời đời xa nh thế
nào đối với Mị Châu? Và nhắn
gửi điều gì với thế hệ trẻ?
- Chi tiết Ngọc trai - nớc
giếng có phải khẳng định tình
yêu chung thủy ở Trọng Thuỷ
hay không? Thái độ tác giả
dân gian đối với Trọng Thuỷ?
- Từ sự phân tích trên, em hãy


Trái tim lầm chỗ để trên đầu. Đúng vậy! Nhà vua
không phân biệt đợc đâu là bạn, đâu là thù của nhân
dân Âu Lạc. Sự mất cảnh giác của An Dơng Vơng là
nguyên nhân gây ra cảnh nớc mất, nhà tan.
+ Rùa vàng là hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là
tiếng nói phán quyết mạnh mẽ của cha ông: Kẻ ngồi
sau ngựa chính là giặc đó.
+ An Dơng Vơng tuốt gơm chém Mị Châu. Đây là
thể hiện rõ thái độ,tình cảm của nhân dân (ngời đặt
truyện) với nhà vua. Nhà vua ngời cầm đầu đất nớc
đã đứng lên quyền lợi dân tộc thẳng tay trừng trị kẻ
có tội. Cho dù kẻ đó là đứa con lá ngọc cành vàng
của mình. Đây là sự lựa chọn một cách quyết liệt giữa
một bên là nghĩa nớc. An Dơng Vơng đã để cái chung
trên cái riêng.
- Ngời có công dựng nớc và trong giờ phút quyết liệt
vẫn đặt nghĩa nớc trên tình nhà. Vì vậy trong lòng
nhân dân, An Dơng Vơng không chết, cầm sừng tê
bảy tấc theo Rùa Vàng rẽ nớc về thuỷ phủ bớc vào
thế giới vĩnh cửu của thần linh.
- Song so với hình ảnh Thánh Gióng về trời thì An Dơng Vơng không rực rỡ, hoành tráng bằng. Bởi lẽ An
Dơng Vơng đã để mất nớc. Một ngời ta phải ngớc
mắt lên mới nhìn thấy, một ngời phải cúi xuống thăm
thẳm mới nhìn thấy. Đây cũng là thái độ của tác giả
dân gian dành riêng cho mỗi nhân vật.
- Chi tiết này có hai cách đánh giá.
+ Một là Mị Châu nặng về tình cảm vợ chồng mà
bỏ quên nghĩa vụ, trách nhiệm với Tổ quốc.
+ Hai là làm theo ý của chồng là hợp với đạo lí.

- ý kiến một là đúng. Nỏ thần thuọc về tài sản quốc
gia, bí mật quân sự. Mị Châu đã vi phạm vào nguyên
tắc của bề tôi đối với vua cha, với đất nớc. Nàng đã
tiết lộ bí mất quốc gia. Tội chém đầu là phải, không
oan ức gì. Đành rằng tình cảm vợ chồng gắn bó, tuy
hai nhng là một cũng không thể vợt lên trên tình cảm
đất nớc. Nớc mất dẫn đến nhà tan, không ai có thể
bảo toàn đợc hạnh phúc. Việc làm của Mị Châu là
một bài học đắt giá. Lông ngỗng có thể rắc cùng đờng, nhng Trọng Thuỷ không thể cứu đợc Mị Châu.
- Đây cũng chỉ là một chút an ủi cho Mị Châu. Ngời
con gái ngây thơ, trong trắng, vô tình mà đắc tội với
non sông chứ nàng không phải là ngời chủ ý hại vua
cha. Nàng thực sự bị ngời lừa dối.
+ Qua đây ông cha ta muốn nhắn nhủ tới thế hệ trẻ
mai sau trong quan hệ tình cảm nhất là tình riêng
phải luôn luôn đặt quan hệ chung cho đúng mực.
Đừng nặng nề về tình riêng mà quên cái chung. Có
những cái chung đòi hỏi con ngời phải biết hy sinh
tình cảm riêng để giữ cho trọn vẹn nghĩa vụ và trách
nhiệm của mình. Tình yêu nào cũng đòi hỏi sự hy
sinh.
- Chi tiết Ngọc trai - nớc giếng không phải hình
ảnh khẳng định tình yêu chung thuỷ bởi lẽ: Trọng
23


cho biết đâu là cốt lõi lịch sử?
Cốt lõi lịch sử đó đã đợc dân
gian thần kì hoá nh thế nào?


Thuỷ dới con mắt của chúng ta hắn là tên gián điệp
đội lốt con rể. Hắn có thể có tình cảm với Mị Châu
-yêu thực sự nhng hắn không quên nhiệm vụ là gián
điệp với t cách là con và bề tôi trung thành với vua
cha, có lúc hắn đã lừa dối Mị Châu, đánh cắp nỏ thần.
Mu đồ bành trớng xâm lợc đã rõ. Hắn đã gây ra cái
chết của Mị Châu và An Dơng Vơng, hắn phải tự tìm
đến cái chết với xót thơng, ân hận, dày vò. Vậy
Ngọc trai - nớc giếng là oan tình của Mị Châu đã đợc hoá giải. Mị Châu bị Trọng Thuỷ lừa dối.
- Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng có lần nói: Truyền
thuyết của ta đều bắt nguồn từ cái lõi của sự thật lịch
sử. Nhân dân qua các thời đại gửi gắm vào đó tâm
hồn thiết tha của mình cùng với thơ và mộng. Cái lõi
lịch sử của truyền thuyết này là:
+ An Dơng Vơng xâu thành chế nỏ bảo vệ đất nớc.
+ An Dơng Vơng để mất nớc.
Từ cái lõi ấy nhân dân đã thần kì hoá đã gửi vào đó
tâm hồn tha thiết của mình qua hình ảnh Rùa Vàng.
Bi tình sử Mị Châu -Trọng Thuỷ và truyền thuyết
Ngọc trai - nớc giếng đều là thái độ của tác giả dân
gian đối với từng nhân vật có liên quan tới lịch sử.
Nh vậy Rùa vàng,Mị Châu, ngọc trai - nớc giếng chỉ
là trí tởng tợng của dân gian làm tăng thêm mối quan
hệ với cốt lõi lịch sử.
- Ghi nhớ (tham khảo SGK).

III.Củng cố
E. Tham khảo
- Bài thơ: Mị Châu của Anh Ngọc.
..........................................................................................................................................

.
Tiết:

Lập dàn ý bài văn tự sự

Ngời soạn:
Ngày soạn: ngàytháng.năm

A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:

- Biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tơng tự một truyện
ngắn.
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành
24


GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
I. Hình thức ý tởng dự kiến
cốt truyện
(H/s đọc phần trích trong
SGK) trả lời câu hỏi.

- Nhà văn Nguyên Ngọc nói
về việc gì?
- Qua lời kể của Nguyên
Ngọc, anh (chị) học tập đợc
điều gì trong quá trình hình
thành ý tởng, dự kiện cốt
truyện để chuẩn bị lập dàn ý
cho bài văn tự sự?

II. Lập dàn ý
(H/S đọc)
- Theo suy ngẫm của nhà văn
Nguyễn Tuân có thể kể về hậu
thân của chị Dậu bằng những
câu chuyện (1 và 2) Anh (chị)
hãy lập dàn ý cho bài văn kể
về một trong hai câu chuyện
trên.

Yêu cầu cần đạt

- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn Rừng
Xà nu, nhà văn đã viết truyện ngắn Rừng Xà nu
nh thế nào.
- Muốn viết đợc bài văn kể lại một câu chuyện hoặc
viết một truyện ngắn ta phải hình thành ý tởng và
phác thảo một cốt truyện (dự kiến tình huống, sự kiện
và nhân vật) theo Nguyên Ngọc.
+ Chọn nhân vật: Anh Đề - mang cái tên Tnú rất
miền núi.

+ Dít đến và là mối tình sau của Tnú. Nh vậy phải
có Mai (chị của Dít)
+ Cụ già Mết phảo có vì là cội nguồn của bản làng,
của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy đợc. Cả thằng bé
Heng.
- Về tình huống và sự kiện để kết nối các nhân vật.
+ Cái gì, nguyên nhân nào là bật lên sự kiện nội
dung diệt cả 10 tên ác ôn những năm tháng cha hề có
tiếng súng cách mạng. Đó là cái chết của mẹ con
Mai. Mời đầu ngón tay Tnú bốc lửa.
+ Các chi tiết khác tự nó đến nh rừng Xà nu gắn
liền với số phận mỗi con ngời. Các cô gái lấy nớc ở
vòi nớc đầu làng, các cụ già lom khom, tiếng nớc
lách tách trong đêm khuya.
- Câu chuyện một
ánh sáng
Mở bài: - Chị Dậu hớt hải chạy về hớng làng mình
trong đêm tối.
- Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một ngời lạ
đang nói chuyện với chồng.
- Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi.
Thân bài: - Ngời khách lạ là cán bộ Việt Minh tìm
đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
- Từng bớc giảng giải cho vợ chồng chị Dậu nghe vì
sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì? Nhân
dân chung quanh vùng họ đã làm đợc gì, nh thế nào?
- Ngời khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia đình
anh Dậu, mang tin mới khuyến khích chị Dậu.
- Chị Dậu vận động những ngời xung quanh.
- Chị đã dẫn đầu đoàn dân công lên huyện, phủ phá

25


×