Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 50: Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.13 KB, 8 trang )

Giáo án
Bài 50 : Ancol
( Chơng trình lớp 11 THpt)
Tiết 1: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp
tính chất vật lý của ancol
I. Mục tiêu bài học
1) Học sinh biết:
Định nghĩa và phân loại ancol.
Đồng phân, danh pháp của ancol.
Khái niệm liên kết hiđro, tính chất vật lý của ancol.
2) Học sinh hiểu:
Những chất nh thế nào đợc gọi là ancol và chúng thuộc loại ancol nào.
Nh thế nào là liên kết hiđro? Liên kết hiđro ảnh hởng đến tính chất vật lý của
ancol nh thế nào?
3) Học sinh vận dụng:
Viết các đồng phân của ancol và gọi tên chúng theo các loại danh pháp
IUPAC, danh pháp gốc chức.
Vận dụng những hiểu biết về liên kết hiđro để giải thích, so sánh các tính
chất vật lý( t
0
sôi, t
0
nóng chảy, độ hòa tan trong nớc...) của rợu và các hợp
chất khác.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
Bài giảng giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu.
Các phiếu học tập.
2. Phơng pháp dạy học :
Phơng pháp đàm thoại, gợi mở.
III. Hoạt động dạy học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp.
1. Định nghĩa.
Hoạt động 1 : Định nghĩa ancol
GV: Nêu định nghĩa ancol
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân
tử có một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl
( - OH) liên kết trực tiếp với các nguyên tử
C no.
Làm bài tập nhận dạng ancol trong phiếu
học tập số 1.
GV: Chú ý: Các ancol có nhóm OH liên kết
trực tiếp với C no mới bền, còn các ancol có
nhóm OH liên kết trực tiếp với C không
no(có liên kết đôi; ba) không bền, không tồn
tại ở điều kiện thờng.
HS: Làm bài tập nhận dạng ancol
trong phiếu học tập số 1.
2. Phân loại ancol.
Hoạt động 2: Phân loại
GV: Có thể coi cấu tạo phân tử ancol gồm 2
phần:
. Nhắc lại khái niệm bậc của C ?

Làm bài tập phân loại ancol trong phiếu
học tập số 2
Về nhà: Đọc thêm bảng phân loại ancol
SGK.tr 217
HS: Bậc của một nguyên tử C đợc
tính bằng tổng số các nguyên tử

C khác liên kết trực tiếp với nó
HS: Làm bài tập phân loại ancol
trong phiếu học tập số 2
?
?
?
?
Nhóm hiđroxyl OH Gốc hiđrocacbon(RH)
Phân loại dựa vào số
nhóm OH
* Ancol đơn chức hay
đa chức?
Phân loại đựa vào cấu
tạo gốc hiđrocacbon.
* Ancol no hay không
no hay thơm?
* An col bậc mấy?
Có 1 nhóm OH
Ancol đơn chức
Có 2 nhóm OH
Ancol đa chức
Gốc RH no ancol no
Gốc RH không no
ancol không no
Gốc RH thơm
ancol thơm
Bậc của ancol bằng bậc
của nguyên tử C liên
kết với nhóm - OH
GV: Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành

dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức
chung là C
n
H
2n+1
OH ( n nguyên, n 1)
3. Đồng phân. danh pháp
Hoạt động 3 : Đồng phân
Đồng phân nhóm chức.
GV: Ancol có đồng phân nhóm chức là ête
Viết các đồng phân nhóm chức của C
2
H
6
O
và C
3
H
8
O
GV: Chú ý : Khi cho O trong phân tử ancol liên
kết đồng thời với 2 nguyên tử C ta có đồng
phân ête.
Đồng phân vị trí nhóm OH
GV: Di chuyển nhóm OH dọc theo mạch C ta
sẽ thu đợc các đồng phân về vị trí nhóm
OH
Viết các đồng phân về vị trí nhóm OH
của CH
3

CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Đồng phân về mạch C
GV: Đồng phân về mạch C bao gồm đồng phân
về vị trí liên kết bội( liên kết đôi, liên kết ba)
và đồng phân về mạch C (nhánh, thẳng,
vòng)
Viết tất cả các đồng phân có thể có của
C
3
H
8
O

Viết tất cả các đồng phân ancol có thể có của
C
3
H
6
O
GV : Chú ý: Các đồng phân ancol có nhóm _
OH liên kết trực tiếp với C không no sẽ không
bền.

HS:
CH
3
CH
2
OH và CH
3
OCH
3
CH
3
CH
2
CH
2
OH và CH
3
OC
2
H
5

HS:
CH
3
CH
2
CH
2
CH

2
CH
2
OH
CH
3
CH
2
CH
2
CH(OH)CH
3
CH
3
CH
2
CH(OH)CH
2
CH
3
HS:
1. CH
3
CH
2
CH
2
OH
2. CH
3

OC
2
H
5
3. CH
3
(OH)CHCH
3
HS:
CH
2
= CH CH
2
OH
Hoạt động 4: Danh pháp
Tên gốc chức
GV:
Gọi tên các ancol sau theo tên gốc
chức : C
2
H
5
OH, CH
2
= CH CH
2

OH,
(CH
3

)
2
CHOH.
HS:
C
2
H
5
OH Ancol etyl ic
CH
2
= CH CH
2
OH Ancol anlylic
(CH
3
)
2
CHCH
2
OH Ancol isobutylic
?
?

?
?
CH
2
= CH OH
CH

3
Không bền do có
- OH liên kết trực tiếp với
C mang nối đôi
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
Tên thay thế
GV: Đây là kiểu gọi tên rất phổ biến, có thể
dùng để gọi tên mọi ancol.
GV: Chú ý
Chọn mạch chính là mạch C dài nhất
có nhiều nhóm OH nhất.
Đánh số mạch chính từ đầu gần
nhóm OH hơn
Nếu có 1 nhóm OH : + ol
Nếu có 2 nhóm - OH : + diol
Nếu có 3 nhóm - OH : + triol
Gọi tên các ancol trong phiếu học tập số
2 theo tên thay thế.
HS :
Gọi tên các ancol trong phiếu học tập số
2 theo tên thay thế.
II/Tính chất vật lý và liên kết hiđro của ancol
1. Tính chất vật lý.
Hoạt động 5 : Tính chất vật lý của ancol
Đọc bảng hằng số vật lý của một số
ancol thờng gặp SGK.218 và điền vào
chỗ trống trong phiếu học tập 3.

HS: Điền vào chỗ trống trong phiếu học
tập 3.

2. Liên kết hiđro
Hoạt động 6 : Khái niệm liên kết hiđro
Đọc bảng 9.4 SGK.tr219 và trả lời các
câu hỏi:
So sánh khối lợng phân tử của các
chất?
So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy, độ tan trong nớc của
các chất ?
C O
H


+


+



-

H O
H


+


+




-

GV: Có hiện tợng trên là do trong ancol
có liên kết hiđro. Vậy nh thế nào là
liên kết hiđro ?
HS:
Khối lợng phân tử các chất chênh lệch
nhau không nhiều.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan
trong nớc của ancol đều cao hơn rất
nhiều so với các chất còn lại.
?
?
Tên hiđrocacbon t ơng ứng+ số chỉ vị trí + ol
?

GV:
Do O có độ âm điện (3,5) lớn hơn hẳn
độ âm điện của C(2,5) và của
H(2,1)nên trong các liên kết C-O, O-
H, O luôn có khuynh hớng hút đôi
electron liên kết về phía mình ( theo
chiều mũi tên). Điều này làm cho mật
độ electron ở O lớn nên nó mang 1
phần điện tích âm, mật độ electron ở
C, H giảm nên 2 nguyên tử này mang
1 phần điện tích dơng.

Nguyên tử H mang 1 phần điện tích d-
ơng của nhóm OH này khi ở gần
nguyên tử O mang 1 phần điện tích
âm của nhóm OH khác sẽ hình
thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết
hiđro , đợc ký hiệu bằng dấu ba chấm
(...)
O
C
2
H
5
H


+


-

......
O H


+


-

...

Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol
C
2
H
5
O
H
H


+


+



-

......
O
H
H


+


+




-

...
Liên kết hiđro giữa các phân tử nước
O
C
2
H
5
H


+


-

......
O H


+


-

...
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol và nước

H


+
O
C
2
H
5
H


+


-

Dựa vào liên kết hiđro hãy giải thích
tại sao nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
chảy,độ tan trong nớc của ancol cao hơn
nhiều so với hiđrocacbon, ête tơng ứng ?
HS:
Do có liên kết hiđro liên phân tử nên các
phân tử ancol hút nhau mạnh hơn nhiều
so với các phân tử có khối lợng xấp xỉ
nhng không có liên kết hiđro
( hiđrocacbon, ête...). Nh vậy cần phải
cung cấp nhiệt nhiều hơn để các phân tử
ancol cắt đứt liên kết với nhau chuyển từ
trạng thái rắn sang lỏng (t

0
nóng chảy) và
?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×