BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CA THANH TÒNG
CA THANH TÒNG
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN CÔNG NGHỆ 11
BẰNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE FRONTPAGE
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN CÔNG NGHỆ 11
BẰNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE FRONTPAGE
NGÀNH: LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT
- 601410 -
NGÀNH: LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP DẠY MÔN KỸ THUẬT - 601410
Hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN LONG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm2012
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm2012
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN LONG
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Cán bộ phản biện 1
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Cán bộ phản biện 2
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Ngày….tháng….năm 2012
i
i
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.
LỜI CAM ĐOAN
LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Ca Thanh Tòng
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 22/06/1978
Nơi sinh: Thành phố Hồ Chí Minh
Quê quán: Long An
Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: A4/15 Ấp 1 Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Chánh, TP. HỒ Chí Minh.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
Điện thoại cá nhân: 0909331241
Điện thoại nhà riêng: 0838772014
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ca Thanh Tòng
Cao đẳng:
-
Nơi học: Trường Cao Đẳng Sư Phạm TP.HCM
Hệ đạo tạo: Chính qui tập trung
Thời gian đào tạo: 9/1996 - 8/1999
Ngành học: Sư phạm kỹ thuật – Kỹ Thuật Công Nghiệp
-
Nơi học: Trường Đại học Khoa học tự nhiên TP. HCM
Hệ đạo tạo: Cao đẳng Chính quy
Thời gian đào tạo: năm 2000 - 2003
Ngành học: Công nghệ thông tin
Ngày, nơi thi tốt nghiệp: Trường Đại học khoa học tự nhiên TP. HCM
2.
Đại học:
-
Nơi học: Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. HCM
Hệ đạo tạo: Tại chức
Thời gian đào tạo: từ tháng 9/2000 - năm 2003
Ngành học: Kỹ Thuật Công Nghiệp
Ngày, nơi thi tốt nghiệp: Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. HCM
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
1999 - 2004
Trường THCS Trương Công Định,
quận Bình Thạnh, TP. HCM
Giáo viên
2004 – hiện
nay
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, quận
06, TP. HCM
Giáo viên
ii
iii
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong thời gian học cao học nói chung và làm luận văn tốt nghiệp nói riêng
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp
Khi nhân loại bước vào thế kỷ 21, thế kỷ mà mà cuộc cách mạng khoa học và
đỡ tận tình của lãnh đạo nhà trường, các khoa, các trường THPT, quý thầy cô, đồng
công nghệ phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết, vì thế con người phải có sự nỗ lực
nghiệp, bạn bè trong lớp và các em học sinh.
không ngừng trong việc học tập. Học tập để không bị tụt hậu, để có thể hòa nhập với
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
thế giới và để thực hiện điều này, ngành giáo dục phải có những thay đổi cho phù hợp
- TS. Phan Long - Giảng viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
với xu hướng phát triển thời đại.
đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo thì ngoài việc đổi mới mục tiêu,
Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
nội dung giáo trình, sách giáo khoa, trang thiết bị dạy học thì cải tiến phương pháp
- Ban Giám Hiệu, Quý Thầy, Cô khoa Sư Phạm, phòng Quản lý sau đại học
dạy học giữ vai trò hết sức cần thiết và quan trọng. Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học công nghệ và đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin đã tác
thuộc trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM.
- Ban Giám Hiệu, phòng giáo vụ, Quý thầy cô giáo và các em học sinh của các
trường THPT trên địa bàn TP.HCM mà tôi đã trực tiếp khảo sát.
động mạnh mẽ vào sự phát triển của tất cả các ngành nghề trong xã hội. Ngành giáo
dục đào tạo đang từng bước ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các cơ sở
đào tạo nhằm đổi mới phương pháp dạy học và góp phần nâng cao chất lượng trong
Một lần nữa trân trọng cám ơn!
quá trình dạy học.
Tuy nhiên trên thực tế hiện nay phương pháp dạy học ở các trường trung học
TP.HCM, ngày tháng năm 2012
phổ thông vẫn phổ biến là phương pháp dạy học truyền thống, trường THPT Mạc
Người nghiên cứu
Đĩnh Chi cũng là một trong số đó, nhằm tìm hiểu thực trạng việc dạy và học môn
Công nghệ 11 tại trường THPT Mạc Đĩnh Chi từ đó người nghiên cứu thực hiện kết
hợp máy vi tính với hệ thống truyền thông đa phương tiện, cùng với mạng lưới truyền
thông toàn cầu Internet, xây dựng các bài giảng điện tử nói riêng, website dạy học
Ca Thanh Tòng
nói chung góp phần đổi mới phương pháp dạy học, tạo được động cơ hứng thú học
tập cho học sinh, mang lại nhiều thông tin hơn cho người học và những thông tin đó
chứa đựng trong nhiều kênh khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, các đoạn
phim video... Còn người học, có thể mở rộng kiến thức, ôn tập, kiểm tra đánh giá kết
quả học tập, học trực tuyến, tham gia các giờ ngoại khóa, tham gia các diễn đàn kiến
thức để trao đổi... Từ đó giúp người dạy thay đổi PPDH của mình theo hướng tích
cực hóa hoạt động nhận thức của người học, đồng thời rèn luyện khả năng tự học, tự
nghiên cứu để chiếm lĩnh kiến thức.
Nội dung đề tài được triển khai trên ba chương chính:
iv
v
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài, trình bày những vấn đề cơ bản, các khái
RESEARCH SUMMARY
niệm cơ bản liên quan đến thiết kế bài giảng điện tử, phương pháp dạy học của giáo
viên. Trên cơ sở đó, định hướng vận dụng cách thiết kế bài giảng điện tử bằng phần
mềm Microsoft office frontpage trong dạy học môn Công nghệ lớp 11 THPT.
Chương 2: Khảo sát và phân tích thực trạng môn Công nghệ 11 tại một số
trường THPT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung và trường THPT Mạc
Đĩnh Chi nói riêng.
As mankind enters the 21st century, that century which revolutionized science
and technology develop ever more powerful, so people must have the ongoing effort
in learning. Learning to not be left behind, to be able to integrate with the world and
to do this, education must change to suit the age trends.
To improve the quality and effectiveness of training, in addition to innovation
Chương 3: Thiết kế bài giảng điện tử môn Công nghệ lớp 11 bằng phần mềm
Microsoft office frontpage và tiến hành thực nghiệm trên các bài giảng biên soạn
objectives, curriculum content, textbooks, teaching equipment, the improvement of
teaching methods the role of essential and important. Today, the strong development
Cuối cùng, kết luận và kiến nghị, người nghiên cứu điểm lại một số kết quả đã
of science and technology, especially the development of information technology has
đạt được, đưa ra một số kiến nghị cần thiết thông qua quá trình thực hiện đề tài và
a strong impact on the development of all sectors of society. Education and training
hướng phát triển đề tài.
sector is gradually wide application of information technology in the training
institutions to reform teaching methods and contribute to improving the quality of the
teaching process.
But actually now teaching at the high school field is still popular as traditional
teaching methods, Mac Dinh Chi High School is one of them, to find out the status of
teaching and learning technology subjects in schools 11 Mac Dinh Chi from which
the research conducted in conjunction with computer systems and multimedia
communications, along with the global communications network Internet, building in
particular electronic lectures, web teaching in general contribute to innovative
teaching methods, create interest in learning motivation for students, providing more
information to learners and that information contained in the various channels such
as: text, images, audio, video clips ... And students can expand their knowledge,
review, examination and assessment of learning outcomes, online learning,
participation in extracurricular hours, participate in forums to exchange knowledge ...
From that helps people teach their PPDH change in a positive perception of the
operation of the school, and practice self-learning, self-study to dominate knowledge.
vi
vii
Content subject to be deployed on three main chapters:
MỤC LỤC
Chapter 1: Rationale of the project, presented the basics, the basic concepts
related to electronic design lectures, teaching methods of teachers. On that basis, use-
- PHẦN MỞ ĐẦU - .............................................................................................................. 1
oriented design of electronic lectures by Microsoft office frontpage software in
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................... 1
teaching subjects in grade 11 high school technology.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
Chapter 2: Survey and analysis of the situation Technology 11 subjects at
some high schools in the area of Ho Chi Minh City schools generally and in particular
Mac Dinh Chi.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 4
6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 4
Chapter 3: Designing electronic lecture subjects in Year 11 Technology
Software Microsoft office frontpage and conduct experiments on a compilation of
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 5
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 5
CHƯƠNG I............................................................................................................................ 6
lectures
Finally, conclusions and recommendations, the research review some results
CƠ SỞ LÝ LUẬN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM
MICROSOFT OFFICE FRONTPAGE .............................................................................. 6
have been achieved, give some necessary proposals through the process of
1.1. Tổng quan về vấn đế nghiên cứu ................................................................................. 6
implementing the financial and development topics.
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................................... 6
1.1.2. Tại Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản................................................................................................. 10
1.2.1. Giáo án ................................................................................................................ 10
1.2.2. Giáo án điện tử..................................................................................................... 10
1.2.3. Bài giảng .............................................................................................................. 11
1.2.4. Bài Giảng điện tử ................................................................................................. 11
1.2.5. Bài giảng và bài giảng điện tử ............................................................................. 12
1.2.6. Giáo trình điện tử ................................................................................................. 12
1.2.7. Thiết kế bài giảng điện tử .................................................................................... 12
1.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học ................................ 13
1.3.1. Các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............................... 13
1.3.2. Phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông ứng dụng cho bài giảng trên
lớp .................................................................................................................................. 13
1.4. Thiết kế bài giảng điện tử theo hướng tích cực ......................................................... 14
1.4.1. Định nghĩa Phương pháp dạy học tích cực .......................................................... 14
1.4.1.1. Định hướng đổi mới Phương pháp dạy học ................................................... 14
1.4.1.2. Tính tích cực học tập ..................................................................................... 15
1.4.1.3. Phương pháp dạy học tích cực ....................................................................... 16
1.4.2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực .............................................. 16
1.4.2.1. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh .............. 16
1.4.2.2. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học .................................... 16
viii
ix
1.4.2.3. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác ............................. 17
2.7. Nguyên nhân .............................................................................................................. 45
1.4.2.4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò ........................................ 17
2.7.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 45
1.5. Cơ sở lý luận Thiết kế bài giảng điện tử trên Microsoft FrontPage .......................... 17
2.7.2. Nguyên nhân khách quan.................................................................................... 46
1.5.1. Giới thiệu Microsoft FrontPage ........................................................................... 17
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 46
1.5.2. Microsoft FrontPage với việc thiết kế bài giảng điện tử ..................................... 18
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 48
1.5.2.1. Những yếu tố tác động đến việc thiết kế bài giảng điện tử bằng phần mềm
Frontpage .................................................................................................................... 18
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN CÔNG NGHỆ 11 BẰNG PHẦN MỀM
MICROSOFT FRONTPAGE VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................... 48
1.5.2.2. Những ưu điểm của FrontPage khi thiết kế bài giảng điện tử ....................... 19
Một vài định hướng có tính nguyên tắc khi thiết kế Bài giảng điện tử ......................... 48
1.5.2.3. Khả năng tích hợp giữa FrontPage với Office và khả năng liên kết
của FrontPage ............................................................................................................. 20
3.1. Giới thiệu phần mềm Microsoft Frontpage ............................................................... 48
1.5.3. Khả năng ứng dụng khi thiết kế bài giảng điện tử trên Microsoft FrontPage ..... 20
3.3. Quy trình thiết kế Bài giảng điện tử .......................................................................... 49
1.6. Quan hệ giữa việc khai thác và sử dụng Internet với việc thiết kế bài giảng điện tử
trên Microsoft FrontPage .................................................................................................. 21
3.3.1. Xác định mục tiêu bài học ................................................................................... 49
3.2. Quy trình cơ bản xây dựng một bài giảng ................................................................. 48
CHƯƠNG II ........................................................................................................................ 23
3.3.2. Lựa chọn kiến thức cơ bản của bài dạy học, xác định đúng những nội dung trọng
tâm, trọng điểm của bài, cấu trúc các kiến thức cơ bản theo ý định dạy học ................ 50
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VIỆC GIẢNG DẠY MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI TRƯỜNG
THPT MẠC ĐĨNH CHI ................................................................................................... 23
3.3.3. Multimedia hóa kiến thức .................................................................................... 51
2.1. Tổng quan về trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi ....................................... 23
2.2. Mục tiêu, vị trí, nội dung của môn Công nghệ ở trường Trung học phổ thông......... 27
3.3.4. Xây dựng các thư viện tư liệu ............................................................................. 52
3.3.5. Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến trình dạy học
thông qua các hoạt động cụ thể ..................................................................................... 52
2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................... 27
3.3.6. Chạy thử chương trình, sửa chữa và hoàn thiện .................................................. 53
2.2.2. Vị trí ..................................................................................................................... 27
3.4. Các bước thiết kế bài giảng bằng FrontPage ............................................................. 53
2.2.3. Nội dung .............................................................................................................. 28
3.5. Một số thủ thuật khi thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage ................................. 57
2.3. Đặc điểm của môn Công nghệ ................................................................................... 29
3.5.1. Nhập văn bản và định dạng ................................................................................. 57
2.3.1. Tính ứng dụng...................................................................................................... 29
3.5.2. Tạo chữ cuộn (Marquee) ..................................................................................... 58
2.3.2. Tính cụ thể, trừu tượng. ....................................................................................... 29
3.5.3. Chèn một file văn bản .......................................................................................... 58
2.3.3. Tính tổng hợp, tích hợp. ...................................................................................... 30
3.5.4. Tạo liên kết (link) văn bản ................................................................................... 58
2.4. Chương trình môn Công nghệ ở trường Trung học phổ thông. ................................. 30
3.5.5. Sửa/ xoá liên kết .................................................................................................. 59
2.5. Thực trạng về dạy học môn Công nghệ ở các trường Trung học phổ thông trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................................... 31
3.5.6. Tạo các đánh dấu trang (Bookmark) ................................................................... 59
2.5.1. Về phương pháp giảng dạy. ................................................................................. 32
2.5.2. Về nội dung.......................................................................................................... 33
2.5.3. Về phương tiện dạy học (phiếu khảo sát) ............................................................ 35
2.5.4. Về hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá (phiếu khảo sát). ................................... 37
2.5.5. Về GV gây động cơ học tập................................................................................. 39
2.5.6. Về tài liệu tham khảo ........................................................................................... 40
2.6. Thực trạng về học môn Công nghệ tại trường THPT Mạc Đĩnh Chi – Hồ Chí Minh...
.................................................................................................................................... 41
2.6.1. Về tính thực tiễn môn Công nghệ ........................................................................ 41
2.6.2. Về sự tiếp thu ....................................................................................................... 42
2.6.3. Về kiểm tra đánh giá ............................................................................................ 43
x
3.5.7. Liên kết đến Bookmark ....................................................................................... 59
3.5.8. Tạo liên kết dạng bản đồ ảnh ............................................................................... 60
3.5.9. Thêm âm thanh nền cho trang web ...................................................................... 60
3.5.10. Thêm Video vào trang web................................................................................ 61
3.5.11. Nút Hover .......................................................................................................... 62
3.5.12. Làm văn bản chuyển động với HTML động ..................................................... 62
3.5.13. Hiệu ứng chuyển trang....................................................................................... 63
3.6. Thiết kế BGĐT một số bài giảng cụ thể bộ môn Công nghệ 11 trên Microsoft
FrontPage .......................................................................................................................... 63
3.6.1. Thiết kế trang chủ ................................................................................................ 63
3.6.2. Bài giảng điện tử dùng thực nghiệm (File đính kèm) .......................................... 70
xi
3.6.3. Một số giáo án thực nghiệm ................................................................................ 70
3.7. Thực nghiệm sư phạm: .............................................................................................. 97
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
3.7.1. Mục đích ............................................................................................................. 97
3.7.2. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................... 97
3.7.3. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................................ 97
3.7.4. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................................... 97
3.7.5. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................... 97
Từ viết tắt
Được viết là
BGĐT
Bài giảng điện tử
CN
Công nghệ
3.7.6.2. Các bước thực hiện ..................................................................................... 102
CNTT
Công nghệ thông tin
3.7.6.3. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng BGĐT qua phiếu đánh giá của giáo viên
dự giờ: ....................................................................................................................... 104
ĐCĐT
Động cơ đốt trong
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HTML
HyperText Markup Language
3.7.6. Kiểm nghiệm giả thiết: ...................................................................................... 102
3.7.6.1. Các bước kiểm nghiệm giả thiết: ................................................................. 102
3.7.6.4. Đánh giá tác động của việc dạy học bằng các bài giảng trên Microsoft
Frontpage dựa vào kết quả khảo sát học sinh: .......................................................... 104
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 106
- PHẦN KẾT LUẬN - ....................................................................................................... 108
1. Tóm tắt đề tài .............................................................................................................. 108
(Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
ICT
2. Kết luận ....................................................................................................................... 109
(Công nghệ thông tin và truyền thông)
3. Kiến nghị .................................................................................................................... 111
PHẦN PHỤ LỤC .............................................................................................................. 116
xii
Information and Communication Technologies
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
TK
Thống kê
THPT
Trung học phổ thông
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ
Bảng 2.1.
Bảng thống kê về mức độ sử dụng các PPDH
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng các PPDH
Bảng 2.2.
Bảng số liệu thống kê về mức độ ứng dụng môn Công nghệ vào thực
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ TK về mức độ ứng dụng môn Công nghệ vào thực tiễn
tiễn
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tỉ lệ % về mức độ ứng dung môn CN vào thực tiễn.
Bảng 2.3.
Bảng thống kê về sự đáp ứng cơ sở vật chất, thiết bị
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thống kê sự đáp ứng cơ cở vật chất, thiết bị
Bảng 2.4.
Bảng thống kê mức độ sử dụng phương tiện dạy học
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ tỉ lệ % về sự đáp ứng cơ sở vật chất, thiết bị
Bảng 2.5.
Bảng thống kê mức độ sử dụng các tiêu chí vào kiểm tra đánh giá
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng Phương tiện dạy học
Bảng 2.6.
Bảng thống kê mức độ sử dụng phương pháp đánh giá
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng các tiêu chí vào kiểm tra đánh giá
Bảng 2.7.
Bảng thống kê về việc GV tạo điều kiện HS tích cực trong học tập
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ thống kê mức độ sử dụng phương pháp đánh giá
Bảng 2.8.
Bảng số liệu thống kê về sử dụng tài liệu tham khảo của giáo viên
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ thống kê việc GV tạo điều kiện HS tích cực
Bảng 2.9.
Bảng số liệu thống kê về tính thực tiễn môn Công nghệ
Biểu đồ 2.10. Biểu đồ thống kê về sử dụng tài liệu tham khảo của giáo viên
Bảng 2.10.
Bảng số liệu thống kê mức độ khó khăn khi học môn Công nghệ
Biểu đồ 2.11. Biểu đồ thống kê tính thực tiễn môn Công nghệ
Bảng 2.11.
Bảng số liệu thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài
Biểu đồ 2.12. Biểu đồ tỉ lệ % về tính thực tiễn môn Công nghệ
Bảng 2.12.
Bảng số liệu thống kê về mức độ chính xác môn Công nghệ
Biểu đồ 2.13. Biểu đồ thống kê mức độ khó khăn khi học môn Công nghệ
Bảng 3.1.
Thống kê điểm số kiểm tra lần 1
Biểu đồ 2.14. Biểu đồ thống kê về thái độ HS khi không hiểu bài
Bảng 3.2.
Tần suất điểm kiểm tra lần 1
Biểu đồ 2.15. Biểu đồ tỉ lệ % mức độ chính xác về kiểm tra môn Công nghệ
Bảng 3.3
Thống kê điểm trung bình, mode, phương sai, độ lệch chuẩn.
Bảng 3.4.
Thống kê điểm kiểm tra lần 2
Bảng 3.5
Thống kê điểm trung bình, mode, phương sai, độ lệch chuẩn.
Bảng 3.6.
Những năng lực học sinh đạt được sau khi học môn Công nghệ
xiv
xv
hội, giải quyết vấn đề. Phong trào đổi mới phương pháp dạy học được thực hiện
rộng khắp không chỉ ở bậc Đại học, Cao đẳng mà ngay cả bậc Phổ thông, Tiểu
- PHẦN MỞ ĐẦU -
học… , cũng cần có sự chuyển đổi sâu sắc hơn nữa. Trong khuyến cáo 21 điểm về
chiến lược phát triển giáo dục hiện đại của tổ chức UNESCO cũng chỉ rõ:” thầy
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển Khoa học- công nghệ sẽ tiếp tục phát triển với những bước tiến
giáo phải được đào tạo để trở thành những nhà giáo dục nhiều hơn là những
nhảy vọt trong thế kỷ 21, làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc đời sống vật chất và
chuyên gia truyền đạt kiến thức”. Vì thế mà PPDH truyền thống theo kiểu ban phát
tinh thần của con người. Sự phát triển khoa học công nghệ làm nền tảng phát triển
không kích thích được tư duy sáng tạo của người học, không hình thành cho người
xã hội, giáo dục, phát triển nền kinh tế tri thức kéo theo việc cần thiết phải có
học những năng lực cần thiết. Các quan điểm dạy học dựa trên vấn đề, dạy học giải
nguồn nhân lực có trình độ cao. Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 ,
quyết vấn đề dạy học dự án, dạy học tích cực hóa học sinh, ứng dụng công nghệ
quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục được trình bày có đoạn: “giáo dục và đào tạo
thông tin vào dạy học,… đang dần được đưa vào quá trình dạy học.
Các căn cứ pháp lý
phải góp phần tạo nên một thế hệ người lao động có tri thức, có đạo đức, có bản
lĩnh trung thực, có tư duy phê phán, sáng tạo, có kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết
Đảng ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu trong chính sách phát triển đất
vấn đề và kỹ năng nghề nghiệp để làm việc hiệu quả trong môi trường toàn cầu hóa
nước trên quan điểm con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển
vừa hợp tác vừa cạnh tranh. Điều này đòi hỏi phải có những thay đổi căn bản về
xã hội. Chính vì thế mà kể từ Hội nghị Trung ương 4 khoá VII, Đảng ta đã ra nhiều
giáo dục từ nội dung, phương pháp dạy học đến việc xây dựng những môi trường
nghị quyết, chỉ thị về phát triển giáo dục.
- Nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII nêu trên đã được cụ thể hóa bằng Chỉ
giáo dục lành mạnh và thuận lợi,…” 1
Để thực hiện mục tiêu trên, việc đưa kiến thức khoa học công nghệ vào
thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị. Nội dung Chỉ thị có đoạn: “Đẩy
chương trình giáo dục phổ thông là rất cần thiết: “ Môn học Công nghệ - bộ môn
mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học,
trong chương trình giáo dục của nhà trường Trung học có nhiệm vụ cung cấp cho
ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa, phục vụ nhu cầu học của toàn xã
người học kiến thức ban đầu và rèn luyện các kỹ năng lao động tối thiểu trong cuộc
hội”3.
- Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã có Chỉ thị 29/CT
sống tự lập làm cơ sở cho việc định hướng và lựa chọn nghề nghiệp về sau.”2
Thực tế cho thấy, tình hình học tập môn Công nghệ của học sinh trường Phổ
- Bộ GD&ĐT về Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành
thông hiện nay không đạt kết quả tốt. Theo các em môn học này không phải môn
GD - ĐT giai đoạn 2001 - 2005. Nội dung Chỉ thị có đoạn: “Những thành tựu mới
chính, thuộc nhóm không thi tốt nghiệp, không nằm trong các khối thi đại học nên
của khoa học và công nghệ nửa cuối thế kỷ 20 đang làm thay đổi hình thức và nội
các em ít quan tâm, thái độ học tập môn học này chưa cao. Chính vì thế việc thu hút
dung các hoạt động kinh tế, văn hoá và xã hội của loài người. Một số quốc gia phát
sự quan tâm, đầu tư thời gian cho các em ở môn học này hết sức cần thiết.
triển đã bắt đầu chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh thông tin. Các
Quốc gia đang phát triển tích cực áp dụng những tiến bộ mới của khoa học và công
Nhiệm vụ đặt ra cho mỗi giáo viên dạy môn Công nghệ cần phải đối mới
nghệ, đặc biệt là CNTT, để phát triển và hội nhập”4.
phương pháp, làm mới nội dung để góp phần hình thành con người - đủ năng lực và
trình độ để tiếp thu tinh hoa, thành tựu khoa học kĩ thuật, đáp ứng được nhu cầu xã
3
Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Chỉ thị số 58 về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, Webside Bộ giáo dục và Đào tạo (www.moet.gov.vn)
4
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Chỉ thị 29/CT-BộGD&ĐT về Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông
tin trong ngành GD - ĐT giai đoạn 2001 – 2005, Webside Bộ giáo dục và Đào tạo (www.moet.gov.vn)
1
Chiến lược phát triển Giáo dục 2011- 2020, trang 7
2
Chiến lược phát triển Giáo dục 2011- 2020, trang 9
1
2
- Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII đã nêu: “Giáo dục và đào tạo hiện nay
-
phải có một bước chuyển nhanh chóng về chất lượng và hiệu quả đào tạo, về số
Thiết kế bài giảng môn công nghệ lớp 11 bằng phần mềm Microsoft
Office FrontPage tại trường THPT Mạc Đĩnh Chi.
lượng và qui mô đào tạo, nhất là chất lượng dạy học trong các nhà trường nhằm
5
nhanh chóng đưa giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước” .
-
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Mạc Đĩnh Chi.
-
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm từ đó có kết luận về tính khả thi
- Nghị quyết 49/CP ngày 04 tháng 08 năm 1993 về phát triển CNTT ở nước
của đề tài.
ta trong những năm 90.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Trong văn kiện Đại hội Đảng IX, Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra chủ
3.1 . Đối tượng nghiên cứu:
trương “Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về phát triển giáo dục
-
và đào tạo, khoa học và công nghệ; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu
Phần mềm Microsoft Office FrontPage và thiết kế bài giảng điện tử cho
môn Công nghệ 11
hợp lý; triển khai thực hiện chương trình phổ cập trung học cơ sở; ứng dụng nhanh
3.2. Khách thể nghiên cứu:
6
các công nghệ tiên tiến, hiện đại” .
-
Với những lý do trên, người nghiên cứu thực hiện đề tài “Thiết kế bài giảng
Quá trình dạy học môn Công nghệ lớp 11 với bài giảng điện tử.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
điện tử môn công nghệ lớp 11 bằng phần mềm Microsoft Office FrontPage”.
-
Nhằm nghiên cứu để đề xuất PPDH theo hướng tích cực hóa người học góp phần
Kỹ thuật thiết kế BGĐT môn Công nghệ 11 THPT trên Microsoft
FrontPage.
nâng cao kết quả dạy học các tại trường phổ thông hiện nay nói chung, trường
-
Khả năng áp dụng đề tài vào việc giảng dạy môn Công nghệ 11 tại
THPT Mạc Đĩnh Chi nói riêng cũng như góp phần chung trong việc đổi mới
trường THPT Mạc Đĩnh Chi và một số trường THPT thuộc địa bàn
phương pháp giảng dạy, đáp ứng cho công cuộc xây dựng, phát triển đất nước.
Thành phố Hố Chí Minh.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Do điều kiện về thời gian có hạn và khả năng kinh nghiệm của cá nhân,
Thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử cho bộ môn Công nghệ lớp 11 bằng
người nghiên cứu tiến hành thiết kế 34 bài giảng điện tử môn Công nghệ 11 bằng
phần mềm Microsoft Office FrontPage.
Microsoft Office FrontPage nhưng chỉ kiểm nghiệm ở 02 bài gồm: bài số 17 “Công
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
nghệ cắt gọt kim loại” và bài số 21 “ Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong”.
-
Hệ thống hóa lịch sử vấn đề nghiên cứu và các thuật ngữ cơ bản.
-
Hệ thống hóa về cơ sở lý luận của việc vận dụng phần mềm Mirosoft
-
-
6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu thiết kế và sử dụng các bài giảng điện tử bằng Microsoft FrontPage do
Office FrontPage vào biên soạn bài giảng điện tử
tác giả đề xuất cho môn Công nghệ lớp 11, sẽ nâng cao hứng thú, tạo điều kiện cho
Nghiên cứu mối liên hệ giữa phương pháp dạy học tích cực với bài giảng
học sinh chủ động, tích cực, tự lực giải quyết vấn đề, từ đó góp phần nâng cao chất
điện tử
lượng dạy học.
Xác định thực trạng dạy và học môn Công nghệ của học sinh khối 11 ở
một số trường THPT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5
6
Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai khóa VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
3
4
- PHẦN
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG -
Khi thực hiện đề tài này, người nghiên cứu sử dụng các phương pháp như
sau:
CHƯƠNG I
Phương pháp nghiên cứu lý luận
-
CƠ SỞ LÝ LUẬN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM
Tham khảo, phân tích các tài liệu, các công trình nghiên cứu khoa học
MICROSOFT OFFICE FRONTPAGE
về ứng dụng CNTT trong dạy học.
-
Tổng hợp các quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề đổi mới
1.1. Tổng quan về vấn đế nghiên cứu
phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận công nghệ hiện đại bằng
Trong xã hội hiện nay, với sự bùng nổ thông tin, con người càng phải học
phương tiện dạy học kỹ thuật trên máy tính.
tập nhiều môn khoa học hơn. Vai trò của người thầy chỉ là làm nhiệm vụ hướng dẫn
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-
-
người học tự đi tìm và lĩnh hội tri thức. Vấn đề này lại gây khó khăn cho người dạy
Quan sát, điều tra, phỏng vấn việc dạy học môn Công nghệ 11 tại một
và học. Bởi vì quỹ thời gian của họ không nhiều. Điều đó tạo nên một mâu thuẫn
số trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
mà chúng ta cần phải giải quyết để đảm bảo quá trình dạy - học có hiệu quả. Như
Quan sát thực tiễn ứng dụng Công nghệ thông tin vào giảng dạy tại
vậy đòi hỏi người dạy và người học phải sử dụng một số phương tiện khác để hỗ
một số trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí
trợ.
Minh.
1.1.1. Trên thế giới
-
Khảo sát các phầm mềm dạy học.
-
Thực nghiệm sư phạm.
Từ thập niên 90 của thế kỷ trước, vấn đề ứng dụng CNTT vào dạy học là
một chủ đề lớn được UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
-
trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI. Ngoài ra, UNESCO còn dự báo: CNTT sẽ làm
Hệ thống hóa về cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin
thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản vào đầu thế kỷ XXI.
vào dạy học bộ môn Công nghệ.
-
-
-
-
-
Trên thế giới việc ứng dụng CNTT vào dạy học đã được quan tâm từ lâu,
Xây dựng quy trình thiết kế một số bài giảng điện tử bằng Microsoft
nhất là các nước tư bản phát triển. Từ những năm 1984, 1985 tổ chức NSCU
Office FrontPage môn Công nghệ lớp 11.
(National Sofware – Cordination Unit) được thành lập, cung cấp chương trình giáo
Nâng cao được tính chủ động học tập cho học sinh trong quá trình
dục máy tính cho các trường trung học. Các môn học đã có phần mềm dạy học bao
học tập không chỉ ở môn Công Nghệ mà còn ở các môn học khác.
gồm: Nông nghiệp, Nghệ thuật, Thương mại, Giáo dục kinh tế, tiếng Anh, Địa lí,
Góp phần thay đổi quan điểm học tập thụ động để hòa vào xu thế đổi
Sức khoẻ, Lịch sử, Kinh tế gia đình, Nghệ thuật công nghiệp, Toán, Âm nhạc, Tôn
mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay.
giáo, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Giáo dục đặc biệt.
Góp một phần nhỏ trong sự chuyển biến đổi mới từ phương pháp dạy
Ở Ấn Độ tổ chức NCERT (National Council of Educasion Resarch and
học truyền thống sang phương pháp dạy học hiện đại, có thể giảng
Training) ở New Dehli đã thực hiện đề án CLASS (Computer Literacy and Studies
dạy trực tiếp, học tập qua mạng, học tập tại nhà bằng đĩa CD, người
in School). Đề án xem xét việc sử dụng máy tính trợ giúp việc dạy học trong lớp,
học tự học, tự nghiên cứu,..
đồng thời quan tâm đến vai trò của máy tính như là một công cụ ưu việt đánh dấu
Nâng cao chất lượng dạy học cho môn Công Nghệ 11.
sự thay đổi có ý nghĩa về phương pháp luận dạy học.
5
6
Năm 1985 các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Xrilanca, Thái lan,
Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT vào dạy học ngày càng được quan tâm,
Malaixia tổ chức các hội thảo về phần mềm dạy học tại Malaixia đã đưa ra tiêu
đã có văn bản chỉ đạo về vấn đề này như Nghị quyết 49/CP (4/8/1993) về phát triển
chuẩn đánh giá phần mềm gồm 3 yếu tố: Đặt vấn đề, trình bày bài giảng và kỹ thuật
CNTT. Trước tình hình CNTT với giáo dục trên thế giới, Đảng Cộng sản Việt Nam
lập trình. Ở Nhật Bản, máy tính được dùng làm công cụ để giáo viên trình bày kiến
trong Nghị quyết Trung Ương 2, khóa VIII đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ
thức, rèn luyện kỹ năng, tiếp thu bài mới và giải quyết các vấn đề đặt ra trong tiết
phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
học. Nhật Bản khẳng định việc sử dụng máy tính trong dạy học, đặc biệt ở phổ
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
thông, đã có tác dụng kích thích sự hứng thú học tập của học sinh. Hiện nay các
tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự
nước trong khu vực như: Singapo, Thái Lan việc ứng dụng công nghệ thông tin
học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học”7.
trong giảng dạy cũng đã trở nên rất phổ biến.
Chương trình Dạy học của Intel là sáng kiến toàn cầu giúp các nhà giáo khai
thác sử dụng công nghệ một cách hiệu quả vào chương trình đào tạo phổ thông
nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Chương trình Dạy học của Intel do
Viện công nghệ Máy tính (ICT) và Tập đoàn Intel thiết kế. ICT là một tổ chức phi
lợi nhuận chuyên về đào tạo công nghệ, cung cấp các chương trình giảng dạy công
nghệ và các dịch vụ tư vấn cho ngành giáo dục và công nghiệp.
Trong một thập kỷ qua, Chương trình Dạy học của Intel đã giúp các giáo
viên khối phổ thông trở thành những nhà sư phạm hiệu quả thông qua việc hướng
dẫn cho họ cách thức đưa công nghệ vào bài học, cũng như thúc đẩy kỹ năng giải
quyết vấn đề, tư duy phê phán và kỹ năng hợp tác đối với học sinh. Đến nay,
Sơ đồ “Phương pháp thiết kế và sử dụngmột giáo trình trực tuyến”8
Chương trình đã tập huấn cho hơn 5 triệu giáo viên ở trên 40 quốc gia và đang
Từ năm 2003 đến 2005 dưới sự chủ trì của Viện Chiến lược và Chương trình
hướng tới con số 13 triệu giáo viên vào năm 2011. Hàng năm Intel đầu tư 100 triệu
giáo dục, PGS. TS. Đào Thái Lai đã làm chủ nhiệm đề tài: “Ứng dụng CNTT trong
USD để giúp cho việc học tập của giáo viên và học sinh và hỗ trợ cho việc nghiên
dạy học ở trường phổ thông Việt Nam”. Sau thời gian thực hiện đề tài tác giả đã thu
cứu phát minh của các trường đại học đặc biệt trong lĩnh vực toán, khoa học và
được những kết quả nhất định và kết quả đó là tài liệu tham khảo quý báu cho bản
công nghệ.
thân tôi. Đề tài đã đưa ra được những nguyên tắc chung và phương pháp ứng dụng
1.1.2. Tại Việt Nam
CNTT và truyền thông trong dạy học một số môn học. Những kết quả nghiên cứu
của đề tài đã được triển khai thực nghiệm ở một số trường phổ thông và đã thu
được kết quả khả quan.
Đối với giáo dục và đào tạo, CNTT có tác dụng mạnh mẽ, làm thay đổi nội
dung, phương pháp, phương thức dạy và học. CNTT là phương tiện để tiến tới một
7
8
7
Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai khóa VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
CNF HCMV - 20-24/10/2008 -E-learning - Abdelkrim Jebbour
8
"xã hội học tập". Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng bậc nhất
Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất một số biện pháp cải tiến nhằm góp phần nâng cao chất
thúc đẩy sự phát triển của CNTT thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho
lượng dạy học bộ môn Công nghệ lớp 11 trong trường THPT đáp ứng được yêu cầu
CNTT.
đổi mới của giáo dục hiện nay.
Như vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo dục
1.2. Các khái niệm cơ bản
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai lâu dài.
1.2.1. Giáo án
Trong những năm gần đây cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng
Giáo án là kế hoạch và dàn ý bài giảng của giáo viên được soạn trước ra giấy
CNTT vào dạy học như:
để tiến hành dạy học trong một hoặc hai tiết lên lớp. Trong giáo án thường ghi chủ
- “Khảo sát và đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
điểm, mục đích giáo dục và giáo dưỡng, nội dung chi tiết sắp xếp theo trình tự lên
dạy của giảng viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM” (Luận văn Thạc sĩ
lớp, phương pháp và thủ thuật dạy - học của giáo viên và học sinh, công việc kiểm
- Đỗ Thị Mỹ Trang 2006).
tra và đánh giá, ngoài ra còn chỉ ra những dụng cụ, thiết bị cần thiết phải dùng9.
- “Thực trạng và giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào
“Kế hoạch và dàn ý giờ lên lớp của giáo viên, bao gồm đề tài của giờ lên
tạo ở các trung tâm dạy nghề tại thành phố Biên Hòa - Đồng Nai” (Luận văn Thạc
lớp, mục đích giáo dục và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết bị, những hoạt
sĩ - Nguyễn Văn Minh 2009).
động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh giá... Tất cả được ghi ngắn gọn
- Nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
theo trình tự thực tế sẽ diễn ra trong giờ lên lớp. Giáo án được thầy giáo biên soạn
phổ thông trung học trên bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước ” (Luận văn Thạc
trong giai đoạn chuẩn bị lên lớp và quyết định phần lớn sự thành công của bài
sĩ – Bùi Quốc Trọng, 2009).
học.”10
- “Ứng dụng CNTT trong giáo dục” - Hội thảo KHCN Bộ GD - ĐT, 2001
Nội dung của giáo án phải trả lời được bốn câu hỏi: dạy để làm gì? (mục
- "Dạy học môn KTCN lớp 10 phần Gia công vật liệu theo định hướng tích
tiêu); dạy cho ai? (đối tượng học tập); dạy cái gì? (nội dung); dạy như thế nào?
cực và tương tác" (Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Cẩm Thanh).
(phương pháp giảng dạy)
- "Xây dựng và sử dụng bài toán kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng dạy học
1.2.2. Giáo án điện tử
KTCN lớp 11" (Luận án tiến sỹ - Nguyễn Trọng Khanh).
Giáo án điện tử là sự số hóa từ một giáo án giấy kết hợp với công nghệ đa
- "Dạy học môn cơ khí lớp 11, chương 3: các hệ thống phụ, theo định hướng
truyền thông cho vào bài giảng.
dạy học tích cực và tương tác" (Luận văn thạc sỹ - Nguyễn Thanh Toàn).
(Giáo án có ứng dụng CNTT = ICT lesson plan = scénario pédagogique
Nhìn chung các công trình nghiên cứu, giáo trình, luận án, sách,… đã phân
utilisant les TICE)
tích mô hình các phương hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực,
Giáo án truyền thống của giáo viên nhưng được đưa vào máy vi tính, giáo án
phân tích được tính ưu việt của việc ứng dụng CNTT vào dạy học và đã đem lại kết
truyền thống nhưng được lưu trữ, thể hiện ở dạng điện tử (trên máy tính). Khi giáo
quả rất khả quan, phát huy được vai trò chủ động của học sinh trong học tập, học
án truyền thống được đưa vào máy tính thì những ưu điểm, thế mạnh của CNTT sẽ
sinh đã say mê và hứng thú hơn với việc học tập. Theo các tài liệu mà người nghiên
phát huy: lưu trữ, hình thức, chia sẻ, xử lý, quản lý…11
cứu có được thì ở thành phố Hồ Chí Minh chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề
Giáo án điện tử không bao hàm có hay không việc ứng dụng CNTT&TT
này. Vì vậy, người nghiên cứu muốn dựa trên cơ sở lý luận của việc ứng dụng
trong tiết học mà giáo án đó thể hiện.
CNTT vào giảng dạy bộ môn Công nghệ, để nghiên cứu các phần mềm vào thiết kế
9
Từ điển Giáo dục học (NXB Từ điển Bách khoa, năm 2001, Tr. 104)
Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS-môn Tin học, Vụ Giáo dục Trung học-Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2007, trang 95, 96.
10
và giảng dạy cho bộ môn Công nghệ lớp 11 ở một số trường THPT tại thành phố
11
9
10
Khái niệm “giáo án điện tử” quen dùng trong thực tế hiện nay, nhưng trong
1.2.5. Bài giảng và bài giảng điện tử
tiếng nước ngoài (Anh, Pháp) không có khái niệm giáo án điện tử (e-lesson plan)
Nếu coi giáo án là “kịch bản” thì bài giảng được coi là “vở kịch được công
như e-learning, e-banking hay, e-commerce, e-mail… bởi vì khi nói e-(electronic)
diễn”. Bài giảng là tiến trình giáo viên triển khai giáo án của mình ở trên lớp.
nội hàm ý “trên máy tính và thông qua các mạng truyền thông - máy tính”.
Như vậy bài giảng điện tử là bài giảng của giáo viên được thể hiện trên lớp
Ví dụ: Email, e-mail: Việc truyền thư tín và các thông báo bất kì được
nhờ sự hỗ trợ của các thiết bị điện tử và phương tiện CNTT&TT.
chuẩn bị dưới dạng điện tử (trên máy tính), thông qua các mạng truyền thông - máy
Trong tiếng Anh, Pháp, cũng không có khái niệm “bài giảng điện tử” theo
12
nghĩa dạy học trên lớp (Computer-based Learning). Chỉ có khái niệm “Tiết dạy có
tính .
ứng dụng CNTT” = “Information and Communication Technologies-based
1.2.3. Bài giảng
Bài giảng còn gọi là “Tài liệu giáo khoa” là tài liệu được giáo viên biên soạn
learning” (ICT), hay « “Leçon intégrant les technologies d’information et de
phù hợp với mục tiêu và đối tượng học.
communication” (TIC).
Bài giảng là một phần nội dung trong chương trình của một môn học được
1.2.6. Giáo trình điện tử
giáo viên trình bày trước học sinh13. Các yêu cầu cơ bản đối với bài giảng là: định
Sách giáo khoa điện tử hay giáo trình điện tử là tài liệu giáo khoa, mà trong
hướng rõ ràng về chủ đề, trình bày có mạch lạc, có hệ thống và truyền cảm nội
đó kiến thức được trình bày dưới nhiều kênh thông tin khác nhau như văn bản, đồ
dung, phân tích rõ ràng, dễ hiểu các sự kiện, hiện tượng cụ thể có liên quan và tóm
hoạ, hình ảnh động, hình ảnh tĩnh, âm thanh... Đặc điểm quan trọng của sách giáo
tắt có khái quát chúng, sử dụng phối hợp nhiều thủ pháp thích hợp như thuyết trình,
khoa điện tử là kiến thức được trình bày cùng một lúc theo nhiều cách khác nhau:
chứng minh, giải thích, đàm luận, làm mẫu, chiếu phim, mở máy ghi âm, ghi hình
trọng tâm, đơn giản, chi tiết... thuận tiện cho người học tra cứu và tìm kiếm nhanh
v.v. Bài giảng luôn được xem như một đơn vị nội dung của chương trình có độ dài
thông tin. Ngày nay, sách giáo khoa điện tử còn cho phép kết nối và cập nhật thêm
tương ứng với một hoặc hai tiết học.
thông tin mới từ các trang Web mà địa chỉđã có sẵn trong sách giáo khoa điện tử.
Khi thực thi một giáo án (kế hoạch dạy học) nào đó trên đối tượng học sinh
1.2.7. Thiết kế bài giảng điện tử
cụ thể trong một không gian vào thời điểm nhất định thì được coi là ta đang thực
Thiết kế BGĐT là trình bày lên tài liệu điện tử toàn bộ kế hoạch hoạt động
hiện một bài giảng.
dạy học. Kế hoạch đó đã được multimedia hóa một cách chi tiết giúp GV thuận lợi
1.2.4. Bài Giảng điện tử
trong việc truy xuất các tài liệu liên quan trong khi tham khảo, có cấu trúc chặt chẽ
BGĐT là một sản phẩm cụ thể để GV tiến hành tổ chức bài lên lớp mà ở đó
và lôgic được quy định bởi cấu trúc của bài học.
toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học đều thực hiện thông qua môi trường
Thiết kế BGĐT hỗ trợ GV tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS dựa
multimedia do máy tính tạo ra.
trên cơ sở là muốn cung cấp cho GV các hoạt động dạy học sao cho có thể giúp HS
Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông.
vừa học vừa chơi, tạo bớt áp lực cho các em khi học các phần lý thuyết khô khan,
Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản, đồ
giúp các em có thể nắm bắt các ứng dụng của bài học trong cuộc sống hằng ngày
họa, ảnh động, ảnh tĩnh, âm thanh và phim video.
chứ không phải chỉ đơn thuần học lý thuyết.
Đặc trưng cơ bản nhất của BGĐT là toàn bộ kiến thức của bài học, mọi hoạt
Trong quá trình thiết kế, cần linh hoạt khi thiết kế các hoạt động khám phá,
động điều khiển của GV đều được multimedia hóa.
làm sao từ hoạt động đó giúp HS có nhiều hứng thú khi bắt đầu học bài mới. Hoạt
động khám phá cần được thiết kế sao cho HS có thể tự làm được, từ đó có thể trả
12
Http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn
13
Từ điển Giáo dục học (NXB Từ điển Bách khoa, năm 2001. Tr. 14)
lời các câu hỏi mà GV nêu ra.
11
12
1.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
Tiêu chí đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy-học
1.3.1. Các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Tính dễ sử dụng:
- Computer-based learning (dạy học dựa vào máy tính, thường trên lớp):
Học sinh dễ dàng tiếp cận và tự di chuyển dễ dàng trong bài học.
Bài giảng trên lớp có một số khai thác ứng dụng CNTT dưới sự hướng dẫn của giáo
Nội dung bài học:
viên (sự tương tác người học-máy còn hạn chế).
Bài học có đủ nội dung chủ yếu, được tổ chức hợp lý, thứ tự và trình bày rõ
- E-learning (computer-based training hay web-based training, học qua
mạng = apprentissage en ligne): Sử dụng máy tính và qua mạng để tự học các bài
ràng, có tính sư phạm, học sinh ghi chép được bài.
giảng mà giáo viên soạn sẵn (tính tương tác cao).
Sử dụng multimedia:
Xem xét hiệu quả của các phương tiện multimedia (text, graphic, audio,
Đặc điểm của dạy học có ứng dụng CNTT là tính tương tác (interactive)
giữa người học với phương tiện CNTT.
animation, video,..) trong việc hỗ trợ học tập (minh họa, mô phỏng, so sánh,..).
1.3.2. Phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông ứng dụng cho bài
Sự tương tác:
giảng trên lớp
Ngoài việc xem nội dung, cần bảo đảm yêu cầu tương tác với bài học thông
- Máy móc, thiết bị điện tử.
qua các bài tập, bài thực hành nhỏ (kỹ năng kéo thả, điền vào chỗ trống, chọn câu trả
- Phần mềm trình chiếu như powerpoint (đơn giản và thuận tiện nhất) hay
lời,..), đồng thời có phản hồi kết quả nhanh.
một số phần mềm trình chiếu khác. Đây là dạng phổ biến nhất hiện song hay nhầm
Tính hấp dẫn:
lẫn gọi đây là giáo án điện tử. Vì vậy việc sử dụng powerpoint soạn bài, có thể gọi
Việc trình bày và tương tác có hấp dẫn và kích thích việc học và luyện tập.
là bản trình chiếu.
Đáp ứng mục đích yêu cầu:
- Các phần mềm dạy học như phần mềm thí nghiệm ảo…
Các nội dung và hoạt động của bài giảng đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
- Các công cụ thể hiện multimedia. Một sản phẩm, một phần mềm, một thiết
Đánh giá chung:
bị tin học được cho là multimedia khi nó cho phép khai thác thông tin đa thức,
Đánh giá chung về hiệu quả của bài giảng so với việc sử dụng phương tiện
nhiều kiểu như: văn bản văn bản (text), âm thanh (sound), tiếng nói (voice), hình
truyền thống.
ảnh tĩnh (image), video-clip, hình động (animation), đồ hoạ (graphic)..
1.4. Thiết kế bài giảng điện tử theo hướng tích cực
1.4.1. Định nghĩa Phương pháp dạy học tích cực
1.4.1.1. Định hướng đổi mới Phương pháp dạy học
Học là quá trình tự biến đổi mình và làm phong phú mình bằng cách chọn
lọc và xử lý thông tin lấy từ môi trường xung quanh14.
Từ quan niệm đó, đã ra đời một quan niệm sóng đôi với nó về dạy: Dạy là
việc giúp cho người học tự mình chiếm lĩnh những kiến thức, kỹ năng và hình
thành hoặc biến đổi những tình cảm, thái độ15.
14
13
M. Develay, 1994.
14
Theo quan niệm này, dạy không phải là truyền thụ kiến thức, càng không
1.4.1.3. Phương pháp dạy học tích cực
phải cung cấp thông tin đơn thuần, mà chủ yếu là giúp người học tự mình chiếm
PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước
lĩnh kiến thức, kỹ năng, thay đổi tình cảm và hình thành thái độ.
để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực,
Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị
chủ động, sáng tạo của người học.
quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12-
"Tích cực" trong PPDH tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ
1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12-1998), được cụ thể hóa trong các
động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với
chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4-1999).
tiêu cực.
"Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học,
động và sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi
nhưng ngược lại thói quen học tập của trò cũng ảnh hưởng tới cách dạy của thầy.
dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác
Chẳng hạn, có trường hợp HS đòi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhưng GV chưa
16
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS" . Đổi mới dạy và
đáp ứng được, hoặc có trường hợp GV hăng hái áp dụng PPDH tích cực
học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
nhưng không thành công vì HS chưa thích ứng, vẫn quen với lối học tập thụ
1.4.1.2. Tính tích cực học tập
động. Vì vậy, GV phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho
Tính tích cực học tập-về thực chất là tính tích cực nhận thức, đặc trưng ở
HS phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên cao. Trong đổi
khát vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri
mới PPDH phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động
thức. Tính tích cực nhận thức trong hoạt động học tập liên quan trước hết với động
dạy với hoạt động học thì mới thành công.
cơ học tập. Động cơ đúng tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng
1.4.2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực
thú và tự giác là hai yếu tố tạo nên tính tích cực. Tính tích cực sản sinh nếp tư duy
1.4.2.1. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
độc lập. Suy nghĩ độc lập là tiền đề của sáng tạo. Học tập tích cực độc lập sáng tạo
Trong PPDH tích cực, người học được cuốn hút vào các hoạt động học tập
sẽ phát triển tự giác, hứng thú, bồi dưỡng động cơ học tập. Tính tích cực học tập
do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ
biểu hiện ở những dấu hiệu như: hăng hái trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung các
chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào
câu trả lời của bạn, thích phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra; hay nêu
những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm
thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chưa đủ rõ; chủ động vận dụng
thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó vừa nắm
kiến thức, kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang
được kiến thức kĩ năng mới vừa nắm được phương pháp "làm ra" kiến thức, kĩ năng
học; kiên trì hoàn thành các bài tập, không nản trước những tình huống khó khăn…
đó, không rập theo những khuôn mẫu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng
Tính tích cực học tập thể hiện qua các cấp độ từ thấp lên cao như:
sáng tạo.
− Bắt chước: gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn
Dạy theo cách này thì GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn
− Tìm tòi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm cách giải quyết khác
hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học phải giúp cho từng HS biết hành động
nhau về một số vấn đề…
và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
− Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu.
1.4.2.2. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện
Lâm quang Thiệp, 2000.
16
Luật Giáo dục, điều 24.2
15
cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho
15
16
họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ
thảo bài giảng trên phần mềm này. Tuy nhiên để tạo ra một bài giảng mang tính
được nhân lên gấp bội. Vì vậy, cần nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động
chất chuyên nghiệp hơn thì Microsoft PowerPoint không đáp ứng được.
sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thông,
Vì vậy có thể thay thế nó bằng một vài phần mềm khác có tính năng vượt
không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn
trội hơn. Một trong các phần mềm đó là Microsoft Frontpage. Phần mềm này được
của GV.
đi kèm với bộ Microsoft Office XP. Với Frontpage, có thể dễ dàng tạo ra bài giảng
1.4.2.3. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
dưới dạng một trang web đơn, một website. Bài giảng cho phép dạy trực tiếp trên
Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm,
lớp, đưa lên mạng Internet hoặc đóng gói trên CD_ROM để học sinh tự học. Việc
tổ, lớp hoặc trường. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải
thiết kế bài giảng bằng Frontpage cũng đơn giản như khi ta soạn thảo bài giảng
quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá
trong Microsoft Word. Chỉ cần một ít kiến thức về ngôn ngữ HTML là có thể giải
nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ không thể
quyết gần như tất cả mọi vấn đề khi thiết kế bài giảng.
có hiện tượng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn,
1.5.2. Microsoft FrontPage với việc thiết kế bài giảng điện tử
phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mô hình hợp tác trong xã
Hiện nay, việc thiết kế bài giảng được triển khai dưới nhiều hình thức, có thể
hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự phân
thực hiện bằng thiết kế bằng nhiều chương trình khác nhau. Tuy nhiên, mỗi phần
công hợp tác trong lao động xã hội.
mềm hay một trình ứng dụng bất kỳ nào cũng có những ưu điểm và khuyết điểm
1.4.2.4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
nhất định. FrontPage là một phần mềm trong bộ Microsoft Office dùng để soạn
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV không còn đóng vai
thảo và chỉnh sửa các trang Web. Tuy nhiên, nó có những đặc điểm và ưu thế có thể
trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức,
dùng để thiết kế BGĐT.
hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội
1.5.2.1. Những yếu tố tác động đến việc thiết kế bài giảng điện tử bằng phần
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu
mềm Frontpage
của chương trình. Trên lớp, HS hoạt động là chính, GV có vai trò là người gợi mở,
− Thay đổi cách thức giao tiếp của quá trình dạy và học so với trước đây
xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh
thay vì dùng bảng phấn, thuyết trình, truyền dạy một chiều,… thì người học có thể
luận sôi nổi của HS.
thông qua máy tính và internet để có thể tự nghiên cứu và tự học
− Khả năng tiếp cận việc dạy và học: người thầy phải năng động hơn, ngoài
1.5. Cơ sở lý luận Thiết kế bài giảng điện tử trên Microsoft FrontPage
khả năng chuyên môn đòi hỏi phải am hiểu về CNTT. Học sinh phải làm việc nhiều
1.5.1. Giới thiệu Microsoft FrontPage
Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó toàn bộ kế
hơn, phải biết tự nghiên cứu, tự học.
hoạch hoạt động dạy học đều thực hiện thông qua môi trường multimedia do máy
− Yêu cầu về cơ sở vật chất cũng cao hơn, nhất thiết phải có máy tính, máy
tính tạo ra.
chiếu và internet.
Bài giảng điện tử có thể được viết dưới bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào tuỳ
− Phương tiện, đồ dụng dạy học thay vì là tĩnh, cứng nhắc thì bây giờ là
theo khả năng của người viết hoặc dựa vào các phần mềm trình diễn sẵn có như
động, có thể thực hiện những thí nghiệm, mô phỏng ảo ngay tại lớp học hoặc tại
Frontpage, Publisher, PowerPoint. Trong đó thiết kế bài giảng điện tử trên
nhà
Microsoft PowerPoint là đơn giản nhất và thường được phần lớn các giáo viên soạn
17
18
1.5.2.2. Những ưu điểm của FrontPage khi thiết kế bài giảng điện tử
− Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh vedeo, camera … với
•
Có thể chèn các video clip vào trang soạn thảo của FrontPage.
•
Sử dụng các phim video đưa vào bài giảng để minh họa một số quá trình
âm thanh, văn bản, biểu đồ … được trình bày qua máy tính theo kịch bản vạch sẵn
hoặc trình chiếu các phim thí nghiệm làm tăng chất lượng bài giảng.
nhằm đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học đa giác quan
1.5.2.3. Khả năng tích hợp giữa FrontPage với Office và khả năng liên
− Đối với văn bản: FrontPage cho phép soạn thảo văn bản khá thuận tiện, số
kết của FrontPage
lượng chữ trên một trang tùy ý, dễ dàng thay đổi font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu
− Khả năng tích hợp giữa FrontPage với Office: Thuận tiện cho việc soạn
chữ và di chuyển đến các vị trí đánh dấu với chức năng Bookmark. Rất thuận tiện
thảo của GV. GV có thể chuyển bài giảng từ FrontPage sang tài liệu ở dạng file
cho việc tìm kiếm, tiết kiệm thời gian truy cập thông tin.
Word, file PowerPoint… hoặc ngược lại.
− Đối với hình ảnh: FrontPage cho phép chèn vào trang soạn thảo các hình
− Khả năng liên kết: Đây là đặc điểm nổi bật của FrontPage rất thuận tiện
ảnh ở nhiều định dạng khác nhau:
•
cho việc tổ chức cấu trúc một Web Site bản thiết kế BGĐT khoa học rõ ràng, dễ
Gif (Graphics Interchange Format) là một định dạng đồ họa không phụ
quản lý dữ liệu. Có các kiểu liên kết sau trong FrontPage:
thuộc vào hệ điều hành, bao gồm Gif động và Gif tĩnh, là định dạng ảnh phổ
•
biến nhất trên FrontPage, tập tin ảnh nhẹ nhất nhưng chất lượng không cao,
giúp di chuyển đến một vị trí đánh dấu nhanh chóng, dễ dàng mà không cần
thường dùng để minh họa.
•
•
Liên kết đến các vị trí đánh dấu (Bookmark) trong một trang. Chức năng này
sử dụng thanh cuộn.
JPEG (Joint Photographic Experts Group) là một định đồ họa không phụ
•
Liên kết đến các file dữ liệu khác bằng chức năng Hyperlink. Với chức năng
thuộc vào hệ điều hành, chất lượng hình ảnh cao nhưng dung lượng lớn,
này, từ nội dung chính của bản thiết kế BGĐT, ta có thể di chuyển đến các
thường dùng cho chụp ảnh kỹ thuật số.
file hỗ trợ khác như file âm thanh, hình ảnh, video, file chương trình thí
PGN (Portable Network Graphics) là một định dạng ảnh giống với Gif
nghiệm ảo… mà không cần chèn toàn bộ lên nội dung bài giảng. Như vậy,
nhưng ít được sử dụng trên trang web do các trình duyệt web cũ không biên
dung lượng của bản thiết kế BGĐT nhỏ gọn, dễ load mỗi khi mở bản thiết
dịch được các hình ảnh này.
kế.
− Đối với hoạt hình và phim video.
•
•
Tóm lại: Microsoft FrontPage có đầy đủ những tính năng và ưu điểm cho phép
Có thể tạo những ảnh động bằng chính phần mềm kèm theo FrontPage
thiết kế các BGĐT đáp ứng được các yêu cầu đổi mới PPDH.
như Image Composer, Gif Animation, hoặc tạo ảnh động bằng những
1.5.3. Khả năng ứng dụng khi thiết kế bài giảng điện tử trên Microsoft
công cụ làm hoạt hình khác và chèn vào FrontPage. Đối với các ảnh
FrontPage
động, hoặc phim được tạo ra bởi Macromedia Flash đặc biệt phù hợp cho
Là nguồn tài liệu để GV tham khảo và chia sẻ thông tin. Vì khi thiết kế
các trình duyệt Web như Internet Explorer, Netscape… có thể chạy trực
BGĐT, ngoài kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học cho từng tiết học, còn là một thư
tiếp trên các trình duyệt này nhờ sự hỗ trợ của shockware, là một plug-in
viện thông tin nhỏ, ở đó chứa các thư viện hình ảnh, thư viện ảnh động, thư viện
của Internet Explorer mà không cần phải mở Flash Player. Đây là một ưu
các phim video, các thí nghiệm ảo, bài tập luyện tập cho HS, các trò chơi… chỉ
thế khi thiết kế BGĐT trên FrontPage.
chứa gọn trong một thiết bị lưu dữ liệu, như đĩa CD chẳng hạn.
Có thể chèn các tập tin âm thanh vào FrontPage với những định dạng
Thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage có thể phát triển thành Web Site,
sau: WAV, MIDI, RA/RAM, AIFF, AU. Việc chèn các tập tin âm thanh
tạo điều kiện thuận lợi cho việc truy cập tham khảo.
làm cho quá trình multimedia hóa nội dung bài giảng phong phú.
19
20
− Thiết kế BGĐT là một trong những ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
1.6. Quan hệ giữa việc khai thác và sử dụng Internet với việc thiết kế bài giảng
tin trong dạy học, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới PPDH và nâng cao được
điện tử trên Microsoft FrontPage
Đặc trưng cơ bản nhất của thiết kế BGĐT là toàn bộ kiến thức của bài học,
chất lượng dạy học môn , vì:
mọi hoạt động điều khiển đều được multimedia hóa. Để multimedia hóa, nội dung
•
kiến thức cần phải có nguồn multimedia, bao gồm: hình vẽ, hình động, ảnh chụp,
BGĐT cung cấp nhiều hình ảnh và thông tin từ các nguồn khác nhau cho
GV, giúp GV dễ dàng lựa chọn để có một BGĐT phù hợp với lớp mình giảng dạy.
phim video, phim flash, audio… Để tạo ra nguồn này cần có các thiết bị như
•
Các hoạt ảnh khi thiết kế BGĐT giúp mô phỏng và giải thích các khái
camera kỹ thuật số, máy tính mạnh, nhiều phần mềm hỗ trợ và khả năng sử dụng
niệm, các quá trình có hiệu quả hơn giải thích bằng lời và sử dụng ảnh tĩnh,
các loại thiết bị và phần mềm này.
giúpkhảo sát tỉ mỉ hơn các mô phỏng mà bình thường không thể thực hiện được.
Khai thác từ nguồn có sẵn: các phần mềm dạy học, các phim video, sự chia
− Microsoft FrontPage là phần mềm có nhiều ưu điểm dùng soạn thảo bản
sẻ từ đồng nghiệp…
thiết kế BGĐT, với ưu điểm nổi rõ nhất là thích hợp với việc khai thác và sử dụng
Khai thác từ Internet: Đây là nguồn tài liệu rất to lớn. Do sự phát triển E-
nguồn thông tin từ Internet. Thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage có thể phát
Learning ngày càng mạnh trên thế giới nên nguồn tài liệu trên Internet phục vụ cho
triển thành một Web Site đưa lên mạng nội bộ trong nhà trường làm nguồn thông
việc dạy học ngày càng nhiều, công cụ hỗ trợ tìm kiếm ngày càng mạnh, đường
tin cho GV chia sẻ và rút kinh nghiệm.
truyền Internet ngày càng mở rộng. Việc tìm kiếm nguồn tài liệu từ Internet phục
Ở chương 1 này, người nghiên cứu đã hệ thống được về cơ sở lý luận của
vụ cho việc thiết kế BGĐT là hết sức cần thiết.
việc thiết kế bài giảng điện tử, phân tích làm rõ các khái niệm liên quan đến tài liệu
Từ Internet, chúng ta có thể khai thác được những tư liệu cần thiết để thiết
điện tử, góp phần vào việc ứng dụng phần mềm phù hợp nhằm triển khai và phát
kế BGĐT, như: các trang Web dạy học về khoa học kỹ thuật, hình ảnh, hoạt hình,
triển dạy học điện tử phù hợp với xu thế phát triển. Đây là cơ sở quan trọng làm
phim mô phỏng các quá trình vận hành, phim thí nghiệm, phần mềm dạy học , các
nền cho việc thiết kế một số bài học trong chương trình Công Nghệ 11. Ở chương
phần mềm khác có liên quan đến việc thiết kế BGĐT. GV có thể khai thác các
3, người nghiên cứu sẽ trình bày thực trạng việc dạy và học môn Công Nghệ tại
trang Lesson-Plan để nghiên cứu và học tập thêm các PPDH được áp dụng ở các
trường THPT Mạc Định Chi.
nước phát triển…
Tóm lại: Việc sử dụng nguồn tài liệu từ Internet phục vụ cho dạy học là hết
sức cần thiết, đặc biệt đối với việc thiết kế BGĐT. Vì đây là nguồn thông tin,
nguồn tri thức khổng lồ luôn được cập nhật, bổ sung.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Từ việc phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của việc áp dụng công nghệ
thông tin dạy học, mà cụ thể là việc thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage,
người nghiên cứu rút ra được những kết luận sau:
21
22
CHƯƠNG II
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VIỆC GIẢNG DẠY MÔN CÔNG NGHỆ 11 TẠI
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
2.1. Tổng quan về trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi được xây dựng tháng 8/1957, đến thời điểm
tháng 4/1975 thì xuống cấp nghiệm trọng với phòng học cũ kỹ, dột nát, loang lỗ và
mưa ngập triền miên vào cả lớp học, thậm chí bước vào năm học 1975-1976- năm
học đầu tiên sau khi giải phóng đất nước, cả một dãy lớp học không có nóc…
55 năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước , của thành phố, của ngành
giáo dục. Trường THPT Mạc Đĩnh Chi cũng đã không ngừng phát triển về mọi mặt
Cơ sở vật chất của trường bao gồm:
và trở thành một trong số các trường THPT có qui mô về số lượng học sinh cũng
Tổng số phòng học : 55
như chất lượng giảng dạy bậc nhất của Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng tin :04
Phòng thí nghiệm lý: 01
Phòng thí nghiệm hóa: 01
Phòng thí nghiệm sinh: 01
Phòng ngoại ngữ : 01
Phòng thư viện: 01
Phòng có trang bị máy chiếu: 12
Hội trường với 700 chổ ngồi
23
24
Tổ chức hoạt động:
1. Ban giám hiệu:
o Hiệu trưởng: Th.S.Trần Trung Kiên
o Phó hiệu trưởng :
- Hà Văn Vy
- Bùi Trí Hiệp
- Phùng Thị Nguyệt Thu
2. Các tổ chuyên môn: 16 tổ chuyên môn:
o Tổ Toán.
o Tổ Vật lý
o Tổ Văn.
o Tổ Ngoại ngữ
o Tổ Sinh học
o Tổ Lịch sử
o Tổ Địa lí
o Tổ Hóa học
o Tổ Giáo dục công dân
o Tổ Giáo dục thể chất
o Tổ Công nghệ
o Tổ Tin học
o Tổ Học liệu
o Tổ Hành chính.
o Tổ giám thị bảo vệ
-
Tổ Vệ sinh môi trườngToàn thể GV- CBCNV: 192
-
Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 166
-
Cán bộ hành chính: 18
-
Quy mô học sinh: cấp bậc giảng dạy của trường là học sinh
phổ thông nên số lượng học sinh khoảng 3255 học sinh với ba khối lớp:
khối 10, khối 11, khối 12.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức của trường:
25
26
Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, thế kỷ của trí tuệ, của nền kinh tế tri
2.2. Mục tiêu, vị trí, nội dung của môn Công nghệ ở trường Trung học phổ
thông17
thức. Chúng ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, do đó môn
2.2.1. Mục tiêu
Cũng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn
Công nghệ có vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực
cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
thành giáo dục phổ thông, tiếp tục hoàn thành nhân cách của con người Việt Nam
2.2.3. Nội dung
Đảm bảo yêu cầu về tính phổ thông cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và
Xã hội chủ nghĩa, xây dựng cho học sinh tư cách và trách nhiệm công dân, hoàn
thành những hiểu biết phổ thông cần thiết về xã hội, tự nhiên, kỹ thuật nghề nghiệp
chuẩn bị nghề. Ngoài nội dung giáo dục chung, đảm bảo chuẩn kiến thức phổ thông
để tiếp tục học đại học, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
cơ bản, toàn diện cho mọi học sinh, còn có nội dung giáo dục nâng cao nhằm đáp
lao động, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ứng nâng lực và nguyện vọng phát triển của các đối tượng học sinh khác nhau.
2.2.2. Vị trí
- Hệ thống tri thức tự nhiên, xã hội, tư duy kỹ thuật và phương pháp nhận
a. Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức
- Những khái niệm kỹ thuật: máy biến thế, động cơ đốt trong, bản vẽ kỹ
thức nhằm hình thành ở học sinh năng lực nhận thức thế giới. Tri thức bao gồm:
thuật, phương pháp gia công, mạch điện cơ cấu...
+ Các sự kiện và hiện tượng kỹ thuật.
- Các loại vật liệu, dụng cụ, thiết bị: vật liệu kỹ thuật cơ khí, vật liệu kỹ thuật
+ Các khái niệm và thuật ngữ khoa học.
điện, dụng cụ đồ nghề trong nghề nguội, các thiết bị điện.
+ Các định luật, nguyên tắc kỹ thuật.
- Những nguyên lý kỹ thuật: nguyên lý truyền và biến đổi chuyển động,
+ Các phương pháp nhận thức và lịch sử phát triển của khoa học, kỹ
nguyên lý hoạt động của bộ chế hoà khí, nguyên lý hoạt động của các máy điện,
thuật.
nguyên tắc trình bày bản vẽ kỹ thuật...
- Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo: kỹ năng, kỹ xảo là yếu tố quan trọng của nội
- Các phương pháp gia công vật liệu: phương pháp gia công định dạng,
dung học vấn. Nếu chỉ nhận thức được thực tiễn mà không có kỹ năng, kỹ xảo thì
phương pháp gia công cắt gọt...
không có khả năng cải tạo nó.
- Các kiến thức về an toàn lao động (an toàn cho người lao động, công cụ,
- Hệ thống kinh nghiệm hoạt động sáng tạo nhằm hình thành ở học sinh
thiết bị và sản phẩm cũng như vấn đề bảo vệ môi trường...)
năng lực tìm kiếm, giải quyết những vấn đề mới làm cho học vấn ngày càng phát
b. Hình thành và rèn luyện cho học sinh những kỹ năng kỹ thuật.
triển.
- Kỹ năng biểu diễn vật trên các bản vẽ kỹ thuật.
- Kinh nghiệm về thái độ đối với thế giới và con người là một yếu tố quan
- Kỹ năng đọc bản vẽ.
trọng của nội dung học vấn vì nó giáo dục học sinh cái yêu, cái ghét, lòng cao
- Kỹ năng sử dụng các công cụ lao động, các phương tiện kỹ thuật phổ biến
thượng, đức hi sinh, là phẩm chất cơ bản của nhân cách.
trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống.
Học vấn phổ thông này được hình thành từ các môn học cụ thể, trong đó có
- Kỹ năng bảo quản, bảo dưỡng thiết bị máy móc.
môn Công nghệ là một bộ phận của môn Kỹ thuật phổ thông, môn học ứng dụng
c. Hệ thống tri thức phát triển nhận thức, phương pháp hoạt động vật chất và
trong các môn học.
17
tinh thần (tri thức công cụ).
Trần Sinh Thành, pp dạy học KTCN, NXB GD, trang 5-9
27
28
Các tri thức này giúp học sinh trở thành những con người thông minh sáng
- Tìm ra điểm xuất phát của mỗi khâu nhận thức từ cái cụ thể (trực quan)
tạo, biết suy nghĩ và hành động trên cơ sở của tri thức kỹ thuật, công nghệ, biết xử
hay từ cái trừu tượng (lý thuyết). Đó chính là cơ sở của việc vận dụng con đường
lý thông minh các tình huống kỹ thuật mà họ gặp phải.
quy nạp hay diễn dịch trong dạy học
Ba thành phần này tạo nên một hệ thống kiến thức và kỹ năng phục vụ cho
- Xác định vai trò của trực quan, coi nó như một điều kiện và phương tiện
mục tiêu giáo dục đề ra.
của sự chuyển biến biện chứng, từ cụ thể sang trừu tượng hay ngược lại từ trừu
2.3. Đặc điểm của môn Công nghệ
tượng sang cụ thể.
2.3.1. Tính ứng dụng
2.3.3. Tính tổng hợp, tích hợp.
Bản thân kỹ thuật đã bao hàm tính ứng dụng. Đó là khoa học về ứng dụng có
- Tính tổng hợp thể hiện ở nội dung môn học Công nghệ là phản ánh những
hiệu quả của những quy luật khoa học (nguyên lý, định luật, thuyết, khái niệm,...
nội dung chung nhất, cơ bản nhất và là chìa khoá làm cơ sở kỹ thuật chuyên ngành
của toán học, vật lý, hoá học) vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn của sản
sau này.
xuất và đời sống.
- Tính tích hợp ở đây thể hiện ở chỗ Công nghệ là một môn ứng dụng, hàm
Phương tiện kỹ thuật được con người chế tạo ra dựa trên cơ sở những
chứa những phần tử kiến thức thuộc nhiều bộ môn khoa học khác nhau (toán, vật
nguyên lý, nguyên tắc của khoa học nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người (biến
lý, hoá học, kinh tế học, xã hội học) nhưng lại liên quan, thống nhất với nhau để
đổi năng lượng, chuyển đổi, thông tin, giảm nhẹ lao động cơ bắp...).
phản ánh những đối tượng kỹ thuật cụ thể.
Đặc điểm này đòi hỏi giáo viên phải chỉ rõ những cơ sở khoa học của các
Đặc điểm trên đây, đòi hỏi trong quá trình dạy học cần phải chỉ rõ những cơ
giải pháp kỹ thuật (toán, lý, hoá) và minh hoạ những ứng dụng thực tế của các giải
sở khoa học của những hiện tượng kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, đồng thời phân tích
pháp kỹ thuật đó và hiệu quả của nó.
được những khả năng áp dụng chúng trong những trường hợp tương tự.
2.3.2. Tính cụ thể, trừu tượng.
2.4. Chương trình môn Công nghệ ở trường Trung học phổ thông.
- Tính cụ thể được thể hiện ở chỗ nội dung môn học phản ánh những đối
Chương trình và phân phối chương trình là văn bản pháp lý đối với ngành
tượng cụ thể vật phẩm, thao tác, quá trình kỹ thuật, công nghệ cụ thể,...). Những nội
của mỗi cơ sở đào tạo (trường học) cũng như đối với mỗi giáo viên. Trong đó nêu
dung này học sinh có thể trực tiếp quan sát, tri giác chúng trên đối tượng thật hoặc
rõ mục tiêu (mục đích, yêu cầu), thời gian và điều kiện thực hiện. Chương trình là
mô hình.
cơ sở để lựa chọn nội dung, biên soạn sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo
- Tính trừu tượng biểu hiện qua hệ thống các khái niệm, nguyên lý kỹ
phục vụ cho dạy học.
thuật... mà học sinh không thể trực tiếp quan sát, tri giác được. Để tiếp thu loại tri
Từ năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung phân phối
thức này học sinh phải hình dung, tưởng tượng, dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
chương trình, trong đó quy định thời lượng theo các phần, chương, các tiết thực
Học sinh phải tiến hành thực hiện các thao tác tư duy.
hành, ôn tập và kiểm tra; năm học 2009-2010 Bộ tiếp tục chỉ đạo thực hiện quy
Hai đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình dạy học cần thống nhất giữa cụ thể
định trên. Các Sở Giáo dục đào tạo căn cứ Khung phân phối chương trình của Bộ
và trừu tượng, giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính, giữa cấu trúc hình
Gíao dục đào tạo để xây dựng phân phối chương trình chi tiết, có thể tăng hoặc
thức bên ngoài và nội dung nguyên lý diễn biến bên trong của mỗi đối tượng kỹ
giảm thời lượng cho các bài trong sách giáo khoa cho phù hợp với điều kiện của địa
thuật. Để thực hiện được tính cụ thể và trừu tượng này yêu cầu giáo viên cần phải:
phương. Sở Gíao dục đào tạo có thể ủy quyền cho Hiệu trưởng các trường THPT
phân phối thời lượng chi tiết cho các bài của các môn học để áp dụng phù hợp với
29
30
thực tế trình độ học sinh của nhà trường và được Sở Giáo dục đào tạo phê duyệt.
phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm nhưng giáo viên chưa hạn chế được
Các quy định chi tiết cần phù hợp với đặc điểm của loại hình trường (công lập,
nhược điểm và phát huy ưu điểm của từng phương pháp dẫn đến hiệu quả tích cực
ngoài công lập), thời gian học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Giáo viên không được
trong giảng dạy và học tập của giáo viên, học sinh chưa cao. Qua điều tra thực
tự thay đổi thời lượng dành cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã
trạng và thu được các số liệu khảo sát tại Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, Trường
được quy định tại Khung phân phối chương trình của Bộ Giáo dục đào tạo, Phân
THPT Phan Bội Châu, THPT Nam Kì Khởi Nghĩa, THPT Bình phú, Trường THPT
phối chương trình của Sở Giáo dục đào tạo. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những
Đông Đô đã phản ánh thực chất quá trình tổ chức dạy học và đuợc thể hiện như
tiết dạy 2 bài giao cho giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời
sau:
lượng phù hợp.
2.5.1. Về phương pháp giảng dạy.
Năm học 2011 - 2012 vẫn thực hiện khung thời gian cấp THCS và THPT có
Qua thống kê về phương pháp giảng dạy của GV đối với môn Công nghệ ta
37 tuần thực học. Môn Công nghệ với nội dung kiến thức và tổng số tiết như năm
nhận thấy giáo viên thường xuyên vận dụng phương pháp thuyết trình. Việc vận
trước nhưng được dạy trong 37 tuần, đồng thời giảm bớt một số bài hoặc nội dung
dụng thường xuyên phương pháp thuyết trình thường dẫn đến học sinh mệt mỏi,
của một số bài, các Sở Giáo dục đào tạo chủ động điều chỉnh thời lượng của các bài
không có cơ hội trình bày ý kiến của mình. Do đó, giáo viên phải kết hợp hài hòa
cho phù hợp với nội dung.
các phương pháp với nhau để chuyển tâm lý học sinh từ trạng thái tâm lý bị ức chế
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ trong chơng trình
sang trạng thái tâm lý hưng phấn. Muốn như thế, giáo viên phải tổ chức hình thức
môn học ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ
dạy học sao cho phù hợp theo từng kiểu bài học.
trởng Bộ GDĐT và dựa vào tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng
Việc đặt ra cho mỗi giáo viên là linh hoạt sử dụng các phương pháp để cá
môn Công nghệ (phát hành vào đầu năm học 2009-2010) giáo viên xác định các
thể hoá từng cá nhân trong lớp học để tiết học đạt hiệu quả cao. Hình thành ở người
nội dung cần giảng dạy với các mức độ mục tiêu phù hợp.
học những kỹ năng giáo tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lập kế hoạch...
Khung phân phối chương trình môn Công nghệ lớp 11.
Trang bị cho người học những kỹ năng cần thiết trong học tập suốt đời cũng như
2.5. Thực trạng về dạy học môn Công nghệ ở các trường Trung học phổ thông
công tác ngoài xã hội.
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo viên dựa vào phân phối chương trình theo từng khối lớp do Bộ Giáo
Dục và Đào Tạo quy định mà soạn bài lên lớp. Vì thế các hình thức tổ chức dạy học
trong nhà trường THPT đơn điệu, chưa phong phú và không linh hoạt. Giáo viên
lên lớp một cách rập khuôn, nếu dạy một bài cho nhiều lớp thì hầu như không có sự
thay đổi về các tình huống trong quá trình dạy học. Giáo viên thực hiện theo năm
bước lên lớp không có một sự thay đổi cơ bản nào cả. Khi sử dụng phương phương
pháp truyền đạt tri thức cho học sinh, giáo viên áp dụng phương pháp truyền thống
xuyên suốt cả tiết học, dẫn đến nhàm chán gây ra hiện tượng ức chế trong học tập.
Phần lớn giáo viên vẫn truyền thụ một chiều từ thầy đến trò. Phương tiện dạy học
thường xuyên là bảng – phấn. Trong hướng dẫn thực hành, thông thường giáo viên
hướng dẫn học sinh ghi chép (không có phương tiện thực hành). Mặc dù trong mỗi
31
32