Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Tiểu luận chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở tỉnh bo kẹo, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 169 trang )

PH N 1. M

Đ U

1.1. TÍNH C P THI T C A Đ TĨI
Phát triển kinh t nông nghi p c a C ng hòa Dân ch Nhân dân Lào
(CHDCND)ăđangă ti n hành trong b i c nh h i nhập qu c t sâu r ng v i r t
nhiều thách thức. So v iă cácă n c thành viên ASEAN, quá trình chuyển từ
nền kinh t tự nhiên và nửa tự nhiên sang nền kinh t hàng hóa c a Lào r t
khóăkhĕn, bình quân di nătíchăđ t nông nghi p thu c nhóm th p nh t (chỉ bằng
1/5 mức di nă tíchă đ t nông nghi pă bìnhă quână đ uă ng

i c a th gi i),ă nĕngă

su t cây trồng, vật nuôi nói chungăđều x p vào lo i trung bình th p n u so v i
khu vực và th gi i (Phansay Phengkhammay, 2014). Do vậy yêu c u đ y
nhanh chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa
nói riêng là t t y u khách quan để tận d ng nguồn lực c a qu c gia và qu c t .
Chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa nhanh,
đúngăxuăth th iăđ i, phù h p v iăđiều ki n thực t c a mỗi qu c gia cho phép
khai thác có hi u qu tiềmă nĕngă kinhă t - xã h i đ aă nền nông nghi p đứng
vững trên th tr

ng khu vực và th gi i.

Nĕmă2010ătỷ tr ng nông nghi p trong GDP c aăLàoăđ t 27%, Vi tăNamăđ t
đ că cơă c uă nàyă vàoă nĕmă 1995,ă tr că Làoă 15ă nĕm;ă tỉnh miền núi thu c khu
vực phía Tây bắc Lào và có nhiều dân t c sinh s ngănh ăBoăKẹo, tỷ tr ng này
chi m 45,87% và gi măcònă40,93%ăvàoănĕmă2014 (Lê Qu c Doanh, 2006; Trung
tâm Th ng kê Qu c gia Lào, 2011, 2015).ă Nh ă vậy, Bo Kẹo là m t tỉnh nông
nghi p l c hậu v i m t cơăc u kinh t ch aăh pălỦ.ăGiaiăđo n 2010-2014, ngành


trồng tr t c a tỉnh Bo Kẹoăđưăcóăb c chuyển d chăcơăc u kinh t theoăh ng s n
xu t hàng hóa m nh m nh ngă vẫn còn chi m tỷ tr ngă caoă (nĕmă 2014ă làă
71,18%); ngànhă chĕnă nuôiă vàă th y s n có sự tĕngă tr

ng th pă nênă ch aă t o ra

đ că b c chuyển d ch tích cựcă (nĕmă 2014ă tỷ tr ng l nă l t là 28,53% và
0,29%).ă Nguyênă nhână cơă b nă đ că xácă đ nh là do s n xu t nông nghi p mang
nặng tính tự cung tự c p, quy mô s n xu t nh , h t ng y uăkém,ăt ăduyăs n xu t
l c hậu, liên k t trong nông nghi păcònăsơăkhai...ăTuyănhiên,ăgiaiăđo n này cũngă
xu t hi n m tăđiểm sáng r tăđángăl uăỦ là nhóm cây trồng truyền th ngănh ălúa,ă
ngô,ăđậuăt ơng,ăl c, vừng...ăđ c thay th bằng những cây trồng có tỷ su t hàng
hóaă đ t 100% (chu iă thơm, cao su), c thể, di n tích nhóm cây trồng truyền
1


th ng gi mă 16.120haă trongă 5ă nĕmă vàă đ

c thay th bằng nhóm cây có giá tr

hàngăhóaăcao.ăĐ ng lựcăchínhăđưăthúcăđ y sự chuyển d ch này là sự k t h p giữa
chính sách s n xu t hàng hóa c a chính quyềnă đ aă ph ơngă vàă sự tham gia c a
nhàăđ uăt ăn c ngoài từ Trung Qu c, TháiăLanăgiúpăng i nông dân gi i quy t
bài toán v n, kỹ thuật và th tr
2011; 2015).

ng tiêu th (S Nông lâm nghi p tỉnh Bo Kẹo,

Nh ă vậy,ă cơă c u kinh t nông nghi p c a tỉnh Bo Kẹoă đangă d n chuyển
d ch theoăh ng s n xu tăhàngăhóaănh ngăsoăv iăcácăn căđangăphátătriển trong

khu vực thì t că đ chuyển d ch còn chậm vàă doă đóă ch aă khaiă thácă đ

c các

nguồn lựcătrongăn căcũngănh ăti p nhận những nguồn lực c aăn c ngoài. Để
thúcăđ y quá trình chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t
hàng hóa tỉnh Bo Kẹo c n ph i khai thác, sử d ng các nguồn lực (c trong
n căvàăngoàiăn c) m t cách hi u qu , sử d ngăđ c l i th c a các vùng, các
đ aăph ơng,ăcácăđơnăv s n xu t để lựa ch n và quy tăđ nh s n xu t kinh doanh
những s n ph m có hi u qu kinh t cao,ăđápăứngăđ c nhu c u c a th tr ng.
Đồng th i ph iăđánhăgiáăđúngăthực tr ngăcơăc u kinh t nông nghi p m t cách
khoa h căvàăkháchăquanăđể rút ra những v năđề c n gi i quy t, sauăđó đề xu t
những gi i pháp ch y u nhằm chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi p phát
triểnătheoăh

ng s n xu t hàng hóa trong nhữngănĕmăt i

tỉnh Bo Kẹo là yêu

c u c p thi tăđangăđặt ra trong tình hình hi n nay.
gócă đ khoa h c, hi nă ch aă cóă công trình nào nghiên cứu về chuyển
d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa tỉnh Bo Kẹo. Do
đó, nghiên cứu chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng
hóa m t tỉnh kinh t ch aăphátătriển vừaălàăđòiăh i, vừa là gi i pháp ch y u
thực hi n có hi u qu chi năl c phát triển s n xu t hàng hóa, công nghi p hóa,
hi năđ i hóa trong nông nghi p.
1.2. M C TIểU NGHIểN C U
1.2.1. M c tiêu chung
Trênă cơă s đánhă giáă thực tr ng chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi p
theoă h ng s n xu t hàng hóa c a tỉnh Bo Kẹo trong nhữngă nĕmă qua,ă đề xu t

gi i pháp ch y u nhằm thúcăđ y chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi p theo
h ng s n xu t hàng hóa trong th i gian t i.

2


1.2.2. M c tiêu c th
- Luận gi i cơăs lý luận và thực ti n về chuyển d chăcơăc u kinh t nông
nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa.
- Đánh giá thực tr ng chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh
s n xu t hàng hóa tỉnh Bo Kẹo trong nhữngănĕmăqua.

ng

- Phân tích các y u t nhă h ngă đ n chuyển d chă cơă c u kinh t nông
nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa tỉnh Bo Kẹo.
- Đề xu t gi i pháp ch y u nhằmăthúcăđ y chuyển d chăcơăc u kinh t nông
nghi p c a tỉnh Bo Kẹoătheoăh

ng s n xu t hàng hóa đ nănĕmă2020.

1.2.3. Cơu h i nghiên c u
- Hi n tr ng chuyển d chă cơăc u kinh t nông nghi p tỉnh Bo Kẹo di n ra
nh ăth nào?
- Những y u t nào nhă h
nông nghi p tỉnh Bo Kẹoătheoăh

ng trực ti pă đ n chuyển d chă cơă c u kinh t
ng s n xu t hàng hóa?


- Gi i pháp nào nhằmă thúcă đ y nhanh chuyển d chă cơă c u kinh t nông
nghi pătheoăh
1.3. Đ I T
1.3.1. Đ i t

ng s n xu t hàng hoá

tỉnh Bo Kẹo?

NG VĨ PH M VI NGHIểN C U
ng nghiên c u

Đ iăt ng nghiên cứu c aăđề tài là những v năđề lý luận và thực ti n c a
chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa tỉnh Bo
Kẹo,ăn

c C ng hòa Dân ch nhân dân Lào.

Đ iăt

ng kh o sát và nghiên cứu c thể bao gồm:

- Những cây trồng và vậtănuôiăđangăđ

c s n xu tătrênăđ a bàn tỉnh Bo Kẹo.

- Những chính sách kinh t và kỹ thuật trong nông nghi păđangăđ

c thực


hi nătrênăđ a bàn tỉnh Bo Kẹo.
- Các ch thể kinh t ho tă đ ngă trênă đ a bàn tỉnh Bo Kẹoă liênă quană đ n
chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi p.
- Các gi i pháp chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi pă theoă h
xu tăhàngăhóaăđưăthực hi n

tỉnh Bo Kẹo.

3

ng s n


1.3.2. Ph m vi nghiên c u
- Ph m vi về n i dung: Nghiên cứu tập trung làm rõ chuyển d chă cơă c u
kinh t trong n i b ngành nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa, c thể:
+ Chuyển d chăcơăc u kinh t ngành trồng tr t.
+ Chuyển d chăcơăc u kinh t ngànhăchĕnănuôi.
+ Chuyển d chăcơăc u kinh t ngành th y s n.
- Về không gian: Nghiên cứu quá trình chuyển d chăcơăc u kinh t trong
nông nghi pătheoăh ng s n xu tăhàngăhóaătrênăđ a bàn tỉnh Bo Kẹo,ăđồng th i điă
sâu điều tra, kh o sát h nông dân, doanh nghi p, cán b qu n lý thu c 3 huy n
Hu i Xài, Tôn Phậng và Ph UăĐôm.
- Về th i gian: S li u thứ c păđ c thu thậpătrongă5ănĕm,ătừ nĕmă2010ăđ n
nĕmă 2014,ă s li uă sơă c pă đ c tập trung thu thậpă vàoă nĕmă 2014,ă đề xu t gi i
phápăchoăgiaiăđo n 2015-2020.
1.4. NH NG ĐịNG GịP M I C A Đ TĨI
Về mặt lý luận: H th ng hoá, luận gi i và phát triểnăcơăs lý luận, thực ti n,
xây dựng khung lý thuy t về chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi p theo h ng
s n xu t hàng hóa. Quaăđóăluận án đ aăraănhậnăđ nh s n xu t nông nghi p tỉnh Bo

Kẹoăđangăchuyển ti p từ canhătácăđaăd ng sang chuyên môn hoá vào m t s nông
s năchính,ăđ uăt ătĕngănĕngăsu t, l y l i nhuận làm m c tiêu, vì vậy sự chuyển d ch
cơăc u kinh t nông nghi pătheoăh ng s n xu t hàng hóa là t t y u, khách quan,
phù h p v i sự vậnăđ ng c a thực ti n. Đồng th i luận án nêu lên 5 kho ng tr ng
trong nghiên cứuăCDCCKTNNăđể tập trung gi i quy t tỉnh Bo Kẹo.
Về mặt thực tiễn: Luậnăánăđưătổng h p m t cách khoa h c về thực tr ng quá
trình chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi pă theoă h ng s n xu t hàng hóa
tỉnh Bo Kẹo trong nhữngă nĕmă qua (theo ngành, theo vùng và theo thành ph n
kinh t ). Trênă cơă s quană điểmă vàă đ nhă h ng c a CHDCND Lào và tỉnh Bo
Kẹo, luậnă ánă đưă đề xu t các nhóm gi i pháp kh thi cho tỉnh Bo Kẹo đ nă nĕmă
2020. Luận án là tài li uăđể các nhà khoa h c, nhà qu n lý, nh t là chính quyền
đ aă ph ơngăthamă kh o nhằm thúcă đ y chuyển d chă cơăc u kinh t nông nghi p
theoăh ng s n xu t hàng hóa.

4


PH N 2. T NG QUAN TĨI LI U
2.1. C

S

LÝ LU N V

NGHI P THEO H

CHUY N D CH C

C U KINH T


NÔNG

NG S N XU T HÀNG HÓA

2.1.1. M t s khái ni m liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Theo Đ

ng Hồng Dật và cs. (2011), thuật ngữ “cơăc u”ăbắt nguồn từ sự

c u t o, c u trúc c a sự vật trong tự nhiên và những công trình xây dựng do con
ng i t o nên. Theo ti n trình phát triển c a l ch sử, thuật ngữ “cơăc u”ăđ c vận
d ng và lan t a trong nhiềuălĩnhăvực c a xã h i. “Cơăc u”ănóiălênăm i quan h về
ch t và m i quan h tỷ l về l ng c a các b phận c u thành nên m t chỉnh thể
th ng nh t c a sự vật trong m tăđiều ki n c thể nh tăđ nh.ăDoăđóăm tă“cơăc u”ă
thể hi n các khía c nh: B phận (hay y u t ) c u thành; tỷ l về l ng c a b
phận (hay y u t ) c u thành; ch tăl ng c a c uătrúc;ăđiều ki n c thể nh tăđ nh
c aăcơăc u. Trên ph m vi tổng thể có các lo iăcơăc u:ăCơăc u vật ch t trong th
gi iăvôăcơ,ăcơăc u sinh vật trong th gi i hữuăcơ,ăcơăc uătheoălĩnhăvực và chức
nĕngătrong qu n lý kinh t và xã h i.
Riêng trong nông nghi p, m tăcơăc u ti n b ph i thể hi n m i quan h các
ngành hàng có hi u qu , có sức c nh tranh cao chi m v th l n,ăcơăc u vùng có
l i th soăsánh,ăcơăc u kỹ thuậtăcaoăvàăcơăc u thành ph n kinh t có sức s n xu t
hàng hóa quy mô l n,ătheoăh

ng xu t kh u.

LêăĐìnhăThắng (1994) cho rằng,ăcơăc u kinh t (CCKT) là m t tổng thể h
th ng kinh t bao gồm nhiều y u t có quan h chặt ch v iănhau,ătácăđ ng qua
l i lẫn nhau trong những không gian và th i gian nh t đ nh, trong nhữngăđiều ki n

kinh t xã h i nh tăđ nh;ănóăđ c thể hi n c về mặtăđ nhătínhăvàăđ nhăl ng, c về
ch tă l

ng và s l

ng, phù h p v i những m că tiêuă đ

că xácă đ nh c a nền

kinh t .
Theo Nguy năĐìnhăNamă(1994),ăcơăc u kinh t là tổng thể các m i quan h
về ch t l

ng và s l

ng, t ơng đ i ổn đ nh c a các b phận kinh t trong điều ki n

th i gian và không gian nh t đ nh, nhằm đ t hi u qu kinh t cao.
Có nhiều lo iăCCKTăkhácănhau:ăCơăc u tổng thể nền kinh t qu cădân,ăcơă
c u theo ngành kinh t - kỹ thuật,ă cơă c uă theoă vùng,ă cơă c uă theoă đơnă v hành
5


chính - lãnh thổ,ăcơăc u theo thành ph n kinh t ầăTrongăđóăcơăc u theo ngành
kinh t - kỹ thuật là quan tr ng nh t. Xácă đ nh CCKT h p lý và chuyển d ch
CCKT k p th i,ănĕngăđ ng, khoa h c là v năđề cóăỦănghĩaăđặc bi t quan tr ng.
Vi c làm này tùy thu c r t l n vào sự hiểu bi t sâu sắc các nhân t kinh t xã h i,
kỹ thuật, công ngh
từngăgiaiăđo n phát triển. Ngoài ra, còn ph thu c vào kh
nĕngătổ chức s n xu t,ătrìnhăđ qu n lý kinh t c aăđ iăngũălaoăđ ng. Thực hi n

cơăc u kinh t h p lý cho phép khai thác và sử d ng có hi u qu các nguồn lực
kinh t - xã h i;ăthúcă đ y sự phát triển trên m i vùng, miềnă đ tă n c; t oă điều
ki nănângăcaoăđ i s ng nhân dân; t o sự phát triểnăcânăđ iăvàăđồngăđều trên toàn
b lãnh thổ (Đ

ng Hồng Dật và cs., 2011).

Theo Chenery (1988), chuyển d chăcơăc u kinh t (CDCCKT) là các thay
đổi về cơă c u kinh t và thể ch c n thi t cho sự tĕngă tr ng liên t c c a s n
ph m qu c dân (GNP), bao gồm sự tích luỹ c a v n vật ch tă vàă conă ng i, sự
thayăđổi về nhu c u, s n xu t,ăl uăthôngăvàăvi c làm. Ngoài ra còn các quá trình
kinh t xã h iă kèmă theoă nh ă đôă th hoá, bi nă đ ng dân s ,ă thayă đổi trong vi c
thu nhập.
Theo Đ ng Hồng Dật và cs. (2011), thuật ngữ “cơă c u kinh t nông
nghi p”ăđ c bắt nguồn b i các thuật ngữ g călàă“cơăc u”ăvàă“cơăc u kinh t ”.
Cơăc u kinh t nông nghi p (CCKTNN) là tổng thể các m i quan h về ch t và
quan h theo tỷ l về l ng c a các b phận c u thành trong quá trình phát triển
nông nghi p theo từng giaiă đo n kinh t - xã h i nh tă đ nh. Khái ni m chuyển
d chăcơăc u kinh t nông nghi p (CDCCKTNN) đ c hiểu là sự bi năđổi về tỷ
tr ng, v th vàă tínhă cână đ i, m i quan h giữa các b phận, y u t c u thành
trong nông nghi p, sao cho phù h p v iăđiều ki n phát triển kinh t - xã h i trong
m tăgiaiăđo n nh tăđ nh.ăNh ăvậy CDCCKTNN là m t quá trình, quá trình này
di n bi n theo hình thức tự phát hoặc tự giác. Y u t tácăđ ngăđ n CDCCKTNN
th ng có r t nhiều. Nhóm y u t bên ngoài nông nghi p,ăđặc bi t là khoa h c và
công ngh đưă tácă đ ng r t l n và m nhă đ n CDCCKTNN. Nhóm y u t bên
trong nông nghi p: Trong quá trình phát triểnăđưăn y sinh ra những y u t thuận
l i và những tr ng i, bu c ph i có nhữngătácăđ ngăđể thích ứng v iăcơăc u kinh
t ti n b hơn.
Xu h ng c a CDCCKTNN là d ch chuyển theo yêu c u s n xu t hàng
hóa, phát triển bền vững, gắn v i phát triển kinh t nông thôn, gi m tỷ tr ng giá

tr nông s n và tỷ l laoă đ ng nông nghi pă trongă cơăc u kinh t qu c dân. N i
6


dung CDCCKTNN gồm: Chuyển d chă cơăc u (CDCC) ngành và n i b ngành,
CDCC vùng và tiểu vùng sinh thái, CDCC thành ph n kinh t và CDCC kỹ thuật
trong s n xu t nông nghi p. Nghiên cứu CDCCKTNN nhằm m căđíchăc i bi n,
xây dựng m t CCKTNN m i ti n b hơnăphùăh p v i yêu c u c a phát triển kinh
t - xã h i c aăđ tăn c nói chung và phát triển nông nghi pănóiăriêngătrongăđiều
ki n c thể nh tăđ nh (Đ ng Hồng Dật và cs., 2011).
Theo Lê Qu c Doanh (2006), chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi p là sự
thayăđổiăcơăc u các ngành trong khu vực nông nghi p. Đ i v i khu vực nông
lâm ng (nông nghi pătheoănghĩaăr ng), sự chuyển d ch theo xu h

ng gi m tỷ

tr ng nông nghi p và tĕng tỷ tr ng lâm nghi p, ng nghi p. Xu h

ng chung

c a sự chuyển d ch cơ c u kinh t nông nghi p c a các n c: lúc đ u tập trung vào
vi c tự túc l ơng thực, sauăđ y chuyển sang s n xu t cây thứcăĕnăgiaăsúcăvà chĕnă
nuôi, rồi các cây có d u,ă đ m, rau và qu . M t xu h ng khác di nă raă đồng th i
trong nông nghi p là chuyển d ch từ nông s năt ơiăsangănôngăs n ch bi n.
Fisher (1935) phân bi t ba khu vực kinh t Sơ cấp (nông nghi p), Cấp hai
(công nghi p) và Cấp ba (d ch v ), và trong sự phát triển vi că làmă vàă đ uă t ă
chuyển từ khu vựcăsơă c p sang c p hai và m t ph n sang c p ba. Clark (1940)
phát triển thêm cho rằngă chínhă nĕngă su tă laoă đ ng trong các khu vựcă đưă quy t
đ nh vi c chuyểnălaoăđ ng từ khu vựcănĕngăsu t th p sang khu vựcănĕngăsu t cao.
Chenery (1988) tổng k tă quáă trìnhă tĕngă tr

chuyển d chăcơăc u kinh t c aăcácăn

ngă đưă nêuă raă cácă giaiă đo n

cănh ăsau:

Giai đoạn sản xuất sơ cấp, khi thu nhập là 100 - 600ă$/ng i, v i t căđ tĕngă
tr ng kho ng 4 - 5 %/nĕm.ăTrongăgiaiăđo n này, d ch v và nông nghi păđóngăgópă
nhiều nh t cho sự tĕngătr ng, tích luỹ v n còn th p,ălaoăđ ngătĕngănhanh,ănĕngăsu t
các y u t s n xu tătĕngăchậm,ănh ngăl i có Ủănghĩaăhơnăv năđ uăt .
Giai đoạn công nghiệp hoá, khi thu nhập kho ng 600 - 7.200ă$/ng
đ tĕngă tr

i, t c

ng kho ng 5 - 7 %/nĕm.ă Trongă giaiă đo nă này,ă đóngă gópă c a công

nghi păvàăcơăs h t ng là ch y uăvàăngàyăcàngătĕng,ăđóngăgópăc a kh i d ch v
th i gianăđ u cao, sau gi m d n,ăđóngăgópăc a nông nghi p ngày càng th p. Sự
đóngăgópăc a v n có tính ch t quy tăđ nh nh t.
Giai đoạn kinh tế đã phát triển, khi thu nhập trên 7.200ă $/ng i, t că đ
tĕngă tr ng gi m xu ng còn 4 - 5ă %/nĕm.ă Trongă giaiă đo nă này,ă đóng góp c a
công nghi pă vàă cơăs h t ngă cònă caoă nh ngă c a d ch v gi m d n.ă Nĕngă su t
7


y u t tổng h p (Total Factor Productivity - TFP) vẫnăđóngăgópăcaoănh ngălană
d n ra các khu vực khác, nh t là trong nông nghi p.
2.1.1.2. Khái niệm về hàng hóa và sản xuất nông nghiệp hàng hóa
a) Khái niệm hàng hóa và sản xuất hàng hóa

Hàng hoá là s n ph m c aălaoăđ ng có thể tho mãn m t nhu c uănàoăđóă
c aă conă ng i và có thể dùngă để traoă đổi v i hàng hoá khác. Hàng hoá là m t
ph m trù kinh t ph n ánh những m i quan h xã h i giữa nhữngăng i s n xu t
vàă traoă đổi hàng hoá. S n ph mă laoă đ ng mang hình thái hàng hoá khi nó tr
thànhăđ iăt ng mua bán trên th tr ng (Nguy n Lê Huy, 2010).
S n xu t hàng hóa là kiểu tổ chức s n xu tă trongă đóă s n ph m làm ra
không ph iă để đápă ứng nhu c u c aă ng i trực ti p s n xu tă màă đápă ứng nhu
c u c a xã h iăthôngăquaătraoăđổi mua bán. Trong kiểu tổ chức kinh t này, toàn
b quá trình s n xu t - phân ph i - traoăđổi - tiêu dùng; s n xu tăraăcáiăgì,ănh ă
th nàoăvàăchoăaiăđều thông qua vi c mua - bán, thông qua th tr ngăvàăđều do
th tr ng quy tăđ nh (dẫn theo Tr n Th LanăH ơng,ă2008).
S n xu t hàng hóa nông nghi p c n ph i m r ng quy mô, ứng d ng
khoa h c công ngh (KHCN) vào s n xu t nhằmănângăcaoănĕngăsu t cây trồng.
Nó không còn b gi i h n b i nguồn lực c aăgiaăđình,ăvùng,...ămàăcònăph i dựa
trên nhu c u và nguồn lực c a xã h i. Chuyển từ quy mô nh , manh mún sang
quy mô l n s n xu t chuyên môn hóa, góp ph nă nângă caoă đ i s ng vật ch t,
tinh th n c a mỗi cá nhân và toàn xã h i (Tr n Th LanăH ơng,ă2008).ăTrongă
s n xu t hàng hóa, c n tuân theo các quy luật giá tr , c nh tranh, cung c u và
giá c th tr ng.
Nh ă vậy, giá tr sử d ng và giá tr là hai thu c tính cùng tồn t i, th ng
nh t v i nhau m t hàng hoá. Quá trình thực hi n giá tr và quá trình thực hi n
giá tr sử d ng là hai quá trình khác nhau về th i gian và không gian. Quá trình
thực hi n giá tr đ c ti năhànhătr c và trên th tr ng; quá trình thực hi n giá
tr sử d ng di năraăsauăvàătrongălĩnhăvực tiêu dùng (Tr năVĕnăTúy,ă2004).ă
Sự raăđ i c a s n xu t hàng hóa c năcóăhaiăđiều ki n trong nghiên cứu c a
ch nghĩaăMácă- Lê Nin: Một là, ph i có sự phânăcôngălaoăđ ng xã h i, tức là có
sự chuyên môn hóa s n xu t,ăphânăchiaălaoăđ ng xã h iăvàoăcácăngành,ăcácălĩnhă
vực s n xu t khác; Hai là, ph i có sự tách bi tăt ơngăđ i giữa nhữngăng i s n
xu t về mặt kinh t , tức là nhữngă ng i s n xu t tr thành những ch thể s n
xu t,ăđ c lập nh tăđ nh (Tr n Th LanăH ơng,ă2008).

8


b) Khái niệm về sản xuất nông nghiệp hàng hoá
Phânăcôngălaoăđ ng xã h i càng phát triển thì quan h traoăđổiăcũngăđ c
m r ng và ngày càng phức t p, làm cho tiểu th công nghi p tách kh i ngành
nông lâm nghi p,ăhìnhăthànhăxuăh ng công nghi p thành th và d n d n tách
kh i nông nghi p, nông thôn. Chính sự phânăcôngălaoăđ ng xã h iănàyăđưăhìnhă
thành nền nông nghi pă hàngă hoáă trongă đóă “nôngă s nă đ c s n xu t ra không
ph iă để tho mãn nhu c u cá nhân c aă ng i s n xu tă màă làă để traoă đổi trên th
tr ngăthìăđ c g i là s n ph m hàng hoá hay nông s n hàng hóa (NSHH). NSHH
là t bào kinh t c a nền nông nghi păhàngăhoá”ă(Tr n Xuân Châu, 2002). Do sự
phânăcôngălaoăđ ng giữa các ngành, s n xu tăNSHHăraăđ i, vì vậyăLêninăđưăđặt
g ch n i giữaăphânăcôngălaoăđ ng xã h i v i khái ni m th tr
th tr ng nông thôn nói riêng.

ng nói chung và

Nông s n hàng hóa là ph n c a tổng s năl ng nông nghi păsauăkhiăđưătrừ
điăph n dành cho tiêu dùng cá nhân và ph năđể m r ng tái s n xu t trong nông
nghi p (gi ng, thứcăĕnăchĕnănuôi...).ă
Nh ăvậy, có thể hiểu, sản xuất nông nghiệp hàng hóa là sản xuất theo nhu
cầu thị tr ờng, tạo ra khối l ợng nông sản hàng hóa ngày càng lớn đáp ứng
nhu cầu của các ngành kinh tế; khối l ợng nông sản hàng hóa là một bộ phận
của tổng sản phẩm nông nghiệp.
2.1.1.3. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa
Theo Todaro (1982), sựă phátă triểnă c aă nôngă nghi pă từă tìnhă tr ngă tựă c p
sangăs năxu tăhàngăhoáătr iăquaă3ăgiai đo n:
- S năxu tătựăc p,ăđ căcanh,ătậpătrungăvàoăm tăhayăhaiăcâyăl ơngăthực.

- Chuyểnăti păsangăcanhătácăđaăd ngăvàăđaăcanh,ăngoàiăcây l ơng thựcătrồngă
thêmărau,ăqu ,ăcâyăhàngăhoá,ăchĕn nuôi.
- Chuyển sang chuyên môn hoá vào m t nông s n chính, đ u t tĕng nĕngă
su t,ăl yăl iănhuậnălàmăm c tiêu.
Theoă Bună L tă Chĕnă Th ă Chon (2008),ă Chuyểnă d chă cơă c uă kinhă t ă nôngă
nghi pătheoăh ngăSXHHălàăquáătrìnhăthayăđổiăcơăc uăgiữaăcácăcâyătrồng,ăvậtănuôi,ă
ngànhănghềătrongănôngănghi pănhằmănângăcaoăhi uăqu ăs năxu tăvàătĕngănĕngăsu tă
laoăđ ngăt ơngăxứngăv iătiềmănĕngăvềăsinhătháiăcũngănh ăkh ănĕngăápăd ngăcôngă
9


ngh ăm i;ătrênăcơăs ăđóătĕngătỷătr ngăhàngăhóaătrongătổngăs năph mănôngănghi p,ă
gópăph năđ yănhanhăt căđ ătĕngătr ngăkinhăt ătrongăkhuăvựcănôngănghi păvàăt oăraă
nhiềuăvùngăchuyênăcanhăcóăsứcăc nhătranhăl n;ăđồngăth iăgi iăphóngăm t b ăphậnă
nôngădânăraăkh iăcácăho tăđ ngăs năxu tănôngănghi pătruyềnăth ng,ăphânătán,ăquyă
môănh ,ătựăc p,ătựătúcăđểăchuyểnăsangăho tăđ ngă ălĩnhăvựcăphiănôngănghi p,ăt oătiềnă
đềăđểăd năd năđôăth ăhóaănôngăthôn,ăc iăthi năthuănhậpăvàăđ iăs ngănôngădân.
Trong nghiên cứu này, có thể hiểu m tăcáchăđơnăgi năhơn: Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa là quá trình thay đổi cơ
cấu giữa các cây trồng, vật nuôi; từng bước đa dạng hóa và chuyên môn hóa sản
phẩm nông nghiệp theo nhu cầu thị trường nhằm nâng cao thu nhập cho nông dân
và giải quyết các vấn đề xã hội (an ninh lương thực, nghèo đói, môi trường...).
2.1.2. Vai trò c a chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p theo h
xu t hƠng hóa

ng s n

Chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi p có vai trò to l năđ i v i sự phát
triển c a nền kinh t nói chung và sự chuyển d ch c aăcơăc u kinh t vàăcơăc u
kinh t nôngăthônănóiăriêng.ăVaiătròăđóăthể hi nănh ăsau:

Một là, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cho phép khai thác tốt tiềm
năng, thế mạnh, phát huy lợi thế so sánh của từng vùng từ đó tăng năng suất lao
động. Mỗiă vùngă đều có nhữngă điều ki n tự nhiênă vàă điều ki n kinh t - xã h i
khác nhau vì vậy vi c phát triển kinh t cũngăs khác nhau. Và mỗi vùng tùy theo
nhữngă điều ki n hi n có mà có l i th so sánh v iă cácă vùng,ă cácă đ aă ph ơngă
khác. B i vậy mà vi c thực hi n chuyển d chăcơăc u kinh t t o ra m tăcơăc u
kinh t m i s tận d ngăđ c tiềmănĕng,ăth m nh c a vùng mình. Vi c chuyển
d chă cơă c u kinh t nông nghi p ph i dựa trên những tiềmă nĕng, th m nhă đóă
(vi c nuôi con gì, trồngăcâyăgìầălàădoăđiều ki n tự nhiên c aăvùngăquyăđ nh) vì
vậyă h ng chuyển d ch kinh t nông nghi p h pă lỦă làă h ng phát huy những
tiềmănĕngăđó (Ph m Hùng, 2002).
Hai là, chuyển dich cơ cấu kinh tế nông nghiệp góp phần tạo điều kiện cho
công nghiệp, dịch vụ phát triển, từ đó hình thành cơ cấu kinh tế công – nông
nghiệp – dịch vụ hiện đại. Cơăc u kinh t nông nghi p chuyển d ch h p lý s t o
điều ki năđể công nghi p, d ch v phát triển, b i l s n ph m c a nông nghi p là
nguyên li u cho công nghi p, khi nguyên li uă đ că đápă ứng thì ngành công
nghi p s cóă điều ki n phát triển m nhă hơnă v i nguồn nguyên vật li u sẵn có
10


trongă n

c; M tă cơă c u kinh t nông nghi p h pă lỦă nghĩaă làă nền nông nghi p

phát triển m nh, khi nông nghi p phát triển m nh thì nông ph măhàngăhoáătĕngă
lên, nhu c uătraoăđổiăbuônăbánătĕngălênăt oăđiều ki năđể d ch v phát triển. Bên
c nhă đóă quáă trìnhă chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi pă th ngă điă cùngă v i
quá trình chuyển d chălaoăđ ng.ăCơăc u kinh t nông nghi p trong quá trình công
nghi p hoá, hi nă đ i hoá chuyển d chă theoă h ng công nghi p, hi nă đ i nên
l ngălaoăđ ng c n thi t gi măđi,ăs l ngălaoăđ ng này s chuyển sang ngành

công nghi p và d ch v làăngànhăđòiăh i m t lựcăl ng l nălaoăđ ng t oăđiều ki n
để hai ngành này phát triển (Ph m Hùng, 2002).
Ba là, góp phần làm giảm khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, giải
quyết việc làm, nâng cao đời sống của ng ời dân. Sự chuyển d chăcơăc u kinh t
nông nghi pălàmăchoănĕngăsu t và s năl ng cây trồng, vậtănuôiătĕngălênătừ đóă
tĕngăvề giá tr nên thu nhập c aăng iănôngădânăcũngăs tĕngătheo làm choăđ i
s ng c aăng iănôngădânăđ c c i thi n.ăKhiăcơăc u kinh t nông nghi p chuyển
d ch m t cách h p lý s t oăđiều ki n cho công nghi p và d ch v phát triển và
kéoătheoăđóălàăquáătrìnhăđôăth hóa do vi c phát triển các trung tâm kinh t - xã
h iăđể ph c v nhu c u phát triển,ăng iădânăcóăxuăh ng di dân ra các thành th
để phát triểnă hơn.ă Vìă th để h n ch tình tr ng di dân thì ph i m mang các
ngành, nghề m i, các ngành công nghi p, d ch v thuăhútăng iălaoăđ ng,ătĕngă
thu nhậpă choă ng iă laoă đ ng. Những vi că làmă đóă s làm cho nền kinh t nông
thôn phát triển, thu nhập c aăng
và tinh th n c aăng

i dân nông thôn cao d nălên,ăđ i s ng vật ch t

iădânăcũngătheoăđóămàătĕngălên (Ph m Hùng, 2002).

Bốn là, góp phần biến nông thôn trở thành một địa bàn hấp dẫn đầu t , tạo
điều kiện hấp dẫn cho mọi ng ời dân tiếp cận với những thành tựu khoa học –
công nghệ. Khiăcơăc u kinh t d n d n chuyển d chătheoăh ng h p lý thì nĕngă
su tălaoăđ ng cao, nền kinh t nôngăthônăcũngăphátătriển theo, b i nông nghi p
phát triển s t oă điều ki n cho các ngành khác phát triển làm cho tổng thể nền
kinh t nông thôn phát triển.ăCácănhàăđ uăt ăs th yăđ c vi c đ uăt ăvàoăđ a bàn
nông thôn là h p lý, là có l i. Vì th mà nông thôn s tr thànhăđ a bàn h p dẫn
v nă đ uă t ă c a c nhàă n

că vàă t ă nhân,ă c trongă n


că vàă ngoàiă n

c (Ph m

Hùng, 2002).
Khoa h c công ngh cóătácăđ ng r t l năđ n sự chuyển d chăcơăc u kinh t
nông nghi p. Vì vậy, mu n thực hi n t t vi c chuyển d chăcơăc u kinh t nông
nghi p ph i t o m iăđiều ki năđể nông dân ti p cậnăđ c v i các thành tựu khoa
11


h c - công ngh và bi t cách áp d ng vào s n xu t nông nghi p m t cách có hi u
qu nh t. Khi chuyển d chăcơăc u kinh t càng di n ra m nh m thì nguồn thông
tinăng i dân ti p cậnăđ căngàyăcàngăphongăphúăhơnăvàăkhoaăh c công ngh s
đ

căng

i dân ti p cậnănhanhăhơn,ăcóăhi u qu hơn.

2.1.3. Đ c đi m c a chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p theo h
xu t hƠng hóa

ng s n

Cơăc uăkinhăt ănôngănghi pămangănhữngăđặcăđiểmăc aăcơăc uăkinhăt ănóiă
chung,ă đóă là:ă tínhă kháchă quan,ă tínhă l chă sửă xưă h iă nh tă đ nh,ă luônă vậnă đ ngă vàă
phátătriểnăgắnăv iăsựăphátătriểnăc aălựcăl ngăs năxu tăvàăphânăcôngălaoăđ ngăxưă
h i,ăchuyểnăd chătừăth păđ năcao,ătừăđơnăgi năđ năphứcăt p.ăTuyănhiên,ădoănôngă

nghi păcóănhữngăđặcăđiểmăr tăriêngăbi tăsoăv iăcácăngànhăkhác,ănênăcơăc uăkinhă
t ănôngănghi păcũngămangănhữngăđặcăđiểmăriêngăsau:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đ ợc hình thành và vận động
trên cơ sở điều kiện tự nhiên và mức độ lợi dụng cải thiện điều kiện tự nhiên (v ă
tríăđ tăđai,ăđ aăhình,ăthổănh ỡng,ăkhíăhậu,ăth iăti t,ănguồnăn c...).ăCơăc uăkinhăt ă
nôngănghi păh ngăt iăsựăchuyểnăd chăđểăl iăd ngăvàăc iăthi nănhữngăl iăth ăc aă
điềuăki nătựănhiênăcó l iăchoăphátătriểnănôngănghi păvàăcóăl iăchoăconăng i.ăĐặcă
điểmăc aăs năxu tănôngănghi pălàăcâyătrồng,ăvậtănuôiăgắnăliềnăv iăđặcăđiểmăsinhă
h c,ăđ tăđai,ăkhíăhậu,ăth iăti t.ăTrongănôngănghi p,ăđiềuăki nătựănhiênătr ăthànhă
y uă t ă c uă thànhă l iă th ă kinhă doanh.ă Vìă l ă đó,ă trongă nhiềuă tổngă k tă vềă chuyểnă
d chăcơăc uăkinhăt ănôngănghi pă đưănh nă m nhărằng:ăvi căb ătríăcơăc uăkinhăt ă
nôngănghi păph iătrênăcơăs ănhuăc uăc aăth ătr ngăvàăl iăth ă- trongăđóăcóăl iăth ă
vềăđiềuăki nătựănhiênă(Bunl tăChĕnthachon,ă2009).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp biến đổi theo xu thế có tính quy
luật là giảm t ơng đối và tuyệt đối số l ợng ng ời hoạt động trong lĩnh vực kinh
tế nông nghiệp. Nh ngătrongăgiaiăđo năđ uă c aăquáătrìnhăCNH,ăHĐH,ăb ă phậnă
laoăđ ngătrongănôngănghi p m iăgi măt ơngăđ i,ăs ăl ng tuy tăđ iăvẫnăcònătĕngă
lênădoăt căđ ătĕngădânăs ătrongăkhuăvựcănôngănghi păchi mătỷătr ngăcaoăhơn.ăChỉă
trongăchừngămựcănàoălaoăđ ngănôngănghi păgi mătuy tăđ iăthìăm iăt oăraăsựăk tă
h păh pălỦăgiữaăchuyểnăd chăcơăc uăs năph m,ăcơăc uăgiáătr ,ăcơăc uălaoăđ ngăv iă
tĕngănĕngăsu tălaoăđ ngănôngănghi pă(Bunl tăChĕnthachon,ă2009).ă
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hình thành và chuyển dịch gắn
liền với sự ra đời và phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa. Chỉăcóă chuyểnă
12


d chătừăs năxu tătựăcung,ătựăc păsangăSXHH,ătừăSXHHănh ălênăSXHHăl năthìăcơă
c uăkinhăt ănôngănghi păm iăvậnăđ ngătheoăh
vậtănuôiăcóăgiáătr ăkinhăt ăcaoăm iăđ


ngăđaăd ng.ăCácălo iăcâyătrồngă

căm ăr ngăvàăphátătriển,ătừngăb

căthayăth ă

cácăcâyătrồngăvậtănuôiăkémăhi uăqu ,ăphátătriểnăngànhănghềătiểuăth ăcôngănghi p,ă
đ aăti năb ăKHKTă vàoănôngănghi păcóăhi uăqu ăvàă m ăr ngăphátă triểnăth ơngă
m iăd chăv ătrongănôngănghi p,ănôngăthônă(Bunl tăChĕnthachon,ă2009).
Quáătrìnhănàyăđ

căchiaăthànhăbaăgiaiăđo năsau:

+ăGiaiăđo n m t:ăĐóălàănôngănghi păsinhătồn,ăquyămôănh ăc aănôngădân
chi mă uăth .ăCơăc uănôngănghi păcó tính thu nănôngăv iăm cătiêu s năxu tătự
cung,ătựăc pămàăch ăy uălàăs năxu tăl ơng thực.
+ăGiaiăđo năhai:ăĐặcătr ngăc aăgiaiăđo n nàyălàăquáătrìnhăđaăd ngăhoá s nă
xu tănôngănghi p,ănghĩaălàăngoàiăs năxu tăl ơngăthựcăcònăphátătriểnăcácăcâyătrồngă
khácă vàă chĕnă nuôi.ă M tă y uă t ă quană tr ngă thúcă đ yă chuyểnă d chă cơă c uă nôngă
nghi pălàăvi căápăd ngăcôngăngh ăm iăc aănôngădânăđưăxu tăhi n.
+ăGiaiăđo năba:ăĐặc tr ngăch ă y uăc aănềnă nôngănghi pătrongăgiaiăđo nă
nàyălàănềnănôngănghi păth ơngăm i,ăchuyênămônăhoáăv iăquyămôăs năxu tăl n,ă
v iăcácătrangătr iăchuyênămônăhoáăcao.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn.
Chínhăsựăphátătriểnăngàyăcàngăđaăd ngăhoáătrongăs năxu tănôngănghi pălàă
cơăs ăthúcăđ yă CDCCKTNT.ăKhiănĕngăsu tă laoăđ ngătrongăngànhă nôngănghi pă
tĕngălên,ăngoàiăho tăđ ngătrồngătr tăvàăchĕnănuôi,ăconăng iăđưătìmăki măvàălàmă
thêmănhiềuăcôngăvi căkhácănh ăphátătriểnănghềăth ăcôngăvàăđ năm tătrìnhăđ ănh tă
đ nhăđưătáchăthànhăm tăngànhăs năxu tăđ călậpă(tiềnăthânăc aăcôngănghi pănôngă

thônă ngàyă nay).ă Quáă trìnhă phátă triểnă c aă nôngă nghi pă vàă côngă nghi p,ă đòiă h iă
ph iă cóă sựă traoă đổiă lẫnă nhau,ă doă đóă cóă m tă b ă phậnă dână c ă táchă kh iă s nă xu tă
chuyểnă sangă lĩnh vựcă l u thông trao đổi hàngă hoáă vàă hìnhă thànhă ngànhă th ơngă
m iă- d chăv ă ănôngăthôn.
Nh ăvậy,ăquáătrìnhăphátătriểnăs năxu tănôngănghi păđưăthúcăđ yăsựăraăđ iă
vàăphátătriểnăc aăcácăngànhăphiănôngănghi pă ănôngăthôn.ăĐóăcũngăchínhălàăquáă
trìnhă CDCCKTNT,ă đồngă th iă cũngă làă quáă trìnhă CNH,ă HĐHă nôngă thôn.ă “Côngă
nghi pă hoá,ă hi nă đ iă hoáă nôngă thônă làă quáă trìnhă CDCCKTNTă theoă h ngă tĕngă
nhanhătỷătr ngăgiáătr ăs năph măvàălaoăđ ngăcácăngànhăcôngănghi păvàăd chăv ;ă
13


gi m d nătỷătr ngăs nă ph măvàălaoăđ ngănôngănghi pầ”ă(Đ ngăC ngăs năVi tă
Nam, 2002).
Tuyănhiên,ăcũngăc năth yărằng:ăsựăphátătriểnăc aănôngănghi păchỉălàătiềnă
đề,ăđiềuăki năbanăđ uăchoăsựăphátătriểnăcácăngànhăphiănôngănghi pă ănôngăthônă
màă thôi,ăb iăsựăphátătriểnăc aăcácăngànhăphiă nôngănghi pă ănôngăthônăcònăph ă
thu căvàăch u sựăchiăph iăb iănhiềuăy uăt ăkhácănhauănh :ătínhăđặcăthùăc aătừngă
đ aăph ơng,ătừngăqu căgiaăhayăđiềuăki nătựănhiên,ăKT-XHăkhácăchiăph i.ăDoăvậyă
CDCCKTNTătheoăh ngăti năb ăhơn,ăđòiăh iăph iăcóănhânăt ăch ăquan c aăconă
ng

iă tácă đ ngă vàoă cácă nhână t ă kháchă quană đóă (c iă bi nă điềuă ki nă tựă nhiên,ă

kinhăt ă- xưăh i).
2.1.4. N i dung c a chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p theo h
xu t hàng hóa

ng s n


2.1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa
a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tổng quát toàn ngành nông nghiệp
Là sự thayăđổi quan h tỷ tr ng về s l

ng, giá tr s n ph m và giá tr s n

ph m hàng hóa c a các ngành trồng tr t,ăchĕnănuôiăvàăth y.ăXuăh ng phát triển
c a kinh t nông nghi p, hi nănayălàăh ng t i m t nền nông nghi p hàng hóa,
s n xu tăthâmăcanh,ăđaăd ngătheoăh

ng s n xu t l n t o ra nhiều s n ph m có

giá tr . Vì vậy, CDCCKTNN theo ngành di nă raă theoă xuă h ng ngày càng gia
tĕngă tỷ tr ng c a các s n ph m có giá tr kinh t cao (cây công nghi p,ă câyă ĕnă
qu ,ă chĕnă nuôi,ă th y s n, các lo iă cây,ă conă đặc s nầ)ă vàă cóă giáă tr xu t kh u,
gi m d n tỷ tr ng c a các s n ph m có giá tr kinh t th p (Lê Kim Chi, 2013).
b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành trồng trọt
Là sự thayăđổi quan h tỷ tr ng về s l ng, giá tr s n ph m và giá tr s n
ph m hàng hóa giữa các lo i cây trồng (bao gồm: cây l ơngă thực,ă câyă côngă
nghi p,ăcâyăthựcăph m,ăcâyăĕnăqu ,ăcâyăd

căli u...).

Chuyển d chăcơăc u kinh t n i b ngành trồng tr t đ c thể hi n qua sự
thayăđổi cơăc u di nătíchăđ t canh tác, cơăc u s n ph m trong ngành trồng tr t (c
về nĕngăsu t, s n l ng, giá tr s n ph m) vàăthayăđổiăcơăc u s n ph m hàng hóa
ngành trồng tr t (Trung tâm Thông tin - T ăli u VNEP, 2014).
c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành chăn nuôi
Là sự thayăđổi quan h tỷ tr ng về s l

14

ng, giá tr s n ph m và giá tr s n


ph m hàng hóa giữa các lo i gia súc và gia c m.
Chuyển d chăcơăc u kinh t n i b ngành chĕnănuôiăđ căthểăhi năquaăsựă
thayăđổiăvềăs ăl ngăvàăgiáătr ăs năph măgiaăsúc,ăgiaăc m;ăgiáătr ăs năph măhàngă
hóaăgiaăsúc,ăgiaăc m,ătrongăđóănhữngăs năph măcóăth ătr ngătiêuăth r ngăl n và
phùăh păv iăđiềuăki năkhíăhậu,ăđiềuăki năh ăt ngăt iăchỗăs ăđ căphátătriển nhanh
trong th iăgianăt i (Trung tâm Thông tin - T ăli uăVNEP,ă2014).
d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ ngành thủy sản
Là sự thayăđổi quan h tỷ tr ng về s l ng, giá tr s n ph m và giá tr s n
ph m hàng hóa giữa các s n ph m nuôi trồngăvàăđánhăbắt.
Chuyển d chă cơă c u kinh t n i b ngành th y s n, c n thi t ph iă đ y
m nh nuôi trồng th y s n theo l i th mặtăn c từng khu vựcăđể tr thànhămũiă
nh n trong chuyển d chăcơăc u n i b ngành th y s n,ăđ nhăh ng phát triển c
về chiều r ng và chiều sâu, chuyểnăph ơngăthức nuôi trồng qu ng canh sang bán
thâm canh, thâm canh (Trung tâm Thông tin - T ăli u VNEP, 2014).
2.1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng lãnh thổ
Cơăc u nông nghi p theo lãnh thổ đ

c hình thành dựa vào sự b trí không

gian s n xu t nông nghi p trên các vùng lãnh thổ, gắn bó chặt ch v i CCKTNN
theo ngành trong m t thể th ng nh t. Chính sự khác bi t về các y u t điều ki n
tự nhiên,ă điều ki n kinh t - xã h i đưă t o nên các hình thức tổ chức s n xu t
nông nghi p theo lãnh thổ, từ đóăhìnhăthànhăCCKTNNătheoălưnhăthổ. Những hình
thức tổ chức s n xu t nông nghi p theo lãnh thổ này có sự khác bi t v i nhau
song chúng l i cùng tồn t i trong m i quan h tácăđ ng qua l i v iănhau.ăCơăc u

nông nghi p theo lãnh thổ ph n ánh m i quan h về s l ng, v trí, tỷ tr ng c a
các hình thức tổ chức s n xu t nông nghi p theo lãnh thổ nh :ăh giaăđình,ătrangă
tr i,ă HTXNN,ă nôngă tr ng, vùng chuyên canh, các tiểu vùng sinh thái nông
nghi p, vùng nông nghi p,ầăđồng th i ph n ánh tiềmănĕngăkinhăt - xã h i và
kh nĕngăkhaiăthácăcácătiềmănĕngăđóăph c v cho m c tiêu phát triển nh tăđ nh
(Lê Kim Chi, 2013).
Để hìnhă thànhă cơă c u vùng lãnh thổ h p lý thì c n b trí các ngành trên
vùng lãnh thổ h pălỦ,ăđể khaiăthácăđ yăđ tiềmănĕngăc a từngăvùng.ăĐặc bi t c n
b trí các ngành chuyên môn hoá dựa trên những l i th so sánh từngăvùngăđóălàă
nhữngăvùngăcóăđ tăđaiăt t, khí hậu thuận l i,ăđ ng giao thông r ng l n và các
khu công nghi p. Trong xu th phát triển hi n nay, CDCCKTNN gắn liền v i
15


vi c hình thành nên những vùng chuyên môn hóa, có sự ổnă đ nh về quy mô,
ph ơngăh

ng s n xu t, b oăđ m ch tăl

ng và hi u qu kinh t xã h iầ

2.1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần kinh tế
N i dung này thể hi n quáă trìnhă thayă đổi về vai trò, v trí c a các thành
ph n kinh t tham gia s n xu t nông nghi p.ă Xuă h ng chung c a quá trình
chuyển d ch CCKT theo thành ph nălàăngàyăcàngăgiaătĕngănhanhătỷ tr ng c a khu
vực kinh t ngoàiănhàăn

c, gi m d n tỷ tr ng c a khu vực kinh t nhàăn

c (Lê


Kim Chi, 2013).
Vi t Nam và Lào hi n nay, kinh t h nông dân là hình thức kinh doanh
ch y u. Kinh t h về thực ch t là kinh t t ănhân,ăh tự ch làăđơnăv s n xu t
kinh doanh, là lựcăl ng ch y u, trực ti p t o ra các s n ph m nông, lâm, th y
s n cho nền kinh t . Xu th chung là chuyển từ kinh t h tự c p, tự túc sang kinh
t h SXHH. Vi t Nam và Lào, tỷ tr ng khu vực kinh t qu c doanh trong
nông nghi p có xu th gi m, khu vực kinh t h p tác trong nông nghi p s
chuyển từ chứcănĕngăđiều hành s n xu t sang ho tăđ ng d ch v đaăd ng v i quy
môăvàătrìnhăđ khác nhau. Vi c xây dựngăcơăch qu nălỦănhàăn căđ i v i các
thành ph n kinh t để đ m b o sự bìnhăđẳng t o lập m i quan h giữa các thành
ph n kinh t là vô cùng c n thi t. Sự tồn t i các thành ph n kinh t trong nông
nghi p s đ m b o vi c phát huy sức m nh tổng h p trong vi c sử d ngălaoăđ ng,
v n, tài nguyên, góp ph n t o ra sự đaăd ng, phong phú các s n ph m nông, lâm,
ng ănghi p,ăđápăứng nhu c u nhiều mặt c a xã h i (Bunl tăChĕnthachon,ă2009).
2.1.5. Nh ng y u t nh h ng t i chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p
theo h ng s n xu t hƠng hóa
2.1.5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp hàng hóa
Trongă quáă trìnhă h iă nhập,ă m că tiêuă đặtă raă làă phátă triểnă nôngă nghi pă theoă
h

ngăbềnăvững,ăs năxu tăhàngăhóaăl năcóănĕngăsu t,ăch tăl

ng,ăhi uăqu ăvàăsứcă

c nhătranh;ăcơăc uăkinhăt ănôngănghi p,ănôngăthônăvàăcácăhìnhăthứcătổăchứcăs nă
xu tă h pă lỦ,ă gắnă nôngă nghi pă v iă phátă triểnă côngă nghi pă vàă d chă v ă theoă quyă
ho ch.ăĐểăthựcăhi năm cătiêuănêuăđó,ătr căh tăc nătĕngăc ngăvaiătròăc aăNhàă
n cătrongăcôngătácăquyăho chăphátătriểnăs năxu tănôngănghi pătheoăh ngăs nă
xu tăhàng hóa,ăcóătínhăt iăth ătr ngăc ătrongăn căvàăqu căt ăcũngănh ăanăninhă

l ơngăthựcăqu căgia.ăXâyădựngăđềăánăcơăc uăl iăcácălĩnhăvực;ăràăsoát,ăđiềuăchỉnhă
quyă ho chă s nă xu tă nôngă nghi pă hàngă hóaă cóă chúă Ủă t iă th ă m nhă c aă mỗiă đ aă
16


ph ơng.ăTi nă hànhă ràă soát,ă xác đ nh,ă lựaă ch nă nhữngă câyă trồngă vậtă nuôiă cóă l iă
th ,ăcóăth ătr ng;ăhìnhăthànhăcácăvùngăs năxu tăhàngăhóaăquyămôăl n.ăĐ iăv iăcácă
vùngămiềnănúi,ăvùngăđồngăbàoădânăt căthiểuăs ăcũngătheoăđiềuăki năc ăthểăđểălựaă
ch năphátătriểnăcây,ăconăhàngăhóaăthayăchoătựăcungătựăc pănhằmăt oăraăl iăthoátăcĕnă
b năchoăcôngătácăxóaăđóiăgi mănghèoă(Nguy năTh ăThanhăHuyền,ă2015).
Vìăvậy,ăvi căquyăho chăvùngăs năxu tătậpătrungăs ăhìnhăthànhănhữngăvùngă
s năxu tănôngănghi păhàngăhoáănh ,ăchuyênămônăhoáăth p;ăvùngăs năxu tănôngă
nghi păhàngăhoáăl n,ăchuyênămônăhoáăcao.ăTừăđó,ăs ăthúcăđ yăvi căkhaiăthácăl iă
th ăsoăsánhăvềătàiănguyênăthiênănhiên,ătàiănguyênăsinhăvật,ăsinhătháiăc aăcácăvùngă
v iă quyă môă l nă hìnhă thànhă cácă vùngă nôngă nghi pă chuyênă mônă hoáă caoă đểă đápă
ứngăkh iăl

ngănôngăs nă hàngăhoáăngàyăcàngănhiều,ăch tă l

ngăngàyăcàngăcaoă

choă cácă đôă th ,ă khuă côngă nghi p,ă đểă traoă đổiă v iăcácă vùngă khácă trongă c ă n

c,ă

khuăvựcăvàătrênăth ăgi i.
2.1.5.2. Chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa
Chínhăsáchăphátătriểnăc aăqu căgiaălàănhânăt ămangătínhăquy tăđ nhăđ năsựă
thành,ăb iăc aăchi năl
sáchălàătínhăđ nhăh


c,ăm cătiêuăphátătriểnăkinhăt -xưăh i.ăĐặcăđiểmăc aăchínhă
ngăchoăquáătrìnhăphátătriển.ăVìăvậy,ăđâyă làănhânăt ăcóăkh ă

nĕngăthúcăđ yăhayăkìmăhưmăsựăphátătriểnăc aănềnăkinhăt ănóiăchungăvàă c aăquáă
trìnhăCDCCKTănóiăriêng.ăChínhăsáchăkinhăt ăc aănhàăn

cătácăđ ngăm nhăđ năsựă

hìnhă thànhă vàă phátă triểnă c aă nhữngă phână ngànhă kinhă t ă nh tă đ nh.ă Sựă khuy nă
khíchăhayăkhôngăkhuy năkhích,ăthậmăchíăc măngặtăđ iăv iăm tăs ălĩnhăvựcănàoăđóă
s ătácăđ ngălàmăgiaătĕngămứcătĕngătr

ngăhayăkìmăhưm,ăhayăthậmăchíălo iăb ăm tă

s ălĩnhăvựcă(s năph măhàngăhóa,ăd chăv )ămặcădùătiềmănĕngăcungăvàămứcăc uăc aă
dân c vẫnătồnăt iă(BùiăT tăThắng,ă2006).
Trongă ngànhă nôngă nghi p,ă chínhă sáchă kinhă t ă c aă nhàă n
chínhăsáchăsửăd ngăđ tănôngănghi p,ăchi năl

că thểă hi nă quaă

căphátătriển,ăquyăho chăphátătriểnă

nôngănghi p,ăcùngăv iăh ăth ngăcácăcơăch ăchínhăsáchăc ăthểătrongăvi că u tiên
phânăbổănguồnălựcăqu căgiaăchoăphátătriểnăh ăt ngăkỹăthuật,ăđ uăt cho khoaăh că
côngă ngh ,ă đàoă t oă nguồnă nhână lực,ă đ uă t choă s nă xu tă kinhă doanh,ă cácă bi nă
phápăhỗătr ăgiá,ăchínhăsáchăb oăh ănôngănghi p... làănhữngăv năđềămangăỦănghĩaă
quy tăđ nhăđ iăv iăsựăphátătriểnăvàăquáătrìnhăCDCCKTNN.


17


2.1.5.3. Cơ sở hạ tầng
Cácăđiềuăki năvềăcơăs ăh ăt ngă(giaoăthông,ăđi n)ăvàăcơăs ăvậtăch tăkỹăthuậtă
(h ăth ngăth yăl i,ăcơăgi iăhóa,ăh ăth ngăcácătr măb oăv ăthựcăvật,ăthúăy,ăcácăcơă
s ăd chăv )ălàănhânăt ăquanătr ngăthúcăđ yăsựăphátătriểnăvàăCDCCKTNNăthểăhi nă
quaătácăđ ngătrựcăti păđ năs năxu t,ăthuăho ch,ăb oăv ,ăch ăbi năs năph m...ăĐồngă
th i,ă nhăh ngăđ năvi cătổăchứcălưnhăthổăs năxu tănôngănghi p,ăhìnhăthànhăcácă
vùngăchuyênăcanh,ăs năxu tăhàngăhóa,ăm ăr ngăth ătr ngă(LêăKimăChi,ă2013).
Khiăs năxu tănôngăs năhàngăhoáăphátătriểnălênăthìăh ăth ngăk tăc uăh ăt ngă
kinh t -kỹăthuậtăph c v ănôngănghi păcũngăngàyăcàngăđòiăh iăđ yăđ ,ăđồngăb ,ă
cóăquyămôăl năhơnăv iătrìnhăđ ăhi năđ iăhơn.ăThựcăti năđưăchứngăminh,ă ănhữngă
vùngăcóăk tăc uăh ăt ngăphátătriển,ăđặcăbi tălàăcácăcôngătrìnhăh ăt ngăkỹăthuậtăphátă
triểnăthìă ăđóăcóăđiềuăki năphátătriểnăcácăngànhăchuyênămônăhoá,ălàăđiềuăki năđểă
ứngăd ngăti năb ăkỹăthuậtăvàăcôngăngh ătiênăti năvàoăcácăngànhăkinhăt .ăNg că
l i,ănhữngăvùngăcóăk tăc uăh ăt ng y u kém thìăquáătrìnhăhìnhăthànhăvàăphátătriểnă
c aăcácăngànhăs năxu t,ăcácăvùngăchuyênămônăhoáăcũngănh ăquáătrìnhăđ aăti nă
b ăkỹăthuậtăvàăcôngăngh ăvàoăs năxu tăs ăb ăkìmăhưm.
2.1.5.4. Khoa học công nghệ
Khoaă h că côngă ngh ă (KHCN) làă m tă b ă phậnă nguồnă lựcă khôngă thểă thi uă
trongăquáătrìnhăphátătriểnăkinhăt ă- xưăh i.ăKHCNăgópăph năquanătr ngătrongăvi că
m ăr ngă kh ă nĕngă s nă xu t,ă thúcă đ yă tĕngă tr ngăvàă phátă triểnă kinhă t .ă KHCNă
thúcăđ yăquáătrìnhăhìnhăthànhăvàăchuyểnăd chăcơăc uăkinhăt ,ătĕngăsứcăc nhătranhă
c aăhàngăhóa,ăthúcăđ yăphátătriểnăkinhăt ăth ătr ng.
Đ iă v iă s nă xu tă nôngă nghi p,ă v nă đềă tĕngă nĕngă su tă câyă trồng,ă vậtă nuôiă
khôngăchỉăph ăthu căvàoăđiềuăki nătựănhiênămàăcònăch uătácăđ ngătrựcăti păc aă
con ng iăv iăcácăứngăd ngăc aăKHCN.ăKHCNăt oăraănhữngăkh ănĕngăs năxu t
m iătrongănôngănghi p,ăchoăphépăt oăraăs năph mănôngăs năv iăch tăl ngăcao,ă
gi măchiăphíăs năxu t.ăY uăt ănàyăthúcăđ yăvàălàmăthayăđổiăquyămô,ăt căđ ăphátă

triểnăc aăcácăngànhănh ch ăbi n,ăd chăv ...
Khoaă h că kỹă thuậtă (KHKT) làă y uă t ă quy tă đ nhă trongă phátă triểnă nôngă
nghi p,ătheoă cácănghiênăcứuăKHKTăgópăph năt oăraă30%ăgiáătr ăc aăs năph m.ă
KHCNăquy tăđ nhănĕngăsu tăvàăch tăl ngăc aăs năph m,ăKHCNăquy tăđ nhăđ nă
mứcăđ ăphátătriểnăhàngăhóaăvàăứngăd ngănhữngăti năb ăKHKTătrongănôngănghi pă
(CIMMYT, 2010).

18


Đ yănhanhăt căđ ăứngăd ngăKHCNătrongăngànhănôngănghi păt tăy uăs ăthúcă
đ yăCDCCKTNNăcóăhi uăqu .ăKHCNăcùngăv iăcácăquáătrìnhăcơăgi iăhóa,ăth yă
l iăhóa,ăhóaăh căhóa,ăsinhăh căhóaăgópăph năt oăraănĕngăsu tălaoăđ ngătrongănôngă
nghi păcaoăhơn,ăchoăphépăng

iălaoăđ ngăcóăthểăchuyểnăđổiănghềănghi p,ătừăđóă

phânăcôngăl iălaoăđ ngăxưăh iătheoăh

ngăgi mălaoăđ ngănôngă nghi pătĕngălaoă

đ ngăd chăv ,ăcôngănghi p.
2.1.5.5. Nguồn lực của người sản xuất
N uă đ tă đaiă làă đ iă t

ngă s nă xu tă chính,ă điềuă ki nă tựă nhiênă làă y uă t ă tác

đ ngătrựcăti păthìănhậnăthứcăc aăng

iăs năxu tălàăy uăt ăquy tăđ nhătrongăphátă


triểnăs năxu tănôngănghi păhàngăhoáă(Tr năXuânăChâu,ă2002).ă Sựătácăđ ngăc aă
nhână t ă nàyă lênă quáă trìnhă hìnhă thànhă vàă chuyểnă d chă CCKTă đ

că xemă xétă trênă

cácămặtăch ăy uăsau:
+ă Trìnhă đ ă dână trí,ă trìnhă đ ă laoă đ ng,ă kh ă nĕngă ti pă thuă khoaă h că – công
ngh ălàăcơăs ăquanătr ngăđểănângăcaoăhi uăqu ăs năxu t,ăthúcăđ yăti năb ăkhoaă
h că- kỹăthuậtătrongăs năxu tăc aăcácăngànhăkinhăt ănóiăchungăvàăs năxu tănôngă
nghi pănóiăriêng. Ph năl n trìnhăđ ănhậnăthứcăc aăng

iădână ăcácăvùngămiềnănúiă

đặcăbi tălàăvùngăcao,ăvùngăsâu,ăvùngăxaăcònăth p.ăVìăvậyăvi căchuyểnăđổiăph ơngă
thứcă canhă tácă cũă sangă ph ơngă thứcă canhă tácă m iă làă m tă v nă đềă khóă khĕnă (Lêă
Qu căDoanh,ă2004).ă
+ V nă đ uă t làă điềuă ki nă quană tr ngă đểă phátă triểnă kinhă t ă nóiă chungă vàă
nôngănghi pănóiăriêng.ăV năđ uăt khôngăchỉălàăcơăs ăđểăt oăraăv năs năxu t,ătĕngă
nĕngălựcăs năxu tăc aăcácădoanhănghi pămàăcònălàăđiềuăki năđểănângăcaoătrìnhăđ ă
khoaăh căcôngăngh ,ăgópăph năđángăkểăvàoăvi căđ uăt theoăchiềuăsâu,ăhi năđ iă
hóaăquyătrìnhăs năxu t.ăVi cătĕngăv năđ uăt cũngăgópăph năvàoăvi căgi iăquy tă
côngăĕnăvi călàmăchoăng

iălaoăđ ngăkhiăm ăraăcácăcôngătrìnhăxâyădựngăvàăm ă

r ngăquyămôăs năxu t.
Đểăđ măb oăchoăsựătĕngătr

ngăvàăphátătriểnătrongănôngănghi păđòiăh iăph iă


cóă nguồnă v nă đ uă t choă cơă s ă h ă t ngă kỹă thuật,ă trangă thi tă b ă côngă ngh ă s nă
xu t,ăchoăđàoăt oănguồnănhânălựcăvàăchoăcácăd chăv ăkèmătheo...ăĐồngăth i,ăv nă
đ uăt giúp cho ng

iănôngădânăti păcậnăcôngăngh ăhi năđ iănh côngăngh ăsinh

h c,ăcácăgi ngăcâyătrồngăvậtănuôiăchoănĕngăsu tăcao,... Vìăth ,ăvi căhuyăđ ng,ăthuă

19


hútăvàăsửăd ngăhi uăqu ăcácănguồnăv năđ uăt cóăvaiătròăquanătr ngăđ iăv iăvi că
hình thành và CDCCKTNN.
2.1.5.6. Thị trường
Trongănềnăkinhăt ăhàngăhóa,ăcácăquanăh ăkinhăt đ
th ătr

ng.ăCácă y uăt ăcơăb năc aăth ătr

ch tă c aă s nă ph mă traoă đổi,ă th ătr
hóaătiêuădùngăvàăd chăv ,ăth ătr

căthựcăhi năthôngăquaă

ngălà:ăCung,ăc uăvàăgiáăc .ăTheoătínhă

ngăcóă thểă đ

căphână thànhă th ă tr


ngăhàngă

ngăcácăy uăt ăs năxu t.ăNgàyănayăquáătrìnhăh pă

tácăqu căt ăngàyăcàngăm ăr ng,ăđâyălàănhânăt ăh tăsứcăquanătr ngă nhăh

ngăt iă

quáătrìnhăbi năđổiăcơăc uăkinhăt .ăVi căthamăgiaăngàyăcàngăsâuăvàoăquáătrìnhăh pă
tácăs ălàmăchoăm iăqu căgiaăkhaiăthácăvàăsửăd ngănguồnălựcăcóăl iănh tătrênăcơăs ă
phát huyăl iăth ăsoăsánh.ăMặtăkhác,ăthôngăquaăquáătrìnhăthamăgiaăth ătr

ngăqu că

t ămàămỗiăqu căgiaătĕngăthêmăcơăh iătìmăki mănhữngăcôngăngh ăvàăkỹăthuậtăm iă
cũngănh ăcácănguồnăv năđểăphátătriểnăcácăngànhăkinhăt ,ăcácăvùngăkinhăt .ăNângă
caoătrìnhăđ ăcôngăngh ăvàăkỹăthuật,ăđ yăm nhăquáătrìnhăchuyểnăd chăcơăc uăkinhă
t ă(Nguy năXuânăLai, 1996).
Xuăth ăvận đ ngăc aăquáătrìnhăCDCCKTNNăs ăph iăđặtăraănhữngăm cătiêuă
nhằmăđápăứngătheoă nhuăc uăc aăth ătr

ng,ădoăvậy,ătácăđ ngătrựcăti păđ năvi că

lựaăch năcơăc uăngành:ăs năxu tăraălo iăhàngăhóaăgì?ăs năl
ch ngălo iăth ănào?... Đồngăth iăth ătr

ngăbaoănhiêu?ăcơăc uă

ngăcũngăcóătácăđ ngăđiềuăti tăđ iăv iăcơă


c uă lưnhă thổă trongă vi că hìnhă thànhă vàă phátă triểnă cácă vùngă s nă xu tă tậpă trung,ă
chuyênămônăhóa,ăthayăđổiăvaiătròăc aăcácăhìnhăthứcătổăchứcălưnhăthổănôngănghi pă
nh h ăgiaăđình,ătrangătr i...
2.2. C

S

TH C TI N

2.2.1. Kinh nghi m chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p theo h
xu t hƠng hóa

m ts n

ng s n

c trên th gi i

2.2.1.1. Việt Nam
Sau đổi m i, Vi tăNamăđ y m nh chuyển d chăcơăc u kinh t chung c a c
n

c, tỷ tr ng c a nông nghi p gi m, trong khi tỷ tr ng c a công nghi p và d ch

v tĕng.ă Theoă k t qu c aă điềuă traă laoă đ ngă thìă laoă đ ng nông nghi p bắtă đ u
gi m từ nĕmă 1996. Th i gian bắtă đ u gi mă laoă đ ng nông nghi p là m t m c
quan tr ng trong quá trình chuyển d chăcơăc u, g iălàăđiểm ngoặt, vì chỉ sau th i
điểm này m i thực sự có sự chuyển d chăcơăc u kinh t .
20



Sự chuyển d chăcơăc u kinh t c a Vi tăNamăđ

c so sánh v iăcácăn

c

lân cận có chuyển d chăcơăc u kinh t nhanhănh ăĐàiăLoan,ăTrungăQu c và Thái
Lan (B ng 2.1). N u l y tỷ tr ng nông nghi pătrongăGDPălàă27%ăđể so sánh thì
Vi tăNamăđ tăđ
tr

căcơăc uănàyăvàoănĕmă1995,ăTrungăQu căđ tăcơăc u này (1978),

c Vi tăNamă17ănĕm,ăTháiăLanăđ tăcơăc u này (1975)ătr

vàă Đàiă Loană tr

c Vi tăNamă20ănĕmă

c Vi tă Namă 30ă nĕm.ă Tuyă vậy, về tỷ l laoă đ ng nông nghi p

Vi t Nam chỉ caoăhơnăĐàiăLoanălàă đưăcóăt căđ công nghi p hoá và xu t kh u
công ngh ph măcaoănh ngăl i th păhơnăTrungăQu c và Thái Lan là nhữngăn

c

vẫn ch y u xu t kh u nông s n thô (Lê Qu c Doanh, 2006).
Trung Qu c bắtăđ u quá trình c i cách từ nĕmă1978ăvàătừ đóăchoăđ n nay

t că đ tĕngă tr

ng c a GDP chung và c a nông nghi pă cóă xuă h

Trongăkhiăđóătừ sau c i cách từ nĕmă1986, Vi tăNamăcóăxuăh
đ tĕngă tr
h

ng gi mă đi.ă

ngăduyătrìăđ

ct c

ngă đềuă đặnă choă đ n nĕmă 2002,ă đặc bi t t că đ nông nghi p có xu

ngătĕng.
B ng 2.1. C c u nông nghi p trong GDP vƠ lao đ ng nông nghi p
c am ts n c
Tên n

c

Vi t Nam
Trung Qu c
Thái Lan
ĐàiăLoan

Năm
1995


Kho ng cách so v i Nông nghi p trong Lao đông nông
các n c (năm)
GDP (%)
nghi p (%)
0

2000

27,2

68,0

23,1

62,6

1978

17

28,1

70,5

1975

20

26,9


77,7

20,2

74,8

27,3

46,5

17,9

36,7

1980
1965

30

1970

Nguồn: LêăQu căDoanhă(2006)ă

Về mặtă cơăc u kinh t ngành, khi bắtă đ uă đổi m i thì tỷ l nông nghi p
c a Vi t Nam chi măhơnă40%,ăcaoăhơnăr t nhiều so v i 28% c a Trung Qu c khi
bắtăđ u c iăcáchăvàoănĕmă1978.ăTỷ l laoăđ ng nông nghi p c a Vi t Nam hi n
cònă60%,ăt ơngăđ ơngăv i tỷ l này c a Trung Qu căvàoănĕmă1990 (B ng 2.2).
Nh ăvậy, Vi t nam bắtăđ u c i cách từ m t nền kinh t nông nghi p.
21



B ng 2.2. C c u giá tr s n phẩm trong n

c và lao đ ng làm vi c
Đơnăv tính: %

Trung qu c
Năm

Vi t nam

Lao đ ng làm vi c

S n phẩm
trong n c

S n phẩm
trong n c

Lao đ ng làm vi c

NN

CN

DV

NN


CN

DV

NN

CN

DV

NN

CN

DV

1978 28,1

48,2

23,7

70,5

17,3

13,2

41,1


40,3

18,6

67,7

16,6

15,7

1980 30,1

48,5

21,4

68,7

18,2

13,1

40,0

45,0

15,0

70,7


15,0

14,3

1985 28,4

43,1

28,5

62,4

20,8

16,8

40,2

27,4

32,5

72,9

13,9

13,2

1990 27,0


41,6

31,3

60,1

21,4

18,5

38,7

22,7

38,6

74,6

12,1

13,3

1995 20,5

48,8

30,7

52,2


23,0

24,8

27,2

28,8

44,1

67,9

12,7

19,5

2000 15,9

50,9

33,2

50,0

22,5

27,5

24,5


36,7

38,7

62,6

13,1

24,3

2001 15,2

51,1

33,6

50,0

22,3

27,7

23,2

38,1

38,6

62,8


14,4

22,8

2002 14,5

51,7

33,7

49,9

22,1

28,0

23,0

38,5

38,5

60,9

15,1

24,0

Nguồn: LêăQu căDoanh (2006)


B ng 2.3. C c u giá tr t ng s n l

ng nông nghi p
Đơnăv tính: %

Năm

Tr ng
tr t

1980
1985
1990
1995
2000
2001
2002

75,6
69,2
64,7
58,4
55,7
55,2

Trung qu c
Lâm
Chăn
nghi p nuôi
4,2

5,2
4,3
3,5
3,8
3,6

18,4
22,1
25,7
29,7
30,4
30,4

Vi t nam
Lâm
Chăn
nghi p nuôi

Thuỷ
s n

Tr ng
tr t

Thuỷ
s n

1,7
3,5
5,4

10,9
10,8
10,8

72,7
68,7
64,5
64,4
80,2

3,97
8,7
8,0
6,3
4,2

21,1
21,0
18,7
18,5
13,7

4,0
8,7
8,0
6,3
15,6

62,1


3,3

14,3

20,2

Nguồn: LêăQu căDoanhă(2006)ă

Xu h ng chung c a chuyển d chăcơăc u nông nghi p Vi t Nam ch y u
là chuyển từ s n xu tăđ căcanhăsangăđaăcanh,ătừ trồng tr tăsangăchĕnănuôi,ăth y
s n, từ nông nghi p sang phi nông nghi p, từ xu t kh u nguyên li u thô sang ch
bi n,ădùngăth ơngăm iăđể cân bằng nhu c u về l ơngăthực, phát triển s n xu t,
nâng thu nhập... nhằm rút b tălaoăđ ng ra kh i nông nghi p, tham gia vào phát
triển chung c a nền kinh t .ă Cácă xuă h ng trên di n ra nhanh hay chậm, ch t
l ng chuyển d chăcơăc u ra sao ph thu c vào các chi n l c và các lựa ch n
22


chínhă sáchă thúcă đ y. V iă điều ki n c a Vi t Nam, c n xem xét 4 chi nă l
chuyển d chăcơăc u kinh t nông nghi păd

c

iăđây:

1) Tăng giá trị sản xuất hàng hoá nh ng phải bảo đảm an ninh l ơng thực:
M t nền nông nghi p phát triển là nền nông nghi păđaăd ngăh ng m nh vào s n
xu t hàng hoá cho giá tr thu nhậpă cao.ă Trongă đó,ă cơă c uă câyă l ơngă thực gi m
d n. Cây hàng hoá và tỷ tr ng c aă ngànhă chĕnă nuôi,ă ngànhă thuỷ s nă tĕngă d n.
Tuy nhiên, ană ninhă l ơngă thực c p qu c gia ph iă đ c coi tr ng vì an ninh

l ơngăthực góp ph n b oăđ m cho khu vực nông thôn phát triển ổnăđ nh.
V nă đề c n th o luận

đâyă làă m c tiêu về s n xu t c aă nhàă n

c và c a

nông dân khác nhau trong m t s tr ng h p.ăNhàăn c coi nông nghi p là m t
khu vực c a nền kinh t , ph iătĕngătr ng th nàoăđể vừaăđ m b oăđ c an ninh
l ơngă thực, vừa có thặngă d ă để đóngă gópă choă côngă cu c công nghi p hoá. Còn
nông dân s ng trong xã h i nông thôn c năcóăđ i s ngăngàyăcàngăđ c nâng cao,
cùng v i mức s ng c aăđôăth . Những nghiên cứu g năđâyăvề sinh k c a nông dân
trên th gi i và Vi t Nam cho th y thu nhập c a nông dân từ các ho tăđ ng phi
nông nghi p ngày càng cao. Không ph i giá tr giaătĕngăc a nông nghi păđềuăđ c
quay tr về choănôngădânămàăcònăđ c phân ph i cho khu vực phi nông nghi p. Vì
vậy, nông dân không chỉ s ng từ nông nghi p. Trên th gi i g nă đâyă trongă phátă
triển nông thôn xu t hi năxuăh

ngă“sinhăk bền vững”ătrongăđóăbaoăgồm c m c

tiêu gi m nghèo, phát triển bền vững và sinh k (Lê Qu c Doanh, 2006).
M c tiêu c a nôngădânălàătĕngăthuănhập, b t cứ từ ho tăđ ng kinh t nào, do
đ y h đaă d ng hoá ho tă đ ng kinh t ,ă trongă lúcă nhàă n c l i mu n có những
kh iă l ng hàng hoá l nă để xu t kh u. Ch tr ơngăc aă nhàă n c là quy ho ch
các vùng s n xu t chuyên canh, phát triển các h nông dân chuyên môn hoá,
trong lúc chi năl c c aănôngădânălàăđaăd ng hoá s n xu t. H nông dân có nhiều
ng i có kh nĕngă laoă đ ng khác nhau. Mu n có thu nhập cao mỗi thành viên
c aăgiaăđìnhăph i làm vi c thích h p nh t.
Để hàiăhoàăđ


c c hai m c tiêu v iă uătiênălàăsinhăk bền vững cho nông

dân thì khái ni măanăninhăl ơngăthực c păđ aăph ơngăkhôngănh t thi t nông dân
bắt bu c ph i s n xu tăl ơngăthựcămàănênăh ng t iăđaăd ng hoá ho tăđ ng.ăĐ i
v i các vùng chuyên s n xu tăl ơngăthực, c n thi t ph i đ
c aănhàăn
h

că uăđưiăvề tr c p

cădoăđiều ti t từ các khu vực s n xu t khác.

2) Cơ cấu h ớng ngoại và h ớng nội: H ng vào th tr ngătrongăn c là
ng vào th tr ngă đangă r t phát triểnă d iă tácă đ ng c aă đôă th hoá và công
23


nghi p hoá. Nhu c u s n ph m chĕnănuôiăvàărauăqu s tĕngănhanhăhơnănhiều so
v i nhu c uăl ơngăthực.ăĐ i v i m tăn căđôngădânăthứ 14 th gi i (nĕmă2013)ă
nh ăVi t Nam thìătĕngătr ng c a nhu c uătrongăn c là m tăđ ng lực l n cho
s n xu t nông s năhàngăhoá.ăH ng ra xu t kh u, nông nghi p s góp ph n tích
t v năbanăđ uăchoăquáătrìnhăCNH,ăHĐH.ăĐ i v iăcácăn căđưăphátătriểnătr c
đây,ăcơăc u xu t kh uăth ng là các hàng nông s n và các s n ph m truyền th ng
c n ít v n, ít kỹ nĕngă chuyênă môn.ă Giaiă đo n ti p sau h s chuyển sang xu t
kh u các hàng công nghi p tiêu dùng, ch bi năđòiăh i nhiều v năvàălaoăđ ng có
chuyên môn. V năđề là cùng v i xu th c aăth ơngăm i hoá, toàn c u hoá hi n
nayăcácăn

căđiăsauăs gặp sức ép c nh tranh r t l n trên th tr


ng, l i th canh

tranh s luôn b thayăđổi. Nông nghi p th gi i càng phát triển m nh thì giá nông
s n càng gi m xu ng. Từ đ u th kỷ XX, giá nông s n tính theo giá c đ nh có xu
h ng gi m d năvìănĕngăsu tălaoăđ ng trong nông nghi păcàngătĕngădoăsự ti n b
nhanh chóng c a công ngh và do vi c tr c p nông nghi p c aăcácăn c công
nghi p. Và vi c chỉ dựaăvàoăđóăđể xácăđ nh cơăc u xu t kh u là không thực t . Lý
thuy t ngo iă th ơngă hi n nay cho rằng, m t ngành xu t kh u s có l i th hơnă
n uăngànhănàyăđaăd ngăđ c nhiều mẫu, mã s n ph m c a mình c về ch ng lo i
và ch tăl ng hàng. Vì vậy, l i th xu t kh u còn ph thu c vào sự đaăd ng s n
xu t và kh nĕngăphátătriển c a công nghi p ch bi nătrongăn c. Vi căxácăđ nh
m tăcơăc u th tr ngăh ng n iăvàăh ng ngo i h p lý là m t chi năl c quan
tr ng có tác d ngă thúcă đ y chuyển d chă cơă c u kinh t nông nghi p (Lê Qu c
Doanh, 2006).
3) Chuyên môn hoá và đa dạng hoá: Trong nông nghi p hi năđ i,ăxuăh ng
phổ bi nălàăchuyênămônăhoáăđể đ t các m c tiêu kinh t ,ăđ t hi u qu kinh t cao.
Tuy vậy, chuyênămônăhoáăcũngăcóănhiềuănh căđiểmănh ălàmăchoăs n xu t ph
thu c nhiềuăvàoăđ uăt ăcôngănghi p, dẫnăđ năđ c canh làm gi măđ màu mỡ c a
đ tăvàătĕngăsâuăb nh, ph i dùng nhiều thu c hoá h c có h iăchoămôiătr

ng.

Đaăd ng hoá trái l i cho phép sử d ng có hi u qu các trang b vàăcơăs vật
ch t c a h , sử d ng các ph ph m, ch ph m, cho phép luân canh có l iăchoăđ
màu mỡ c aă đ t và gi m tác h i c a sâu b nh.ă Trongă điều ki nă đ tă đaiă c a h
khôngăđồng nh t về ch tăl ngăthìăđaăd ng hoá là chi năl c c n thi t c a h để
có thể khai thác t iăđaătiềmănĕngăđ tăđai.ăQuanătr ng nh tălàăđaăd ng hoá làm gi m
r i ro do sự b p bênh c a th tr ng gây ra. Nh cóăđaăd ng hoá mà nông nghi p
tĕngăđ c tính c nhătranhăvàătĕngăgiáătr hàng hoá trong nhữngăgiaiăđ anăkhóăkhĕn.
24



Có thể nóiăđaăd ng hoá ho tăđ ng c a h là chi năl

c cho phép k t h p hài hoà

các y u t tự nhiên và kinh t xã h i trong vi c lựa ch n chi năl

c ho tăđ ng.

Đaăd ng hoá r t c n cho sự phát triển c a h nông dân quy mô nh . Nh
tĕngă cácă ho tă đ ng và tích luỹ tài s n mà h nông dân tồn t iă đ c và c i ti n
mức s ng. Có thể coiăđaăd ng hoá là m tăquáătrìnhăđiều chỉnhănĕngăđ ngătr c
cácăthayăđổi về giá thành, lãi và r i ro trong các chi năl

cătĕngăthuănhập c a h

nông dân.
Đaăd ngăhoáălàătĕngăs ho tăđ ng kinh t nh ăcâyătrồng, vật nuôi và ho t
đ ng phi nông nghi p.
Đaăd ngăhoáăth

ng x y ra khác nhau

các c p khác nhau: c p h nông

dân, c p vùng và c p qu c gia. Ý nghĩaăc aăđaăd ng hoá các c p không gi ng
nhau,ănh ngăcóăquanăh chặt ch v iănhau.ăĐaăd ng hóa c p vùng hay qu c gia là
xuăh


ngăgiaătĕngăs ngành và s s n ph m s n xu t.

Đaăd ng hoá kinh t vùng là k t qu c a tập h p nhiều kiểu lựa ch n thích
nghi c a h nông dân, hoặcă làă đaă d ng hoá, hoặcă làă chuyênă mônă hoáă để thích
nghi v iă môiătr ng kinh t xã h i.ăNh ăvậy các chính sách nhằmă thúcăđ yă đaă
d ng hoá kinh t vùng c n t o nên m tă môiă tr ng kinh t xã h i và d ch v
thuận l i cho h nôngădânăđaăd ng hay chuyên môn hoá mà vẫn giữ đ c sự cân
bằng

c p vùng (Lê Qu c Doanh, 2006).

Trongăkhiăđóă c p h nông dân đều đaăd ng về ho tăđ ng s n xu t nông
nghi p,ăđ i lập hoàn toàn v i chuyên môn hoá. Theo các nghiên cứu hi năđ i về
tháiă đ kinh t c a h nông dân, h nôngă dână cóă tháiă đ điều chỉnh ho tă đ ng
giữa hai tình tr ng này nhằm thích nghi v iăcácăđiều ki n bên ngoài.
Đaăd ng hoá có thể đ căcoiănh ăm t chi năl c c aăng i s n xu tăđể đ i
phó v i th tr ng. Giữa h giàu và h nghèo có cách sử d ng công c này v i
m căđíchăkhácănhau.ăH giàuăth

ng có xu h

ngăchuyênămônăhoáăđể cóăđ

c

nĕngă su tă laoă đ ngă caoă hơn.ă Tuyă vậy,ă khiă cóă khóă khĕnă về th tr ng thì chi n
l că đaă d ngă hoáă th ngă đ c sử d ngă để tìm các ho tă đ ngă khácă cóă lưiă hơn.ă
Trái l iăđ i v i các h nghèoăthìăđaăd ng là m tăconăđ ngăđể tĕngăthuănhập, xoá
đóiăgi mănghèoăvàăđể khai thác t t nh t các nguồn lựcăđaăd ng c a nông h . Cách
lựa ch nănàyăkhôngăchoăphépătĕngănhanhăthuănhậpănh ngăgi măđ


c r i ro.

Đ i v i m t ngành s n xu t, có m t khái ni m m i g iălàăđaăd ng hoá n i
ngànhă đangă đ c nhiều n c sử d ngă để thoát kh i cu c kh ng ho ng c a các
25


×