Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

giáo án TUAN 3 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.95 KB, 57 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn: Thứ năm 4/9/2015
Ngày dạy: Thứ hai 7/9/2015
CA SÁNG
Tiết 1: HĐTT
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiết 2:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết cách so sánh các hỗn số.
- Rèn kỹ năng chuyển một hỗn số thành một phân số.
- Chăm chỉ và ham học toán
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- Dự kiến hạot động: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài
- GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài tập - cả lớp làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của nháp.
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân
số.
- Muốn chuyển các hỗn số thành phân số - Ta lây phần nguyên nhân với mẫu số rồi
em làm như thế nào?


cộng với tử số của phân phân số, mẫu số
là mẫu của phần phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
3
13
4
49
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2 =
5 =
5
5
9
9
ĐT 1: làm được 2 phép tính đầu.
9

3
75
=
8
8

12

7
127
=

10
10

ĐT 3: Bài tập 1 nhắc lại cho em kiến thức - Chuyển các hỗn số sau thành phân số....

105


gì?
* Bài 2 So sánh các hỗn số

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu cảu bài,
cả lớp đọc thầm.

- GV hướng dẫn HS cách so sánh các hỗn 3 4 < 3 9
10
10
số.
ĐT 3: Muốn so sánh các hỗn số em làm - Ta so sánh phần nguyên, nếu phần
như thế nào?
nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần
phân số.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách so - 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
sánh hai hỗn số
thảo luận để tìm cách so sánh
- Gọi HS nêu cách so sánh
- HS nối tiếp nhau nêu, cả lớp theo dõi,
nhận xét
- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách so - Cho HS làm bài cá nhân
sánh

9
39
1
51
ĐT 1: so sánh phép tính 1
3
=
5
=
10
10
10
10
9
29
51
29
2
=
>
10
10
10
10
1
9
4
2
4
9

5
>2
;3 =3 ; 3
<3
10
10
10
5
10
10

- Bài tập 2 củng cố cho các em kiến thức - So sánh các hỗn số.
gì?
* Bài 3 Chuyển các hỗn số sau thành phân - HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu cảu bài
số rồi tính
- Bài có mấy yêu cầu?
- 2 yêu cầu : Chuyển các hỗn số thành
phân số ; thực hiện các phép tính.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm 1 1 +1 3 = 11 + 13 = 23
10
10
10
10
10
bài.
ĐT 1:cặp ĐT 1 làm được phép tính 1,2,4
1
1
3
4

7
1 +1 = + =
2
3
2
3
6
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả
2
4
8
11
89
2 +1 = +
=
lớp làm bài vào vở.
3

2

7

3

7

21

2

1
8
21
x5 = x
= 14
3
4
3
4

ĐT 3: Vì sao em lại tính được ra kết qur
1
1
7 9
14
3
:
2
=
:
=
như vậy? để củng cố khắc sâu hơn KT.
2
4
2 4
9
- Bài 3 cung cấp cho các em kiến thức gì? - Chuyển các hỗn số sau thành phân số

106



rồi tính.
4. Củng cố - Dặn dò
- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc quy tắc cộng
- Nhận xét giờ học, Tuyên dương những trừ hai phân số
HS tích cực.
-Làm bài tập - VBT
-Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 3:Tập đọc
LÒNG DÂN ( phần 1)
I- Mục đích -Yêu cầu
- Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ
cách mạng ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Tự hào truyền thống yêu nước của người dân nam bộ
- Tăng cường tiếng việt : Giải nghĩa từ: cai - chức vụ thấp nhất trong quân đội thời
trước.
II - Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cặp, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III – Hoạt động dạy học:
1 Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài

- Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu , trả lời - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lới theo
các câu hỏi cuối bài.
dõi, nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- HS nêu nội dung.
- GV nhận xét, tóm tắt lại nội dung bài cũ
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
- Gọi HS chia đoạn:
- Bài chia làm 3 đoạn.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài 2,3 - HS đọc bài theo trình tự :
lượt:
+ HS 1: Anh chị kia … mày là con
+ Lần 1: Luyện đọc kết hợp với luyện đọc
+ HS 2: Chồng chị à … tao bắn
từ khó.
+ HS 3: Trời ơi
…. lấy nhau
ĐT 1: chú ý sửa lỗi phát âm l/đ, v/b; t/th
107


+ Lần 2: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ.
- GV giải thích một số từ ngữ mà HS vùng
miền chưa hiểu hết :
+ lâu mau : lâu chưa

+ lịnh
: lệnh
+ tui
: tôi
+ con heo : con lợn
- GV yêu cầu HS luyện đọc bài theo cặp
ĐT 1: đọc cặp đoạn 1
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài
-ĐT 1: Câu chuyện sảy ra ở đâu ? vào thờ
gian nào?
-Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?.
- Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán
bộ?

- HS đọc

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc bài theo
cặp
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS theo dõi
- HS đọc thàm các đoạn đẻ trả lời câu
hỏi
- Ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ
trong thời kì kháng chiến.
- Chú bị địch rượt bắt . Chú chạy vô nhà
chị Năm.
- Dì đưa cho chú một chiếc áo để thay,
rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm,

vờ làm
như chú là chồng của chị.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa
địch .
- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Qua hành động đó em thấy đì Năm là
người như thế nào?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất?
-ĐT 3: Đoạn kịch muốn nói với em điều * Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm
gì?
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
- GV nhận xét, tiểu kết lại
Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài, cả
lới đọc thầm
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc
kịch:
diễn cảm đoạn kịch.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn
kịch trong nhóm.
ĐT 1: Luyện đọc đúng đoạn 1.
+ GV theo dõi hướng dẫn HS.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 5 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp nhận
kịch.
xét.
- GV nhận xét, cho điểm
108



4- Củng cố - Dặn dò
- Bài có nội dung gì?
- HS nối tiếp nhau phát biểu, cả lớp nhận
- GV nhận xét, gọi HS đọc nội dung bài.
xét.
- Nhận xét giờ học, Tuyên dương những
HS tích cực.
- Luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 4: Tiếng Anh
Giáo viên chuyên soạn dạy
CA CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I-Mục tiêu
- HS biết : thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết
nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Có ý thức rèn luyện đạo đức
II- Chuẩn bị
- Câu chuyện trong SGK.
- Thẻ màu.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy- học

1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra - Gọi HS đọc mục ghi nhớ ở Em là học - 2, 3 HS nối tiếp nhau đọc
sinh lớp 5
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b- Các hoạt động
Hoạt động 1: Chuyện của bạn Đức
* Mục tiêu: HS thây rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức ; biết phân tích
đưa ra quyết định đúng.
* Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩa - HS cả lớp đọc thầm
về câu chuyện
- GV gọi HS đọc thành tiếng câu chuyện - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
trước lớp

109


- GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi trong - 2 HS tạo thành 1 cặp cùng trao đổi thảo
SGK:
luận để trả lời câu hỏi.
- Đức đó đá bóng vào bà Doan
- Đức đã gây ra chuyện gì ?
- Đức cảm thấy ân hận về việc làm của
- Sau khi gây chuyện Đức cảm thấy thế mình.
nào?
- Đức nên đến xin lỗi bà Doan và hứa lần
sau không như vậy.
- Theo em Đức nên giải quyết thế nào

cho tốt ?
- GV tổ chức cho HS trình bầy
- HS nối tiếp nhau trình bầy, cả lớp theo
dõi, nhận xét
- GV : Đức đã vô ý đá quả bang vào bà - HS nghe
Doan và chỉ có Đưc với Hợp biết.
Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có
trách nhiệm về hành động của mình và
suy ngghĩ tìm cách giải quyết phù hợp
nhất. Qua câu chuyện của bạn Đức,
chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp theo
dõi
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có
trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Hoạt động theo cặp
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để
làm bài tập 1
- GV tổ chức cho HS trình bầy kết quả
thảo luận
- GV: a, b, d, g, là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm. c, đ, e,
không phải là biểu hiện của người sống
có trách nhiệm.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
* Mục tiêu:HS biết tán thành những ý
kiến đúng và không tán thành những ý
kiến sai.

* Hoạt động cả lớp.
- GV lần lượt nêu các ý kiến ở bài tập 2

- 2 HS tạo thành 1 cặp cùng trao đổi thảo
luận để làm bài tập 1
- HS nối tiếp nhau phát biểu, cả lớp theo
dõi, nhận xét

- HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách
giơ thẻ màu theo quy định :
+ Thẻ đỏ
: tán thành
+ Thẻ xanh : không tán thành
+ Thẻ vàng : lưỡng lự

110


- GV gọi HS giải thích lí do mình lựa - HS giải thích, cả lớp nhận xét
chọn thẻ
- GV nhận xét, kết luận lại : Tán thành ý
kiến a, đ, không tán thành các ý kiến b,
c, d,
4- Củng cố - Dặn dò
- 2,3 HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học, Tuyên dương những
HS tích cực.
- Làm bài tập - VBT. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

.

Tiết 3: Toán
ÔN TẬP: HỖN SÔ
I. Mục tiêu
- Ôn so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số.
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài nhanh, đúng.
- Chăm chỉ và ham học toán
- Trẻ hòa nhập: làm bài tập 1
II- Chuẩn bị
- HS vở BTT
- Dự kiến hạot động: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài
- GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài tập - cả lớp làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của nháp.
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: ( tr 13) >; <; =
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài
ĐT 1: HD lại cách so sánh hỗn số tại chỗ - Nối tiếp lên điền kết quả
5 >2 ;
3 <3
và làm cột 1

ĐT 3: Vì sao em điền được dấu >; < =
8 =8 ;
9 >5
ĐT 1: đoc lại kết quả bài làm.
- NX sửa sai, củng cố
111


Bài 2. ( tr-13) Chuyển các hỗn số thành
phân số rồi thực hiện phép tính.
ĐT 1: Muốn chuyển các hỗn số thành - Ta lây phần nguyên nhân với mẫu số rồi
phân số em làm như thế nào?
cộng với tử số của phân phân số, mẫu số
là mẫu của phần phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
Kết quả: a/ ;
b/ ;
ĐT 1: làm được phép tính a.
c/ ;
- Nx sửa sai, củng cố
Bài 3. Tính
- yêu cầu HS làm bài
ĐT 3: cách tính nhanh 2
- NX sửa sai, củng cố
Bài 4 : ( nâng cao) Một tấm lưới hình chữ
nhật có chiều dài

15

2
m, chiều rộng m.
4
3

Tấm lưới được chia ra thành 5 phần bằng
nhau. Tính diện tích mỗi phần?
- ĐT 1: làm được tìm diện tích.

Bài 4 : (nâng cao)
Tìm số tự nhiên x khác 0 để:
1<

x
8
<
5
5

HS suy nghĩ làm bài
Cách 1: = = 1
Cách 2:

=

=1

- HSHTT làm bài
Diện tích của tấm lưới là :
15 2 5

× = (m2)
4 3 2

Diện tích mỗi phần của tấm lưới là :
5
1
: 5 = (m2)
2
2
1
Đ/S : m2
2

- HSHTT làm bài
x
> 1 thì x > 5 .
5
x 8
< thì x < 8 .
5 5
x
8
Vậy : Để : 1 < < thì x = 6; 7
5
5

Ta có :

4. Củng cố - Dặn dò
- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc quy tắc cộng

- Nhận xét giờ học, Tuyên dương những trừ hai phân số
HS tích cực.
-Làm bài tập - VBT
-Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

112


Tiết 2: Mĩ Thuật
Giáo viên chuyên soạn dạy
Ngày soạn: Thứ sáu 4/9/2015
Ngày dạy: Thứ ba 8/9/2015
CA SÁNG
Tiết 1:Thể dục
Giáo viên chuyên soạn dạy
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân ; chuyển các hỗn số thành phân
số. Hỗn số thành phân số. Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo
thanh số đo có một tên đơn vị đo.
- Rèn kĩ năng chuển các phân số thành phân số thập phân; chuyển các hỗn số thành
phân số.
- Chăm chỉ và ham học toán.
II- Chuẩn bi
- Bảng phụ ghi quy tắc.
* Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm , cả lớp.

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy- học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài
3 9
4 16
- Gọi HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn
Cách 1 : 4 = 12 ; 3 = 12
làm thêm
9

16

3

4

Ta thấy : 12 < 12 hay 4 < 3
Cách 2 : Ta thấy :
Vậy :
- GV nhận xét, tóm tắt lại nội dung bài cũ
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b- Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Chuyển các phân số thành phân
số thập phân
- Muốn chuyển các phân số thành phân
số thập phân em làm như thê nào ?
- GV nhận xét, gọi HS lên bảng làm bài


3
4
< 1 mà
>1
4
3

3
4
<
4
3

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu, cả lớp theo dõi,
nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở

113


ĐT 1: GV theo dõi, hướng dẫn làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét
trên bảng
14 = 14 : 7 = 2
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
70

70 : 7
10
11 = 11 x 4 =
44
25
25 x 4
100
75 = 75 : 3 = 25
300
300 : 3
100
23 = 23 x 2 = 46
500
500 x 2
1000
- Bài tập 1 nhắc lại cho em kiến thức gì?
- Chuyển các phân số thành phân số thập
* Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
phân số.
cả lớp đọc thầm theo.
ĐT 1: Muốn chuyển các hỗn số thành - Tử số bằng phân nguyên nhân với mẫu
phân số em làm như thế nào?
số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
Mẫu số bằng mẫu số ở phân phân số
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi " Ai
nhanh Ai đúng"
+ GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi, - HS nghe và chơi theo hướng dẫn của
thời gian chơi.
GV.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm

thắng cuộc.
2
42
=
5
5
3
31
4 =
7
7

8
ĐT 1: đọc lại bài đã hoàn chỉnh
ĐT 3: nêu lại cahc thực hiện bài.
- Bài tập 2 củng cố lại kiến thức gì?

3
23
=
4
4
1
21
2
=
10
10

5


- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS
* Bài 3: yêu cầu gì ?
- Viết các số đo độ dài theo mẫu
- GV ghi mẫu lên bảng
Mẫu :
5m 7dm = 5m + m = 5 m = m
- ĐT 1: làm 2 phép tính đầu.
- ĐT 3: nêu lại cách thực hiện các phép 2m 3dm = 2m + m = 2 m = m
tính trên?
4m 37cm = 4m + m = m
1m 53 cm = 1m + m = m

- NX sửa sai, củng cố
4- Củng cố - Dặn dò

- 2,3 HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung

114


bài
- Nhận xét giờ học, Tuyên dương những
HS tích cực.
- Làm bài tập - VBT
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.


Tiết 3: LT&C
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I- Mục đích -Yêu cầu
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm
được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2),
hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng , đặt câu với một
từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)
- Tích cực hoá vốn từ
- HS có ý thức học tập
* Tăng cường tiếng việt: Giải nghĩa các thành ngữ ở BT2 .
II - Chuẩn bị
- Từ điển HS
- Bảng nhóm.
*Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm , cả lớp.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy- học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn miêu tả - 3 HS nối tiếp nhau tìm, cả lớp mở
trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. VBT
- GV nhận xét, tóm tắt lại nội dung bài cũ
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài : GV ghi bảng
b- Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: yêu cầu gì ?
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp theo dõi .
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới hình - HS nghe và chơi theo hướng dẫn của

thức chơi trò chơi thi " Tiếp sức"
GV
+ GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi,
thời gian chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí

115


- Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
- Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm.
- Quân nhân : đại uý, trung sĩ.
ĐT 1: đọc lại nghĩa của từ.
- Trí thức
: GV, bác sĩ, kĩ sư.
- Học sinh
: HS tiểu học, HS trung
học.
ĐT 3: Em hiểu Tiểu thương có nghĩa là gì - Tiểu thương là người buôn bán nhỏ
* Bài 2: yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài,
cả lớp đọc thầm
- Gv yêu cầu HS trao đổi theo cặp đẻ làm - 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
bài tập với hướng dẫn sau:
thảo luận để làm bài
+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ,

thành ngữ.
+ Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- GV theo dõi hướng dẫn HS
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- HS nối tiếp nhau phát biểu. Cả lớp
ĐT 1: đọc, hiểu câu TNTN
theo dõi, nhận xét.
ĐT 3: Em hãy đạt câu với một trong các
TNTN trên.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
- Chịu thương chịu khó : nói lên phẩm
chất của người Việt Nam cần cù , chăm
chỉ.
- Dám nghĩ dám làm : nói lên phẩm
chất của người Việt Nam rất mạnh dạn,
táo bạo.
- Muôn người như một : nói lên phẩm
chất của người Việt Nam luôn đoàn kết,
thống nhất trong hành động và suy
nghĩ.
- Trọng nghĩa khinh tài: nói lên phẩm
chất của người Việt Nam luôn coi trọng
tình cảm và đạo lí.
- Uống nước nhớ nguồ : nói lên phẩm
chất của người Việt Nam luôn biết ơn
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu những người đã khuất.
thành ngữ, tục ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp theo dõi
* Bài 3: Yêu cầu gì ?

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm để - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
trả lời các câu hỏi sau :
thảo luận để làm bài.
116


-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng
bào?
bào vì đèu sinh ra từ bọc trăm trứng của
mẹ Âu Cơ.
-Theo em từ đồng bào có nghĩa là gì?
- Đồng bào : những người cùng một
giống nòi, một tổ quốc, có quan hệ mật
thiết như ruột thịt.
- Tổ chức cho HS trình bầy kết quả thảo - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
luận
đồng hương, đồng ngữ, đồng chí, đồng
ca, đồng cảm, đồng lòng, đfồng bọn,
đồng môn, đồng tình, đồng ý, đồng
niên, đồng loại , đồng nghiệp, đồng
ngũ, đồng hành…
- Em hiểu thế nào là đồng hương, đồng - HS nối tiếp nhau giải thích, cả lớp
môn?
nhận xét.
+ Đồng hương : người cùng quê
+ Đồng môn : cùng học một trường
4- Củng cố - Dặn dò
- 2,3 HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung

của bài
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS
tóch cực.
- Làm bài tập - VBT
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 4: Chính tả
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-Mục đích - Yêu cầu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Chép đúng vần của tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2), biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính .
- HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
* Tăng cường tiếng việt : Cách đánh dấu thanh trong tiếng có thanh ngã, sắc
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo vần.
* Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy và học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài
- GV đọc câu thơ sau: Trăm nghìn cảnh - HS nối tiếp nhau lên bảng viết, cả lớp

117



đẹp. Dành cho em ngoan. Yêu cầu HS viết vào vở
chép vần của tiếng vào mô hình cấu tạo
vần.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
3- Bài mới
- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
- Hướng dẫn nghe viết
a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn viết chính tả
- 1,2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì? - Niềm tin của người đối với các cháu
thiếu nhi- chủ nhân của đất nước.
b- Hướng dẫn viết bài
- GV yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có
khi viết chính tả
thể nhầm lẫn : 80 năm giời, nô lệ, yếu
ĐT 1: Chú ý cách viết có âm t/th; v/b.. kém, kiến thiết, vinh quang, cường
thang ngã, sắc
quốc…
- GV yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm - HS nối tiếp nhau đọc, viết, cả lớp theo
được.
dõi, nhận xét
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
c- HS viết chính tả
- Gv đọc cho HS viết chính tả
- HS viết theo lời đọc của GV
- GV đọc lại cho HS soát lại bài
- HS soatý lại bài
- GV thu chấm 10- 12 bài và nêu nhận xét - Các HS còn lại đổi chéo bài cho bạn đẻ
chung

soát lỗi
d- Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1 : yêu cầu gì?
- 2,3 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu và
nội dung của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp kẻ bảng
cấu tạo vần và làm bài vào vở
- GV theo dõi hướng dẫn HS
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu

n
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a


a
hoa
o
a
sim
i
m
Bài 2: yêu cầu gì ?
- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu và nồi

118


dung của bài
-Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận ,
biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần đặt ở sau đó trả lời câu hỏi trước lớp: Dấu
đâu?
thanh đặt ở âm chính.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn tren - HS nhận xét
bảng
4- Củng cố - Dặn dò
- 2,3 HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực.
- Làm bài tập- VBT. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.


CA CHIỀU
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP: SỐ THẬP PHÂN, HỖ SỐ
I-Mục tiêu
- ÔN chuyển một phân số thành phân số thập phân ; chuyển các hỗn số thành phân
số. Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thanh số đo có một tên
đơn vị đo.
- Rèn kĩ năng chuển các phân số thành phân số thập phân; chuyển các hỗn số thành
phân số.
- Chăm chỉ và ham học toán.
II- Chuẩn bi
- Bảng phụ ghi quy tắc.
* Dự kiến hoạt động: Cá nhân, nhóm , cả lớp.
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảnh giải, thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy- học
1- Ổn định tổ chức
- HS hát
2- Kiểm tra bài
- GV nhận xét, tóm tắt lại nội dung bài cũ
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b- Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1( Tr- 14) : Chuyển các phân số - HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài cá
thành phân số thập phân
nhân
=
=
-ĐT 1: làm được 2 phép tính đầu
- ĐT 2: nêu lại được cách thực hiện.
=

=
- NX sửa sai

119


Bài 2. Chuyển hỗn số thành phân số
- HS tự suy nghĩ làm bài
12 =
- ĐT 1:HD tận nơi cách làm và làm được 4 =
dòng 1
6 =
5 =
- ĐT 2,3: Nêu lại cách yh]cj hiện để có
KQ đúng.
- NX sửa sai
Bài 3. ( Tr 15) viết phân số thíc hợp vào - HS làm bài nối tiếp nêu kết quả
chỗ chấm
1 dm= m
1g = kg
- Yêu cầu HS tự làm bài
ĐT 1: làm được 5 phép tính

1 phút giờ
5g = kg
9dm = m

2 dm = m
8 phút = giờ
178g= kg


15 phút = giờ
- Nx sửa sai, củng cố cách thực hiện
Bài 4. Viết các số đo độ dài theo mẫu
- Hs làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
ĐT 1: HD cụ thể từng bước làm và làm a/ 8m5dm = 8 m;
được phần a
b/ 4m 75cm =4 m
ĐT 2,3: Nêu lại cách thực hiện đúng.
c/ 5kg250g = 5 kg
NX tuyên dương.
Bài 5. Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào - HS thảo luận cặp đôi và trình bày
chỗ chấm
a/ 475cm
Đo chiều cao một cái cây được 4m75cm.
b/ 47 dm
Như vậy, chiều cao của cái cây đó là:
c/ 4
a/……... cm
b/…..dm
c/ ,…..m
ĐT 1: làm phần a và đọc lại kết quả bài
làm
- NX sửa sai
4.Củng cố dặn dò.
HS lắng nghe và thực hiện..
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 2: Lịch Sử
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I Mục đích – yêu cầu
120


Sau bài học HS có thể
-Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào
đêm mồng 5-7-1885.
-Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
(1885-1896).
-Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
II. Chuẩn bị
-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà
Khâm sứ nếu có.
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh hoạ tronng SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định
2. Kiểm tra
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-Nhận xét cho điểm HS.
của GV.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới.
-Nghe.

-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài.
HĐ1:Người đại diện phía chủ chiến.
-GV nêu vấn đề: 1884, triều đình nhà Nghe và nêu để xác định vấn đề, sau
Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho
hộ của thực dân pháp trên toàn đất nước các câu hỏi.
ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có
những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và
trả lời câu hỏi.
+Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái -Quan lại nhà Nguyễn chia thành 2
độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
phái. Chủ hoà và chủ chiến.
-Chủ hoà chủ trương thuyết phục
thực dân pháp.
-Chủ chiến. Đại diện là Tôn Thất
Thuyết, cùng nhân dân tiếp tục chiến
đấu…..
+Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự -Không chịu khuất phục thực dân
việc triều đình kí hiệp ước với thực dân pháp.
pháp?
-GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả -2 HS lần lượt trả lời, HS cả lớp theo
lời trước lớp.
dõi và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó
121


nêu KL.
HĐ2: Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa

của cuộc phản cônng ở kinh thành Huế
-GV chia HS thành cac nhóm, yêu cầu -Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
thảo luận để trả lời các câu hỏi.
4-6 HS, cùng thảo luận và ghi các câu
trả lời vào phiếu.
+Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản -Tôn Thất Thuyết đã tích cực chuẩn
công ở kinh thành Huế?
bị để chống giặc pháp. Giặc pháp lập
mưu bắt ông nhưng không thành.
Trước sự uy hiếp của kẻ thù ông
quyết định nổ súng trước để giành thế
chủ công.
+Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh +Đêm mông 5-7 -1885, cuộc phản
thành Huế diễn ra khi nào? Ai là người công bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời
lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân cảu súng " thần công" quân ta do Tôn
ta như thế nào?
Thất Thuyết chỉ huy đã tấn cônng và
Vì sao cuộc phản công thất bại?
đồn Mạng Cá và toà Khâm sứ
pháp……
-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả -3 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết
thảo luận trước lớp.
quả thảo luận.
-GV nhận xét về kết quả thảo luận của
HS.
HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi
và phong trào Cần Vương.
-GV yêu cầu HS trả lời:
+Sau khi cuộc phản công ở kinh thành
Huết thất bại. Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với
phong trào chống Pháp của nhân dân ta?

-Đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ
tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để
tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã
lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra
chiếu Cần vương kể gọi nhân dân cả
nước giúp vua.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia -HS làm việc trong nhóm theo yêu
sẻ với các bạn trong nhóm những thông cầu của GV.
tin, hình ảnh mình sưu tầm được về Hàm
Nghi và chiếu Cần Vương.
-GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và
yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi, bổ -3 HS lần lượt trình bày kết quả chia
sung ý kiến khi cần thiết.
sẻ kiến thức trước lớp.
-GV có thể giới thiêu thêm về vua Hàm
nghi.
-GV nêu câu hỏi.
122


-Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu -Phạm Bành, Đình Công Tráng (Ba
biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
đình- Thanh hoá)
-GV tóm tắt nôi dung hoạt động 3.
-Phan đình Phùng (Hương khê- hà
tĩnh)
4 Củng cố dặn dò

………..
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 3: Kỹ Thuật
THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1 )
I . Mục tiêu
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất
năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
- Không bắc buộc HS nam thực hành tạo sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành
đính khuy.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II . Chuẩn bị
- Mẫu thêu dấu nhân
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ : Vải trắng, kim, chỉ thêu, chỉ len, kéo, phấn màu, …
- DKHĐ: cá nhân, lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
- HS hát
2. Kiểm tra

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS trình bày sản phẩm
- GV nêu câu hỏi :
+ Đính khuy 2 lỗ được thực hiện - 2 HS nêu
theo mấy bước ?
- HS nhận xét
3. Bài mới
- Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét Hoạt động nhóm, lớp
mẫu

123


- GV giới thiêu một số mẫu thêu - HS quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu
dấu nhân
nhân với mẫu thêu chữ V ( ở mặt phải và mặt
trái của thêu dấu nhân )
+ Nêu đặc điểm của mẫu thêu dấu - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các
nhân ở mặt phải, mặt trái đường mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp
thêu
giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường
thêu.
+ Em hãy cho biết ứng dụng của - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí
thêu dấu nhân ?
hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như
váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn .
- GV giới thiệu mũi thêu dấu nhân
trên sản phẩm may mặc
- GV chốt ý : SGV / 26

Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao Hoạt động cá nhân, lớp
tác kĩ thuật
- GV nêu vấn đề :
- HS đọc mục II / SGK và nêu các bước thêu
dấu nhân
+ Em hãy nhắc lại cách vạch dấu - HS lên bảnh thực hiện thao tác vạch dấu đường
đường thêu dấu nhân
thêu dấu nhân
+ Hãy so sánh cách vạch dấu đường + Giống : vạch 2 đường dấu nhân song song
thêu chữ V với cách vạch dấu cách nhau 1 cm
đường thêu chữ V
+Khác : Thêu chữ V vạch dấu các điểm theo
trình tự từ trái sang phải, còn điểm vạch dấu
các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang
trái; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le
nhau trên 2 đường vạch dấu , còn các điểm vạch
dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng với nhau
trên 2 đường vạch dấu
- GV hướng dẫn HS cách bắt đầu - HS quan sát H 3, 4 và nêu cách bắt đầu thêu và
thêu theo H 3 , 4
cách thêu các mũi thêu dấu nhân
- Lưu y : Lên kim để bắt đầu thêu
tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên
phải đường dấu
- GV lưu ý HS :
+ Các mũi thêu được luân phiên
thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều
+ Khoảng cách xuống kim và lên
kim ở đường dấu thứ hai dài gấp
đôi khoảng cách xuống kim và lên

kim ở đường dấu thứ nhất
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ
từ,chặt vừa phải để mũi thêu không - HS lên bảng thực hiện các mũi kế tiếp .
124


bị dúm
- HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường
- GV quan sát và uốn nắn
thêu dấu nhân
- Hướng dẫn HS quan sát H 5 /
SGK để nêu cách kết thúc đường
Hoạt động cá nhân, lớp
thêu dấu nhân
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân .
4. Củng cố, dặn dò
- GV hình thành ghi nhớ
- Dặn dò: Về nhà tập thêu dấu nhân - Lắng nghe
- Chuẩn bị: Thực hành thêu dấu
nhân
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Ngày soạn: Thứ hai 7/9/2015
Ngày dạy: Thứ tư 9/9/2015
CA SÁNG
Tiết 1:Tập đọc
LÒNG DÂN ( Tiếp theo)

I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết ngắt giọng thay đổi giọng đọc
phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc,
cứu cán bộ ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm, mưu trí của 2 mẹ con dì Năm
* Tăng cường tiếng việt : Giải nghĩa từ : Hí hửng , miễn cưỡng
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trang 30 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần luyện đọc
- DKHĐ: cá nhân, lớp, nhập vai
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. kiểm tra
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch
Lòng dân
- Gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở
kịch
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là
chi tiết nào?

125

- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu
- HS nhận xét


- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời
trăng trối với An


- GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài
* luyện đọc
- GV gọi 1 em khá đọc bài
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng
đoạn kịch
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- GV ghi từ ngữ lên bảng

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó trong SGK

- HS nhắc lại đầu bài

- 1 em khá giỏi đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch
- HS đọc từ ngữ khó trên bảng: Tía,
mầy, chỗ nào, trói lại, làng này, Lâm
Văn Nên,..
Cai – Hừm !Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó
có phải tía mầy không? Nói rối, tao bắn.
An – Dạ hổng phải tía …

Cai – ờ, giỏi ! vậy là ai nào ?
An – Dạ, cháu …kêu bằng ba, chứ hổng
phải tía…
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- Đọc trong nhóm, trước lớp
- HS đọc

- Đọc đoạn trong nhóm
ĐT 1: đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn kịch.(Toàn bài đọc với
giọng rõ ràng, rành mạch, thể hiện giọng
đọc của từng nhân vật)
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả
lời câu hỏi
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía
thế nào?
mầy không? An trả lời hổng phải tía
làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã
khai thật. không ngờ , An thông minh
làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng
ba, chứ hổng phải tía.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
sử rất thông minh?
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo
- vì sao vở kịch được đặt
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người
tên là lòng dân?

dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.
-: Nội dung chính của vở kịch là gì?
* Ý nghĩa :Vở kich ca ngợi dì Năm và
bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc
GV: đó là nội dung chính của bài (ghi cứu cán bộ.
bảng): Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí - HS đọc lại nội dung bài
126


dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của
người dân Nam Bộ đối với cách mạng
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con
dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để
cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son
sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách
Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn
sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là
chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì
vậy vở kịch được gọi là lòng dân.
c) Đọc diễn cảm
- HS đọc
- GV nêu cách đọc
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn - HS nghe
đọc diễn cảm.( đoạn đầu)
- HS đọc nối tiếp
- GV đọc mẫu
- HS đóng vai trong nhóm (5p)
- HS đọc nối tiếp

- HS thi đóng kịch trước lớp .
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS thi đóng kịch trước lớp
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay
nhất - GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
ĐT 3: Em thích nhất chi tiết nào trong - HSHHT lần lượt trả lời
đoạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS
Hs lắng nghe
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc toàn bộ vở kịch .
phân vai dựng lại vở kịch và xem trước bài
sau
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 2:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu
- Giúp cho HS củng cố lại phép cộng, phép trừ phân số ; chuyển các số đo có hai tên
đơn vị thành số đo có tên một đơn vị viết dưới dạng hỗn số ; giải bài toán tìm một số
khi biết giá trị của một phân số.
- Rèn kĩ năng cộng , trừ hai phân số. Giải bài toán có liên quan.
- Chăm chỉ và ham học toán.
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi quy tắc.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm.

III- Hoạt động dạy- học
127


1- Ổn địng tổ chức
2- Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn
làm thêm.
- GV nhận xét, tóm tắt lại nội dung bài cũ.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b- Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: yêu cầu gì ?
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số em làm
như thế nào
- GV nhận xét, gọi HS lên bảng làm bài
ĐT 1: GV theo dõi, hướng dẫn HS làm
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- HS hát
3 m 27 cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm
3m 27 cm = 30 dm + 2 dm + 7 cm

- Tính
- 2 HS nối tiếp nhau nêu, cả lớp theo dõi,
nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở

- HS nhận xét
7
9
70
81
151
+
=
+
=
10
90
90
90
9
5
7
40
42
82
+ =
+
=
6
8
48
48
48

- Bài 1 nhắc lại cho em kiến thức gì?


- Cách cộng và trừ hai phân số cùng và
khác mẫu.

* Bài 2: yêu cầu gì ?
- GV ghi mẫu lên bảng

- Viết số đo độ dài theo mẫu
Mẫu :
9m 5dm = 9m + m = 9 m

- GV gọi HS nhận xét mẫu, yêu cầu HS
làm bài vào vở
- GV theo dõi hướng dẫn HS
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- HS nối tiếp nhau nhận xét mẫu

ĐT 1: đọc lại bài
- Bài 2 cung cấp thêm cho em kiến thức
gì.
* Bài 3: yêu cầu gì ?
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?

7m 3dm = 7m + m = 7 m
12m 5 cm = 12m + m =12 m
- Viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số.

- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài toán, cả
lớp theo dõi

quãng đường dài 12 km
- Quãng đường AB dài bao nhiêu km
128


- Ta phải tìm 1 phần quãng đường
ĐT 3: Muốn tính quãng đường AB dài
bao nhiêu km em làm như thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài

4- Củng cố - Dặn dò

Bài giải
quãng đường dai là: 12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40
(km)
Đ/ S : 40 km
- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc quy tắc cộng
trừ hai phân số

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực.
- Làm bài tập - VBT. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.

Tiết 3: Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm được cách quan sát
và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Tích hợp MT :Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có
ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị
- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- DKHĐ: cá nhân, lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra
việc lập báo cáo thống kê về số người ở
khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
H: Chúng ta đang học kiểu bài văn - Kiểu bài văn tả cảnh
nào?
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay
chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn

129


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×