Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH HÀ GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.52 KB, 74 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Bộ giáo dục và đào tạo

Tr-ờng đại học ngoại th-ơng

Tr-ờng đại học ngoại th-ơng

Phạm Trung Đà

Phạm Trung Đà

---------

----------

Mô hình phát triển th-ơng mại điện tử
ở một số n-ớc châu á và một số giải pháp cho
mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt Nam

Mô hình phát triển th-ơng mại điện tử
ở một số n-ớc châu á và một số giải pháp cho
mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt Nam
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế

Mã số:

luận văn thạc sĩ kinh tế

60.31.07


luận văn thạc sĩ kinh tế

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
PGS. TS. Lê Thanh C-ờng

Hà nội - 2005
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

Hà nội - 2005
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


Lời cảm ơn

Mục lục
danh mục ký hiệu các chữ viết tắt Việt - ANH ......................................i
Danh mục các bảng biểu ..............................................................................iv
Danh mục các sơ đồ.......................................................................................... v

Tôi xin chân thành cảm ơn thày giáo PGS. TS. Lê Thanh C-ờng đã tận

tình h-ớng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, các cô giáo trong và


ngoài tr-ờng Đại học Ngoại th-ơng Hà Nội đào tạo chuyên ngành Cao học
Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế đã truyền đạt những kiến thức quý
báu làm nền tảng cho tôi nghiên cứu đề tài khoa học này.

Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các thày, cô giáo Khoa Sau đại

học tr-ờng Đại học Ngoại th-ơng Hà Nội, gia đình cùng các bạn đã giúp đỡ,
động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2005
Tác giả

mở đầu ...........................................................................................................................1

Ch-ơng 1: Tổng quan về th-ơng mại điện tử và mô hình phát
triển th-ơng mại điện tử ................................................................................5
1.1 Các vấn đề cơ bản về th-ơng mại điện tử.....................................5
1.1.1 Các khái niệm th-ơng mại điện tử ..............................................................5
1.1.2 Các hình thức hoạt động th-ơng mại điện tử ..............................................7
1.1.3 Mô hình giao dịch th-ơng mại điện tử .......................................................8
1.1.4 Lợi ích và hạn chế của th-ơng mại điện tử ...............................................9

1.2 Tổng quan về TMĐT trên thế giới và khu vực ..........................13
1.2.1 Khái quát về th-ơng mại điện tử trên thế giới ..........................................13
1.2.2 Ch-ơng trình xúc tiến th-ơng mại điện tử của APEC...............................17
1.2.3 Th-ơng mại điện tử trong khối ASEAN ...................................................17

1.3 Mô hình phát triển th-ơng mại điện tử .......................................19
1.3.1 Khái quát...................................................................................................19
1.3.2 Các điều kiện của mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ........................19


Ch-ơng 2: Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại

điện tử ở một số n-ớc châu á......................................................................27

Phạm Trung Đà

2.1 Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở
Nhật Bản .............................................................................................................27
2.1.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình.......................................................27

2.1.2/ Kết quả đạt đ-ợc ......................................................................................33

2.2 Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở

Hàn Quốc.............................................................................................................35
2.2.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình.......................................................35

2.2.2 Kết quả đạt đ-ợc .......................................................................................41

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA



2

2.3 Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở
Trung Quốc........................................................................................................42
2.3.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình ......................................................42

2.3.2 Kết quả đạt đ-ợc .......................................................................................48

2.4 Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở

Singapore ...........................................................................................................50
2.4.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình.......................................................50

i

Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt Việt ANH
Tiếng Việt:

1. CNTT: Công nghệ thông tin

2. TMĐT: th-ơng mại điện tử
Tiếng Anh:

2.4.2 Kết quả đạt đ-ợc .......................................................................................57

3. ADSL (Asynchronous Digital Subscriber Line): Đ-ờng thuê bao số hoá không

Thái Lan...............................................................................................................58


4. APEC (Asian-Pacific Economic Cooperation): Tổ chức hợp tác kinh tế châu á-

2.5.2 Kết quả đạt đ-ợc .......................................................................................63

5. ASEAN (Association of SouthEast Asian Nations): Hiệp hội các n-ớc Đông

2.5 Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở

2.5.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình.......................................................58

2.6 bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................64
Ch-ơng 3: một số giải pháp cho mô hình phát triển th-ơng

mại điện tử ở Việt Nam .....................................................................................69
3.1 Tình hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt Nam............69

đồng bộ

Thái Bình D-ơng.
Nam á.

6. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động

7. B2B (Business to Business): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa doanh nghiệp
với doanh nghiệp.

3.1.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt

8. B2C (Business to Customer): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa doanh nghiệp


3.1.2 Hiện trạng ứng dụng th-ơng mại điện tử ở Việt Nam ..............................78

9. B2G (Business to Government): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa doanh

tử ở Việt Nam ....................................................................................................80

10. C2C (Customer to Customer): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa khách hàng

Nam...........................................................................................................80

11. C2G (Customer to Government): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa khách hàng

Nam...........................................................................................................97

12. G2G (Government to Government): Hình thức th-ơng mại điện tử giữa các

Nam...........................................................................................................69

3.2 Một số giải pháp cho mô hình phát triển th-ơng mại điện

3.2.1 Nhóm giải pháp vĩ mô cho mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt
3.2.2 Nhóm giải pháp vi mô cho mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt

kết luận ...................................................................................................................107
tài liệu tham khảo
phụ lục

với khách hàng.

nghiệp với chính phủ.

với khách hàng.
với chính phủ.
chính phủ.

13. CA (Certification Authority): Cơ quan chứng thực số

14. CNNIC (China Internet Network Information Center): Trung tâm thông tin
mạng Internet Trung Quốc

15. ECOM (Electronic Commerce Promotion Council of Japan): Hội đồng xúc tiến
TMĐT Nhật Bản

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


ii

iii

16. EDI (Electronic Data Interchange): Trao đổi dữ liệu điện tử

35. UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development): Ban th- ký


18. EIU (Economist Intelligence Unit): Tổ chức thông tin kinh tế (thuộc thời báo

36. UNCITRAL (United Nations Commission on International Trade Law): Uỷ ban

19. IDA (Inforcom Development Authority): Cơ quan phát triển thông tin th-ơng

37. UNESCAP (United Nations Economic and Social Commission for Asia and the

17. EU (European Union): Liên minh châu Âu
The Economists)
mại Singapore.

20. IDC (International Data Corporation): Tập đoàn dữ liệu quốc tế

21. IWS (Internet World Statistics): Tổ chức thống kê về Internet toàn cầu

22. ITU (International Telecommunication Union): Liên minh viễn thông quốc tế

của Liên hiệp quốc về th-ơng mại và phát triển.
Liên hiệp quốc về luật th-ơng mại quốc tế.

Pacific): Uỷ ban kinh tế và xã hội khu vực châu á - Thái Bình D-ơng của
Liên hợp quốc

38. WTO (World Trade Organization): Tổ chức th-ơng mại thế giới.

23. JETRO (Japan External Trade Organization): Cục xúc tiến th-ơng mại Nhật Bản

24. METI (Ministry of Economic, Trade and Industry): Bộ Kinh tế, Th-ơng mại và

công nghiệp Nhật Bản

25. MIC (Ministry of Information and Communication): Bộ Thông tin và truyền
thông Hàn Quốc

26. MITI (Ministry of International Trade and Industry): Bộ Th-ơng mại quốc tế và
công nghiệp Nhật Bản

27. MOCIE (Ministry of Commerce, Industry and Energy): Bộ Th-ơng mại, Công
nghiệp và Năng l-ợng Hàn Quốc

28. MPHPT (Ministry of Public Management, Home Affairs, Posts and
Telecommunications): Bộ Quản lý công cộng, Nội vụ và B-u chính viễn
thông Nhật Bản (từ 10/9/2004 đổi tên tiếng Anh là MIC - Ministry of
Internal Affairs and Communication)

29. NECTEC (National Electronics and Computer Technology Center): Trung tâm
Công nghệ máy tính và điện tử quốc gia Thái Lan

30. OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development): Tổ chức
hợp tác và phát triển kinh tế.

31. PKI (Public Key Infrastructure): Cơ sở hạ tầng khoá công khai

32. SMEs (Small and Medium Enterprises): Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

33. TOT (Telephone Organization of Thailand): Tổ chức điện thoại Thái Lan

34. CAT (Communication Authority of Thailand): Cơ quan viễn thông Thái Lan


pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


iv

v

Danh mục các bảng

Danh mục các sơ đồ

Bảng 1.1: So sánh chi phí giao dịch qua các ph-ơng tiện................................... 11

Sơ đồ 1.1 Mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ............................................... 19

Bảng 1.3: Số ng-ời sử dụng Internet trên thế giới 1995-2004........................... 14

Sơ đồ 1.3 Mối quan hệ giữa các điều kiện của mô hình phát triển TMĐT ........ 26

Bảng 1.2: Mức tiết kiệm chi phí trong giao dịch B2B theo ngành...................... 11
Bảng 1.4: Giá trị giao dịch TMĐT (B2B & B2C) toàn cầu 2000 - 2004 ............ 16


Sơ đồ 1.2 Quy trình mã hoá công khai ............................................................... 23

Bảng 2.1: Số ng-ời dùng Internet tại Nhật Bản 2000 2007 ............................. 30

Bảng 2.2: Số ng-ời dùng điện thoại di động tại Nhật Bản 1998-2004 ............... 30
Bảng 2.3: Giao dịch TMĐT B2B và B2C tại Nhật Bản 1998-2005 .................... 34
Bảng 2.4: Kế hoạch tổng thể thúc đẩy tin học hoá của Hàn Quốc ..................... 37
Bảng 2.5: Số ng-ời dùng Internet ở Hàn Quốc 1999 2004.............................. 38

Bảng 2.6: Số l-ợng lao động CNTT của Hàn Quốc............................................ 39
Bảng 2.7: Giao dịch TMĐT ở Hàn Quốc 1999 2003....................................... 41

Bảng 2.8: Số ng-ời dùng Internet tại Trung Quốc 1997 - 2004 ......................... 44
Bảng 2.9: Số l-ợng máy tính (PC) bán ra ở Trung Quốc 1994 - 2004 ............... 45
Bảng 2.10: Giao dịch TMĐT tại Trung Quốc 2000 - 2003 ................................ 50
Bảng 2.11: Số ng-ời dùng Internet tại Singapore 2000 2003 .......................... 53

Bảng 2.12: Giao dịch TMĐT tại Singapore 1998 2002 ................................... 57

Bảng 2.13: Số ng-ời dùng Internet tại Thái Lan 1997 - 2003 ............................ 60
Bảng 2.14: L-ợng máy tính sản xuất và tiêu thụ tại Thái Lan 1998 2003 ...... 61

Bảng 2.15: Giao dịch TMĐT tại Thái Lan 1997 2004 .................................... 63

Bảng 3.1: Thị tr-ờng CNTT Việt nam 1996-2004.............................................. 72
Bảng 3.2: Số ng-ời dùng Internet tại Việt Nam 2000 2005 ............................ 73

Bảng 3.3: Số các cơ sở đào tạo CNTT 2000-2004 .............................................. 74
Bảng 3.4: Số các đơn vị và nhân sự ngành phần mềm Việt Nam 1996-2004..... 75


pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


1

2

mở đầu

kinh tế, tăng c-ờng, tăng c-ờng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu
quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Trong điều kiện của n-ớc ta hiện nay, phát triển th-ơng mại điện tử còn gặp

không ít trở ngại. Do đó, việc học tập kinh nghiệm từ những quốc gia ứng dụng
1. Tính cấp thiết của đề tài

thành công th-ơng mại điện tử là cần thiết để có những giải pháp, b-ớc đi phù hợp

chứng minh là loại hình kinh doanh quan trọng, có ảnh h-ởng lớn và đang làm thay

bản sắc văn hoá trong thời kỳ hội nhập quốc tế.


phát triển nhanh chóng cũng nh- những lợi ích to lớn mà th-ơng mại điện tử đem lại

quả cao và đang phát triển mạnh mẽ. Tuy vậy, những điều kiện cho mô hình phát

triển tất yếu của th-ơng mại điện tử trên thế giới, đ-a loài ng-ời tiến nhanh vào nền

nhiều khác biệt so với Việt Nam. Vì thế, việc học tập, nghiên cứu triển khai mô hình

Trong vài năm trở lại đây, th-ơng mại điện tử (TMĐT) đã và đang đ-ợc

của từng giai đoạn phát triển chung của nền kinh tế và của xã hội, đảm bảo giữ vững

đổi mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia trên toàn cầu. Tốc độ

ở các quốc gia ph-ơng Tây, nhất là Mỹ, TMĐT sớm đ-ợc khai thác với hiệu

cho doanh nghiệp, ng-ời tiêu dùng và chính phủ góp phần khẳng định xu thế phát
kinh tế tri thức. Đó chính là minh chứng cụ thể nhất về lợi ích của công nghệ thông

triển TMĐT ở các quốc gia này - cả về kinh tế cũng nh- về văn hoá và xã hội có
phát triển TMĐT từ những quốc gia này không tránh khỏi có những khó khăn,

tin và truyền thông hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế của loài ng-ời.

v-ớng mắc. Trong khi đó, nhiều quốc gia trong khu vực và châu lục, có điều kiện

nền kinh tế mà Việt Nam cũng ở trong số đó. Việt Nam đã và đang tích cực tham

ta nhiều bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế nói chung, thì trong lĩnh vực


th-ơng mại điện tử và xây dựng ch-ơng trình, kế hoạch cụ thể để hội nhập đầy đủ

đ-ợc nhiều bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở nhận thức đó, đề tài: Mô hình phát

tr-ờng quốc tế, tránh nguy cơ bị tụt hậu.

triển th-ơng mại điện tử ở Việt Nam đ-ợc tác giả lựa chọn làm đề tài luận văn thạc

Xu h-ớng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu mang tính tất yếu với tất cả các

kinh tế và nhất là về văn hoá - xã hội gần gũi chúng ta hơn, vốn đã để lại cho chúng

gia các tổ chức kinh tế khu vực cũng nh- thế giới, trong đó từng b-ớc triển khai

TMĐT nói riêng, mô hình phát triển của các quốc gia này cũng có thể tìm kiếm

vào kinh tế thế giới, tìm kiếm cơ hội kinh doanh và khẳng định năng lực trên th-ơng

triển th-ơng mại điện tử ở một số n-ớc châu á và một số giải pháp cho mô hình phát

Chính phủ Việt Nam đã nhận thức đ-ợc vai trò của th-ơng mại điện tử và

mong muốn phát triển th-ơng mại điện tử, coi đây là một trong những định h-ớng

chiến l-ợc của n-ớc ta nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
n-ớc, hội nhập kinh tế quốc tế, nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về kinh tế với các

n-ớc trong khu vực và trên thế giới. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã
nêu rõ: Phát triển mạnh và nâng cao chất l-ợng các ngành dịch vụ, th-ơng mại, kể

cả th-ơng mại điện tử.... Chiến l-ợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 2010 của

Đảng và Nhà n-ớc cũng khẳng định: ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở

n-ớc ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn
dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành

sỹ này.

2. Tình hình nghiên cứu:

TMĐT đối với Việt Nam vẫn còn là vấn đề mới mẻ, và đất n-ớc ta đang trong

giai đoạn áp dụng b-ớc đầu nhằm xác định h-ớng đi phù hợp. Các công trình nghiên
cứu về TMĐT ch-a nhiều và đặc biệt là thực tiễn TMĐT tại Việt Nam còn đơn giản.

Bộ Th-ơng mại đã có những ch-ơng trình lớn nhằm phổ cập về TMĐT cho

các doanh nghiệp. Gắn liền với việc đó, vấn đề cụ thể cho điều kiện phát triển
th-ơng mại điện tử ở Việt Nam rất cần đ-ợc nghiên cứu.

Mặt khác, ở nhiều n-ớc khác, TMĐTđã lên ngôi và đang thực sự làm thay đổi

ph-ơng pháp kinh doanh cổ truyền, thay đổi t- duy kinh doanh của các doanh
nghiệp; vì lẽ đó, việc học tập kinh nghiệm phát triển TMĐT ở các n-ớc là cần thiết.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


3

Chủ đề th-ơng mại điện tử đã đ-ợc các cao học viên tr-ờng Đại học Ngoại

th-ơng tr-ớc đây tập trung nghiên cứu trên các khía cạnh: tình hình phát triển, mô
hình giao dịch (TMĐT với doanh nghiệp) và cơ sở pháp lý:

Th-ơng mại điện tử cho doanh nghiệp: hiện trạng, xu h-ớng phát triển trên
thế giới và bài học đối với Việt Nam (Đào Hoàng Giang - học viên CH6,

4

Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu là các mô hình phát triển TMĐT của một

số quốc gia châu á (xem xét TMĐT ở cấp độ quốc gia), hiện trạng phát triển TMĐT

của Việt Nam trong thời gian vừa qua và một số giải pháp cho mô hình phát triển
TMĐT ở Việt Nam.

Trong phạm vi nghiên cứu đó, luận văn không thể nêu ra toàn bộ các giải

GVHD: PGS. TS. Lê Thanh C-ờng)


pháp tối -u để giải quyết mọi v-ớng mắc trong quá trình triển khai mô hình phát

Việt Nam (Hoàng Thị Mai Hạnh - học viên CH6, GVHD: GS. TS. Nguyễn

phát triển TMĐT ở Việt Nam trong những năm tới đây qua kinh nghiệm mô hình

Cơ sở pháp lý của th-ơng mại điện tử: thực trạng và khả năng thực hiện ở
Thị Mơ)

Giao dịch th-ơng mại điện tử trong hoạt động ngoại th-ơng Việt Nam: thực

trạng và giải pháp (Lê Hữu C-ờng - học viên CH7, GVHD: PGS. TS. Lê
Thanh C-ờng)

Mô hình giao dịch th-ơng mại điện tử Hoa Kỳ và một số bài học kinh

nghiệm cho Việt Nam (Nguyễn Thị Ph-ơng Hiền - học viên CH8, GVHD:
PGS. TS. Lê Thanh C-ờng)

Th-ơng mại điện tử ở các n-ớc đang phát triển và bài học đối với Việt Nam
(Nguyễn Ngọc Lân - học viên CH8, GVHD: PGS. TS. Lê Thanh C-ờng)

3. Mục đích nghiên cứu

Thông qua nghiên cứu lý luận chung về TMĐT, tổng hợp những mô hình

phát triển TMĐT ở một số quốc gia thành công trong ứng dụng TMĐT ở châu á và

từ thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam để đ-a ra những giải pháp cụ thể, phù
hợp nhằm phát triển TMĐT ở Việt Nam.


triển TMĐT ở Việt Nam; mà luận văn tập trung chủ yếu vào một số giải pháp cơ bản

phát triển của các quốc gia trên, đặng góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất n-ớc và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của n-ớc ta.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu

Để thực hiện các mục đích và nhiệm vụ trên, luận văn sử dụng ph-ơng pháp

luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác Lênin, ph-ơng pháp

thống kê phân tích, tổng hợp, nghiên cứu so sánh, ph-ơng pháp tiếp cận hệ thống,
ph-ơng pháp mô phỏng để giải quyết vấn đề đ-ợc đặt ra.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đ-ợc kết cấu thành 3 ch-ơng:

Ch-ơng I: Tổng quan về th-ơng mại điện tử và mô hình phát triển th-ơng mại điện
tử

Ch-ơng II: Thực trạng về mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở một số n-ớc châu
á

Ch-ơng III: Một số giải pháp cho mô hình phát triển th-ơng mại điện tử ở Việt Nam

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Luận văn có ba nhiệm vụ sau:

Nghiên cứu những vấn đề chung về mô hình phát triển TMĐT


Phân tích mô hình phát triển TMĐT của một số quốc gia châu á

Nghiên cứu thực trạng TMĐT và tìm các giải pháp thúc đẩy phát triển TMĐT
tại Việt Nam

5. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


5

Ch-ơng 1

Tổng quan về th-ơng mại điện tử
và mô hình phát triển th-ơng mại điện tử

6

Theo quan điểm này, có hai định nghĩa khái quát đ-ợc đầy đủ nhất phạm vi

hoạt động của TMĐT:


Luật mẫu về TMĐT của Uỷ ban Liên hợp quốc về Luật Th-ơng mại quốc tế

(UNCITRAL) định nghĩa: Thuật ngữ th-ơng mại [commerce] cần đ-ợc diễn giải

theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất
1.1 Các vấn đề cơ bản về th-ơng mại điện tử
1.1.1 Các khái niệm th-ơng mại điện tử (TMĐT):

Th-ơng mại điện tử (electronic commerce) là khái niệm do tập đoàn IBM

khởi x-ớng năm 1997. Theo đó, TMĐT là những gì diễn ra khi kết nối khả năng
rộng lớn của mạng Internet với các hệ thống công nghệ thông tin truyền thống.

Đây là một hình thái hoạt động mới, với cùng một nội dung đại thể đ-ợc hiểu

nh- nhau, có các tên gọi khác nhau nh-: th-ơng mại trực tuyến (online trade),

th-ơng mại điều khiển học (cyber trade), kinh doanh điện tử (electronic business),
th-ơng mại không giấy tờ (paperless commerce). Hiện nay định nghĩa TMĐT đ-ợc
rất nhiều tổ chức quốc tế đ-a ra song ch-a có một định nghĩa thống nhất về TMĐT.

Nhìn một cách tổng quát, các định nghĩa TMĐT đ-ợc chia thành hai nhóm tuỳ
thuộc vào quan điểm:

Quan điểm thứ nhất: Hiểu TMĐT theo nghĩa hẹp, chỉ đơn thuần bó hẹp

TMĐT trong việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các ph-ơng tiện điện tử,
nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác.


Theo Tổ chức Th-ơng mại thế giới (WTO), TMĐT bao gồm việc sản xuất,

quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm đ-ợc mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nh-ng đ-ợc giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng
nh- những thông tin số hoá thông qua mạng Internet.

Theo Uỷ ban TMĐT của Tổ chức hợp tác kinh tế châu á- Thái Bình D-ơng

(APEC), TMĐT là công việc kinh doanh đ-ợc tiến hành thông qua truyền thông số
liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số.

Quan điểm thứ hai: Hiểu TMĐT theo nghĩa rộng, thì TMĐT là các giao

dịch tài chính và th-ơng mại bằng ph-ơng tiện điện tử nh-: trao đổi dữ liệu điện tử,
chuyển tiền điện tử và các hoạt động nh- gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

th-ơng mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính th-ơng mại

[commercial] bao gồm, nh-ng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ
giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; thoả thuận phân

phối; đại diện hoặc đại lý th-ơng mại, uỷ thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài
hạn (leasing); xây dựng các công trình; t- vấn, kỹ thuật công trình (engineering);
đầu t-; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác hoặc tô nh-ợng, liên
doanh và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng

hoá hay hành khách bằng đ-ờng biển, đ-ờng không, đ-ờng sắt hoặc đ-ờng bộ.

Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của TMĐT rất rộng, bao quát
hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt động mua bán hàng hoá và
dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong TMĐT. [2]

Theo Uỷ ban châu Âu, TMĐT đ-ợc hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh

doanh qua các ph-ơng tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử
d-ới dạng text, âm thanh và hình ảnh. TMĐT trong định nghĩa này gồm nhiều

hành vi trong đó: hoạt động mua bán hàng hoá; dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ

thuật số trên mạng; chuyển tiền điện tử; mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử;
đấu giá th-ơng mại; hợp tác thiết kế; tài nguyên trên mạng; mua sắm công cộng;
tiếp thị trực tiếp với ng-ời tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng; đối với th-ơng
mại hàng hoá (nh- hàng tiêu dùng, thiết bị y tế chuyên dụng) và th-ơng mại dịch vụ

(nh- dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền
thống (nh- chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và các hoạt động mới (nh- siêu thị ảo) [3]

Theo quan điểm thứ hai nêu trên, th-ơng mại (commerce) trong th-ơng

mại điện tử không chỉ là buôn bán hàng hoá và dịch vụ (trade) theo các hiểu thông

th-ờng, mà bao quát một phạm vi rộng lớn hơn nhiều, do đó việc áp dụng TMĐT sẽ
làm thay đổi hình thái hoạt động của hầu hết nền kinh tế. Theo -ớc tính đến nay,
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


7

8

TMĐT có tới trên 1.300 lĩnh vực ứng dụng, trong đó, buôn bán hàng hoá và dịch vụ

sau đó ng-ời cung cấp phải dùng tới các ph-ơng tiện gửi hàng truyền thống để đ-a

Các hoạt động TMĐT đ-ợc thực hiện thông qua các ph-ơng tiện kỹ thuật

mua hàng. TMĐT trong những năm tới chủ yếu ứng dụng trong lĩnh vực tài chính

chỉ là một lĩnh vực ứng dụng.

điện tử: điện thoại, fax, telex, truyền hình, thiết bị thanh toán điện tử, các loại mạng
nội bộ, liên mạng, Internet và trang web. Trong đó, Internet và trang web là ph-ơng
tiện quan trọng nhất của TMĐT hiện nay, giúp TMĐT mở rộng và hoạt động ngày
càng hiệu quả.

1.1.2 Các hình thức hoạt động th-ơng mại điện tử:

hàng tới tay khách. Điều quan trọng nhất ở đây là: ng-ời mua có thể ngồi tại nhà để
ngân hàng, du lịch, bán lẻ và quảng cáo; TMĐT trong lĩnh vực hàng hoá hữu hình
còn rất hạn chế do không thể giao hàng qua mạng.
1.1.3 Mô hình giao dịch th-ơng mại điện tử:
1.1.3.1 Khái quát:


Giao dịch TMĐT là loại hình hoạt động gồm không chỉ giao dịch liên quan

1.1.2.1 Th- điện tử:

đến mua bán hàng hoá và dịch vụ, tạo thu nhập, mà còn cả các giao dịch có khả

thông qua mạng, gọi là th- điện tử (e-mail). Đây là một thứ thông tin ở dạng phi

vụ, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, trợ giúp ng-ời tiêu dùng, hoặc trợ giúp trao

Các đối tác sử dụng hòm th- điện tử để gửi th- cho nhau một cách trực tuyến

cấu trúc, thông tin không cần tuân thủ cấu trúc đã thoả thuận tr-ớc.
1.1.2.2 Thanh toán điện tử:

Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua thông điệp điện tử. Sự

hình thành và phát triển của TMĐT đã h-ớng thanh toán điện tử mở rộng sang các
lĩnh vực mới, gồm: (1) Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính, (2) Tiền mặt Internet, (3)
Túi tiền điện tử, (4) Thẻ thông minh, (5) Giao dịch ngân hàng số hoá và giao dịch
chứng khoán số hoá.

1.1.2.3 Trao đổi dữ liệu điện tử:

Theo Uỷ ban Liên hợp quốc về Luật th-ơng mại quốc tế (UNCITRAL), trao

đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang

năng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập; kích thích nhu cầu đối với hàng hoá và dịch
đổi thông tin giữa các doanh nghiệp. [25] Có hai nhóm giao dịch TMĐT là:


- Giao dịch mua bán hàng hoá vật chất và dịch vụ: Internet hay các mạng mở

khác đ-ợc sử dụng nh- công cụ cho các giao dịch chào hàng, chấp nhận chào hàng,

ký kết hợp đồng và thanh toán. Nh-ng việc giao hàng vẫn phải dùng ph-ơng thức
truyền thống

- Giao dịch trực tuyến thông tin và cung ứng hàng hoá dịch vụ đã đ-ợc số hoá

gồm có: khai hải quan điện tử, kê khai thuế điện tử, phần mềm, âm nhạc, video theo
yêu cầu, Internet hay các mạng mở khác là công cụ giao tiếp và trao đổi.
1.1.3.2 Các loại hình giao dịch TMĐT:

Giao dịch th-ơng mại điện tử diễn ra bên trong và giữa các đối tác chủ yếu:

máy tính điện tử khác bằng ph-ơng tiện điện tử mà sử dụng một tiêu chuẩn đã đ-ợc

doanh nghiệp (B), chính phủ (G) và ng-ời tiêu dùng (C). Giao dịch giữa các đối tác

cầu và chủ yếu đ-ợc thực hiện thông qua các mạng nội bộ và liên mạng nội bộ.

a. Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (business to business - B2B): Các giao dịch

thoả thuận về cấu trúc thông tin. EDI ngày càng đ-ợc sử dụng rộng rãi trên toàn
1.1.2.4 Giao gửi số hóa các dung liệu:

Dung liệu là các hàng hoá mà cái ng-ời ta cần đến là nội dung của của nó

trên đ-ợc tiến hành ở nhiều cấp độ và mục đích khác nhau bao gồm:


này nhằm trao đổi dữ liệu, mua bán, thanh toán hàng hoá và dịch vụ. Giao dịch bên
trong doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau chủ yếu gồm: th- điện tử,

(chính nội dung là hàng hoá) mà không phải là bản thân vật mang nội dung, nh-:

truyền gửi các thông tin khẩn cấp tới nhân viên, quản lý tài chính, nhân sự và vật t-;

1.1.2.5 Bán lẻ hàng hóa hữu hình:

án, bạn hàng; gửi thông tin hoặc báo cáo về xử lý đơn hàng cho ng-ời cung cấp

màn hình, xác nhận mua và trả tiền qua mạng. Vì hàng hoá là hữu hình, nên tất yếu

nghiệp tự quảng cáo trên mạng thông qua trang website, đặt hàng và dịch vụ từ phía

sách, tin tức, nhạc, phim, phần mềm, ý kiến t- vấn

Nhờ có Internet và Web, ng-ời mua hàng có thể xem hàng hoá hiển thị trên

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

phục vụ hậu cần; xuất bản trực tuyến tài liệu của doanh nghiệp; tìm kiếm tài liệu, dự

hàng. Một trong những hoạt động phổ biến nhất của giao dịch TMĐT B2B là doanh
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!

Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


9

10

ng-ời cung cấp cũng nh- nhận các đơn hàng từ phía doanh nghiệp có nhu cầu. Việc

đắn và chính sách công cộng đảm bảo sự phát triển của một nền kinh tế số hoá.

b. Giữa doanh nghiệp với ng-ời tiêu dùng (Business to Customers - B2C): Các giao

đó là chính phủ điện tử. Khái niệm này chỉ việc dùng công nghệ thông tin (CNTT)

thanh toán các hóa đơn, trao đổi dữ liệu cũng thực hiện qua mạng.

dịch B2C chủ yếu gồm: tìm kiếm thông tin về hàng hoá và dịch vụ trên mạng; đặt
hàng; thanh toán hàng hoá và dịch vụ; cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho khách

hàng. Giao dịch B2C xuất phát từ nhu cầu cần giản tiện trong quá trình tìm kiếm sản
phẩm của ng-ời tiêu dùng. Họ muốn có sản phẩm đáp ứng đ-ợc nhu cầu với giá cả
hợp lý nhất, TMĐT cho phép họ thực hiện so sánh giá cả chào hàng của các doanh

Chính phủ thực hiện việc quản lý của mình thông qua một mô hình quản lý tiên tiến,

nhằm nâng cao hiệu quả điều hành quản lý nhà n-ớc và nâng cao chất l-ợng các
dịch vụ công dựa trên nhu cầu của dân chúng, khách hàng, là sự kết hợp giữa cải
cách hành chính với ứng dụng thành quả phát triển của mạng Internet. Việc tham

gia TMĐT của chính phủ có những lợi ích sau:

- Thiết lập kênh thông tin đa chiều giữa chính phủ với nhân dân và doanh

nghiệp một cách khách quan và mua hàng tại nhà.

nghiệp nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính

hình này gồm: mua sắm chính phủ trực tuyến, thực hiện quản lý hành chính (thuế,

khả năng cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế, nâng cao tốc độ tăng tr-ởng.

triển Chính phủ điện tử nhằm giảm thiểu sự phức tạp của các thủ tục hành chính

b. Đối với doanh nghiệp:

c. Giữa doanh nghiệp và cơ quan chính phủ (Government to Business B2G): Loại

hải quan), thông tin về các văn bản pháp luật Hiện nay, nhiều n-ớc bắt đầu phát
công, tăng c-ờng sự minh bạch trong việc thi hành các chính sách của Nhà n-ớc,
góp phần tích cực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

d. Giữa các chính phủ (Government to Government G2G): Giao dịch giữa các cơ
quan chính phủ với nhau hoặc giữa các chính phủ nhằm trao đổi thông tin trong các
hoạt động mua bán, hợp tác, trợ giúp

e. Giữa cơ quan chính phủ và ng-ời tiêu dùng (Government to Customers G2C):

Hình thức này chủ yếu nhằm thông tin cho ng-ời tiêu dùng biết về các dịch vụ công
mà các cơ quan chính phủ chính phủ cung cấp cho họ nh- dịch vụ t- vấn, giáo dục,


y tế và các phúc lợi xã hội khác. Chính phủ cũng có thể yêu cầu ng-ời dân thực hiện
một số nghĩa vụ với Nhà n-ớc nh- nộp thuế thu nhập trực tiếp qua mạng.

f. Giữa ng-ời tiêu dùng với ng-ời tiêu dùng (Customers to Customers C2C): Ng-ời

tiêu dùng có thể liên lạc, giao dịch với nhau thông qua Internet những vấn đề về mua
bán hàng hoá, bán đấu giá trực tuyến, thanh toán tiền mặt.
1.1.4 Lợi ích và hạn chế của th-ơng mại điện tử:
1.1.4.1 Lợi ích:

a. Đối với chính phủ:

Chính phủ là chủ thể đặc biệt của TMĐT và chỉ tham gia vào một số hoạt

động TMĐT nhất định, chủ yếu nhằm tạo môi tr-ờng với những nguyên tắc đúng
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

- Là chất xúc tác, thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT, từ đó tăng

- Quản lý nhà n-ớc công khai, minh bạch và dễ dàng cho việc tiếp cận [24]

- Cập nhật thông tin: Internet nh- một th- viện khổng lồ, đ-ợc cập nhật liên tục.
Nhờ đó, doanh nghiệp có thể theo sát biến động của thị tr-ờng, nắm bắt liên tục,

th-ờng xuyên các thông tin liên quan đến hoạt động của mình, từ đó tìm hiểu thị
tr-ờng và ra các quyết định kinh doanh ở các thời điểm và địa điểm khác nhau.


- Cơ hội tiếp cận và hiện diện trên thị tr-ờng toàn cầu: Khi đã kết nối Internet và
xây dựng website, các doanh nghiệp có cùng cơ hội để tìm kiếm thông tin; giao dịch

trực tiếp và liên tục với đối tác trên toàn cầu. Sự hiện diện trên toàn cầu trong 24

giờ/ngày, 7 ngày/tuần mang lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn; các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (SMEs) có thêm cơ hội để cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn hơn.

- Giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả kinh doanh: doanh nghiệp có

thể tiết kiệm đ-ợc bình quân 50% chi phí so với kinh doanh truyền thống. Khoản
tiết kiệm này có đ-ợc nhờ giảm chi phí ở những hoạt động sau:

+ Chi tiêu cho cơ sở vật chất: Tham gia TMĐT giúp doanh nghiệp bớt các

khoản đầu t- văn phòng, đồ đạc, trang thiết bị. Thậm chí nhiều doanh nghiệp dịch
vụ không cần có trụ sở vẫn có thể kinh doanh trên Internet.

+ Chi phí nhân công: Có TMĐT hỗ trợ, tất cả các quá trình bán hàng của

doanh nghiệp đều tự động, hầu hết do ng-ời mua thực hiện từ lúc truy cập vào
website bán hàng, tìm kiếm hàng hoá tr-ng bày trên mạng, chọn và đặt hàng. Nhờ
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


11


12

đó giảm đ-ợc chi phí nhân công và in ấn chứng từ, tạo điều kiện cho lực l-ợng bán

rộng lớn để trực tiếp cung cấp và liên hệ với những ng-ời bán lẻ hay khách hàng,

+ Giảm chi phí và thời gian giao dịch: Thời gian giao dịch qua Internet chỉ

lập một cơ sở kinh doanh trên Internet, doanh nghiệp đã cùng một lúc thiết lập một

hàng tập trung vào xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng.

bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax và 0,5% giao dịch qua b-u điện; chi phí giao

dịch qua Internet chỉ bằng 5% chi phí giao dịch qua Fax hay chuyển phát nhanh; chi
phí thanh toán điện tử qua Internet bằng 10%-20% chi phí thanh toán thông th-ờng.
Bảng 1.1: So sánh chi phí giao dịch qua các ph-ơng tiện (bộ tài liệu 40 trang)

Đ-ờng truyền
New York tới Tokyo
Qua b-u điện
Chuyển phát nhanh
Qua máy Fax
Qua Internet

Thời gian

Chi phí (USD)


5 ngày
24 giờ
31 phút
2 phút

7,40
26,25
28,83
0,10

Nguồn: Th-ơng mại điện tử NXB Thống Kê, Hà Nội (1999)

Với từng ngành cụ thể, TMĐT đem lại mức tiết kiệm chi phí giao dịch khác

nhau. Mức tiết kiệm cụ thể đ-ợc ghi ở bảng 1.2 d-ới đây.

Bảng 1.2: Mức tiết kiệm chi phí trong giao dịch B2B theo ngành
Ngành
Hoá chất
Than
Viễn thông
Tin học
Linh kiện điện tử
Nguyên liệu thực phẩm
Lâm sản
Vận tải

Tiết kiệm(%)
10
2

5-15
11-20
29-39
3-5
15-25
15-20

Ngành

Y tế
Khoa học đời sống
Chế tạo máy
Quảng cáo & truyền thông
Bảo d-ỡng, sửa chữa
Dầu khí
Giấy
Thép

một việc không dễ thực hiện trong kinh doanh theo ph-ơng thức cổ truyền. Khi thiết
đại lý phân phối nhiều cấp, có lợi cho cả doanh nghiệp và khách hàng.

- Nâng cao khả năng phục vụ khách hàng: Internet tạo điều kiện phục vụ khách

hàng tốt hơn ở cả 3 giai đoạn tr-ớc, trong và sau khi bán. Cửa hàng ảo trên mạng có

thể cung cấp thông tin về hàng hoá chuyên nghiệp hơn một nhân viên bán hàng, góp
phần nhanh chóng dẫn tới quyết định mua hàng của khách hàng. Internet là công cụ

điện tử duy nhất cho phép chủ động t-ơng tác hai chiều với từng khách hàng. Qua
th- điện tử, doanh nghiệp có thể cung cấp thông tin cụ thể theo yêu cầu của từng

khách hàng và nhận phản hồi ngay lập tức để xác nhận thông tin. Mặt khác, phần
mềm đ-ợc lập trình sẵn cho phép tự động phân tích, tổng hợp dữ liệu trên cơ sở kinh

doanh ảo của ng-ời bán để nắm đặc điểm của từng khách hàng, nhóm khách hàng;
từ đó phân đoạn thị tr-ờng, có chính sách phù hợp cho từng loại khách hàng.

- Thiết lập củng cố quan hệ đối tác: TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng

cố mối quan hệ giữa các thành tố tham gia. Thông qua mạng, các thành phần tham
Tiết kiệm(%)
5
12-19
22
10-15
10
5-15
6
17

Nguồn: UNCTAD, E-Commerce and Development report 2001

- Chi phí bán hàng và tiếp thị: Qua Internet, doanh nghiệp có thể thiết lập trực tiếp
mối quan hệ với khách hàng, rút ngắn quá trình phân phối sản phẩm, do đó hạ đ-ợc
giá thành. Bằng ph-ơng tiện Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch

với nhiều khách hàng. Catalogue điện tử trên trang Web phong phú hơn nhiều và

th-ờng xuyên cập nhật hơn so với catalogue in ấn có khuôn khổ giới hạn và nhanh
lỗi thời. Nhờ TMĐT, một nhà sản xuất có thể thiết lập đ-ợc một mạng l-ới tiêu thụ
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!

Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

gia có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau gần nh- không còn khoảng cách
địa lý và thời gian. Nhờ đó cả sự hợp tác lẫn sự quản lý đều đ-ợc tiến hành nhanh
chóng và liên tục; các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới đ-ợc phát hiện
nhanh chóng trên bình diện rộng và có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn.

- Thay đổi cách thức kinh doanh của doanh nghiệp: Để cạnh tranh, doanh nghiệp

phải phối hợp trong một hệ thống mạng l-ới các doanh nghiệp cung cấp, phân
phối, bán lẻ và các dịch vụ hỗ trợ khác để cạnh tranh hiệu quả. Việc quản lý dây
chuyền cung ứng ngày càng trở nên quan trọng hơn khi áp dụng công nghệ mới.

Trong TMĐT, quản lý dây chuyền cung ứng gồm các chức năng sau: quản lý cung

cấp, quản lý kho hàng, quản lý quá trình phân phối, quản lý kênh thông tin, quản lý
thanh toán. Các khâu này đ-ợc rút ngắn về thời gian và ít chi phí hơn.

- Tạo điều kiện tiếp cậnkinh tế số hoá: Xét trên bình diện quốc gia, tr-ớc mắt

TMĐT kích thích sự phát triển của ngành CNTT là ngành có lợi nhuận cao nhất và
đóng vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế. Nhìn rộng hơn, TMĐT tạo điều kiện
cho việc sớm tiếp cận với nền kinh tế số hoá (digital economy). Lợi ích này có một ý
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA



13

14

nghĩa đặc biệt quan trọng trong các n-ớc đang phát triển để tránh bị tụt hậu và có

cầu. Xét trên từng điều kiện phát triển của TMĐT đều có những chuyển biến tích

c. Đối với ng-ời tiêu dùng:

1.2.1.1 Về xây dựng chính sách và môi tr-ờng pháp lý cho TMĐT, có sự chênh

thể tiến kịp các n-ớc đi tr-ớc trong thời gian ngắn hơn.

TMĐT xuất hiện làm thay đổi cách thức mua sắm của ng-ời tiêu dùng, tạo ra

sự đơn giản và tiện dụng cho quá trình mua sắm. Khái niệm chợ và đi chợ bắt

đầu thay đổi khi các ph-ơng tiện điện tử đ-ợc áp dụng trong việc mua bán hàng hoá.
Ng-ời tiêu dùng có thể ngồi tại nhà vẫn mua đ-ợc hàng, có nhiều kiến thức hơn khi
ra quyết định mua sắm, có sự chọn lựa nhiều hơn và mức độ đòi hỏi cao hơn. Quá
trình mua hàng ngày nay là quá trình tự phục vụ.
1.1.4.2 Hạn chế:

Với từng quốc gia và khu vực có trình độ phát triển khác nhau có những khó

khăn riêng, nh-ng tựu trung, những yếu tố cơ bản hạn chế doanh nghiệp và ng-ời
tiêu dùng tham gia TMĐT là:


1- Vấn đề an ninh mã hoá, an toàn cho khách hàng và bí mật cá nhân.

2- Độ tin cậy thấp và rủi ro lớn trong giao dịch TMĐT

3- Nhận thức và trình độ ng-ời tiêu dùng về TMĐT không có hoặc dừng lại

ở mức độ thấp trong một số nhóm ng-ời thuộc tầng lớp trí thức và thu nhập cao

cực giúp thế giới từng b-ớc đi vào nền kinh tế số hoá.

lệch khá rõ giữa các n-ớc phát triển và đang phát triển. Các n-ớc đang phát triển
hiện còn ở giai đoạn xây dựng chiến l-ợc CNTT quốc gia, chủ yếu quan tâm các vấn
đề về hạ tầng CNTT cơ bản, phát triển nguồn nhân lực, bản địa hóa ứng dụng

TMĐT, xây dựng chuẩn và b-ớc đầu xây dựng khung pháp lý cho TMĐT. Trong khi
đó, các n-ớc phát triển đã hình thành chiến l-ợc phát triển TMĐT từ thập kỷ tr-ớc
và cơ bản đã xây dựng đ-ợc môi tr-ờng thuận lợi cho sự phát triển của TMĐT.

1.2.1.2 Về hạ tầng CNTT và viễn thông, phần lớn các n-ớc phát triển đã xây dựng

đ-ợc hạ tầng tiên tiến với tỷ lệ cao các máy tính đ-ợc nối mạng LAN, WAN và
Internet tốc độ cao. Các n-ớc phát triển, nhất là Mỹ, tiếp tục thống lĩnh công nghệ
phần mềm. Những năm gần đây, cùng với sự mở cửa khá nhanh thị tr-ờng viễn
thông, hạ tầng CNTT và viễn thông của các n-ớc đang phát triển đạt đ-ợc nhiều tiến

bộ, số ng-ời sử dụng Internet tăng nhanh, tuy nhiên về tổng thể thì khoảng cách về
hạ tầng CNTT và viễn thông giữa hai nhóm n-ớc này còn cách nhau rất xa.

Năm 1988 mới có 8 quốc gia kết nối Internet, từ năm 1999 đạt tới con số 202


4- Rủi ro xuất phát từ gian lận th-ơng mại, nguy cơ hàng giả cao.

n-ớc, nghĩa là hầu hết các n-ớc trên hành tinh đều nối mạng toàn cầu (năm 2003 lên

- Thông tin của Internet hầu nh- không theo một cấu trúc nào, không đ-ợc

nhanh, từ 23 triệu năm 1995 lên 387 triệu năm 2000 và 868 triệu (14,11% dân số

Ngoài ra, hạn chế của TMĐT còn do những hạn chế nhất định của Internet :
sắp xếp. Định vị thông tin và sự kiện đôi khi khó khăn.

- Internet khó có thể bảo đảm chất l-ợng dịch vụ với các nguy cơ: chậm trễ

trong truy cập, thông tin bị chặn, thay đổi hoặc biến mất không để lại dấu tích.

- Giao thức Internet ch-a tối -u đối với l-u l-ợng đa ph-ơng tiện. Nó đ-ợc

phổ biến vì rẻ với ng-ời sử dụng chứ không phải vì hiệu quả cao. [22]

1.2 Tổng quan về th-ơng mại Điện Tử trên thế giới và khu vực:
1.2.1 Khái quát về TMĐT trên thế giới:

TMĐT đang phát triển mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới nhờ sự phổ cập

của Internet và sự hội nhập ngày càng cao của các quốc gia vào nền kinh tế toàn

209 n-ớc/vùng lãnh thổ). Số ng-ời sử dụng Internet trên thế giới tăng với tốc độ rất
toàn cầu) năm 2004. Mạng Internet băng thông rộng nhờ tính -u việt về tốc độ cao
đã phát triển rất nhanh với số thuê bao từ 100.000 năm 1996 lên 100 triệu vào đầu
năm 2004 (chiếm 12,7% tổng số ng-ời dùng Internet), trong đó số ng-ời dùng dịch

vụ ADSL là 85,3 triệu. [50], [90], [109]

Bảng 1.3: Số ng-ời sử dụng Internet trên thế giới 1995 - 2004
Năm

Số ng-ời dùng

1995
23

96

97

73 116

98

181

99 2000

270

387

2001
495

Đơn vị: triệu ng-ời


2002 2003 2004
626

675

868

Nguồn: www.nua.com/surveys, UNCTAD - eCommerce and Development report 2004,
www.vnnic.com.vn

Số ng-ời dùng Internet vẫn chủ yếu tập trung ở các n-ớc phát triển tại Bắc

Mỹ, Tây Âu và một số nền kinh tế lớn ở châu á. Năm 2004, trong khi số thuê bao
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


15

16

Internet tính trên dân số ở châu Âu là 35,52%, châu Mỹ là 31,72% thì ở châu á chỉ


cầu) ; các khu vực chiếm tỷ trọng đáng kể là: Bắc Mỹ 51%, châu á-Thái Bình

Internet khá nhanh, nhất là tại châu á. Châu lục này đã v-ợt châu Mỹ năm 2004, trở

trình độ phát triển TMĐT cao nhất nh-ng châu á-Thái Bình D-ơng mới là khu vực

có 8,36% và châu Phi là 1,4%. Bên cạnh đó, các n-ớc đang phát triển cũng phổ cập
thành khu vực có dân số Internet cao nhất với 302 triệu ng-ời (phụ lục 1)

1.2.1.3 Về phát triển nguồn nhân lực cho TMĐT: mức độ phổ cập CNTT đang

tăng nhanh, nhiều tr-ờng đại học đã có ch-ơng trình đào tạo chuyên ngành về
TMĐT. Các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty đa quốc gia, đã chú trọng tới việc

đào tạo nhân sự về TMĐT. Tuy nhiên, ở nhiều n-ớc phát triển cũng nh- đang phát
triển đều đang thiếu nhân lực trình độ cao.

1.2.1.4 Về vấn đề văn hoá - xã hội, TMĐT phát triển thuận lợi nhất ở những n-ớc
mà xã hội mang tính mở, các quan hệ kinh doanh dựa trên chữ tín, nhà n-ớc đã cung

cấp những dịch vụ công cần thiết liên quan tới th-ơng mại và đóng vai trò chất xúc
tác cho TMĐT, cộng đồng doanh nghiệp năng động và có kinh nghiệm ứng dụng

CNTT. Ngoài ra, quan hệ đối tác chiến l-ợc trên cơ sở hợp tác th-ờng xuyên và chặt
chẽ giữa các doanh nghiệp đã trở thành tập quán kinh doanh trong xã hội và văn hoá
tiêu dùng của ng-ời dân và văn hoá doanh nghiệp đã đ-ợc hình thành với những tiền

đề vững chắc. TMĐT đã trở thành khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp


và hầu hết ng-ời dân tại các n-ớc phát triển và đang dần dần trở nên quen thuộc với
doanh nghiệp các n-ớc đang phát triển. Doanh nghiệp ngày càng nhận thức rõ cơ

hội của TMĐT và quan tâm xây dựng các mô hình kinh doanh TMĐT, đ-a TMĐT
thành một phần không thể tách rời của chiến l-ợc phát triển doanh nghiệp.

1.2.1.5 Về kết quả giao dịch TMĐT trên toàn cầu: Theo Bộ Th-ơng mại, mặc dù

thống kê về TMĐT ch-a thống nhất và có sự khác biệt đáng kể giữa các dự báo
nh-ng nói chung đều -ớc tính tốc độ phát triển TMĐT khoảng 60%-70% mỗi năm,

chủ yếu là hai loại hình giao dịch B2B và B2C. Trong phạm vi một n-ớc, thống kê
TMĐT th-ờng dựa vào cơ quan chuyên trách về TMĐT hoặc cơ quan thống kê quốc
gia; trên phạm vi quốc tế, các tổ chức nh- UNCTAD chủ yếu dựa vào kết quả
nghiên cứu của các cơ quan hay tập đoàn có uy tín nh- IDC, Forresters, eMarketer.

Theo hãng nghiên cứu TMĐT Forresters, tổng giao dịch TMĐT thế giới năm

2000 đạt 657 tỷ USD (gấp nhiều lần so với vài năm tr-ớc đó), đến năm 2004 -ớc
tính tăng gấp 10 lần (gần 6.800 tỷ USD - bằng 8,6% tổng doanh thu kinh doanh toàn
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

D-ơng 24,3% và châu Âu 22,5%. Dù Bắc Mỹ (chủ yếu là Mỹ) vẫn là khu vực có
phát triển nhanh nhất với tốc độ tăng hàng năm đạt 136%.

Bảng 1.4: Giá trị giao dịch TMĐT (B2B & B2C) toàn cầu 2000 - 2004


Đơn vị: tỷ USD

Thế giới

Bắc Mỹ

Châu á - TBD
Tây Âu

Nam Mỹ
B2B

B2C

2000

657,0
509,3
53,7
87,4
-

3,6

-

2001

1233,6
908,6

117,2
194,8
-

6,8

2002

2231,2
1498,2
286,6

2003

3979,7
2339,0

724,2

422,1

853,3

*2160,0

*3675,0

13,7
71,2


31,8

304,7

2004

6789,8
3456,4

Tăng bình quân
79%/năm
62%/năm

1649,8

136%/năm

81,8

120%/năm

1533,2
*5904,0
885,8

105%/năm
65%/năm

259%/năm


Nguồn: * UNCTAD - ECommerce and Development report 2002

Theo dự báo của Liên hợp quốc, đến năm 2006 TMĐT sẽ chiếm 18% các

giao dịch B2B và bán lẻ trên thế giới, đạt 12.837,3 tỷ USD. Hiện nay toàn thế giới có

hàng triệu doanh nghiệp và hàng ngàn ngân hàng thực hiện TMĐT. Tổng giá trị giao

dịch B2B chiếm khoảng 90% tổng giá trị giao dịch TMĐT (B2B + B2C) và chủ yếu
diễn ra giữa các n-ớc phát triển (trên 90%). (Phụ lục 2)

Nhờ sự phát triển của công nghệ không dây, điển hình là sự bùng nổ của điện

thoại di động (tới năm 2003 có 1,2 tỷ thuê bao trên toàn thế giới), một hình thức

giao dịch TMĐT mới là TMĐT không dây (m-commerce) đã hình thành và b-ớc
đầu phát triển. Theo UNCTAD, năm 2002 tổng giao dịch TMĐT không dây ở mức

d-ới 50 tỷ USD và dự tính đến năm 2005 sẽ đạt 225 tỷ USD, trong đó phần lớn là
các giao dịch B2C vì ph-ơng tiện này phù hợp với các giao dịch bán lẻ hàng hoá và
dịch vụ hơn. [66], [73]

Theo dự báo của Bộ Th-ơng mại, đến năm 2010, các n-ớc đang phát triển sẽ

là thị tr-ờng tiềm năng cho TMĐT do tỷ lệ kết nối Internet tăng nhanh, kinh tế tăng
tr-ởng khá ổn định và nhận thức ngày càng rõ các cơ hội do TMĐT mang lại. Khu
vực châu á - Thái Bình D-ơng sẽ v-ơn lên dẫn đầu về mức độ ứng dụng TMĐT.
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


17

18

Ph-ơng thức kinh doanh B2B tiếp tục chiếm -u thế so với B2C trong các giao dịch

Các n-ớc ASEAN bắt đầu các hoạt động tập thể về TMĐT từ tháng 10/1997 tại

dù chiếm tỉ lệ không cao trong tổng số cửa hàng bán lẻ trực tuyến nh-ng lại nắm giữ

ban điều phối TMĐT. Tiểu ban đã thông qua bản Các nguyên tắc chỉ đạo

TMĐT toàn cầu. Trong ph-ơng thức B2C, loại hình bán lẻ tổng hợp (siêu thị TMĐT)

phần lớn giá trị giao dịch B2C trên thị tr-ờng ảo. Việc kết hợp cửa hàng bán lẻ trực
tuyến với các kênh phân phối truyền thống vẫn sẽ là ph-ơng thức kinh doanh đ-ợc
nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Hoạt động quảng cáo, bán hàng và cung cấp các dịch

vụ hỗ trợ khách hàng thông qua mạng Internet đã trở thành một hoạt động không thể
tách rời khỏi thành công của nhiều doanh nghiệp trên phạm vi toàn thế giới. [8]
1.2.2 Ch-ơng trình xúc tiến TMĐT của APEC:

Trong nền kinh tế toàn cầu hội nhập ngày một sâu rộng, các quốc gia hợp tác

ngày một nhiều trong khuôn khổ các tổ chức quốc tế và khu vực. Hợp tác phát triển
TMĐT trong các tổ chức quốc tế đã đ-ợc lên kế hoạch và triển khai từ cuối những


năm 1990. Tháng 2/1998, các quan chức cấp cao APEC đã thành lập Lực l-ợng đặc
nhiệm chịu trách nhiệm triển khai TMĐT trong APEC. Lực l-ợng này đã vạch ra và
thực hiện ch-ơng trình công tác gồm hai giai đoạn:

- Giai đoạn 1 (kéo dài 4 tháng): Tập trung làm các n-ớc thành viên hiểu rõ

vẫn đề then chốt sẽ phát sinh do việc tăng c-ờng áp dụng TMĐT và tác động của nó
tới quyền lợi kinh tế và th-ơng mại của từng n-ớc.

- Giai đoạn 2: vừa tiếp tục trao đổi thông tin liên qua đến TMĐT vừa tiến

hành công tác mới nhằm hình thành các nguyên tắc chỉ đạo công tác TMĐT của

APEC trong t-ơng lai; thúc đẩy khu vực dịch vụ của Chính phủ chuyển sang số hoá
làm chất xúc tác cho TMĐT; đặc định các trở hiện tồn tại với TMĐT trong APEC;
đặc định các lĩnh vực có thể hợp tác với nhau để xây dựng cơ sở cho TMĐT; xem

xét khả năng phối hợp giữa Chính phủ với doanh nghiệp về TMĐT; đặc định các
lĩnh vực hợp tác cụ thể về TMĐT. Các phân diễn đàn bảo trợ cho các dự án thử
nghiệm TMĐT trong lĩnh vực vận tải, bảo mật dữ liệu, trao đổi dữ liệu điện tử...

Tại cuộc họp th-ợng đỉnh cuối năm 1998, APEC công bố bản Ch-ơng trình

hành động APEC về TMĐT. Ch-ơng trình này mang tính lạc quan, không đề cập tới
khó khăn hay nguy cơ tiềm ẩn của TMĐT đối với các n-ớc phát triển còn thấp.
1.2.3 Th-ơng mại điện tử trong khối ASEAN:

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

Kuala Lumpur (Malaysia). Để xúc tiến hợp tác TMĐT, ASEAN đã lập ra Tiểu
TMĐT.

Khác với Ch-ơng trình hành động của APEC, Các nguyên tắc chỉ đạo của

ASEAN đã bộc lộ sự lo ngại của các thành viên tr-ớc tình trạng yếu kém về hạ
tầng pháp lý, tài chính, sự dè dặt tr-ớc các rủi ro, tổn thất có thể phát sinh khi

buộc phải tham gia TMĐT trong lúc ch-a tạo dựng đ-ợc một môi tr-ờng thích

hợp. Do đó các n-ớc ASEAN sẽ tiếp cận TMĐT một cách thận trọng, h-ớng về

việc hình thành môi tr-ờng kinh tế, pháp lý và phải có nhiều thử nghiệm. Đó là sự
đánh giá đúng mức của các n-ớc ASEAN. Trong quá trình phát triển, các n-ớc

ASEAN đã có một số kết quả nhất định trong việc phát triển và ứng dụng CNTT.
Một số n-ớc đã ứng dụng mạnh mẽ Internet trong các lĩnh vực giáo dục, nghiên
cứu, y tế, th-ơng mại và công tác điều hành chính phủ. Siêu xa lộ thông tin của

các n-ớc ASEAN đang trong quá trình hình thành; thanh toán điện tử, trao đổi hồ
sơ trên mạng máy vi tính đ-ợc tiến hành ở nhiều n-ớc.

Theo Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU), đến năm 2004, khu vực ASEAN

có 43,5 triệu ng-ời sử dụng Internet (bằng 7,54% dân số, ch-a bằng tỷ lệ trung bình

toàn châu á). Giữa các n-ớc ASEAN hiện nay còn có khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế nói chung và TMĐT nói riêng, nh-ng đều cần phải sớm hợp tác trong


giao dịch và buôn bán trên Internet để hoà nhập nhanh và có hiệu quả với nền kinh
tế thế giới. Ban th- ký của các n-ớc ASEAN đã thành lập tổ công tác chuyên trách
để xác định toàn diện các vấn đề cần hợp tác của các n-ớc ASEAN về lĩnh vực mới
mẻ này. Phát triển CNTT và việc thiết lập hệ thống buôn bán qua mạng điện tử trong

khu vực ASEAN (e-ASEAN) luôn là chủ đề của các cuộc họp các Bộ tr-ởng kinh tế
ASEAN. Năm 1999, ASEAN đã thành lập một Đội đặc trách, vạch ph-ơng h-ớng
cho việc thực hiện e-ASEAN. E-ASEAN đã và đang đ-ợc các quốc gia thành viên
tích cực triển khai. Đây là một trong những kế hoạch hành động toàn diện nhằm

tăng c-ờng tính cạnh tranh của ASEAN trong nền kinh tế thế giới mới, chuẩn bị cho
khu vực Đông Nam á b-ớc vào kỷ nguyên kinh tế tri thức.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


19

1.3 Mô hình phát triển th-ơng mại điện tử:

20

Cũng nh- các hoạt động kinh tế khác, TMĐT chỉ có thể đ-ợc thực hiện khi

1.3.1 Khái quát:


tính pháp lý của nó đ-ợc thừa nhận trên bình diện quốc gia và quốc tế. Chính phủ

triển TMĐT của một quốc gia. Khi định nghĩa về TMĐT, Liên hợp quốc xem xét

hoạ hay là một cơ hội. Từ nhận thức chiến l-ợc đó mới quyết định thiết lập môi

ngang xem xét TMĐT d-ới góc độ doanh nghiệp, phản ánh các b-ớc của TMĐT

nói chung và cho TMĐT nói riêng; đồng thời đ-a các nội dung của kinh tế số hoá

gia, phản ánh TMĐT d-ới góc độ Nhà n-ớc, nhấn mạnh tới vai trò hoạt động của

giao dịch TMĐT và chữ ký điện tử; bảo vệ pháp lý các hợp đồng TMĐT và thanh

Luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu mô hình tập hợp các điều kiện cần thiết

lý đối với sở hữu trí tuệ liên quan đến mọi hình thức giao dịch điện tử; bảo vệ bí mật

Mô hình phát triển TMĐT là sự mô phỏng các điều kiện cần thiết cho sự phát

phải quyết định xem xã hội thông tin nói chung và Internet nói riêng là một hiểm

TMĐT trên hai khía cạnh chiều ngang và chiều dọc, theo đó: Khía cạnh theo chiều

tr-ờng kinh tế, pháp lý, và xã hội (kể cả văn hoá, giáo dục) cho nền kinh tế số hoá

theo chu trình kinh doanh; khía cạnh theo chiều dọc xem xét TMĐT ở cấp độ quốc

vào văn hoá và giáo dục các cấp trong n-ớc, bao gồm: Thừa nhận tính pháp lý của


Nhà n-ớc, các tổ chức và doanh nghiệp có liên quan. [20]

toán điện tử; quy định pháp lý đối với dữ liệu có xuất xứ từ Nhà n-ớc; bảo vệ pháp

cho sự phát triển TMĐT ở cấp độ quốc gia. D-ới đây chúng ta sẽ lần l-ợt xem xét

riêng t-; bảo vệ pháp lý đối với mạng thông tin, chống tội phạm xâm nhập với các

từng điều kiện của mô hình phát triển TMĐT đ-ợc phản ánh trong sơ đồ 1.1:

mục đích bất hợp pháp.

Sơ đồ 1.1: Mô hình phát triển TMĐT

quốc tế đòi hỏi phải có sự hài hoà giữa các hệ thống pháp luật vốn đ-ợc xây dựng

Trên bình diện quốc tế, vấn đề pháp lý còn phức tạp hơn, vì nhiều giao dịch

trên nền tảng các hệ thống chính trị khác nhau. Văn bản pháp luật về TMĐT của các
n-ớc cần thống nhất về cơ bản để hoạt động TMĐT đơn giản và hiệu quả. Hiện tại,
các văn bản luật quy định về hoạt động TMĐT của các n-ớc còn xung đột pháp lý.
Hiệu quả

Ngoài ra, TMĐT còn đòi hỏi các doanh nghiệp, hàng hoá và dịch vụ đều

đ-ợc mã hoá thống nhất, tức là phải có môi tr-ờng kinh tế chuẩn hoá ở mức cao. Tin

học hoá hệ thống thanh toán tài chính đi liền với việc mã hoá toàn bộ hàng hoá là
vấn đề mang tính quốc tế, trên cơ sở các chuẩn và định chế EAN International và


Uniform Code Council thể hiện d-ới dạng mã vạch; theo đó tất cả sản phẩm đều

đ-ợc mã hoá bằng số 13 chữ số. Việc thiết lập toàn bộ hệ thống mã sản phẩm và mã

công ty cho một nền kinh tế là vấn đề không đơn giản, nhất là đối với các n-ớc đang
1.3.2 Các điều kiện của mô hình phát triển th-ơng mại điện tử:

Điều kiện đ-a ra là các điều kiện cần, tr-ớc hết là hệ thống pháp lý để hỗ trợ

cho sự phát triển của TMĐT; gắn liền với nó là cơ sở hạ tầng CNTT đủ để thực hiện

phát triển.

1.3.2.2 Hạ tầng công nghệ:

TMĐT là hệ quả tất yếu của sự phát triển kỹ thuật số hoá của CNTT, mà

hoạt động TMĐT và có yêu cầu tối thiểu về nhân lực cho TMĐT cùng sự thay đổi

tr-ớc hết là kỹ thuật máy tính điện tử. Vì vậy, chỉ có thể thực sự tiến hành TMĐT có

1.3.2.1 Hạ tầng kinh tế, pháp lý:

hai nhánh: tính toán điện tử và truyền thông điện tử. Hai nhánh này ngoài công nghệ

tập quán th-ơng mại truyền thống của xã hội bởi tập quán buôn bán qua mạng.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

nội dung và hiệu quả đích thực khi đã có một hạ tầng cơ sở CNTT vững chắc gồm
thiết bị còn cần phải có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh làm nền.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


21

Nhánh tính toán điện tử gồm các bộ phận nh- máy tính cá nhân, máy chủ,

22

Th-ơng mại trong khái niệm th-ơng mại điện tử động chạm tới mọi con

phần mềm. Nhánh truyền thông gồm nhiều mạng khá nhau nh- mạng máy tính (kể

ng-ời, từ ng-ời tiêu thụ ng-ời sản xuất phân phối, tới các cơ quan chính phủ, tới cả

cáp, mạng điện thoại di động và vệ tinh, mạng phát thanh truyền hình và thậm chí cả

mọi thành viên trong xã hội hiện đại, từ ng-ời tiêu thụ đến ng-ời sản xuất và phân

cả mạng riêng hay mạng toàn cầu), đ-ờng dây dây thuê bao cố định, truyền hình

mạng chuyển tải điện năng. Hiện nay đang có xu thế đ-a cả công nghệ bảo mật và

an toàn vào cơ sở hạ tầng TMĐT.

Nh- vậy, cần phải xây dựng một hạ tầng CNTT phát triển ở mức độ nhất

định, gồm: Hạ tầng về mạng, hạ tầng an toàn bảo mật, môi tr-ờng ứng dụng máy
chủ, công cụ quản lý dữ liệu và dung liệu, hệ thống điều khiển và phần cứng, cơ sở
quản lý hệ thống.

Hạ tầng CNTT phải đáp ứng đ-ợc nhu cầu ngày một cao của TMĐT nh- các

yêu cầu về tính linh hoạt, tính quy mô và tính an toàn tin cậy.

1 - Tính linh hoạt cho phép TMĐT có thể dễ dàng đ-ợc tiếp cận hay nhanh

chóng thích ứng với những ứng dụng mới. Xu h-ớng của hệ thống cơ sở hạ tầng
CNTT hiện nay là sự hội tụ công nghệ giữa ph-ơng tiện thông tin đại chúng với viễn

thông (di động và cố định) và tin học (phần cứng và phàn mềm). Sự hội tụ đó tạo
khả năng mạnh mẽ để tiến hành các giải pháp TMĐT.

2 - Tính quy mô là đảm bảo khả năng xử lý khối l-ợng công việc ngày càng

tăng. Trên thực tế, với sự phát triển không ngừng của CNTT, trang thiết bị cũng phải

các nhà công nghệ và phát triển. Nhân lực cho TMĐT là khái niệm bao trùm hầu hết
phối, tới cơ quan chính phủ và tất cả những ng-ời làm việc trong lĩnh vực công nghệ

và phát triển. áp dụng TMĐT tất yếu làm nảy sinh hai đòi hỏi: một là mọi ng-ời

đều quen thuộc và có khả năng thành thạo hoạt động trên mạng, hai là có một đội

ngũ chuyên gia tin học nhanh, th-ờng xuyên bắt kịp các CNTT mới phát triển ra để

phục vụ cho kinh tế số hoá nói chung và TMĐT nói riêng (nay đã ở mức đổi mới
hàng tuần), cũng nh- có khả năng thiết kế các công cụ phần mềm đáp ứng đ-ợc nhu
cầu hoạt động của một nền kinh tế số hoá, tránh bị động lệ thuộc vào n-ớc khác.

Ngoài ra, nếu sử dụng Internet/web thì một yêu cầu tự nhiên của nền kinh doanh

trực tuyến là tất cả những ng-ời tham gia đều phải giỏi Anh ngữ, vì tới nay (và có

thể còn trong một thời gian dài nữa), ngôn ngữ chủ yếu sử dụng trong th-ơng mại
nói chung và TMĐT qua mạng Internet nói riêng, vẫn là tiếng Anh. Đối với các

n-ớc ít phát triển, đây là một vấn đề đòi hỏi dẫn tới sự thay đổi căn bản hệ thống
giáo dục và đào tạo.

1.3.2.4 Hạ tầng thanh toán điện tử:

TMĐT chỉ có thể thực hiện thực tế khi đã tồn tại một hệ thống thanh toán tài

th-ờng xuyên đ-ợc nâng cấp và chi phí nâng cấp cũng không nhỏ.

chính phát triển cho phép thực hiện thanh toán tự động. Khi ch-a có hệ thống này,

những ứng dụng mật mã thông th-ờng. Để bảo mật thông tin, các doanh nghiệp cần

trả tiền trực tiếp hoặc bằng các ph-ơng tiện thanh toán truyền thống, vì vậy hiệu quả

3 - Tính an toàn và độ tin cậy của công nghệ không thể đạt đ-ợc nếu chỉ có


áp dụng các chứng chỉ số an toàn (nh- chữ ký điện tử...) và có các chính sách quản
lý thông tin cụ thể.

Mặt khác, hạ tầng công nghệ ngoài đòi hỏi về tính hữu ích còn đòi hỏi về tính

kinh tế, tức là chi phí trang bị các ph-ơng tiện CNTT (điện thoại, máy tính,

modem...) và chi phí dịch vụ viễn thông (phí điện thoại, phí nối mạng và truy cập

mạng) phải đủ rẻ để đông đảo ng-ời sử dụng có thể tiếp cận đ-ợc. Điều này có ý
nghĩa to lớn đối với các n-ớc đang phát triển, nơi mức sống nói chung còn thấp.
1.3.2.3 Hạ tầng nhân lực:

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

TMĐT chỉ ứng dụng đ-ợc phần trao đổi thông tin, buôn bán vẫn phải kết thúc bằng

của TMĐT bị giảm thấp và có thể không đủ để bù lại các chi phí trang thiết bị công
nghệ đã bỏ ra. Do đó, yêu cầu đặt ra là cần một giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện
hệ thống thanh toán và chính sách thuế phù hợp với sự phát triển của TMĐT. Hệ
thống thanh toán điện tử là việc thanh toán thông qua thông điệp điện tử. Hệ thống
này sử dụng rộng rãi các máy rút tiền tự động (ATM), thẻ tín dụng, thẻ mua hàng,

thẻ thông minh, ví tiền điện tử, các chứng từ điện tử. Việc xây dựng một hệ thống

thanh toán tài chính tự động và chuyển tiền tự động là điều kiện tiên quyết để thực
hiện thành công TMĐT. Một số hình thức hoạt động chính của thanh toán điện tử

gồm: (1) Thẻ thông minh giống nh- thẻ tín dụng, có chip máy tính điện tử có bộ nhớ
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


23

24

nhỏ để l-u trữ tiền số hoá và chi trả khi ng-ời sử dụng và thông điệp đ-ợc xác thực

PKI phải đạt đ-ợc các yêu cầu: (1) tính minh bạch; tính t-ơng thích; (2) có khả năng

đ-ợc mua từ nơi phát hành (ngân hàng hay tổ chức tín dụng), đ-ợc chuyển đổi t- do

chứng chỉ nhanh chóng; (4) đảm bảo tính không thể phủ nhận của chữ ký điện tử;

là đúng, (2) Trao đổi dữ liệu thanh toán tài chính, (3) Tiền mặt Internet là tiền mặt

sang các đồng tiền khác qua Internet, sử dụng trên khắp thế giới và tất cả đ-ợc thực
hiện bằng kỹ thuật số hoá, (4) Giao dịch ngân hàng số hoá và giao dịch chứng khoán
số hoá.

l-u trữ và phục hồi khoá, l-u quá trình sử dụng khoá; (3) có khả năng huỷ hiệu lực
(5) hỗ trợ xác thực chéo; (6) dựa trên dịch vụ th- mục để dễ quản lý.
1.3.2.6 Tiêu chuẩn hoá công nghiệp và th-ơng mại:

Tiêu chuẩn hoá đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời


1.3.2.5 Bảo mật và an toàn mạng:

sống xã hội, nhất là khi lực l-ợng sản xuất xã hội đ-ợc xã hội hoá trên toàn thế giới,

nhận quốc tế và có tính liên tác chống truy nhập bất hợp pháp vào các dữ liệu; bảo

(CNTT và viễn thông). Theo quan điểm th-ơng mại cổ truyền, th-ơng mại là một

Bảo mật đ-ợc hiểu là việc sử dụng các ph-ơng tiện công nghệ đ-ợc công

vệ dữ liệu để tạo ra môi tr-ờng tin cậy và an toàn nhằm tạo thuận lợi cho mạng
thông tin liên biên giới và giúp tăng c-ờng th-ơng mại quốc tế.

Trong lĩnh vực mua bán thuần tuý, ng-ời mua th-ờng lo ngại các chi tiết của

thẻ tín dụng bị lộ, kẻ xấu sẽ lợi dụng mà rút tiền, ng-ời bán lo ngại ng-ời mua
không thanh toán cho các hợp đồng đã đ-ợc ký kết theo kiểu điện tử. Trong các

lĩnh vực khác, điều đáng ngại nhất là an toàn và bảo mật dữ liệu. Hiện nay số vụ tấn

các hoạt động quản lý dựa trên quy trình trao đổi thông tin công nghệ hiện đại
ngành kinh tế, một lĩnh vực trao đổi hàng hoá. Theo quan điểm TMĐT, tiêu chuẩn
hoá trong TMĐT là tạo ra các chuẩn mực về các văn bản pháp lý, hợp đồng th-ơng

mại đ-ợc liên thông trên mạng; thống nhất các khái niệm, thuật ngữ, ký hiệu, mã
hoá... góp phần cho hoạt động TMĐT đ-ợc thuận tiện; thống nhất hoá, đơn giản hoá
đảm bảo tính t-ơng hợp trong các thiết bị, sản phẩm phần cứng, phần mềm.

Mục đích tiêu chuẩn hoá là đảm bảo lợi ích ng-ời tiêu dùng, nên cùng với


công vào Internet ngày càng tăng, kẻ cả vào những mạng đ-ợc bảo vệ nghiêm ngặt.

các tiêu chuẩn còn có thể sử dụng các tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh môi tr-ờng, cùng

ch-ơng trình phá từ bên trong, giả mạo địa chỉ Internet, phong toả dịch vụ.

mua th-ờng không tiếp xúc trực tiếp với hàng hoá nên các tiêu chuẩn càng cần thiết

Tin tặc dùng nhiều thủ đoạn khác nhau: mạo quan hệ, bẻ mật khẩu, virus và các
Việc mã hoá dữ liệu tr-ớc khi gửi qua mạng Internet sẽ ngăn chặn những

ng-ời không có quyền truy nhập vào dữ liệu trái phép. Ph-ơng pháp mã hoá công
khai là cho việc quản lý khoá trở nên đơn giản hơn nhiều: mỗi ng-ời chỉ cần hai
khoá thay vì phải có mỗi khoá riêng cho từng cặp ng-ời dùng.
Văn bản gốc

Sơ đồ 1.2: Quy trình mã hoá công khai

Mã hoá

Khoá công khai

Văn bản mã
hoá

Giải mã

Văn bản gốc


Khoá bí mật
Nguồn: Bộ Th-ơng mại

Nh- vậy, tiền đề để áp dụng TMĐT thành công là một hệ thống toàn diện

cung cấp các dịch vụ mã hoá công khai và chữ ký số trong môi tr-ờng mạng và giữa
các ứng dụng khác nhau đ-ợc gọi là cơ sở hạ tầng khoá công khai (PKI). Thông

th-ờng, PKI gồm hệ thống các cơ quan cấp chứng chỉ (CA), cơ quan đăng ký, hệ
quản trị chứng chỉ và dịch vụ th- mục đ-ợc nối mạng với nhau. Giải pháp hạ tầng
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

với các tiêu chuẩn quy định tính năng, công cụ của hàng hoá. Trong TMĐT, ng-ời
hơn. Đi kèm với nó là các quy định về việc chứng nhận hàng hoá hợp chuẩn.
1.3.2.7 Bảo vệ sở hữu trí tuệ:

Trong nền kinh tế hiện đại, giá trị sản phẩm ngày càng tập trung ở chất xám

kết tinh trong nó, mà không phải là bản thân nó. Vì vậy, vấn đề bảo vệ sở hữu trí tuệ
và bản quyền của các thông tin trên web (các hình thức quảng cáo, nhãn hiệu th-ơng
mại, cơ sở dữ liệu, dung liệu truyền gửi qua mạng...) ngày càng quan trọng. Riêng
đối với dung liệu, vấn đề đặt ra là bản thân việc số hoá các dữ liệu văn bản, hình
ảnh, âm thanh để thành dung liệu truyền gửi đã là một hành động sao chép, phiên

dịch và phải đ-ợc tác giả đồng ý, nh-ng vì đ-a lên mạng, nên không thể biết đ-ợc
số l-ợng bản in, vì vậy việc thoả thuận và xử lý trở nên rất khó khăn.


Tr-ớc nguy cơ đó, tác giả cũng nh- các nhà phân phối sản phẩm thông tin tri

thức đều ngại tung sản phẩm ra thị tr-ờng khi sản phẩm sở hữu trí tuệ bị đặt tr-ớc
rủi ro bị xâm phạm. Đó là cản trở lớn đối với việc phát triển th-ơng mại thông tin số
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


25

26

hoá. Để khắc phục tình trạng này, cần có quy chế bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bản

thành thói quen nắm bắt thông tin; làm việc nhanh chóng, độc lập chủ động trong

sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế nói chung và TMĐT nói riêng.

th-ơng mại kiểu tiểu th-ơng, thiếu tin t-ởng, phi chuẩn trong sản xuất, trao đổi, mua

quyền các thông tin trên mạng ở hai cấp quốc gia và quốc tế, nhằm khuyến khích
1.3.2.8 Bảo vệ ng-ời tiêu dùng:

Ng-ời mua cũng cần đ-ợc bảo vệ trong giao dịch TMĐT, vì họ có nguy cơ

từng tập thể nh-ng vẫn có độ liên kết xã hội và hợp tác cao; đẩy lùi hoạt động
bán; đẩy nhanh quá trình dân chủ hoá đời sống xã hội. [22]


Bên cạnh những lợi ích và những thay đổi tích cực đó, lại có không ít tác

gặp phải rủi ro cao do các thông tin về quy cách phẩm chất hàng hoá và các thông

động tiêu cực. Internet trở thành hòm th- cho những giao dịch phi pháp, nơi tuyên

Dù đ-ợc ngồi tại nhà và có khả năng lựa chọn lớn, ng-ời mua lại không có điều kiện

lực, phân biệt chủng tộc, kỳ thị tôn giáo, gây rối loạn trật tự xã hội v.v Các n-ớc

tin chất l-ợng hàng hoá ch-a phải là hàng hoá thực tế, vì các thông tin đều là số hoá.
nếm thử hay dùng thử sản phẩm khi mua và dễ bị lừa gạt. Vì vậy, xuất hiện nhu cầu

phải có một trung gian bảo đảm chất l-ợng hoạt động hữu hiệu ít tốn kém. Cơ chế

bảo đảm này càng có ý nghĩa quan trọng với các n-ớc đang phát triển, nơi ng-ời tiêu
dùng vẫn còn tập quán tiếp xúc để kiểm tra hàng hoá và thử tr-ớc khi mua.
1.3.2.9 Hệ thống chuyển phát hàng hóa:

truyền thông tin, sản phẩm văn hoá không lành mạnh, trái đạo đức, kích động bạo
châu á đang đặc biệt lo ngại vấn đề Internet cuốn hút thanh niên theo các lối sống
không phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc. Mặc dù công nghệ đánh giá dung liệu
và lọc dung liệu đã và đang phát triển, nh-ng về cơ bản, tới nay vẫn ch-a có biện
pháp đủ hữu hiệu để chống trả các mặt trái nói trên của Internet/web.

Trong mô hình phát triển TMĐT, các điều kiện của mô hình luôn có quan hệ

Đối với hàng hoá vật thể, giao hàng là khâu duy nhất mà TMĐT không thể

tác động lẫn nhau. Trong đó, các điều kiện hạ tầng kinh tế pháp lý, hạ tầng công


phát chuyển và cung ứng hàng hoá hiện đại và tin cậy. Nếu hàng hoá không đ-ợc

quyết định tới sự thành công của phát triển TMĐT của các quốc gia và có ảnh h-ởng

thực hiện qua mạng. Bởi vậy, khi hợp đồng đã ký kết thì TMĐT cần một hệ thống
phát chuyển nhanh, tin cậy thì TMĐT sẽ giảm bớt ý nghĩa của nó.

Tại các n-ớc phát triển, tr-ớc khi có TMĐT đã có hệ thống phát chuyển hàng

hoá nhanh, hệ thống kênh bán hàng và phân phối ở quy mô quốc gia hay khu vực
của các doanh nghiệp lớn, các công ty xuyên quốc gia. TMĐT đòi hỏi phải có một
hệ thống thông tin thống nhất giữa cả ng-ời bán, ng-ời mua, ng-ời vận chuyển

hàng. Những yêu cầu mới mà TMĐT đặt ra cho hệ thống phát chuyển hàng hoá là

nghệ, hạ tầng nhân lực và vấn đề văn hoá xã hội là quan trọng nhất, có tác dụng

lớn tới các điều kiện còn lại của mô hình. Vì vậy, mỗi biện pháp, chính sách mà
chính phủ áp dụng không chỉ có tác động tới một điều kiện đơn lẻ nào đó mà th-ờng

có tác động tổng hợp tới các điều kiện khác nhau của mô hình. Mối quan hệ giữa
các điều kiện của mô hình đ-ợc thể hiện trong sơ đồ 1.3 d-ới đây:

Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các điều kiện của mô hình phát triển TMĐT

nơi giao hàng phân tán, không tập trung và khách hàng đòi hỏi chất l-ợng và giao

Bảo vệ ng-ời
tiêu dùng


Bảo vệ sở hữu trí
tuệ

Hệ thống phát
chuyển hàng

chuyển hàng hoá hiệu quả, đảm bảo khả năng phát chuyển hàng trong phạm vi quốc

Văn hoá xã hội

kinh tếpháp lý

Tiêu chuẩn
hoá CN - TM

Nhân lực

Công nghệ

Bảo mật & an
toàn mạng

hàng nhanh. Đối với các n-ớc đang phát triển, cần đầu t- phát triển hệ thống phát
gia, quốc tế và có tốc độ nhanh, tin cậy, giá cả hợp lý.
1.3.2.10 Vấn đề văn hoá - xã hội:

Tác động về văn hoá - xã hội của Internet nói chung và TMĐT nói riêng đang

là một mối quan tâm của nhiều n-ớc. Đối với các n-ớc ph-ơng Đông, áp dụng


TMĐT sẽ làm chuyển hoá nếp sống, tập quán, dẫn tới hình thành trong xã hội những
nét mới, làm chuyển mạnh từ nếp sống lạc hậu sang nếp sống công nghiệp: hình
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

Thanh toán
điện tử

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


27

Ch-ơng 2

Thực trạng về mô hình phát triển
th-ơng mại điện tử ở một số n-ớc châu á

28

TMĐT, Nhật Bản đang đứng thứ 3 thế giới sau Mỹ và Liên minh châu Âu (EU). Với
trình độ phát triển kinh tế cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, th-ơng mại phát triển mạnh,

doanh nghiệp và hàng hoá có sức cạnh tranh và thị tr-ờng có sức mua dồi dào (thu

nhập đầu ng-ời trên 31.000 USD) là những thuận lợi lớn cho TMĐT phát triển.

Năm 1994, Bộ Th-ơng mại quốc tế và công nghiệp (MITI, từ năm 2001 là Bộ

Hàng năm, Tổ chức thông tin kinh tế EIU (Economist Intelligence Unit)

thuộc Thời báo The Economists tiến hành đánh giá mức độ sẵn sàng tham gia ứng
dụng TMĐT của 64 nền kinh tế trên thế giới theo 6 tiêu chí đ-ợc xem xét là: (1) cơ

sở hạ tầng công nghệ, (2) môi tr-ờng kinh doanh, (3) sự chấp nhận TMĐT của
doanh nghiệp và cá nhân, (4) các điều kiện văn hóa - xã hội, (5) môi tr-ờng chính

sách và pháp luật và (6) dịch vụ hỗ trợ TMĐT. Kết quả đánh giá của EIU về các
quốc gia châu á năm 2004 cho thấy, thứ hạng của các n-ớc này khá thấp so với các

n-ớc Âu Mỹ (phụ lục 3), nửa trên bảng xếp hạng chỉ có 5 quốc gia/vùng lãnh thổ là
Singapore, Hong Kong, Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản. Các quốc gia châu á

thực sự tham gia TMĐT t-ơng đối muộn so với các n-ớc Âu Mỹ và trình độ phát

Kinh tế, th-ơng mại và công nghiệp METI) Nhật Bản đ-a ra ch-ơng trình phát
triển cơ sở hạ tầng CNTT toàn quốc, và Bộ B-u điện xây dựng một đề án tới năm

2010 hoàn tất việc chuyển mạng thông tin toàn quốc sang dùng sợi cáp quang. Đầu
năm 1995, Chính phủ Nhật Bản đề ra chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT hiện

đại, thành lập Hội đồng xúc tiến TMĐT (Electronic Commerce Promotion Council ECOM) với nhiệm vụ xây dựng ph-ơng h-ớng và hỗ trợ phát triển các cơ sở hạ tầng

công nghệ và xã hội cần thiết cho TMĐT. ECOM hỗ trợ dự án xây dựng các cửa
hàng ảo, các tiêu chuẩn cho thông tin sản phẩm, vấn đề bảo mật và an toàn, công

nghệ thẻ thông minh, các trung tâm xác thực và chứng nhận chữ ký điện tử và chữ
ký số hoá. [3], [53]

* Quan điểm của Chính phủ Nhật Bản là: Thống nhất coi CNTT và viễn

triển giữa các n-ớc này cũng có sự chênh lệch, vì số l-ợng lớn các n-ớc trải rộng

thông tiên tiến là chìa khoá cho sự phát triển kinh tế - xã hội và đề ra những nguyên

đã có những b-ớc đi, cách thức triển khai và tầm nhìn xa cho chiến l-ợc phát triển

CNTT và viễn thông để phục hồi kinh tế Nhật Bản suy thoái từ những năm 1990.

trên châu lục lớn nhất hành tinh và sự đa dạng về văn hoá. Tuy nhiên, các n-ớc này

TMĐT trong chiến l-ợc phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
n-ớc mình và để lại những bài học bổ ích cho Việt Nam.

tắc cơ bản cho chính sách phát triển CNTT và viễn thông, tr-ớc mắt -u tiên dùng
Chính sách của chính phủ Nhật Bản tập trung vào 3 mục tiêu chính:

- Xây dựng một nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc: phát triển các công nghệ

Sau đây chúng ta lần l-ợt xem xét thực trạng mô hình phát triển TMĐT ở 5

Internet tiên tiến, hoàn thiện kết cấu hạ tầng của mạng, tạo lập môi tr-ờng Internet

Việt Nam hiện nay. Việc xem xét dựa trên một số điều kiện cơ bản: hạ tầng kinh tế

- Tạo ra ngành công nghiệp mới và những vị trí làm việc mới, khuyến khích


quốc gia châu á, hầu hết trong đó đồng thời là đối tác th-ơng mại quan trọng của
pháp lý, hạ tầng công nghệ, hạ tầng nhân lực và vấn đề văn hoá xã hội.

2.1 Thực trạng về mô hình phát triển TMĐT ở Nhật Bản
2.1.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình:
2.1.1.1 Hạ tầng kinh tế, pháp lý:

Là quốc gia nằm ở Đông Bắc á, đồng thời là một trong 3 nền kinh tế lớn nhất

thế giới, Nhật Bản nổi tiếng với những sản phẩm điện tử hàng đầu. Trong lĩnh vực
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

an toàn và giá rẻ

thử nghiệm các loại hình kinh doanh mạo hiểm, tăng c-ờng hoạt động nghiên cứu

phát triển những ngành công nghiệp mới, xúc tiến hình thành tiêu chuẩn thống nhất
toàn cầu

- Làm cho mọi ng-ời dân có điều kiện tham gia vào hoạt động xã hội dựa

trên CNTT: thúc đẩy các hoạt động mua bán tại nhà, làm việc từ xa và tạo lập cơ hội
có việc làm cho những ng-ời tàn tật, hoàn thiện năng lực xử lý thông tin.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!

Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


29

30

Tháng 6/2000, Chính phủ Nhật Bản thành lập Hội đồng triển khai chiến l-ợc

kia h-ớng tới việc bá chủ thế giới về công nghệ nói chung và CNTT nói riêng thì

triển khai kế hoạch thúc đẩy Cách mạng CNTT. Từ năm 2001, Nhật Bản ban hành

n-ớc đi tr-ớc để tiết kiệm chi phí và phát triển công nghệ h-ớng về con ng-ời, tạo

CNTT gồm các viên chức chính phủ và thành phần kinh tế t- nhân tham gia nhằm
các Ch-ơng trình chính sách -u tiên phát triển Nhật Bản điện tử (e-Japan Priority

Policy Program) hàng năm nhằm triển khai các Chiến l-ợc Nhật Bản điện tử (e-

Japan Strategy) I và II và Chiến l-ợc Internet cực nhanh (u-Japan Strategy) với mục

tiêu cơ bản là: đ-a Nhật Bản trở thành quốc gia có ngành CNTT hiện đại nhất thế
giới vào năm 2005 và từ năm 2006 tiếp tục duy trì vị trí đó.

Nhằm tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển TMĐT, Chính phủ Nhật Bản tỏ

rõ quyết tâm thực hiện việc cải tổ hệ thống pháp luật để loại bỏ những cản trở việc


triển khai TMĐT. Theo điều tra của Chính phủ Nhật Bản, n-ớc này có ít nhất 124

Nhật Bản lại chú trọng nghiên cứu ứng dụng nhằm tận dụng thành quả của những

thuận lợi cho cuộc sống con ng-ời, nh- các sản phẩm thiết thực cho cá nhân và gia
đình, điện thoại di động và các thiết bị truyền thông di động khác nhờ khả năng
mang lại sự thuận tiện cho ng-ời sử dụng, đặc biệt dịch vụ mới có thể truy cập
Internet vào mọi lúc mọi nơi. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu nh-

NTT DoCoMo và KDDI có quan hệ chặt chẽ với các hãng sản xuất điện thoại di
động và có thể đặt hàng sản xuất các điện thoại di động theo các thông số do họ đ-a
ra. [20], [33], [96]

Nhật Bản kết nối Internet lần đầu tháng 9/1993, đến năm 1995 có sự bùng nổ

luật và 733 quy định mô tả hoạt động kinh doanh trên mạng Internet. Tháng

về Internet và hoạt động TMĐT toàn quốc, ở Nhật gọi là năm Internet đầu tiên

1/2001 đã thông qua Luật cơ bản về CNTT, thiết lập khuôn khổ làm nền tảng cho

tăng 75%, từ 38 triệu lên 66,55 triệu (52,2% dân số), trong đó có 12,74 triệu ng-ời

11/1995, Nhật Bản đã thông qua Luật cơ bản về khoa học công nghệ và tháng

một xã hội CNTT và viễn thông tiên tiến tại n-ớc này. Luật Khai báo điện tử (e-

Notification Law) đ-ợc thông qua năm 2000, sau đó là Luật Chữ ký điện tử và Luật
Bảo vệ bí mật riêng t- (Basic Privacy Law) đ-ợc ban hành. Ngoài ra, Luật Hợp đồng


TMĐT đang đ-ợc soạn thảo và gần 50 luật liên quan khác đang đ-ợc sửa đổi nhằm
thúc đẩy TMĐT phát triển. [43]

Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và thúc đẩy xuất khẩu, chính phủ giao cho Cục

Xúc tiến th-ơng mại (JETRO) thuộc METI xây dựng cổng TMĐT của chính phủ
hoạt động từ tháng 8/2001, trợ giúp miễn phí các doanh

nghiệp trong và ngoài n-ớc tìm đối tác và cơ hội kinh doanh.
2.1.1.2 Hạ tầng công nghệ:

Sự phát triển công nghệ của Nhật Bản có đặc điểm nổi bật là công nghệ phần

cứng khá xuất sắc. Trong những năm 1990, sản l-ợng máy tính cá nhân của Nhật
chiếm 30% tổng số các n-ớc G7, đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Mỹ và hiện nay đứng
thứ 3 do sự nổi lên của Trung Quốc.

Công nghệ phần mềm và sự thâm nhập của CNTT vào đời sống xã hội chậm

hơn so với Mỹ và Tây Âu nh-ng vẫn thuộc vào hàng đầu châu á. Phát triển công

nghệ của Nhật Bản có một số điểm khác với các n-ớc Âu Mỹ là: trong khi các n-ớc
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

(chậm 5 năm so với Mỹ). Tính từ năm 2000 đến năm 2004, số ng-ời dùng Internet
dùng ADSL, đứng thứ 2 thế giới. Công nghệ không dây thực sự bùng nổ nên trong


n-ớc có xu h-ớng giảm dùng điện thoại cố định. Đầu năm 2004 thuê bao điện thoại
di động ở Nhật là 81,52 triệu - đứng đầu thế giới, trong đó có 69,73 triệu thuê bao

đăng ký dùng Internet. Dự tính tới năm 2007 sẽ có 90 triệu ng-ời dùng Internet và
67% trong đó sử dụng Internet băng rộng (bảng 2.1) [52], [104]

Bảng 2.1: Số ng-ời dùng Internet tại Nhật Bản 2000 2007

Số ng-ời dùng (triệu)(1)
(1) trên tỷ lệ dân số (%)
Tỷ lệ gia đình dùng
Internet băng rộng (%)

2000 2001
38,0 48,9
38,4
5,5

2002
57,2
44,8
14,8

2003
61,5
48,4
26,6

2004
67,7

52,2
36,4

2005 2006
77,7 81,3
60,8 64,0
47,4 59,3

2007
88,1
66,6
71,1

Nguồn: E-Commerce and Development report 2003, thongkeinternet.vn, www.eMarketer.com

Bảng 2.2: Số ng-ời dùng điện thoại di động tại Nhật Bản 1998-2004
Số thuê bao ĐTDĐ (a)
Tr đó: nối Internet (b)
Tỷ lệ (b)/(a) %

1998
40,5
0,005
0,01

1999
41,53
0,05
0,12


2000
51,14
7,5
14,67

2001
60,94
34,57
56,73

2002
69,12
51,93
75,13

Đơn vị: triệu thuê bao

2003
75,66
62,46
82,55

2004
81,52
69,73
85,54

Nguồn: Information and Communications in Japan 2003, 2004

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!

Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


31

Dù thời điểm xuất phát muộn hơn một số n-ớc và có những khó khăn nhất

32

Đào tạo nói chung và đào tạo CNTT nói riêng cũng đ-ợc quan tâm thoả đáng,

định về kinh tế, Nhật Bản vẫn đang là một trong các quốc gia hàng đầu châu á và

chuyển từ việc nhấn mạnh vào sự đồng đều, bình đẳng và ghi nhớ máy móc sang

Nhật Bản có đ-ợc một phần nhờ n-ớc này có những khoản đầu t- lớn vào CNTT nên

giảng dạy theo h-ớng linh hoạt, đa dạng hoá hơn các hình thức đào tạo cho mọi đối

một số chỉ tiêu đứng hàng đầu thế giới về CNTT và viễn thông. Thành công này của
dịch vụ đ-ợc cung cấp phong phú hơn khiến thu hút đ-ợc nhiều ng-ời sử dụng.
Trong 2 năm 2003-2004, mức đầu t- CNTT là 12.000 tỷ yên, dự kiến từ năm 2005
là 12.400 tỷ yên. Hỗ trợ ngân sách nhà n-ớc dành cho TMĐT và chính phủ điện tử

cũng đ-ợc duy trì đều đặn ở mức khoảng 1,5 tỷ yên/năm trong 3 năm gần đây (2002

phát huy t- duy độc lập và sáng tạo cá nhân của ng-ời học, đổi mới ch-ơng trình


t-ợng để tiến dần đến chỗ xây dựng một xã hội học tập suốt đời. Theo Bộ Giáo dục

Văn hoá - Thể thao và công nghệ Nhật Bản, đến đầu năm 2003 có 15.318 thạc sĩ
và 1.790 tiến sĩ trong lĩnh vực CNTT. [69]

Nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực CNTT trình độ cao ở các doanh nghiệp

2004) Hiện nay, Nhật Bản là n-ớc có tốc độ đ-ờng truyền thuộc hàng nhanh nhất

nhằm duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh ngày càng trở nên bức thiết. So với

Các ch-ơng trình hợp tác quốc tế cũng đ-ợc đẩy mạnh với các quốc gia nh-

cao nhất. L-ơng kỹ s- CNTT ở Nhật gấp r-ỡi tại các n-ớc tiên tiến ở châu Âu và

với chi phí rẻ nhất thế giới (phụ lục 4, phụ lục 10).

Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN về phát triển CNTT nói chung và xây

dựng hạ tầng CNTT nói riêng phục vụ phát triển TMĐT vừa với mục tiêu học hỏi
kinh nghiệm từ các n-ớc tiên tiến và hỗ trợ các n-ớc đang phát triển. Chính phủ

các quốc gia trong khối OECD, Nhật Bản là n-ớc có giá nhân công ngành CNTT
gấp đôi nhiều n-ớc trung bình ở châu lục này. Năm 2003, 42% doanh nghiệp Nhật
Bản thừa nhận đang thiếu hụt lao động về CNTT. Do thiếu các chuyên gia phần

mềm, các doanh nghiệp phần mềm Nhật Bản phải dựa nhiều hơn vào việc ký hợp

Nhật Bản tỏ rõ quyết tâm đóng vai trò đầu tàu ở châu á bằng một ch-ơng trình băng


đồng với các đối tác ấn Độ, Trung Quốc và Hàn Quốc có giá nhân công rẻ hơn. Khá

Ch-ơng trình chính sách -u tiên Nhật Bản điện tử 2002. Mục đích của ch-ơng trình

dụng ch-ơng trình lên lớp và 21,2% áp dụng ch-ơng trình tại nhà, 10,1% hỗ trợ tài

tiên tiến của băng rộng với tốc độ t-ơng đ-ơng ở các quốc gia Âu Mỹ trong môi

bằng th-ởng cho kỹ năng liên quan tới CNTT và 15% áp dụng các loại hình đào tạo

rộng châu á (Asia Broadband Program) do MPHPT xây dựng năm 2003 nằm trong

nhiều doanh nghiệp (57%) chọn giải pháp đào tạo nhân viên, trong đó 25,3% áp

là: đến năm 2010, tất cả ng-ời dân châu á đ-ợc truy cập thông tin và các ứng dụng

chính tự học, 9,8% tạo điều kiện thời gian linh hoạt để tự học, 6,6% khuyến khích

tr-ờng sử dụng an toàn và đơn giản, biến châu á thành khu vực đứng đầu về CNTT
và viễn thông, đào tạo kỹ s- và các nhà nghiên cứu CNTT. Chính phủ Nhật Bản dự
định dùng 15 tỷ USD trong 5 năm để thực hiện ch-ơng trình này. [86]
2.1.1.3 Hạ tầng nhân lực:

Để khắc phục sự chậm trễ trong tiếp cận CNTT, tháng 12/1999 Chính phủ

Nhật Bản đã đ-a ra Dự án Thiên niên kỷ, trong đó có mục Số hoá giáo dục để nhanh

chóng phổ cập tin học tới toàn dân, các tr-ờng phổ thông, kể cả các tr-ờng dành cho
ng-ời khuyết tật vào năm 2001-2002 và chuẩn bị môi tr-ờng, điều kiện để sử dụng
máy tính ở tất cả các tr-ờng công lập vào năm 2005. Đến năm 2003, 99,5% tr-ờng


phổ thông của Nhật Bản kết nối Internet, trong đó 58,6% tiếp cận Internet tốc độ cao
và 29,2% số phòng học kết nối mạng nội bộ. Tại các tr-ờng học, 87,6% số giáo viên
biết sử dụng máy tính và 52,8% giáo viên có thể dùng máy tính trong giảng dạy.

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

khác. Việc nhập khẩu lao động từ n-ớc ngoài với để lấp khoảng trống của nhu cầu

nội tại và giảm chi phí l-ơng mới đ-ợc thực hiện ở mức độ hạn chế. Đồng thời với

đào tạo CNTT, Chính phủ Nhật Bản xúc tiến đẩy mạnh phổ cập tiếng Anh trong cả
n-ớc, ngay từ các lớp tiểu học. Về lâu dài, tiếng Anh đ-ợc coi nh- ngôn ngữ chính
thức thứ hai sau tiếng Nhật. [33], [67]
2.1.1.4 Vấn đề văn hoá - xã hội:

Khía cạnh văn hoá - xã hội có ảnh h-ởng sâu sắc đến đời sống kinh tế nói

chung và hoạt động TMĐT nói riêng của các quốc gia. Trong nền kinh tế Nhật Bản,
phần đông ng-ời lao động có tác phong công nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển, việc

mua sắm của ng-ời Nhật trong nhiều tr-ờng hợp không xuất phát từ nhu cầu thiết
yếu mà đó là ý thích, một thú vui. Đây cũng là một yếu tố thuận lợi thúc đẩy doanh
nghiệp bán hàng bằng nhiều hình thức, trong đó có TMĐT. Hơn nữa, văn hóa doanh
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


33

34

nhân đ-ợc ng-ời Nhật Bản đề cao, các doanh nghiệp rất coi trọng chữ tín. Tuy

Đến năm 2003, có khoảng một nửa số SMEs Nhật Bản có khả năng áp dụng TMĐT.

nhiên, Nhật Bản vẫn gặp phải một vài khó khăn về văn hoá - xã hội:

- Còn khá nhiều ng-ời Nhật, nhất là những ng-ời lớn tuổi vốn chiếm tỷ lệ

khá cao trong một n-ớc có dân số già vẫn thích đến cửa hàng để nhìn tận mắt và

kiểm tra hàng hoá, tiêu tiền mặt hơn mua hàng tại nhà. Việc mua hàng tại các cửa
hàng càng đ-ợc thúc đẩy hơn nhờ sự hỗ trợ của hệ thống bán hàng tự động ở Nhật

POS thuộc loại tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay. Tỷ lệ dùng thẻ tín dụng và thẻ
ghi nợ thanh toán khoảng 5,6% chi tiêu cá nhân (ở Mỹ là 31%).

- Ng-ời Nhật còn tâm lý e ngại sự không an toàn của hệ thống bảo mật và lộ

các thông tin cá nhân. Trong giao dịch qua mạng, việc giao hàng và thanh toán tiền
không diễn ra đồng thời, do đó khi phải cung cấp các thông tin mang tính nhạy cảm

cho ng-ời bán, ng-ời mua th-ờng chỉ chọn các doanh nghiệp có tên tuổi lớn và vì
vậy cơ hội kinh doanh qua mạng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thu hẹp.


- Hàng rào tâm lý bài ngoại còn khá nặng nề ở ng-ời Nhật, do đó cản trở việc

thu hút lao động chất l-ợng cao về CNTT từ n-ớc ngoài để bù đắp thiếu hụt trong

n-ớc. Dù vài năm gần đây, chính sách nhập c- đã bắt đầu thay đổi và đã cho phép
nhập khẩu lao động n-ớc ngoài nh-ng còn chắp vá, mới chỉ dừng lại ở mức lấp
khoảng trống và chỉ là phản ứng tr-ớc sức ép đòi mở cửa thị tr-ờng lao động của bản
thân nhu cầu nội tại mà thôi. Để thực hiện đ-ợc kế hoạch thu hút 30.000 kỹ sCNTT trong những năm tới, các nhà hoạch định chính sách cần v-ợt qua rào cản

tâm lý của chính mình và của xã hội nhằm áp dụng những quy định nhập c- cởi mở
hơn cho ng-ời n-ớc ngoài.
2.1.2 Kết quả đạt đ-ợc:

ứng dụng Internet đ-ợc phổ biến và đẩy nhanh trong phần lớn các doanh

nghiệp Nhật Bản. Theo MPHPT, tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng Internet tăng từ 63,8%

năm 1998 lên 97,5% năm 2003, trong đó gần nh- toàn bộ các doanh nghiệp có quy
mô lớn trên 1000 ng-ời đều triển khai ở các mô hình giao dịch TMĐT khác nhau

(phụ lục 5). Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) vẫn còn một số trở
ngại khi triển khai TMĐT do hạn hẹp khả năng tài chính nên ít có khả năng duy trì
một website an toàn và đầu t- vào CNTT mới vốn phát triển rất nhanh ở Nhật Bản.
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

Đ-ợc chính phủ ủng hộ, các SMEs triển khai khá thành công các hình thức:


- Phố TMĐT: liên minh kinh doanh nh- một triển lãm hay một tập hợp các

cửa hàng trên mạng Internet, giúp SMEs giảm chi phí phát triển website, thu hút
đ-ợc chú ý của nhiều ng-ời tiêu dùng.

- Trang web chung: Nhiều SMEs hạn chế chi phí và nhân lực cùng lựa chọn

xây dựng một trang web an toàn chung để giao dịch TMĐT (điển hình là
www.kakaku.com hay www.rakuten.com). [19].

Bảng 2.3: Giao dịch TMĐT B2B và B2C tại Nhật Bản 1998-2005

Đơn vị: tỷ yên

Tổng
B2B
Tỷ trọng %
B2C
Tỷ trọng %
m-commerce
Tỷ trọng %

1998
8685
8620
99,25
65
0,75
-


1999
12656
12320
97,35
336
2,65
-

2000
22414
21590
96,32
824
3,68
59
0,26

2001
35511
34027
95,82
1484
4,18
184
0,52

2002
46781
43950

93,95
3361
7,18
461
0,99

2003
66304
61270
92,41
5034
7,59
873
1,32

2004
93662
87000
92,89
6662
7,11
1524
1,63

2005
124300
111000
89,30
13300
10,70

2450
1,97

Nguồn: Diffusion and Impacts of the Internet and E-Commerce in Japan, Embracing eCommerce:
A new challenge for business APO, ECOM 2004,

Theo bảng 2.3, từ năm 1998-2005, giao dịch TMĐT tại Nhật Bản tăng tr-ởng

47%/năm; năm 2004 -ớc đạt trên 93 nghìn tỷ yên, chiếm trên 10% tổng giao dịch
TMĐT toàn cầu, trong đó chủ yếu là giao dịch B2B. Giao dịch B2C (tăng
250%/năm) có tỷ trọng tăng dần, năm 1998 mới chiếm d-ới 1% và dự kiến sẽ chiếm

trên 10% vào năm 2005 trong tổng số giao dịch 124 nghìn tỷ yên. Trong giao dịch
B2C, ng-ời Nhật thực hiện mua hàng qua mạng chủ yếu ở các hàng hoá - dịch vụ:
du lịch, ô tô, bất động sản và máy tính. Qua 5 năm từ 1999 đến 2004, l-ợng giao

dịch B2C đã tăng gấp 20 lần. Điều đó cho thấy ng-ời tiêu dùng Nhật Bản ngày càng
quan tâm hơn đến việc mua hàng trên mạng (phụ lục 6). Giao dịch B2C chiếm tỷ
trọng ngày càng cao có phần thúc đẩy của việc triển khai mạnh mẽ các giao dịch
không dây (m-commerce) mà điển hình điện thoại di động kiêm ví tiền điện tử. Đây

là sản phẩm của sự hợp tác giữa các hãng hàng đầu NTT DoCoMo và Sony, gồm

điện thoại di động gắn với một thẻ từ thông minh kèm chip FeliCa phục vụ nhu cầu
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA



35

36

thanh toán hàng mua sắm và đi lại (vé tàu) đ-ợc tung ra từ tháng 7/2004, đến nay đã

phủ: có kết nối với các website của 27.000 cơ quan khác

tháng 2/2005, đã có 2 triệu sản phẩm này đ-ợc tiêu thụ và dự tính sang năm 2006,

website này thực hiện quảng cáo và hỗ trợ kinh doanh trực tuyến có thu phí, trao đổi

trở nên khá quen thuộc trong đời sống hằng ngày của ng-ời dân Nhật Bản. Tính đến
điện thoại di động kiêm ví tiền điện tử sẽ thay thế các loại vé tàu phổ biến hiện nay.

Các doanh nghiệp CNTT Nhật Bản có cơ hội lớn để đ-a ra những nguyên mẫu thành

công đ-ợc chấp nhận trên thị tr-ờng thế giới. Theo METI, giao dịch m-commerce ở
Nhật đạt trên 50 tỷ yên vào năm 2000 và sẽ đạt 2450 tỷ yên vào năm 2005 [40], [88]
2.2 Thực trạng về mô hình phát triển TMĐT ở Hàn Quốc:
2.2.1 Một số điều kiện cơ bản của mô hình:
2.2.1.1 Hạ tầng kinh tế, pháp lý:

Mặc dù là một trong những n-ớc bị ảnh h-ởng nặng nề của cuộc khủng

hoảng tài chính cuối những năm 1990, kinh tế Hàn Quốc đã phục hồi nhanh chóng,
vẫn xứng đáng là một con rồng châu á, dựa trên nền công nghiệp đứng thứ 11 trên

thế giới. So với các n-ớc phát triển, nền kinh tế Hàn Quốc tuy ch-a đ-ợc mức độ
tiêu chuẩn hoá cao nh-ng hiện quy mô GDP đứng thứ 3 và là một trong 10 n-ớc có

thu nhập bình quân đầu ng-ời cao nhất tại châu lục, thể hiện sức tiêu thụ rất lớn.

TMĐT đ-ợc đề cập tại quốc gia này từ lâu. Từ năm 1995, Hàn Quốc ban

hành Luật cơ bản và kế hoạch tổng thể thúc đẩy tin học hoá. Chiến l-ợc CNTT của
Hàn Quốc là đi lên phía tr-ớc cùng tiến, với mục tiêu trở thành một trong 10

n-ớc hàng đầu về tin học của thế giới. Tuy nhiên, phải đến những năm 1998-1999

khi Chính phủ vận động cải cách kinh tế, chủ yếu tập trung vào các SMEs để v-ợt
qua khủng hoảng kinh tế tài chính 1997 thì TMĐT mới thực sự đ-ợc quan tâm. ý

t-ởng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, -u tiên phát triển ngành CNTT viễn thông đ-ợc
thông qua và TMĐT đ-ợc coi là một trong những mục tiêu chủ yếu để phát triển

kinh tế xã hội. Từ đó, Uỷ ban TMĐT Hàn Quốc và Viện TMĐT Hàn Quốc (KIEC)

đ-ợc thành lập theo Luật TMĐT mới, có nhiệm vụ tham m-u cho chính phủ trong
việc hoạch định các chính sách nhằm phát triển cơ sở hạ tầng cho TMĐT và đ-a ra
các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với trình độ quốc tế.

Chính phủ Hàn Quốc đóng vai trò rất tích cực trong việc xúc tiến TMĐT ở cả

khu vực công cộng và t- nhân. Tr-ớc tiên là việc xây dựng cổng TMĐT của chính
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

thuộc chính phủ và 96.000 doanh nghiệp. EC21 đ-ợc thành lập ngày 21/4/2000,


thông tin và tìm kiếm đối tác. Sau đó, tháng 9/2002, chính phủ Hàn Quốc khai
tr-ơng website chính phủ điện tử có kết nối với website của
các cơ quan khác thuộc chính phủ. Qua webstie này, các vấn đề về mua sắm chính

phủ, thuế, quản lý tài chính công và chi trả l-ơng cho các đơn vị hành chính... đ-ợc
công khai tr-ớc dân chúng, góp phần làm giảm nạn tham nhũng trong các cơ quan

chính phủ. Thủ đô Seoul đ-ợc đánh giá là thành phố đứng đầu thế giới về chỉ số
chính phủ điện tử năm 2003. [5], [46]

Hàn Quốc đang ứng dụng tin học vào cải tổ cơ cấu 4 ngành: công nghiệp, tài

chính ngân hàng, dịch vụ công cộng và lao động việc làm; hạ c-ớc phí viễn

thông và phổ biến TMĐT vào các ngành, tr-ớc hết là đóng tàu, cơ khí, luyện kim.

Không những thế, Hàn Quốc còn khuyến khích phát triển TMĐT trong cả các ngành
phi công nghiệp nh- nông nghiệp, lâm nghiệp, y tế. Từ năm 1998 đến năm 2003,

ngân sách đầu t- hỗ trợ tin học hoá và triển khai TMĐT cho các ngành truyền thống
của Hàn Quốc tăng lên tới 50 lần (phụ lục 7)

Các cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hoạt động TMĐT là Bộ Th-ơng mại,

Công nghiệp và Năng l-ợng (MOCIE) và Bộ Thông tin & Truyền thông (MIC).
MOCIE thực hiện chức năng lập các ch-ơng trình phát triển TMĐT cho từng ngành

cụ thể, còn MIC có chức năng cấp phép và thu hồi giấy hoạt động trong lĩnh vực


viễn thông. Uỷ ban truyền thông Hàn Quốc (thuộc MIC) chịu trách nhiệm xem xét

các vấn đề liên quan đến cạnh tranh và bảo vệ ng-ời tiêu dùng trong lĩnh vực truyền
thông, phân xử tranh chấp giữa các nhà cung cấp dịch vụ Internet và tranh chấp giữa
ng-ời tiêu dùng với doanh nghiệp trong TMĐT, áp dụng các biện pháp điều chỉnh
và đ-a ra các chế tài phạt các bên vi phạm. Nhìn chung, hoạt động quản lý của Hàn

Quốc còn ch-a thực sự hiệu quả do hai bộ này có phạm vi trách nhiệm chồng chéo
nhau dẫn đến xung đột về các vấn đề liên quan đến chính sách.

Nhìn chung, môi tr-ờng pháp lý cho hoạt động TMĐT ở Hàn Quốc khá đầy

đủ với các luật: Luật TMĐT cơ bản, Luật khung về thúc đẩy tin học hoá, Luật chữ
ký điện tử, Luật Bảo vệ ng-ời tiêu dùng, Luật Ngăn ngừa cạnh tranh không lành
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


37

38

mạnh và Bảo vệ bí mật kinh doanh, Luật Kinh doanh viễn thông, Các Luật về Bản

nhiều năm nay. Điều đó đóng vai trò tích cực thúc đẩy TMĐT phát triển. Chính phủ

có những điều khoản liên quan tới hoạt động TMĐT. [65]


2005. Riêng mạng x-ơng sống tốc độ cao để liên kết các cơ quan và viện thuộc

quyền... Ngoài ra, trong các luật khác nh- Luật Hình sự và Luật Th-ơng mại cũng
Nhằm khuyến khích các SMEs tham gia TMĐT, chính phủ áp dụng các -u

đãi về thuế bằng việc giảm 0,5% thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ

hoạt động TMĐT. Các khoản đầu t- cho cơ sở hạ tầng phục vụ TMĐT cũng sẽ đ-ợc
giảm trừ khỏi thu nhập doanh nghiệp.
2.2.1.2 Hạ tầng công nghệ:

Hàn Quốc đầu t- rất mạnh cho nghiên cứu phát triển, nhất là CNTT. Ngay từ

năm 1995, MIC đã trình chính phủ một dự án tổng thể gồm 3 giai đoạn từ 1995

2010. Giai đoạn I từ 1995 1997 thực hiện xây dựng mạng l-ới cáp quang nối liền

80 thành phố. Giai đoạn II dự định kết thúc năm 2005 nh-ng đã hoàn thành cuối
năm 2002 lắp đặt tổng số 22.000 km cáp quang và 118 tổng đài tự động quay số tốc
độ cao ở 144 khu vực, đảm bảo cung cấp dịch vụ gia tăng và dịch vụ không dây tốc

độ cao. MIC dự kiến cuối năm 2005 hoàn thành giai đoạn III - nâng cấp mạng cáp

Hàn Quốc đã đầu t- gần 466 tỷ won để thiết lập mạng thông tin siêu tốc tr-ớc năm

chính phủ đ-ợc đầu t- 24 triệu USD. Phía các doanh nghiệp, 200 công ty hàng đầu
Hàn Quốc cũng đầu t- 28.200 tỷ won năm 2002 vào cơ sở hạ tầng CNTT. Theo IDC,

từ năm 2003 2005, đầu t- CNTT của Hàn Quốc đạt trên 12,5 tỷ USD/năm (1,34
lần mức đầu t- của Nhật Bản). Bên cạnh đó, lĩnh vực nghiên cứu phát triển CNTT

cũng đ-ợc quan tâm. Theo Viện chiến l-ợc phát triển thông tin Hàn Quốc (KISDI),

trong giai đoạn 1994 2001 chi phí nghiên cứu phát triển CNTT tăng 33%/năm

(9.000 tỷ won năm 2001), trong đó chính phủ hỗ trợ trên 10%. Năm 1998, thị trấn
khoa học Dae Deok (xây dựng năm 1973) đặt mục tiêu trở thành Thung lũng Silicon

Hàn Quốc, tập trung nghiên cứu phát triển phần mềm (nh- thung lũng phần mềm
Silicon của Mỹ). Tới giữa năm 2001 có 724 dự án đầu t- tại đây và dự tính đến năm
2005 sẽ có 3000 dự án. [33], [46], [63]

Nhờ những chính sách thúc đẩy và đầu t- thoả đáng, nhiều dịch vụ viễn

quang để tăng tốc độ và dung l-ợng truyền dẫn (sớm hơn kế hoạch 5 năm). Trong kế

thông cơ bản của Hàn Quốc đã phát triển nhanh với chi phí rẻ. Hàn Quốc là một

phần cứng và phần mềm, chế tạo thiết bị CNTT hiện đại thuộc thế hệ mới và thành

đ-ợc phổ cập đến cấp xã; các căn hộ chung c- mới xây dựng với mật độ cao ở n-ớc

hoạch phát triển dài hạn, Hàn Quốc chủ tr-ơng phát triển đồng đều cả hai lĩnh vực
lập hệ thống văn phòng đại diện CNTT viễn thông tại thị tr-ờng các n-ớc tiên tiến
để tăng c-ờng xúc tiến chuyển giao, phát triển CNTT. Năm 2004, chính phủ công

bố Tầm nhìn u-Korea (Internet tốc độ cực lớn) đến năm 2007, MIC cũng đ-a ra
chiến l-ợc IT839 (8 dịch vụ, xây dựng 3 cơ sở hạ tầng, phát triển 9 công cụ).

Bảng 2.4: Kế hoạch tổng thể thúc đẩy tin học hoá của Hàn Quốc


Tên gọi
Giai đoạn
Dự định

Kế hoạch xúc tiến tin
học hoá cơ bản
1996 2000
Ngang tầm tin học
hoá của thế giới

CYBER KOREA 21

e-KOREA VISION 2007

1999 2002

2002 - 2007

Xây dựng xã hội dựa Xây dựng Hàn Quốc điện tử
trên tri thức
đứng đầu thế giới

Nguồn: IT Industry Outlook of Korea 2005

Trong khi nhiều quốc gia - trong đó có cả Mỹ - còn ngần ngại về hiệu quả

đầu t- cơ sở hạ tầng, nhất là đ-ờng băng rộng, Hàn Quốc đã mạnh dạn chi nhiều
khoản tiền khổng lồ của nhà n-ớc lẫn các doanh nghiệp t- nhân cho lĩnh vực này từ
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!

Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

trong những thị tr-ờng dịch vụ Internet tốc độ cao hàng đầu thế giới. Tin học đã

này đều có sẵn các đ-ờng điện thoại để nối mạng Internet và đây gần nh- là một
tiêu chuẩn bắt buộc đối với chủ xây dựng. Nhờ đó, theo trung tâm thông tin mạng

Hàn Quốc (KRNIC), số ng-ời dùng Internet năm 2004 là 31,6 triệu (62,4% dân số trong đó có 6,72 triệu thuê bao ADSL) với tốc độ trung bình (ở các khu chung c-)

8Mb/giây, cao hơn gấp 8 lần ở Mỹ. Đầu năm 2005 hơn 80% số gia đình Hàn Quốc
nối Internet với tốc độ lên tới 20Mb/giây, đủ để truyền hình có độ phân giải cao.

Nhờ đầu t- mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng CNTT, việc kinh doanh và nối mạng Internet
ở Hàn Quốc đều rất dễ dàng.

Bảng 2.5: Số ng-ời dùng Internet ở Hàn Quốc 1999 2004

Năm

Dân số Internet
Số dùng băng rộng

1999

9400
-

2000


19000
-

2001

24400
-

2002

26300
11010

Đơn vị: 1000 ng-ời

2003

29200
11180

2004

31600
11900

Nguồn: eCommerce in Korea report 2003, IT Industry Outlook of Korea 2005, thongkeinternet.vn

pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your

product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


39

40

Ngoài Internet, sự bùng nổ của điện thoại di động cũng rất đáng chú ý. MIC

bù đắp thiếu hụt lực l-ợng hiện nay, Chính phủ có chính sách nhập khẩu lao động

hàng đầu thế giới với tốc độ mục tiêu 2 Mb/giây. Tháng 10/2000, Hàn Quốc là n-ớc

Thông tin viễn thông cấp, từ tháng 12/2001 hệ thống này chuyển giao cho Liên hiệp

rất chú trọng phát triển công nghệ không dây và Hàn Quốc là n-ớc nắm công nghệ
đầu tiên đ-a vào sử dụng điện thoại di động thế hệ 3 (3G) mang tên CDMA2000-1x,

đến năm 2004 có nhiều ng-ời sử dụng nhất thế giới (22,4 triệu, chiếm tỷ lệ 21,8%

n-ớc ngoài có trình độ cao nhập c- bằng hệ thống thẻ IT do Bộ T- pháp và Bộ
các Công ty Thông tin viễn thông (PICCA), gọi là Hệ thống cho phép c- trú. [71]

Dù sao, chính sách trên chỉ là biện pháp tạm thời. Để đảm bảo nguồn nhân

toàn cầu). Năm 2004, trong tổng số 36,1 triệu thuê bao điện thoại di động, 88%

lực CNTT phục vụ lâu dài, Hàn Quốc chú trọng đầu t- tin học vào các tr-ờng học.

Đánh giá thành tích trên của Hàn Quốc, các chuyên gia Mỹ thừa nhận: vai trò


viên và 200.000 lớp học đ-ợc cấp miễn phí máy tính. Để giải quyết tình trạng phân

đăng ký dùng Internet. [46], [55]

ủng hộ và tập trung cao độ cho CNTT của chính phủ Hàn Quốc xứng đáng là hình

mẫu cho các quốc gia khác noi theo trong công cuộc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng của
mình. Đây là thế mạnh cho TMĐT phát triển tại n-ớc này.
2.2.1.3 Hạ tầng nhân lực:

Trong một quốc gia ít tài nguyên thiên nhiên, ng-ời Hàn Quốc chú trọng vào

việc học tập và dễ tiếp nhận những thành tựu công nghệ mới. Do đó, việc phổ cập
Internet và TMĐT khá thuận lợi. Trong 10 năm qua, lực l-ợng nhân lực trong ngành

Năm 2002, 10.400 tr-ờng học ở Hàn Quốc đã đ-ợc kết nối Internet, 236.000 giáo
cách số hoá, Chính phủ đã thông qua một ch-ơng trình phát không máy tính và 5
năm dùng Internet cho khoảng 50.000 trẻ em các gia đình có thu nhập thấp, đồng
thời cử các sinh viên tình nguyện dạy phổ cập tin học cho đối t-ợng này. Ngoài ra,
chính phủ Hàn Quốc còn có kế hoạch đào tạo 900.000 viên chức, 10 triệu học sinh

sinh viên và 600.000 quân nhân sử dụng máy tính, h-ớng dẫn 1 triệu phụ nữ nội trợ
dùng Internet và mở rộng Internet tốc độ cao tới các hộ gia đình. [37]

Đặc biệt, để nâng cao chất l-ợng lao động CNTT, trong vài năm trở lại đây,

CNTT ở Hàn Quốc tăng khá nhanh, từ 318.000 ng-ời năm 1994 lên 1.130.000 ng-ời

Hàn Quốc bắt đầu áp dụng mô hình đào tạo quản lý dây chuyền cung ứng (SCM)


công CNTT ở Hàn Quốc khá thấp, chỉ bằng 75% mức trung bình của cả khối.

có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các tr-ờng đào tạo và doanh nghiệp. Ngoài ra,

năm 2001, t-ơng đ-ơng 5,4% lao động cả n-ớc. So với các n-ớc OECD, giá nhân
Bảng 2.6: Số l-ợng lao động CNTT của Hàn Quốc

Năm
Số lao động

1994
318000

1997
507.000

1999
560000

2001
1163000

2003
1430000

2006
1443000

Nguồn: InformationTechnology in South Korea, Human Resources Development for Information

Technology, Demand-driven IT Human Development Resource policy in Korea.

Theo đánh giá của các chuyên gia Hàn Quốc, đào tạo cử nhân CNTT của

n-ớc này mới chỉ đạt về mặt số l-ợng mà ch-a đạt về mặt chất l-ợng. Nguyên nhân

thứ nhất của tình trạng này là sự liên kết ch-a thật sự chặt chẽ giữa các tr-ờng đại

học và khu vực t- nhân, các sinh viên ngành CNTT ch-a đ-ợc đào tạo đầy đủ. Do đó
khu vực t- nhân vẫn không coi các tr-ờng đại học là đối tác quan trọng trong việc
nghiên cứu phát triển của họ. Nguyên nhân thứ hai là năng lực nghiên cứu của các tổ

chức chính phủ trong nỗ lực hỗ trợ các SMEs ch-a đạt nh- mong muốn, trong khi đó
thành tựu của các tổ hợp công nghiệp lớn đ-ợc đánh giá cao hơn. Do đó, kiến thức
phần nhiều chỉ dừng lại ở mức độ phổ cập, ứng dụng mà ch-a nhiều chuyên sâu. Để
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA

với các dự án đào tạo nhân lực h-ớng vào nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp, tức là
quốc gia này còn khá thành công trong việc cử các sinh viên ra n-ớc ngoài học tập
để nâng cao trình độ và thu hút họ trở về bằng cách tạo ra những làm việc tốt và
những đối tác trong n-ớc phù hợp để công tác.
2.2.1.4 Vấn đề văn hoá - xã hội:

Tâm lý của ng-ời Hàn Quốc khá thích hợp cho việc xây dựng một nền kinh

tế tri thức nói chung và phát triển TMĐT nói riêng. Ng-ời Hàn Quốc chú trọng nâng
cao kiến thức và dễ tiếp nhận những thói quen sinh hoạt mới. Tuy nhiên, xã hội Hàn

Quốc không phải không có vấn đề cản trở sự phát triển CNTT và TMĐT. T- t-ởng
phong kiến còn khá nặng nề trong xã hội và văn hoá Hàn Quốc. Cuối những năm
1990, tỷ lệ sinh viên nữ chỉ chiếm 17%, thấp hơn nhiều n-ớc ngay tại châu á nh-

Philippin (trên 60%), Thái Lan (trên 50%), Singapore (45%). Vì vậy, sự tham gia

của phụ nữ nhằm bổ sung sự thiếu hụt lực l-ợng trong lĩnh vực này ch-a đ-ợc phát
huy. Để khắc phục tình trạng đó, Chính phủ Hàn Quốc đã thành lập một Bộ mới về
pdfMachine - is a pdf writer that produces quality PDF files with ease!
Get yours now!
Thank you very much! I can use Acrobat Distiller or the Acrobat PDFWriter but I consider your
product a lot easier to use and much preferable to Adobe's" A.Sarras - USA


×