Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo Giám sát môi trường Phòng khám Đa khoa Thành An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.87 KB, 24 trang )

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

MỤC LỤC
Mục tiêu báo cáo......................................................................................................................3
Nội dung báo cáo......................................................................................................................3
Tổ chức thực hiện.....................................................................................................................3

1.3.1. Tóm tắt quá trình hoạt động................................................................................4
1.3.3. Danh mục khu chức năng và trang thiết bị..........................................................5
1.3.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước..............................................................5
1.3.6. Nhu cầu nhân lực.................................................................................................5
1.3.8 Nguyên liệu, nhiên liệu.........................................................................................7
+ Nhu cầu sử dụng dầu DO...........................................................................................7
2.2.1. Bụi, khí thải và tiếng ồn.......................................................................................8
2.2.2. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng..............................9
2.5.1. Sự cố cháy, nổ....................................................................................................10
2.5.2. Tai nạn lao động................................................................................................10
3.2.1. Chất thải y tế......................................................................................................12
3.2.2. Chất thải nguy hại khác.....................................................................................12
3.4.1. Sự cố hỏa hoạn và an toàn về điện....................................................................15
3.4.2. Môi trường làm việc và an toàn lao động.........................................................15
4.3 NHẬN XÉT CHUNG.....................................................................................................20
5.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................21

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

1


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOD5

:

Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày

COD

:

Nhu cầu oxy hóa học

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

XLNT
MPN
NĐ – CP
PCCC
SS
TCVN

:
:
:
:

:
:

Hệ thống xử lý nước thải
Số lớn nhất có thể đếm được (xác định vi sinh)
Nghị định của Chính Phủ
Phòng cháy chữa cháy
Chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

2


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

MỞ ĐẦU
Môi trường là một trong những thành phần quan trọng thúc đẩy quá trình phát
triển của loài người. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường và nhận thấy sự
nguy hiểm của việc gây ô nhiễm môi trường do các hoạt động khám chữa bệnh gây ra.
Theo yêu cầu của Sở Tài Nguyên & Môi trường Tp Hồ Chí Minh và tuân thủ Luật Bảo
vệ Môi trường Việt Nam, Công ty Cổ Phần Phòng Khám Đa Khoa Thành An thực hiện
chương trình giám sát chất lượng môi trường cho Phòng khám Đa khoa Thành An.
Các kết quả giám sát là cơ sở chính để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi
trường phần nào đánh giá hiện trạng ô nhiễm và công tác bảo vệ môi trường của Phòng
Khám trong điều kiện khám chữa bệnh mỗi ngày. Ngoài ra, Báo cáo còn là cơ sở để
Phòng Khám biết rõ hơn hiện trạng môi trường khu vực của mình, từ đó có thể đề ra các
biện pháp ngăn ngừa, khống chế và cải thiện ô nhiễm cần thiết nhằm đạt các tiêu chuẩn
môi trường theo quy định, đồng thời cải thiện môi trường làm việc cho cán bộ, công nhân

viên Phòng Khám.
Mục tiêu báo cáo
 Mô tả hiện trạng môi trường của Phòng Khám.
 Đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Phòng Khám.
 Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tiếp theo.
Nội dung báo cáo
 Giới thiệu chung về Phong Khám và nội dung thực hiện.
 Các nguồn gây ô nhiễm phát sinh do hoạt động của Phòng Khám.
 Các biện pháp kiểm soát và khống chế ô nhiễm của Phòng Khám.
 Kết quả đo đạc, phân tích và nhận xét.
 Kết luận, cam kết và kiến nghị.
Tổ chức thực hiện
 Công Ty Cổ Phần Phòng Khám Đa Khoa Thành An tiến hành chương trình giám
sát môi trường cho Phòng Khám.
 Thời gian tiến hành đo đạc và thu mẫu: Ngày 03/05/2016.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

3


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ PHÒNG KHÁM
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Báo cáo giám sát môi trường do cơ quan Nhà nước quy định và được dựa trên các văn
bản pháp lý sau:
- Căn cứ luật Bảo vệ Môi trường được quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành quy
chế quản lý chất thải y tế.
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại.
1.2. THÔNG TIN CHUNG
- Tên: Phòng Khám Đa Khoa Thành An
- Địa chỉ: 1691, Tỉnh Lộ 10, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP HCM
- Điện thoại: (08) 3754 7628/ 3754 7630
Fax: (08) 3754 7629
- Người đại diện: Hồ Đắc Vu
- Chức vụ: Giám đốc
1.3. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ KINH DOANH
1.3.1. Tóm tắt quá trình hoạt động
Phòng khám đa khoa Thành An bắt đầu hoạt động từ tháng 12/2011 đến nay, đã tạo
công ăn việc làm cho những lao động từ các tỉnh thành, góp phần cải tạo đời sống kinh tế
gia đình cho những lao động này.
Phòng khám hoạt động khám chữa bệnh, không có quá trình lưu bệnh tại cơ sở.
1.3.2. Loại hình kinh doanh
Ngành nghề hoạt động: Y tế

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

4



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

1.3.3. Danh mục khu chức năng và trang thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong Phòng Khám được trình bày ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các thiết bị máy móc được Phòng Khám sử dụng
STT
Tên trang thiết bị
Đơn vị
Năm sản
Số
Xuất xứ
Tình
xuất
lượng
trạng
1
Máy siêu âm màu số
Bộ
2010
1
Châu âu
90%
hóa, Doppler + máy in
màu
2
Máy X-Quang
Bộ
2010
1
Hàn Quốc

90%
3
Máy phân tích huyết học
Bộ
2011
1
Đức
90%
tự động
4
Doppler tim thai
Bộ
2011
1
Nhật Bản
90%
5
Máy điện tim
Bộ
2011
1
Nhật bản
90%
6
Máy Fax
Bộ
2011
1
Việt Nam
90%

(Nguồn: Phòng Khám Đa Khoa Thành An 2016)
1.3.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
a. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
 Hệ thống cung cấp nước cho Phòng Khám là nước cấp của Thành phố.
 Tổng nhu cầu sử dụng nước của Phòng Khám khoảng 3 m 3/ngày, bao gồm nước
phục vụ cho nhân viên của Phòng khám và nước dùng để khám chữa bệnh, tưới
cây, rửa đường....
 Lượng nước dùng cho hoạt động của Phòng Khám được ước tính như sau:
+ Nước dùng cho hoạt động sinh hoạt của nhân viên: 1.5 m3/ngày
+ Nước dùng cho hoạt động khám chữa bệnh: ước tính tối đa khoảng 0.5
m3/ngày.
+ Nước dùng cho việc tưới cây, rửa đường, lau sàn: ước tính tối đa khoảng 1.0
m3/ngày.
b. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
 Hệ thống cấp điện cho Phòng Khám là nguồn điện quốc gia.
 Nhu cầu cung cấp điện cho hoạt động của dự án trung bình là 4000 kW/tháng.
1.3.5 Diện tích mặt bằng:
Diện tích mặt bằng: 200 m2.
Diện tích xây dựng bao gồm Nội khoa, Sản khoa, Ngoại khoa, Tai Mũi Họng, Xét
nghiệm, X Quang, Siêu Âm.
1.3.6. Nhu cầu nhân lực
Nhu cầu nhân lực phục vụ cho hoạt động của Phòng Khám là 15 người, trong đó:

Quản lý
:
01 người
CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

5



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN


Nhân viên
:
1.3.7 Quy trình hoạt động của phòng khám

14 người

Quy trình khám chữa bệnh của phòng khám được tóm tắt theo hình 1.1
Bệnh nhân
Tiếp tân

Tiếng ồn

Điều dưỡng
nhận bệnh

Tiếng ồn

Bác sỹ khám bệnh

Máy móc, trang
thiết bị y tế

Xét nghiệm

Siêu âm


Siêu âm

Chất thải rắn,
tiếng ồng

X-Quang

Phòng khám bệnh,
kê toa

Quầy dược

(Nguồn: Phòng khám đa khoa Thành An)
Thuyết minh quy trình khám chữa bệnh:
Người bệnh đến phòng khám vào quầy tiếp tân. Nhân viên phân loại bệnh và tùy
theo nhu cầu khám của người bệnh sẽ hướng dẫn người bệnh đến phòng khám của bác sĩ.
Sau khi người bệnh được bác sĩ khám, tùy vào trường hợp bác sĩ sẽ có yêu cầu với bệnh
nhân chụp, hay siêu âm, điện não,.. các công đoạn chẩn đoán hình ảnh khác, bước cuối
cùng là kết luận của bác sĩ và ghi đơn thuốc. Sau đó bệnh nhân tới quầy thuốc để thanh
toán tiền khám bệnh và mua thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc tại phòng khám. Ngoài ra,

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

6


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

người bệnh có thể mua thuốc từ các cửa hàng dược bên ngoài. Phòng khám không mổ,
không phẫu thuật lớn, thỉnh thoảng thực hiện tiểu phẫu cho một số người bệnh có vết

thương nhỏ. Hoạt động chính của phòng khám là khám, chẩn đoán hình ảnh và cho đơn
thuốc.
1.3.8 Nguyên liệu, nhiên liệu
+ Nhu cầu sử dụng thuốc
Tên thuốc

Khối lượng

Mục đích sử dụng

Dung dịch Developper

05 l/tháng

Tráng phim X-Quang

Ghi chú: Dung dịch Developper là hỗn hợp của Methol (C 10H19OH), Natri sunfit
(Na2SO3), Natri cacbonat (Na2CO3) và Kali bromur (KBr).
Hoạt động khám chữa bệnh cần các loại thuốc men, bơm kim tiêm, bông băng,
găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động,…được mua từ các cửa hàng bán thiết bị y
tế.
+ Nhu cầu sử dụng dầu DO
Nguồn dầu dùng để chạy máy phát điện dự phòng 10KVA trong trường hợp cúp điện.
Lượng dầu DO tiêu hao khi chạy máy phát điện : 2 lít/giờ.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

7



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

CHƯƠNG II
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
2.1. NƯỚC THẢI
2.1.1. Nước thải từ hoạt động sinh hoạt
 Nước dùng cho hoạt động của nhân viên và bệnh nhân như ước tính ở trên khoảng
3 m3/ngày.
 Nước thải ước tính khoảng bằng 100% nhu cầu dùng nước, lượng nước thải ước
tính khoảng 3 m3/ngày
Thành phần nước thải sinh hoạt có chứa rất nhiều thành phần gây ô nhiễm môi
trường. Lượng nước này sẽ dẫn qua bể tự hoại để xử lý rồi sau đó theo đường ống
thoát nước của Phòng Khám và đổ ra cống thoát nước chung của khu vực.
2.1.2. Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh
Nguồn nước thải y tế chủ yếu từ các khâu xét nghiệm, khám chữa bệnh, giặt giũ... Kết
quả phân tích nước thải cho thấy loại nước thải này ô nhiễm về mặt hữu cơ và vi sinh, với
hàm lượng BOD5 (nhu cầu Oxy sinh hóa), chất rắn lơ lửng và hàm lượng vi sinh đạt tiêu
chuẩn cho phép.
Nước thải y tế chứa các loài vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virút, ký sinh trùng), các
chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng…
Nước thải y tế phát sinh từ hoạt động của Phòng Khám khoảng 2m 3/ngày (ước tính
lượng nước thải bằng 100% nước cấp).
Chủ đầu tư cùng với Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền vững xây
dựng hệ thống xử lý nước thải khám chữa bệnh của phòng khám với công suất 2 m 3/ngày.
Nước thải sau hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT, và thoát vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
Để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải sau hệ thống xử lý, chủ đầu tư kết hợp với
Công ty TNHH Khoa Học Công Nghệ Môi Trường Việt Úc tiến hành lấy mẫu và phân
tích nước thải tại hố thu gom vào ngày 17/03/2015, tiến hành đo trong lúc Phòng Khám
đang hoạt động.

2.1.3. Nước mưa chảy tràn
Theo số liệu thống kê của tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5 - 1,5mg N/L, 0,004 – 0,03 mg P/L, 10-20 mg
COD/L, 10 – 20 mg TSS/L. Tuy nhiên, so với tiêu chuẩn nước thải thì nước mưa chảy
tràn tương đối sạch do đó có thể tách riêng biệt đường nước mưa ra khỏi nước thải và cho
thải trực tiếp ra môi trường ngoài sau khi đã tách rác và lắng sơ bộ.
2.2. KHÍ THẢI
2.2.1. Bụi, khí thải và tiếng ồn
Các phương tiện giao thông ra vào khu vực Phòng Khám sẽ gây phát sinh bụi, khí thải
và tiếng ồn. Đây là tác động không thể tránh khỏi. Mặt khác, Phòng Khám nằm ngay mặt

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

8


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

tiền do đó việc tác động từ các phương tiện giao thông đến hoạt động là điều không tránh
khỏi. Ở đây không xem xét đến ảnh hưởng có các tác động bên ngoài mà tập trung đi sâu
vào ảnh hưởng từ các hoạt động trong Phòng Khám ảnh hưởng đến các khu vực xung
quanh.
2.2.2. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng
Máy phát điện dự phòng được trang bị để sử dụng trong trường hợp cúp điện. Phòng
khám sẽ sử dụng một máy phát điện dự phòng công suất 1500 VA/220V/50Hz dùng dầu
DO. Thời gian hoạt động của máy phát điện rất ít nên tác động môi trường là không đáng
kể.
2.3. CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Rác thải phát sinh chính trong hoạt động phòng khám là giấy, bao bì, thực phẩm thừa
từ hoạt động ăn uống của nhân viên.

Số người trong trạm y tế dự kiến trung bình là 10, hệ số phát thải khoảng 0,3
kg/người/ngày cho nhân viên và 0,2 kg/ngày cho bệnh nhân. Như vậy ước tính lượng rác
thải của phòng khám là: 15 người x 0,3 kg rác/người.ngày + 30 người x 0,2 kg
rác/người.ngày = 10,5 kg/ngày.
Thành phần chất thải trong phòng khám được phân loại như sau:
+ Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn dư
thừa….,.thành phần này chiếm khối lượng lớn nhất.
+ Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn, thức uống.
+ Các hợp chất vô cơ như nhựa, plastic, PVC, thủy tinh…
+ Kim loại như vỏ hộp, chai lọ, sành sứ bị bể….
Toàn bộ rác thải tại phòng khám được thu gom hằng ngày do tổ thu gom rác dân lập
Quận Bình Tân nên hạn chế được tối đa mùi phát sinh đối với môi trường và tạo mỹ quan
cho Phòng khám.
2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI
2.4.1. Chất thải y tế
 Chất thải y tế được xem là chất thải nguy hại. Chất thải y tế phát sinh tại Phòng
Khám sẽ được lưu trữ trong các thùng chứa riêng biệt.
 Chất thải y tế bao gồm một lượng lớn chất thải nói chung và một lượng nhỏ hơn
các chất thải có tính nguy cơ cao như: bơm kim tiêm, dây, ống, túi đựng dịch, bông
thấm máu… Chất thải rắn y tế có thể tạo nên những mối nguy cơ cho sức khỏe con
người.
 Việc tiếp xúc với các chất thải y tế có thể gây nên bệnh tật hoặc tổn thương. Đó là
do trong chất thải y tế có thể chứa đựng các yếu tố truyền nhiễm, chất độc hại, các
loại hóa chất và dược phẩm nguy hiểm, các vật sắc nhọn...
 Chất thải y tế phát sinh từ hoạt động của Phòng Khám ước tính khoảng 235
kg/tháng.
 Rác thải tại Phòng Khám được thu gom 1 lần /tuần theo hợp đồng số
106/HĐ.MTĐT-YT/16.4.VX của Công Ty Cổ Phần Phòng Khám Đa Khoa Thành

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC


9


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

An và đơn vị thu gom rác thải y tế Công ty TNHH Một Thành Viên Môi Trường Đô
Thị TP.HCM.
2.4.2. Chất thải nguy hại khác
 Chất thải nguy hại khác phát sinh từ hoạt động của Phòng Khám là các bóng đèn
huỳnh quang, hộp mực in thải, Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy
ngân và các kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…)…
Bảng 2.1: Danh mục chất thải nguy hại khác phát sinh tại cơ sở trung bình trong 1 năm
Trạng thái
tồn tại
(rắn/lỏng/bùn)

Số lượng
trung bình

Đơn vị

TT

Tên chất thải

01

Chất thải lây nhiễm (bao
gồm cả chất thải sắc nhọn)


Rắn

120

Kg/năm

02

Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua
sử dụng có chứa thủy ngân
và các kim loại nặng (nhiệt
kế, huyết áp kế…)

Rắn

1

Kg/năm

03

Bóng đèn huỳnh quang thải

Rắn

1

Kg/năm


04

Hộp mực in thải có các thành
phần nguy hại

Rắn

1

Kg/năm

05

Dung dịch rửa X-Quang thải

Lỏng

70

l/năm

Tổng số lượng

193

2.5. SỰ CỐ TRONG HOẠT ĐỘNG
2.5.1. Sự cố cháy, nổ
Hoạt động tại Phòng Khám sử dụng điện năng, đây cũng là mối nguy cơ đe dọa cho
sự cố chập điện nếu không có hệ thống dẫn điện và quản lý tốt hoặc bất cẩn trong sử
dụng điện.

2.5.2. Tai nạn lao động
Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp là do:
Các nhân viên y tế không thực hiện các quy định về an toàn phòng bệnh khi tiếp xúc,
chữa bệnh cho bệnh nhân, đặc biệt trong quá trình làm việc với bệnh nhân trong quá trình
tiêm thuốc, truyền dịch. Nhân viên y tế được trang bị đầy đủ về khẩu trang y tế, găng tay
y tế để đảm bảo an toàn trong quá trình tiếp xúc với bệnh nhân.
 Công nhân thu gom chất thải y tế không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an
toàn lao động trong quá trình thu gom và vận chuyển.
 Bất cẩn về điện.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

10


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

Xác suất xảy ra sự cố tùy vào ý thức chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động
của cán bộ nhân viên y tế trong từng trường hợp cụ thể.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

11


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

CHƯƠNG III
CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chứa trong những thùng bằng nhựa có nắp đậy đúng
nơi quy định và được đội thu gom rác của địa phương đến thu gom và vận chuyển đi xử
lý mỗi ngày bởi Công Ty Dịch vụ Công ích Quận Bình Tân.
Phòng khám sẽ tiến hành phân loại rác tại nguồn, cụ thể:
 Rác vô cơ và rác hữu cơ được phân loại.
 Những rác thải có thể tái chế như giấy, thủy tinh, nilong được phân loại, thu gom
và bán cho các đơn vị có khả năng tái chế.
Tóm lại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong hoạt động của Phòng Khám sẽ có các
biện pháp thu gom, quản lý thích hợp, tái sử dụng thích hợp hoặc bán cho các Cơ sở thu
mua phế liệu, các cơ sở có khả năng tái chế.
3.2. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI NGUY HẠI
3.2.1. Chất thải y tế
 Chất thải y tế của Phòng Khám ước tính khoảng 235 kg/tháng. Chất thải y tế nếu
không được thu gom và xử lý thích hợp sẽ tác động đến môi trường đặc biệt là sức
khỏe con người.
 Chất thải y tế tại Phòng Khám được phân loại ngay từ nguồn phát sinh, không để
rác thải y tế lẫn với rác thải sinh hoạt.
 Rác thải y tế được bỏ vào bao bì theo đúng quy định của ngành y tế.
 Đối với kim tiêm, dao mổ, vật sắc nhọn phải cho vào lọ hoặc hộp nhựa cứng sau
khi khi đã xử lý ban đầu (sát trùng), đậy chặt nắp, sau đó mới giao cho công nhân
vệ sinh, tránh gây sát thương cho công nhân thu gom.
 Chất thải rắn y tế được thu gom bỏ vào thùng chứa để ở khu vực quy định riêng.
Phòng khám đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Một Thành Viên Môi Trường Đô
Thị TP.HCM xử lý chất thải nguy hại để thu gom theo định kỳ 1 lần/tuần, vận
chuyển và xử lý theo quy định.
3.2.2. Chất thải nguy hại khác
Chất thải nguy hại tại Phòng Khám bao gồm: hộp mực máy in, photo thải, bóng đèn
hỏng, Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng
(nhiệt kế, huyết áp kế…)... Khối lượng: khoảng 3 kg/năm.
Chất thải nguy hại của Phòng Khám sẽ được lưu giữ trong kho lưu giữ chất thải nguy

hại.
 Kho lưu giữ chất thải nguy hại được thiết kế sao cho nguy cơ cháy hay đổ tràn là
thấp nhất và bảo đảm tách riêng các chất không tương thích.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

12


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

 Kho lưu giữ chất thải nguy hại của Phong Khám được che chắn mưa nắng. Sàn
kho không thấm chất lỏng. Sàn bằng phẳng nhưng không trơn trợt, và không có
khe nứt để dễ lau chùi và có thể chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn bằng cách tạo
các gò hay rãnh bao quanh nhà kho.
Rác thải nguy hại tại Phòng Khám được Công ty TNHH Một Thành Viên Môi
Trường Đô Thị TP.HCM tiến hành thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.3. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM NƯỚC THẢI
Nước thải của Phòng Khám phát sinh chính từ hai nguồn:
 Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên và người bệnh. Nước
thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống
cống chung tại khu vực.
 Nước thải phát sinh hoạt động khám chữa bệnh. Nước thải phát sinh từ hoạt động
này được xử lý bằng hệ thống xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu
vực.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
Phòng khám đa khoa Thành An đã kết hợp với công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Môi trường Bền vững xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 3 m 3/ngày, hệ thống
xử lý toàn bộ nước thải y tế và nước thải sinh hoạt của Phòng khám. Nước thải sau xử lý
đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT.

Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ bằng màng MBR nhằm tiết kiệm diện
tích sử dụng mà vẫm đảm bảo hiệu quả xử lý.
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải được trình bày trong Hình 4.1
Nước thải y tế

Bể gom và điều hòa

Máy thổi khí

Bể MBR

Hố ga lấy mẫu

Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh quy trình:
CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

13


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

Nước thải của Phòng khám sẽ được thu gom về bể gom. Bể gom ngoài chức năng thu
gom nước thải còn có chức năng điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải.
Nước sau tập trung ở bể gom sẽ được bơm vào bể MBR. Tại đây, quá trình phân hủy
chất hữu cơ trong nước thải bằng màng vi sinh vật hiếu khí ở trạng thái dính bám và
sục khí liên tục theo phương trình sau:
CHC + O2
CO2 + H2O + năng lượng
CHC: chất hữu cơ có torng nước thải

VSV: vi sinh vật hiếu khí.
Từ phương trình trên cho thấy công trình xử lý sinh học gồm các công đoạn sau:
(1)chuyển hóa các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc Cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và tế bào vi sinh; (2) tạo màng vi sinh dính bám gồm các tế bào vi sinh
vật và các chất keo vô cơ trong nước thải; (3) loại các bông cặn vi sinh.
Quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ thành thể khí và tế bào vi sinh gọi là quá
trình oxy hóa. Quá trình này lần lượt xảy ra theo các bước sau:
o
Di chuyển các chất ô nhiễm tù pha lỏng tới bề mặt của tế bào vi sinh vật do
khuếch tán đối lưu và phân tử.
o
Di chuyển chất từ bề mặt ngoài tế bào qua màng bán thấm bằng khuếch tán
do sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài tế bào.
o
Quá trình chuyển hóa các chất ở trong tế bào vi sinh vật là quá trình kết hộp
hai phản ứng: phản ứng dị hóa bẻ gãy các mạch hữu cơ tạo năng lượng cà các phân tử
đơn giản, phản ứng đồng hóa hình thành các phân tử phức tạp hơn và đòi hỏi tiêu tốn
năng lượng.
Phản ứng oxy hóa tạo năng lượng:
CxHyOzN + (x + y/4 + x/3 +3/4)O2
men vs
xCO2 + (y-3)/2H2O + NH3
+∆H
Phản ứng tổng hợp tế bào mới:
CxHyOzN + NH3 + O2
men vs
C5H7O2N + CO2 +∆H
CxHyOzN: Chất hữu cơ có trong nước thải
∆H: Năng lượng
C5H7O2N : Công thức theo tỉ lệ trung bình các nguyên tố chính trong tế bào vi sinh vật.

Bể xứ lý sinh học hiếu khí kết hợp với màng lọc membrane, có khả năng xử lý nước thải
liên tục. Nước thải sẽ được thấm xuyên qua vách màng vào ống mao dẫn nhờ những lỗ
rỗng cực nhỏ từ 0,01-0,02µm. Màng chỉ cho nước sạch đi qua còn những tạp chất rắn,
hữu cơ, vô cơ... sẽ được giữ lại trên bề mặt màng. Nước sạch sẽ theo ống ra ngoài nhờ hệ
thống bơm hút.
Nước sau khi ra khỏi MBR đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột B và được dẫn ra ngoài
cống thoát nước chung của thành phố.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

14


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

3.4. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG CỨU SỰ CỐ
3.4.1. Sự cố hỏa hoạn và an toàn về điện
Xác xuất xảy ra sự cố về điện và hỏa hoạn trong trung tâm khá lớn, nhưng nếu xảy ra
thì sẽ gây thiệt hại không nhỏ. Vì vậy để phòng chống sự cố cháy nổ Phòng Khám đã áp
dụng các biện pháp như sau:
 Hệ thống điện của Phòng Khám phải lắp đặt đúng kỹ thuật an toàn về điện, có lắp
đặt cầu chì, cầu dao tự động để kịp thời ngắt điện khi có sự cố xảy ra.
 Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của TP.HCM
về công tác phòng cháy chữa cháy;
 Lắp đặt các biển báo thích hợp tại những nơi cần thiết;
* Các biện pháp ứng cứu khi sự cố xảy ra
Thực hiện theo các bước được đề ra trong bảng hướng dẫn công việc khi xảy ra sự
cố như sau:
 Nhanh chóng thông báo kịp thời cho cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy gần
nhất và Sở Khoa học, công nghệ và môi trường địa phương để nhanh chóng phối

hợp trển khai phương án khắc phục sự cố môi trường.
 Cắt toàn bộ hệ thống điện dẫn vào khu vực cháy.
 Tìm mọi cách cứu người bị nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm.
 Sơ tán nhanh chóng số phương tiện, tài sản quý hiếm ra khỏi khu vực nguy hiểm.
 Trong trường hợp cần thiết, cơ sở phải giải quyết trợ cấp ban đầu cho các gia đình
gặp khó khăn về kinh tế do sự cố môi trường.
3.4.2. Môi trường làm việc và an toàn lao động
 Các quy định về môi trường làm việc và an toàn lao động của Bộ Y tế được Phòng
Khám tuân thủ nghiêm ngặt:
+

Tiêu chuẩn ánh sáng;

+

Tiêu chuẩn vi khí hậu;

+

Tiêu chuẩn bụi;

+
Tiêu chuẩn tiếng ồn;
 Các biện pháp an toàn lao động được Phòng Khám tuân thủ thực hiện, cụ thể:
+

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như khẩu trang y tế , găng
tay y tế…;

+

Hướng dẫn nhân viên thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn
lao động;
+
Các biện pháp an toàn trong sử dụng điện được hướng dẫn cho nhân viên;
* Các biện pháp hỗ trợ
Ngoài các biện pháp kỹ thuật và công nghệ chủ yếu có tính chất quyết định làm nhẹ
tác động tiêu cực đến con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ nhằm hạn chế tác
động tiêu cực như sau:

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

15


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

 Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường cho nhân viên, quản lý chất thải theo quy
trình;
 Hướng dẫn nhân viên thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao
động;
 Thực hiện việc khám và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên;
 Trường hợp công nhân thu gom bị kim hoặc vật sắc nhọn đâm trong khi thu gom
rác thải y tế tại cơ sở mà phần lỗi thuộc về phía Phòng Khám, hai bên sẽ cùng lập
biên bản xác định tình trạng sự cố, tìm ngay nguồn gốc rác thải và chủ đầu tư sẽ
chịu hoàn tòan trách nhiệm về tình hình sức khỏe và chịu mọi phí điều trị bệnh
cho công nhân trong thời gian sớm nhất.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

16



BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

CHƯƠNG IV
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Phòng Khám tiến hành chương trình giám sát môi trường thông qua việc đo đạc môi
trường không khí, môi trường nước và lập báo cáo giám sát môi trường nộp cho cơ quan
quản lý Nhà nước về môi trường.
Phòng Khám sẽ thực hiện việc giám sát môi trường theo kế hoạch như sau:
- Thực hiện đo đạc chất lượng môi trường (các thông số sẽ dựa theo quy định của
QCVN về bảo vệ môi trường) theo định kỳ 2 lần/năm tại các vị trí dự đoán có thể xảy ra
sự cố môi trường.
- Lập báo cáo về chất lượng môi trường nhằm giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động
của trung tâm để không gây ra các sự cố ảnh hưởng đến môi trường. Báo cáo này chúng
tôi sẽ làm 2 lần/năm và sẽ gửi tới phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Bình Tân.
4.2. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.2.1. Môi trường không khí
• Mẫu phân tích
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
- Vị trí lấy mẫu: 02 vị trí
- Ký hiệu mẫu:
+ Vị trí 1: Chất lượng không khí khu vực trước Phòng Khám
+ Vị trí 2: Chất lượng không khí khu vực làm việc.
• Kết quả phân tích mẫu
Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí được trình bày trong các bảng
sau:
Kết quả phân tích không khí khu vực trước trung tâm
Bảng 4.1. Chất lượng không khí khu vực trước Phòng Khám

KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ỒN, NỒNG ĐỘ BỤI VÀ HƠI KHÍ :
Chỉ tiêu Độ ồn
Bụi
SO2
NO2
Điểm đo
dBA
mg/m3
mg/m3
mg/m3
K1: Khu vực cổng ra vào
68,4
0,211
0,086
0,070

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

CO
mg/m3
<5
17


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

Phương pháp đo, xác định

TCVN
TCVN

HD75
TCVN
TCVN
787859715067:1995
6137:2009
2:2010
1995
PTCO

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung
0,3
0,35
0,2
30
quanh
QCVN 05:2013/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn
≤ 70
QCVN 26:2010/BTNMT
Khu vực thông thường (6h-21h)
Lưu y : Thời gian lấy mẫu là ngày 09/05/2016
Thời gian trả kết quả là 03/05/2016
Nhận xét:
Kết quả phân tích trước cổng cơ sở cho thấy các chỉ tiêu ô nhiễm đều đạt QCVN
05:2009/BTNMT, vì vậy hoạt động của cơ sở không gây tác động xấu đến môi trường không khí
xung quanh.
Bảng 4.2. Chất lượng không khí trong Phòng khám
KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ỒN, NỒNG ĐỘ BỤI VÀ HƠI KHÍ :

Chỉ tiêu Độ ồn
Bụi
SO2
NO2
CO
3
3
3
Điểm đo
dBA
mg/m
mg/m
mg/m
mg/m3
K2: Khu vực bên trong phòng
62,1
0,160
0,052
0,038
<5
khám
TCVN
TCVN
HD75
TCVN
TCVN
Phương pháp đo, xác định
787859715067:1995
6137:2009
2:2010

1995
PTCO
Tiêu chuẩn tham khảo
( Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
8
10
10
40
≤ 85
QĐ 3733/2002/QĐ-BYT –
10/10/2002 )
Lưu y :

Thời gian lấy mẫu là ngày 17/03/2016
Thời gian trả kết quả là 23/03/2016

Nhận xét:
Tất cả các chỉ tiêu về chất lượng không khí trong Phòng khám đều đạt tiêu chuẩn
TCVS TCVS3733-2002/QĐ –BYT. Vì vậy, hoạt động khám chữa bệnh không gây tác
động xấu đến môi trường trong trung tâm và môi trường không khí xung quanh.
4.2.2. Môi trường nước
Mẫu phân tích
- Loại mẫu: Nước thải y tế
CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

18


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN


- Vị trí lấy mẫu: tại hố ga tập trung nước thải của Phòng Khám.
- Số lượng mẫu: 01 mẫu
Bảng 4.3. Chất lượng nước thải sau xử lý:
STT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Kết quả

QCVN
28:2010/BTN
MT
Cột B

-

7,43

6,5 – 8,5

1

pH

2

BOD5 (20oC)


mg/l

31

50

3

COD

mg/l

60

100

4

TSS

mg/l

28

100

5

Sunfua (tính theo H2S)


mg/l

KPH

4,0

6

N - NH4+

mg/l

1,63

10

7

N - NO3-

mg/l

8,52

50

8

P - PO43-


mg/l

KPH

10

9

Dầu mỡ động thực vật

mg/l

KPH

20

10

Coliform

1,2 x 103

5.000

11

Salmonella

KPH


KPH

12

Shigella

KPH

KPH

13

Vibrio cholerae

KPH

KPH

MPN
/100ml
Vi khuẩn
/100ml
Vi khuẩn
/100ml
Vi khuẩn
/100ml

Phương pháp
phân tích
TCVN

6492:2011
TCVN 60011:2008
SMEWW
5220C: 2012
TCVN
6625:2000
US EPA
Method 376.2
TCVN
5988:1995
SMEWW
4500.NO3-.E:201
2
TCVN
6202:2008
SMEWW
5520B:2012
TCVN 61872:1996
TCVN
9717:2013
SMEWW
9260E:2012
SMEWW
9260H:2012

KPH: Không Phát hiện
Lưu y :

Thời gian lấy mẫu là ngày 03/05/2016
Thời gian trả kết quả là 09/05/2016


Ghi chú:

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

19


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

QCVN 28:2010/BTNMT- giá trị C-cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế,
Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột
B
Nhận xét:
Nước thải của Phòng Khám sau khi đo đạc đều đạt tiêu chuẩn Chất lượng nước
thải y tế.
4.3 NHẬN XÉT CHUNG
Chất lượng môi trường không khí:


Chất lượng không khí xung quanh và chất lượng không khí tại khu vực làm việc
phần lớn đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:2005, TCVN 5949-1998 và TCVS
3733/2002/QĐ-BYT.



Các yếu tố vi khí hậu đạt tiêu chuẩn TCVS 3733/2002/QĐ-BYT.

Chất lượng nứơc thải:
Nước thải sinh hoạt của Phòng Khám được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại và bằng hệ thống

xử lý nước thải y tế tiên tiến nên đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT- giá trị
C-cột B.

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

20


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Qua báo cáo giám sát môi trường ở trên có thể đi đến kết luận sau:
Đánh giá chung






Chất lượng môi trường tại Phòng Khám khá tốt, cụ thể:
Các chỉ tiêu về chất lượng khí thải đều đạt tiêu chuẩn môi trường.
Về chất thải rắn sinh hoạt, Phòng Khám đã ký hợp đồng với công ty Dịch vụ công
ích đến thu gom mỗi ngày.
Về chất thải nguy hại: Phòng Khám đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Một
Thành Viên Môi Trường Đô Thị TP.HCM xử lý chất thải nguy hại để thu gom theo
định kỳ 1 lần/tuần, vận chuyển và xử lý theo quy định.
Chất lượng môi trường nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN
28:2010/BTNMT- giá trị C-cột B. trung tâm thực hiện nghiêm túc chương trình

giám sát môi trường theo định kỳ giám sát hàng năm (2 lần/năm). Thường xuyên
kiểm tra và không ngừng cải tiến các thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, cũng
như thực hiện tốt các công tác an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy theo đúng
như bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được duyệt.

5.3. KIẾN NGHỊ
• Tiếp tục duy trì và phát triển công tác bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ
nguồn thải. Thường xuyên theo dõi chất lượng nước thải, đảm bảo nồng độ các
chất ô nhiễm luôn đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào môi trường.
• Định kỳ thực hiện chương trình kiểm soát ô nhiễm môi trường theo yêu cầu của cơ
quan quản lý môi trường. Từ đó có những biện pháp cải thiện môi trường và điều
kiện lao động ngày càng tốt hơn.
• Tận dụng cây xanh trong khuôn viên Phòng Khám nhằm thanh lọc bụi, khí độc và
điều hòa vi khí hậu trong khu vực.
• Duy trì tốt nề nếp hoạt động của công ty;
• Thường xuyên quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường;
• Thực hiện tốt công tác PCCC và mở các lớp tập huẩn về PCCC tại cơ quan;
• Thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ 6 tháng/lần.
CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

21


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

• Thường xuyên liên hệ với cơ quan quản lý về môi trường để được sự quan tâm
giúp đỡ trong công tác bảo vệ môi trường.
• Đảm bảo các thông số đầu ra trong quá trình thực hiện giám sát chất lượng không
khí và nước luôn đạt tiêu Chuẩn quy định của Việt Nam.

• Trong quá trình hoạt động phải có biện pháp khắc phục thấp nhất các sự cố để
tăng hiệu quả cho hệ thống xử lý.
5.3. CAM KẾT
Nhằm không ngừng cải thiện môi trường trong khu vực, Phòng Khám thực hiện
đúng theo bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường như sau:
 Thực hiện chương trình giảm thiểu tối đa các chất thải đưa vào môi trường nhằm
đạt được các tiêu chuẩn môi trường theo đúng qui định.
 Phòng khám sẽ tiến hành ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý theo định kỳ
chất thải nguy hại với Công ty có chức năng và liên hệ Sở Tài nguyên và Môi
trường TP.HCM đăng kí sổ chủ nguồn thải Chất thải nguy hại.
 Duy trì công tác giám sát môi trường theo định kỳ 2 lần/năm.
 Thường xuyên nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2016

P.GIÁM ĐỐC

Hồ Đắc Trường

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

22


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

PHỤ LỤC CƠ SỞ PHÁP LÝ


CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

23


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÀNH AN

PHỤ LỤC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC

24



×