Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 60 trang )

Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2

GVHD : Đàm Đức Vinh

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
I. Đặc điểm công trình xây dựng
1. Đặc điểm công trình.
Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng 3 nhịp,24 bước cột ta cần lập
biện pháp thi công, thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau bao
gồm: móng, cầu trục, cột, dàn mái, dầm cầu chạy, dàn vì kèo... bằng bê tông. Các cấu
kiện này được sản xuất trong nhà máy và được vận chuyển bằng các phương tiện vận
chuyển chuyên dụng đến công trường để tiến hành thi công lắp ghép.
Đây là công trình lớn 3 nhịp, 24 bước cột , có L1=L3=6,8m, L2=22m. Chiều dài
công trình là 24 x 6 = 144m, vì vậy cần phải bố trí 2 khe lún. Công trình được thi công
trên nền đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều kiện cho thi công là
thuận lợi, các phương tiện thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo.
Từ các đặc điểm công trình và các thông số đề bài cho ta có sơ đồ lắp ghép công
trình bao gồm 1 mặt bằng và các mặt cắt.

6800

A

22000
35600

B

6800

C



D

M? T C? T NGANG NHÀ

D
680

C

2200

B
680

A
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000

1

2

3

4

5

6


7

8

9 10

11 12 13 14 15 16 17 18 19

20 21

22 23 24

6000

25

M? T B? NG CÔNG TRÌNH

SVTT : Phạm Văn Tú

[1]

Lớp : K35 - ĐHXD


1. Số liệu tính toán:
Căn cứ vào số liệu đầu bài ta có :
• Cột biên (C1) : H
= 7,8m
R = 6m

Cột dưới : 0,3 x0,6m
Cột trên :0,3 x 0,4m
• Cột giữa (C2): H
= 11,6m
R = 8,4m
Cột dưới : 0,4 x0,6m
Cột trên :0,4 x 0,5m
• Dầm cầu trục nhịp biên (DCT) : L
= 6m
H = 0,8m
B = 0,3m
B1 = 0,3m ( chiều rộng sườn)
Hc = 0,4m ( chiều cao cánh)
• Dầm cầu trục nhịp giữa (DCT) : L
= 6m
H = 1,2m
B = 0,4m
B1 = 0,4m ( chiều rộng sườn)
Hc = 0,5m ( chiều cao cánh)
• Giàn vì kèo mái 1

1 1
1 1
H =  ÷  L1 =  ÷  6,8 = (0, 97 ÷ 0, 76)
7 9
7 9

Lấy H = 0,8m
• Giàn vì kèo mái 2


1 1
1 1
H =  ÷  L2 =  ÷  22 = (3,14 ÷ 2, 45)
7 9
7 9

Lấy H = 2m
• Dàn cửa trời :
- Nhịp
biên : L =
3,6 m H
= 2,1m
- Nhịp giữa
:L=6m
H = 2,4 m
• Panen tường (Pt): kích thước 1,2x6 m p = 1,2 T


II.

Tính toán trọng lượng các cấu kiện

1: Móng
1.1. Móng ngoài Kích thước móng được chọn như hình vẽ:
1110
810
600

810
510

300

650

25 350

650

115
25

300

25

25

200

300
200

650

1500

2000

MÓNG BIÊN
Thể tích

3

-V1 = 0,2×1,5×2,0 = 0,6 (m )
-V2 =

0,3
6

(1,5× 2, 0 + (1,5 + 0,81)(2, 0 +1,11) + 0,81×1,11) = 0,45(m3)
3

- V3 = 0,65× 1,11 ×0,81 =0,584 (m )
-V =

0, 65

4

0,81)

(0,35× 0, 65 + (0,35 + 0,51)(0, 65 + 0,81) + 0,51× = 0,21 (m3)

6

Thể tích khối móng
3

V = V1 + V2+V3 -V4 = 0,6 + 0,45+0,584 - 0,21 = 1,424 (m )
Trọng lượng : P = 1,424×2,5 = 3,56 ( T )
1.2. Móng trong

Kích thước móng chọn như hình vẽ:

1110

910
610
400

810
600

650

650
1150

25

450

5

200
300

1600

1150
25
650


2000

MÓNG GI? A

25

200
300

1150


Thể tích
3

-V1 = 0,2×1,6×2,0 = 0,64 (m )
-V2 =

0,3
6

(1, 6× 2, 0 + (1, 6 + 0, 91)(2, 0 +1,11) + 0,91×1,11) = 0,601(m3)
3

-V3 = 0,65×1,11 ×0,91= 0,66(m )
-V4 =

0,
0,35× 0,85 + ( 0, 45 + 0, 61)( 0, 65 + 0,81) + 0, 61×

65 
6 0,81 =

3

0,129 (m )

Thể tích khối móng
3

V = V1 + V2+ V3 – V4 = 0,64 + 0,601+0,66 – 0,129 = 1,772 (m )
Trọng lượng : P = 1,772×2,5 = 4,43( T )
2: Cột
400
200

250 500 250

200

300
1900

B

B
600

400


B-B
3700

600

10700

600

A

D-D

DD

600

600600

131

400

8200

500

400

400

8800
400

300

A-A

A

C

C-C

C
+0.00

+0.00
a2

a2

a3

a3

C? T BIÊN

2.1. Cột biên:
Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct)
→ R = V + ( Hr + Hdct) = 6 + (0,15 +0,8) = 6,95 m


Lấy a = 15cm ta có :

C? T GI? A

600


Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 6,95 + 0,8 + 0,15 = 7,9 m


→ Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 7,9 – 6 = 1,9 m

Chiều dài phần cột dưới : Hd = H1 +a2 = 7,8 + 0,4 = 8,2 m
Ht = 1,9 m ; Hd =8,2 m
Vậy chiều dài cột là: 10,7m
Trọng lượng phần cột trên
Pt =0,3×0,4×2,5x 1,9 = 0,57T
Trọng lượng phần cột dưới:
Pd = 2,5(0,3×0,6×8,8 + (0,6+1,0) . 0,

4 .0,3 )
2

= 4,2 T
Trọng lượng toàn bộ cột:
Pcột = Pt + Pd = 0,57+ 4,2 = 4,77 T
2.2.Cột giữa:
Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct)
→ R = V + ( Hr + Hdct) =8,4 + (0,15 +1,2) = 10,75 m


Lấy a = 15cm ta có :
Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 10,75 + 1,2 + 0,15 = 12,1 m ( lấy a1 =15cm)
→ Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 12,1 – 8,4 = 3,7 m

Chiều dài phần cột dưới : Hd = V +a2 = 8,4 + 0,4 = 8,8 m ( lấy a2 = 40 cm)
→ Chiều dài toàn bộ cột H :

H = Hd + Ht + a3 = 8,8 + 3,7 + 0,6 = 13,1m ( lấy a3 = 60cm)
Trọng lượng phần cột trên:
Pt = 0,5×0,4×2,5x 3,7 = 1,85 T
Pd = 2,5(0,4×0,6×9,4+2.(0,6+1,0) . 0,

4 .0,5 )
2

= 6,44 T


Trọng lượng toàn bộ cột:


Pcột = Pt + Pd = 1,85 + 6,44 = 8,29 T
2.

b3= 900

Dầm

cầu trục.


h1=
400

Nhịp biên
-L=6m
400

- Chiều cao dầm: 0,8 m
b2= 300

- Thể tích cánh dầm

b1= 300

h2=
800

b2= 300

V1 = b3.h1.l = 0, 9.0, 4.6 = 2,16(m3
)
- Thể tích phần thân dưới dầm
l
6
V = (b + b − 2b )( h − h ) = (0, 3 + 0, 9 − 2.0, 3 )( 0,8 − 0, 4) = 0, 72(m3 )
2

1


3

2

2

1

2

2

- Thể tích toàn phần dầm cầu chạy

V = V1 + V2 = 2,16 + 0, 72 = 2,88(m3 )
- Trọng lượng dầm cầu chạy

Qdcc =  = 2, 5.2,88 = 7, 2(T
.V
)

b3= 1200

h1=
500

Nhịp giữa :
-L=6m
- Chiều cao dầm: 1,2 m


700

- Thể tích cánh dầm

b2= 400

V1 = b3.h1.l = 1, 2.0, 5.6 = 3,
6(m )

b1= 400

b2= 400

3

- Thể tích phần thân dưới dầm
l
6
V = (b + b − 2b ) ( h − h ) = (0, 4 + 1, 2 − 2.0, 4)(1, 2 − 0,5 ) = 1, 68(m3 )
2

1

3

2

2

1


2

- Thể tích toàn phần dầm cầu chạy

2

h2=
120


V = V1 + V2 = 3, 6 +1, 68 = 5, 28(m3 )
- Trọng lượng dầm cầu chạy


Qdcc =  = 2, 5.5, 28 = 13, 2(T )
.V
4. Dàn mái.

6800

6800

210

800
6800

Dàn mái lắp ở nhịp biên


200
22000


Dàn mái lắp ở nhịp giữa


Dàn vì kèo mái nhịp biên
Nhịp
6800

Chiều cao
800
Dàn vì kèo mái nhịp giữa

Trọng lượng
5,1

Nhịp
Chiều cao
Trọng lượng
22000
2000
7,125
5. Dàn cửa trời : Tương tự như giàn mái ta cũng có các thông số của cửa trời nếu giả
thiết bề dày thanh theo phương vuông góc với mặt phẳng dàn là 0,25m và độ rỗng toàn
dàn là 30%
- Dàn cửa trời ở nhịp 6,8 m
Chiều dài L (mm)


Chiều cao h (mm)

Trọng lượng (T)

2100

0,48224T

Chiều dài L (mm)

Chiều cao h (mm)

Trọng lượng (T)

6000

2400

0,6341072

3600
- Dàn cửa trời ở nhịp 22 m

6. Panen mái.
80

120

218
1343

1583

6000

- Kích Thước panen là 1,583x6m
- Trọng lượng :
Q = [0,08x1,583 + 2x(0,12 + 0,218)x0,17/2]x6x2,5 = 2,7615 T

250

120


Bảng tổng kết thống kê số lượng và khối
lượng các cấu kiện toàn công trình:

STT

III.

Tên cấu kiện:

Khối lượng/1CK:

Tổng số lượng:

(T/1CK)

(Chiếc, CK)


Tổng khối
lượng:
(T)

1

Cốc móng cột biên.

3,56

50

178

2

Cốc móng cột giữa.

4,43

50

221,5

3

Cột biên.

4,77


50

238,5

4

Cột giữa.

8,29

50

414,5

5

Dầm cầu chạy nhịp biên

7,2

50

360

6

Dầm cầu chạy nhịp giữa.

13,2


100

1320

7

Dàn mái nhịp biên

5,1

50

255

7

Dàn cửa trời nhịp biên.

1,2

50

60

Dàn mái nhịp giữa

7,125

25


178,125

Dàn cửa trời nhịp giữa.

1,5

25

37,5

Panel mái.

2,7615

562

1552

Chọn cáp thi công
1. Chọn cáp cẩu móng.

- Để cẩu móng dùng chùm dây cáp treo có 4 móc gắn với 4 dây. Khối móng nặng 4,43T
0
tt
(chọn khối móng nặng), giả sử dây treo nghiêng góc 45 so với phương thẳng đứng. p
= p x1,1= 4,43x1,1= 4,873(T)
- Nội lực trong mỗi dây là: S =

Ptt
.n.cos


Trong đó: n Số nhánh dây, n = 4
0

α = 45 Góc nghiêng dây so với phương đứng.
tt

P Trọng lượng tính toán của cấu kiện
Thay số tính được: S =

4,873
4.

2
2

= 1,723 T

treo buéc mãng


- Khi cáp làm việc thì bị kéo, xoắn, uốn, nhưng khi tính độ bền cho cáp để đơn giản tính
cho khi chịu kéo.
- Lực kéo đứt dây cáp: R = k.S

( k Hệ số an toàn, lấy k = 6)

Thay số R = 6×1,723 = 10,337 T
- Giả sử sợi cáp có cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu σ = 160 kg/mm
Diện tích tiết diện cáp: F ≥ R/σ = 10337/160 = 64,6075mm

Mặt khác: F = Π.d
2

2

2

≥ 64,6075 ⇒ d ≥ 9,07 mm.

4

- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đường kính cáp 17,5 mm,
trọng lượng 1,06 kg/m.
2. Chọn cáp cẩu cột, thiết bị neo buộc.
Sức nâng của cột không lớn lắm, khi thi công cột dùng biện pháp kéo lê, do vậy
không dùng cáp cứng mà dùng cáp mềm có khoá bán tự động để neo cột. Cáp treo 2
0
nhánh có góc nghiêng ϕ = 0 nên lực cần thiết kế của dây cáp là:
Do cột có trọng lượng nhẹ, sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột có cấu tạo
như hình vẽ:
Trong đó: 1.Đòn treo
2.Dây cáp
3.Các thanh thép chữ U
4.Đai ma sát
*Cột biên:
tt

P = 4,77 T. Có : P = 1,1x4,77= 5,247 (T).
Lực kéo đứt cáp:
R = k.S = k.


Ptt
n.cos

= 6. 5, 247

= 15,741 T

2×1

- Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
2
160kg/mm . Tính đường kính dây cáp.
F ≥ R/σ ⇒ F ≥ 15741/160 = 98,3813 mm

2


2

Mặt khác ta có: F = πd /4 ≥ 98,3813 ⇒ d ≥ 11,19 mm


- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm

1
2

2


Chọn đường kính sợi d = 19,5 mm ,trọng lượng cáp 1,33 (Kg/m)

®¸nh dÊu tim
cèt cÊu kiÖn

cáp

l

=H

trên

+h

vai cột

qtb = γlcáp + qđai

+1,5= 1,9 + 1 +1,5 = 4,4(m).

ma sát

= 1,33×4,4 + 30 = 35,852(KG) = 0,035852 T

*Cột giữa:
3
4

tt


P = 8,29 T . Có : P = 1,1x 8,29 = 9,119 (T).

Lực kéo đứt cáp: R = k.S = k.

= 6. 9,119 = 27,357 T
Ptt
n.cos
2×1

- Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
2
160kg/mm . Tính đường kính dây cáp.
F ≥ R/σ ⇒ F≥ 27357/160 = 170,9813 mm

2

2

Mặt khác ta có: F = π.d /4 ≥ 170,9813 ⇒d ≥ 14,755 mm
- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm

2

chọn đường kính sợi d = 24 mm ,trọng lượng cáp 1,99 (Kg/m)
cáp

l

=H


trên

+h

vai cột

qtb = γlcáp + qđai
3.

+1,5= 3,7 +1 +1,5 = 6,2(m).

ma sát

= 1,99×6,2 + 30 = 42,344 (KG) = 0,042344T
Chọn cáp cẩu dầm cầu trục.

Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là thiết bị treo buộc đơn
giản thông thường. Do Ldcc ≤ 6m nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động.
Cấu tạo như hình vẽ:
Trong đó:

3

4

1- miếng đệm
2- dây cẩu kép
3- khóa bán tự động
4-đoạn ống ở khóa để luồn dây cáp

2

1


§ßn treo
DÇm cÇu ch¹y

treo buéc dÇm cÇu ch¹y
* Dầm cầu chạy nhịp biên Q = 7,2 T nên để cẩu lắp dầm cầu chạy ta không cần dùng
thêm đòn treo.
* Chọn cáp treo dầm:
- Trọng lượng dầm và thiết bị treo buộc: P = 7,2×1,1 + 0,2 = 8,12T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo. Lấy bằng 200kg.
0

+ Tính với dây cáp treo xiên góc 45 .
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/m.n.cosϕ
Thay số: R = 6×8,12 1
2 2
2

= 34,450 T

2

- Chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm .
Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 34450/160 = 215,314 mm
Mặt khác ta có:


2

2

F = π.d /4 ≥ 215,314 ⇒ d ≥ 16,56 mm

- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm

2

Chọn đường kính sợi d = 28,5(mm), trọng lượng cáp 2,68(kG/m), lực kéo đứt cáp
là:34450(kG)
cáp

l

= 0,8 + 1,5 = 2,3(m).

qtb = γlcáp + qđai

ma sát

= 2,68×2,3 + 30 = 36,164 (KG) = 0,036164 T

Dầm cầu chạy nhịp giữa :
Lực căng cáp được tính theo công thức:
k.P
S = m.n.costt  = 6.13,2 = 56, 003(T )
1.2.0,
707



Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=35mm, cường độ chịu kéo là:
 =160kg/cm2 , có  =4,21 kg/m với :
qtb= .lcáp+qđai ma sát=4,21.2,7+30=41,3562kg ≈ 0,0414 (T)
4.

Chọn cáp cẩu dàn mái .

- Do dàn mái có nhịp 6,8 và 22 m, nên ta sẽ khuếch đại dàn mái và cửa mái ở dưới đất
trước sau đó cẩu lắp lên và lắp dựng.
- Để cẩu lắp dàn mái dùng đòn treo và dây treo có khoá bán tự động.
- Chọn đòn treo là hai thanh thép định hình chữ C ghép với nhau loại:
2

CCT38 có: f = 2300Kg/cm và hệ số điều kiện làm việc: óc = 0,85
- Khi tính toán đòn treo ta coi đòn treo làm việc như một dầm đơn giản đặt trên hai gối
tựa và chịu tác dụng của hai lực tập trung N đặt ở vị trí như hình vẽ trên.
* Nhịp biên :
+. Dàn vì kèo bê tông và cửa trời
tt
N = nP cos 450
2
tt

P = 1,1.6, 3 = 6, 93T

- Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:
1,1× 6, 93


tt
0
N = Kd nP cos 45 = 1,1⋅
0
2
45

cos

= 2,96T

2

n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải.
- Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là:
0

3

Mmax = 1,1.6,3.(4 + 2).0,5 – 2,96x4.sin45 = 2,969 T.m=2,969.10 .100 Kg.cm
- Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ C:
Wyc =

M
max

f c

3


=

2, 969.10 .100
2.2300.0, 85

= 133,4cm

3

3

Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm


- Sơ đồ treo buộc nhịp biên:


500

2000

8000
500

2000

500
1000

c


3600

2100

A

b
1134

1134

210

1134

1134

1134

1134

6800

*Chọn dây cáp treo dàn.
- Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 6,3x 1,1 + 0,2 = 7,13 T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng
200kg.
0


+ Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 0 và có 4 dây
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S =

KPtt
nm cos

n: Số nhánh cáp
m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Thay số: R =

6.7,13
= 14,26T
0
4.0, 75.cos 0

- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là
2
160kg/mm .
Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 14260/160 = 89,125mm
Mặt khác ta có:

2

2

F = π.d /4 ≥ 89,125 ⇒ d ≥ 10,65 mm

Chọn đường kính sợi d = 17,5 mm, trọng lượng cáp là 1,05 (Kg/m)
Sơ đồ treo buộc ở nhịp giữa:



8000
500

2000

500

2000

500

1000
6000

c

2400

A

N?p G?

b
3667

3667

2400
3667


3667

3667

3667

22000

tt
N = nP cos 450
2

Ptt = 1,1× 8, 625 = 9, 4875T

- Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên:
tt
0
N = Kd nP cos 45 = 1,1⋅ 1,1× 9, 4875 cos
2
0

= 4,059T

45
2

n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải.
- Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là:
0


3

Mmax = 1,1x8,625.(4 + 2).0,5 – 4,059x4.sin45 = 16,983 T.m=4,259.10 .100 Kg.cm
- Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ
C:

Wyc = M max
f c

3

=

4, 259.10 .100
2.2300.0,85

= 108,93cm

3

3

Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm
*Chọn dây cáp treo dàn.
- Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 8,625x 1,1 + 0,2 = 9,6875 T
+ Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng
200kg.
0


+ Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 0 và có 4 dây
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S =

KPtt


nm
cos



n: Số nhánh cáp


m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Thay số: R = 6 × 9, 6875

= 19,375T

4.0, 75.cos
0
0

2

- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm .
Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 19375/160 = 121,094mm
Mặt khác ta có:

2


2

F = π.d /4 ≥ 121,094 ⇒ d ≥ 12,42 mm

Chọn đường kính sợi d =22 mm, trọng lượng cáp là 1,65
(Kg/m)
5. Chọn cáp cẩu panen mái.
- Panel có kt 1,583 x 6m, nên mỗi lần cẩu chỉ cẩu 1 panel. Sơ đồ treo buộc panel.
Ta tính cho Panen có kích thước lớn.

1800

treo buéc panel

- Trọng lượng panel và thiết bị treo buộc: P = 2,7615 ×1,1 + 0,1 = 3,1377T
0

+ Dây cáp treo xiên góc 45 so với phương thẳng đứng. Sử dụng chùm dây 4 nhánh.
- Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/n.m.cosϕ
Thay số: R =

6.3,1377
4.0, 75.cos
0
45

= 8,875T

2


- Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm .
Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 8875/160 = 55,5 mm
Mặt khác ta có:

2

2

F = π.d /4 ≥ 55,5 ⇒ d ≥ 8,4 mm

Chọn đường kính sợi d = 15,5 mm ,trọng lượng cáp là 0,8 (Kg/m)
6. Chọn cáp cẩu tấm tường.


Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vòng
treo tự cân bằng. Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,2=1,32 (T)


Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k × ptt

6

= 5, 6T

=
×1.32


m.n.cos
0
45

1.2.0, 707

n: Số nhánh cáp
m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=6,7mm, cường độ chịu kéo
là:160kg/cm2 với qtb=0,16T.

7.

Phân
loại
cấu
kiện
Móng
Cột
Dầm
Dàn
Panel

Tổng kết chọn cáp cẩu cho các cấu kiện.
Trọng
lượng
cấu
kiện
(T)

4,43
4,77
8,29
7,2
13,2
6,3
8,625
2,7615

Trọng
lượng
dụng cụ
treo
buộc

0,1
0,2
0,2
0,1

Lực
tính
toán
gây đứt
cáp
(T)

Đường
kính
tính

toán
(mm)

Loại cáp chọn:
Cáp mềm
6x37+1
d chọn (mm)

10,337
15,741
27,357
34,450
56,003
14,26
19,375

9,07
11,19
14,755
16,56
21,11
10,65
12,42

17,5
19,5
24
28,5
35
17,5

22

160

8,875

8,4

15,5

160

6,7

6,7

160

T tường
1,32
0,2
5,6
Từ trên ta chọn các loại cáp để sử dụng là:

Cường độ
chịu kéo
của sợi
cáp
2
Kg/mm


160
160
160


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×