Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực du lịch tại trường Cao đẳng du lịch và thương mại Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.81 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THỊ THANH HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI - HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THỊ THANH HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI - HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của:

đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chƣa từng

PGS - TS NGUYỄN TRỌNG XUÂN - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm

đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.

luận văn này và các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học -

Ngƣời cam đoan

Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên; Ban giám hiệu và
tập thể giáo viên, CBCNV... trƣờng cao đẳng Du Lịch và Thƣơng Mại Hải
Dƣơng đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.


Mai Thị Thanh Hương

Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận
và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo và những độc giả đến đề tài này.
Tác giả

Mai Thị Thanh Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

iv

MỤC LỤC

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i


2.2.1. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 27

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp so sánh ............................................. 27

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu /thông tin /dữ liệu .................................. 28

BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi

2.2.4. Phƣơng pháp dự báo.............................................................................. 28

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ 7

2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nhân lực .................................. 28

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

2.3.1. Trình độ kiến thức đƣợc đào tạo ........................................................... 29

1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ......................................................................... 1

2.3.2. Kỹ năng, kỹ xảo .................................................................................... 29

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2

2.3.3. Năng lực nhận thức và tƣ duy ............................................................... 29


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

2.3.4. Phẩm chất nhân văn .............................................................................. 30

4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3

2.3.5. Khả năng làm việc sau tốt nghiệp ra trƣờng ......................................... 30

5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 3

Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH....................................................... 4

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI ............................ 32

3.1. Khái quát tình hình tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng Du

1.1. Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch ....... 4

lịch và Thƣơng mại ................................................................................ 32

1.1.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 4

3.1.1. Khái quát về các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng .... 32

1.1.2. Nguồn nhân lực du lịch ........................................................................... 4


3.1.2. Giới thiệu khái quát về trƣờng cao đẳng du lịch và Thƣơng mại ......... 33

1.1.3. Khái niệm về chất lƣợng ......................................................................... 7

3.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của trƣờng cao đẳng

1.1.4. Khái niệm về đào tạo và chất lƣợng đào tạo ........................................... 9

Du lịch và Thƣơng mại .......................................................................... 48

1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch ........... 15

3.2.1. Thực trạng công tác tuyển sinh ngành Du lịch ..................................... 48

1.2.1. Kinh tế và sự phát triển về du lịch ........................................................ 15

3.2.2. Chƣơng trình, thời gian đào tạo - thực tập ............................................ 49

1.2.2. Quan niệm của xã hội về bằng cấp và nghề nghiệp .............................. 17

3.2.3. Chất lƣợng đào tạo của trƣờng thông qua các tiêu chí ......................... 50

1.2.3. Những ảnh hƣởng của công nghệ đến sự phát triển của Du lịch. ......... 17

3.2.4. Thực trạng các yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng ............ 54

1.2.4. Chính sách pháp luật của nhà nƣớc....................................................... 18

3.3. Đánh giá chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng ........................................... 72


1.3.1. Nhân tố thuộc môi trƣờng ngành .......................................................... 20

3.3.1. Đánh giá từ phía các doanh nghiệp ....................................................... 72

1.3.2. Nhân tố nội tại từng trƣờng ................................................................... 23

3.3.2. Đánh giá từ góc độ cựu học sinh, sinh viên .......................................... 74

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................... 27

3.4. Đánh giá chung thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng và nguyên nhân ..... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

vi

3.4.1. Những ƣu điểm và nguyên nhân cơ bản trong công tác đào tạo nhân

BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT

lực về du lịch tại trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng ...... 78

3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo nhân lực về

AU - KS

:

Ăn uống khách sạn

BGD&ĐT

:

Bộ Giáo dục và đào tạo

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CĐ DL&TM

:

Cao đẳng Du lịch và Thƣơng Mại

4.1. Các dự báo triển vọng về đào tạo và nhu cầu nhân lực du lịch ............... 82

DHTĐ


:

Danh hiệu thi đua

4.1.1. Dự báo nhu cầu nhân lực ngành du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030 .... 82

ĐNGV

:

Đội ngũ giảng viên

4.1.2. Định hƣớng phát triển trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại

HSSV

:

Học sinh sinh viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

SPAU

:


Sản phẩm ăn uống

SPAU&PV

:

Sản phẩm ăn uống và phục vụ

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

TCCN - CĐ

:

Trung cấp chuyên nghiệp - Cao đẳng

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:


Trung học phổ thong

4.2.4. Đổi mới cơ chế, chính sách đào tạo ...................................................... 95

TM

:

Thƣơng mại

4.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học ...... 96

TMDV

:

Thƣơng mại - dịch vụ

4.2.6. Đổi mới phƣơng pháp dạy học và công tác kiểm tra, đánh giá

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

du lịch tại trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng ........... 80
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI
HẢI DƢƠNG...........................................................................................................82


giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................................. 88
4.2. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du
lịch tại các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
(Định hƣớng của trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại) ................. 91
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................... 91
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch, xây dựng chƣơng trình đào tạo ...... 93
4.2.3. Đổi mới phƣơng pháp tiếp cận học lý thuyết và thực hành của học
sinh, sinh viên .......................................................................................... 94

trong đào tạo ........................................................................................... 97
4.2.7. Tăng cƣờng liên kết giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ...................... 98
4.3. Các kiến nghị............................................................................................ 98
4.3.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ........ 98
4.3.2. Với Bộ Công thƣơng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .................. 99
4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Hải Dƣơng......................................... 101
4.3.4. Với trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại ..................................... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

MỞ ĐẦU


Bảng:

Bảng 3.1. Ngành nghề đào tạo của trƣờng Cao đẳng Du lịch và

1. Sự cần thiết phải nghiên cứu

Thƣơng mại ..................................................................................... 38

Du lịch là một trong những ngành kinh tế có tốc độ tăng trƣởng vào loại

Bảng 3.2. Qui mô đào tạo của trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại ........... 40

nhanh nhất và nhu cầu về lao động trong ngành Du lịch cũng tăng lên đáng

Bảng 3.3. Tổng số HSSV nhập học và số lƣợng HSSV ngành Du lịch

kể. Ở nƣớc ta hiện nay, có khá nhiều trƣờng cao đẳng, đại học đào tạo du lịch

nhập học vào trƣờng trong 5 năm qua ............................................ 48

nhƣng nhìn chung chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch trên thực tế còn thấp,

Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu đào tạo hiện nay của trƣờng ............................. 49

thiếu tính chuyên nghiệp, yếu về trình độ ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp và hạn

Bảng 3.5. Thực trạng kỹ năng, kỹ xảo của HSSV tốt nghiệp ngành Du lịch ......... 51

chế kinh nghiệm thực tế. Có nhiều nguyên nhân của những yếu kém nêu trên,


Bảng 3.6. Kết quả năng lực nhận thức và tƣ duy của HSSV ngành Du lịch .......... 52

một trong các nguyên nhân chính là công tác đào tạo tại các trƣờng còn non

Bảng 3.7. Số lƣợng HSSV du lịch bình quân trên một giảng viên du lịch ............. 57

yếu, quy mô, chất lƣợng chƣa đủ để đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi của xã hội.

Bảng 3.8. Trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên về du lịch ............... 58

Liên kết đào tạo giữa 3 nhà (nhà nước - nhà trường - nhà doanh nghiệp) còn

Bảng 3.9. Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của ngƣời lao

rời rạc, chƣa chặt chẽ và kém hiệu quả.

động từ phía ngƣời sử dụng ............................................................ 73

Thực tế này đã đƣợc nhiều cuộc hội thảo bàn bạc để nhằm tìm ra giải

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về chƣơng trình đào tạo .................................... 75

pháp. Điển hình là Hội thảo “Nhân tài với thịnh suy đất nƣớc” do TƢ hội

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về đội ngũ giảng viên ....................................... 76

khoa học phát triển nguồn nhân lực, nhân tài Việt Nam tổ chức ngày

Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất ............................................... 77


27/9/2011. Hội thảo cũng đã tổng kết đánh giá về thực trạng chất lƣợng giáo

Bảng 3.13. Đánh giá về kết quả đào tạo.......................................................... 78

dục Việt Nam là “Nhân thì có, còn tài thì ít”. Cũng vào ngày 27/9/2011, Ban

Bảng 4.1. Dự báo khách du lịch quốc tế và nội địa của du lịch Việt

Tuyên giáo Trung ƣơng đã tổ chức toạ đàm “Đổi mới căn bản và toàn diện

Nam đến năm 2030 ......................................................................... 83

giáo dục và đào tạo”. Đặc biệt là Hội thảo Quốc gia về “Đào tạo nhân lực du

Bảng 4.2. Nhu cầu nhân lực ngành Du lịch đến năm 2020 ............................ 83

lịch theo nhu cầu xã hội” đã đƣợc tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà

Bảng 4.3. Nhu cầu nhân lực ngành Du lịch đến năm 2020 ............................ 84

Nội, đã đánh giá về tình hình đào tạo nhân lực ngành Du lịch theo nhu cầu xã
hội và đề ra phƣơng hƣớng mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo ......................................... 13
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo ....... 15

đào tạo nhân lực ngành Du lịch theo nhu cầu xã hội đến năm 2015 và tầm
nhìn đến năm 2020.

Việc nâng cao chất lƣợng trong đào tạo nhân lực du lịch sẽ giúp các
trƣờng cao đẳng, đại học tìm đƣợc đầu ra phù hợp cho sinh viên của mình,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

3

mặt khác giúp các trƣờng đào tạo về du lịch tìm đƣợc giải pháp cho việc đào
tạo nhân lực có chất lƣợng hơn.

+ Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân
lực du lịch của các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

Do vậy, việc nghiên cứu để nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực phục

(trong đó đặc biệt chú trọng đến Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại

vụ cho du lịch sao cho đáp ứng đƣợc với đòi hỏi của thực tế là vấn đề cấp

Hải Dƣơng), đáp ứng nhu cầu xã hội và ngành Du lịch.

thiết, có ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển của chính cơ sở đào

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

tạo đó cũng nhƣ sự tồn tại của Du lịch Việt Nam.


3.1. Đối tượng nghiên cứu

Bản thân học viên cao học đã từng là học viên của lớp học Dự án phát triển

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch

nguồn nhân lực du lịch Việt Nam; đồng thời là một giảng viên của Bộ môn

đặt trong mối quan hệ với những vấn đề này ở tại các trƣờng có đào tạo du

Nghiệp vụ Nhà Hàng, một trong những nghề đào tạo về du lịch của Trƣờng Cao

lịch tại tỉnh Hải Dƣơng.

đẳng Du lịch và Thƣơng mại, với mong muốn các học sinh, sinh viên của mình

3.2. Phạm vi nghiên cứu

luôn có đƣợc những kiến thức bám sát với thực tế để khi ra trƣờng dễ dàng tìm
đƣợc việc làm phù hợp với ngành nghề đã đƣợc học. Vì thế, tác giả đã lựa chọn
đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực du lịch tại trường cao đẳng Du
Lịch và Thương Mại Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nhân lực du
lịch tại các trƣờng cao đẳng du lịch của Hải Dƣơng trong giai đoạn từ 2010 2014; đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian nghiên cứu: Khảo sát tại Trƣờng Cao đẳng Du lịch và
Thƣơng mại Hải Dƣơng; các trƣờng cao đẳng du lịch của Hải Dƣơng và một
số doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực đã qua đào tạo của các trƣờng trên


- Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo
nhân lực du lịch của các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

địa bàn tỉnh.
- Về nội dung: Tập trung vào chất lƣợng đào tạo và giải pháp nâng cao

nói chung và của Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng nói

chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của các cơ sở đào tạo nói trên.

riêng đáp ứng nhu cầu của ngành Du lịch.

4. Những đóng góp mới của luận văn
- Sau khi hoàn thành, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho những

- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
+ Hệ thống và phát triển một số khái niệm và vấn đề lý luận về chất
lƣợng đào tạo nhân lực về du lịch liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch tại
các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, điển hình là Trƣờng
Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu và
phân tích các dữ liệu, chỉ rõ ƣu điểm và nguyên nhân, hạn chế và nguyên nhân.

ngƣời quan tâm tới công tác đào tạo nhân lực ngành Du lịch.
- Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại và các trƣờng cao đẳng, đại
học có đào tạo về du lịch có thể xem xét áp dụng những đề xuất của luận văn
để nâng cao chất lƣợng công tác giảng dạy.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn dự kiến gồm 4 chƣơng:

Chương 1. Cơ sở lý luận chung về chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

5

Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 3.

- “Nhân lực là nguồn lực con ngƣời của những tổ chức (với quy mô, loại
hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình

Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng.

phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu

Chương 4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch tại
các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian tới.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH

vực, thế giới” “Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài

của mỗi cá nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự
thành công, đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức”.
- Theo Phạm Minh Hạc, “Nguồn nhân lực cần đƣợc hiểu là số dân và
chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ,

1.1. Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch

năng lực, phẩm chất và đạo đức của ngƣời lao động. Nó là tổng thể nguồn

1.1.1. Nguồn nhân lực

nhân lực hiện có thực tế và tiềm năng đƣợc chuẩn bị sẵn sàng để tham gia

Là tất cả các cá nhân tham gia vào bất cứ hoạt động nào của tổ chức,
doanh nghiệp, nhằm đạt đƣợc những thành quả của tổ chức, doanh nghiệp đó

phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó…”
(Phạm Minh Hạc, 2001).

đề ra. Bất cứ tổ chức nào cũng đƣợc tạo thành bởi các thành viên là con ngƣời

Vậy, khi nói đến nguồn nhân lực, ngƣời ta bàn đến số lƣợng, chất

hay nguồn nhân lực của nó. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của

lƣợng, cơ cấu, sự đáp ứng với yêu cầu của thị trƣờng lao động. Chất lƣợng

doanh nghiệp (Tài chính, vốn, tài nguyên thiết bị…). Đó là tài nguyên quý giá

nguồn nhân lực phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của


nhất vì con ngƣời là vấn đề trung tâm và quan trọng bậc nhất trong mọi tổ

ngƣời lao động.

chức, doanh nghiệp. Do đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao

Do đó, chúng ta có thể hiểu: Nguồn nhân lực du lịch là bao gồm những

gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó. 1.1.2 Khái niệm

lao động trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra những sản phẩm du lịch phục vụ nhu

quản trị nguồn nhân lực: Có nhiều cách hiểu về quản trị NNL (còn gọi là quản

cầu của con ngƣời và nhu cầu phát triển xã hội.
Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch có thể phân thành 3 nhóm sau đây:

trị nhân sự, quản lý

- Nhóm lao động có chức năng quản lý nhà nƣớc về du lịch: Nhóm lao

1.1.2. Nguồn nhân lực du lịch
Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công

động này bao gồm những ngƣời làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc

hay không thành công trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Để

về du lịch từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nhƣ: Tổng cục Du lịch, Sở Văn hóa,


phát triển du lịch cũng cần có nhiều nguồn lực, trong đó nguồn nhân lực đƣợc

Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố, phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện…

đánh giá là một trong những yếu tố quyết định trong sự phát triển của ngành.

Bộ phận lao động này chiếm tỉ trọng không lớn trong toàn bộ nhân lực du lịch

Có khá nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực tùy theo góc độ

song đây là bộ phận nhân lực có trình độ cao, có hiểu biết tƣơng đối toàn diện

tiếp cận nghiên cứu, nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

7

và có trình độ chuyên môn về du lịch. Những kiến thức của họ ở tầm vĩ mô

từ trung ƣơng đến địa phƣơng, lao động trong các doanh nghiệp du lịch gồm

thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nƣớc.


đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh, đội ngũ lao động nghiệp vụ trong các

- Nhóm lao động có chức năng đào tạo, nghiên cứu về du lịch: Nhóm lao

khách sạn - nhà hàng, công ty lữ hành, vận chuyển du lịch,... lao động làm

động này bao gồm những ngƣời làm việc trong các cơ sở giáo dục đào tạo

công tác đào tạo du lịch trong các trƣờng dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp,

nhƣ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ở các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp

cao đẳng và đại học

và cán bộ nghiên cứu ở các viện khoa học về du lịch. Đây là bộ phận nhân lực

1.1.3. Khái niệm về chất lượng

có trình độ học vấn cao và có trình độ chuyên môn sâu nhất trong toàn bộ

“Chất lƣợng” là một thuật ngữ gây nhiều tranh cãi. Với một số ngƣời,

nhân lực du lịch đặc biệt trong các trƣờng đại học, cao đẳng và viện nghiên

“chất lƣợng” cũng giống nhƣ “cái đẹp” vốn “nằm trong mắt của ngƣời thƣởng

cứu, bao gồm đội ngũ các Giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân… Họ

thức”. Những ngƣời này cho rằng chất lƣợng chỉ là vấn đề tƣơng đối, trong


có kiến thức khá toàn diện và sâu sắc về lĩnh vực du lịch. Họ có chức năng

khi một số khác cho rằng chất lƣợng bao gồm nhiều thành tố xác định khác

đào tạo, nghiên cứu khoa học về du lịch, có vai trò to lớn trong việc phát triển

nhau; nói cách khác chất lƣợng là một cái gì đó hoàn toàn khách quan. Từ

du lịch. Hay nói cách khác, họ có nhiệm vụ hết sức cao cả là nhiệm vụ “trồng

chất lƣợng (quality) bắt nguồn từ „qualis‟ trong tiếng Latin, có nghĩa là “loại

ngƣời”. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực hiện tại, tƣơng lai có đáp ứng

gì”. Đây là một từ đa nghĩa và nhiều hàm ý, một khái niệm khó nắm bắt

đƣợc yêu cầu phát triển của ngành du lịch hay không có sự tác động lớn của

(Pfeffer and Coote, 1991). Có thể hiểu rằng với những ngƣời khác nhau thì

những ngƣời làm công tác đào tạo. Có thể nói, họ nhƣ “cỗ máy cái” trong quá

chất lƣợng có những ý nghĩa khác nhau.

trình sản xuất. Do vậy bộ phận này càng phải đƣợc đào tạo bài bản, lâu dài,

Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institution, viết tắt là

hƣớng tới đạt trình độ khu vực và thế giới. Mặt khác, họ phải có năng khiếu


BSI) định nghĩa chất lƣợng là “toàn bộ các đặc trƣng cũng nhƣ tính chất của

và đạo đức sƣ phạm cũng nhƣ khả năng độc lập nghiên cứu khoa học cao.

một sản phẩm hoặc một dịch vụ giúp nó có khả năng đáp ứng những yêu cầu

- Nhóm lao động có chức năng kinh doanh du lịch: Nhóm lao động này
gồm các lao động quản lý trong lĩnh vực kinh doanh du lịch (gồm lãnh đạo của
các doanh nghiệp, khách sạn, công ty lữ hành du lịch…) và các lao động chức
năng trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong doanh nghiệp du lịch (nhƣ: lao
động thuộc nghề lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, hƣớng dẫn viên du lịch…).
Phát triển nguồn nhân lực du lịch là những hoạt động nhằm tăng cƣờng
số lƣợng và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả làm việc của lực lƣợng lao động
đang và sẽ làm việc trực tiếp trong ngành du lịch, bao gồm: lao động thuộc
các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch và các đơn vị sự nghiệp trong ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
đƣợc xác định rõ hoặc ngầm hiểu” (BSI, 1991).
Green và Harvey (1993) đã xác định năm (05) cách tiếp cận khác nhau
để định nghĩa chất lƣợng nhƣ sau: 1) Chất lƣợng là sự vượt trội (đạt tiêu
chuẩn cao và vƣợt quá yêu cầu); 2) Chất lƣợng là tính ổn định (thể hiện qua
tình trạng “không có khiếm khuyết ” và tinh thần “làm đúng ngay từ đầu”,
biến chất lƣợng thành một văn hóa); 3) Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu
(tức sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng đúng những mục đích đã đề ra, theo đúng
các đặc tả và sự hài lòng của khách hàng); 4) Chất lƣợng là đáng giá đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


8

9

tiền (có hiệu quả và hiệu suất cao); và 5) Chất lƣợng là tạo sự thay đổi (những

Khi chúng ta xem chất lƣợng là tuyệt đối, nó đƣợc xem nhƣ là
những tiêu chuẩn cao nhất có thể có. Ví dụ nhƣ bức tranh “Mona Lisa” của

thay đổi về chất lƣợng).
Những quan niệm khác nhau về chất lƣợng này đã khiến Reeves và

Da Vinci, Kim tự tháp Hy Lạp hoặc Lăng Taj Mahal ở Ấn Độ là những tuyệt

Bednar (1994) kết luận rằng: “…Cuộc tìm kiếm một định nghĩa thống nhất và

tác với tiêu chuẩn chất lƣợng tuyệt vời. Xét theo khía cạnh sản phẩm, chúng

một phát biểu có tính quy luật về chất lƣợng đã bị thất bại”. Theo Gummesson

luôn đi kèm với những “thƣơng hiệu” cao, có lợi thế vè đẳng cấp và vị trí.

(1990), có lẽ cần làm sao để mọi ngƣời cùng đồng thuận về cách hiểu cái thực

Những tổ chức giáo dục nhƣ Oxford, Cambridge và Stanford ở phƣơng Tây

thể mơ hồ nhƣng phức tạp và đa diện mà ta gọi là chất lƣợng hơn là tìm cách

có thể đƣợc hiểu là đạt chuẩn chất lƣợng theo nghĩa tuyệt đối, mặc dù khi xét


đƣa ra một định nghĩa về chất lƣợng.

trong trƣờng hợp của ngành giáo dục điều này vẫn có ít nhiều cảm tính. Quan

Garvin (1988) đã phân loại các định nghĩa chất lƣợng ra thành năm (05)

niệm “chất lƣợng là tƣơng đối” thì cho rằng chất lƣợng của một sản phẩm

nhóm chính: 1) Những định nghĩa mang tính “tiên nghiệm”. Đây là những

hoặc dịch vụ chỉ có giá trị tƣơng đối. Chất lƣợng ở đây có thể đƣợc đo lƣờng

định nghĩa dựa trên cảm nhận chủ quan. Những định nghĩa này tồn tại rất bền

bằng những tiêu chí nhất định. Theo Mukhopadhyay (2005) việc tuân thủ các

vững, nhƣng không thể đo lƣờng và cũng không thể mô tả một cách logic. Có

“đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm thực sự là điều kiện tối thiểu về chất lƣợng,

thể nói chúng cũng giống nhƣ những khái niệm về "„tình yêu" hoặc "cái đẹp";

nhƣng không phải là điều kiện đủ”. Điều kiện đủ là sự hài lòng của khách

2) Những định nghĩa dựa trên sản phẩm. Chất lƣợng đƣợc coi nhƣ những biến

hàng và hơn thế nữa”.

số đo lƣờng đƣợc. Căn cứ để đo lƣờng là dựa trên những thuộc tính khách quan


Quan niệm “chất lƣợng nhƣ một quá trình” cho rằng để đạt đƣợc chất

của sản phẩm. 3) Những định nghĩa hướng về người sử dụng. Chất lƣợng là

lƣợng của một sản phẩm hoặc dịch vụ, nhất thiết phải trải qua những quá trình

một phƣơng tiện để đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Điều này khiến

nhất định và tuân theo những yêu cầu về thủ tục. Do đó, chất lƣợng là kết quả

những định nghĩa này có phần chủ quan và mang tính cá nhân; 4) Những định

của những hệ thống và quy trình đƣợc lập ra cho một mục tiêu. Cuối cùng -

nghĩa dựa trên hoạt động sản xuất. Chất lƣợng đƣợc xem là sự đáp ứng

chất lƣợng nhƣ một văn hóa - công nhận tầm quan trọng của việc một tổ chức

những yêu cầu và thông số kỹ thuật của sản phẩm; 5) Những định nghĩa dựa

xem chất lƣợng là một quá trình chuyển đổi, trong đó mỗi bộ phận đều quan

trên giá trị. Những định nghĩa này xác định chất lƣợng trong mối tƣơng quan

tâm và thừa nhận tầm quan trọng của chất lƣợng. Quan niệm cuối cùng này

với chi phí. Chất lƣợng đƣợc coi là sự cung cấp những giá trị tốt so với chi

đặc biệt đáng quan tâm trong các cơ sở giáo dục, tuy nhiên các ý tƣởng khác


phí bỏ ra (Largosen và đồng nghiệp, 2004).

về chất lƣợng đều có vai trò của chúng.

Quanh khái niệm chất lƣợng ta có thể nhận ra một số ý tƣởng chính
yếu, đó là: Chất lƣợng có tính tuyệt đối, chất lƣợng có tính tƣơng đối, chất
lƣợng nhƣ một quá trình, và chất lƣợng nhƣ một văn hóa.

1.1.4. Khái niệm về đào tạo và chất lượng đào tạo
1.1.4.1. Khái niệm Đào tạo
Theo giáo trình Quản trị nhân lực của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân
thì Đào tạo đƣợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

11

có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là

yếu tố đầu vào của cơ sở đào tạo đó. Quan điểm này đƣợc gọi là “quan điểm

quá trình học tập làm cho ngƣời lao động nắm vững hơn về công việc của


nguồn lực”, có nghĩa là: “Nguồn lực” = “Chất lƣợng”.

mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời lao
động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Đào tạo có thể chia thành 2 nhóm, một là đào tạo trong công việc và hai

Theo quan điểm này, nếu một trƣờng tuyển đƣợc học sinh, sinh viên
giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có cơ sở vật chất tốt… thì đƣợc coi
là trƣờng có chất lƣợng đào tạo tốt. Qua điểm này đã bỏ qua quá trình tổ chức
và quản lý đào tạo diễn ra rất đa dạng và liên tục trong một khoảng thời gian

là đào tạo ngoài công việc.
Đào tạo trong công việc: Đào tạo trong công việc là các phƣơng pháp

nhất định. Điều này sẽ khó giải thích cho trƣờng hợp một trƣờng đã có nguồn

đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó ngƣời học sẽ đƣợc học những kiến

lực “đầu vào” dồi dào nhƣng chất lƣợng đầu ra hạn chế hoặc ngƣợc lại. Theo

thức và kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc và

cách đánh giá này cho rằng dựa vào chất lƣợng nguồn lực đầu vào có thể đánh

thƣờng là dƣới sự hƣớng dẫn của những ngƣời lao động lành nghề hơn.

giá đƣợc chất lƣợng đầu ra.

Đào tạo ngoài công việc: Là phƣơng pháp đào tạo trong đó ngƣời học


- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Đầu ra”: “Đầu ra” là kết quả, là sản

đƣợc tách ra khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.

phẩm của quá trình đào tạo đƣợc thể hiện bằng năng lực, chuyên môn nghiệp

1.1.4.2. Chất lượng đào tạo

vụ, sự thành thạo trong công việc hay khả năng cung cấp các dịch vụ của cơ

Chất lƣợng đào tạo là khái niệm trừu tƣợng, đa chiều và phụ thuộc vào
nhiều nhân tố tác động, khi các nhân tố tác động đến nó thay đổi cũng làm

sở đào tạo đó. Có quan điểm cho rằng “đầu ra” của quá trình đào tạo có tầm
quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào”.

cho chất lƣợng đào tạo thay đổi theo. Do đó, để đánh giá chất lƣợng đào tạo

- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”: Quan điểm này cho

cần dùng một hệ thống các chỉ tiêu về mặt định tính, định lƣợng để phân tích

rằng một trƣờng có tác động tích cực và tạo ra sự khác biệt của học sinh sinh

và đánh giá.

viên về trí tuệ, nhân cách… tức là tạo đƣợc giá trị gia tăng cho HSSV đó.

Chất lƣợng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng của các cơ sở đào tạo và


“Giá trị gia tăng” đƣợc xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của

của cả xã hội. Nó phản ánh kết quả của các cơ sở đào tạo, thậm chí của cả hệ

“đầu vào”. Kết quả thu đƣợc đƣợc coi là chất lƣợng đào tạo của trƣờng. Quan

thống đào tạo. Chất lƣợng đào tạo đƣợc biến đổi theo thời gian và không gian

điểm này chỉ tồn tại về mặt lý thuyết vì trên thực tế rất khó có thể thiết kế một

dƣới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Do vậy, việc nâng cao chất

thƣớc đo thống nhất về mặt định lƣợng để đánh giá chất lƣợng “đầu vào” và

lƣợng đào tạo đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các cơ sở đào

“đầu ra” từ đó tìm ra mức chênh lệch để đánh giá chất lƣợng đào tạo. Ngoài

tạo nói chung, của các trƣờng cao đẳng du lịch nói riêng.

ra, mỗi cơ sở đào tạo, mỗi trƣờng lại không thống nhất về chƣơng trình đào
tạo, mục tiêu đào tạo…

Các quan niệm về chất lượng đào tạo:
- Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “Đầu vào”: Có một số quan

- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Giá trị học thuật”: Đây là quan điểm

điểm cho rằng chất lƣợng đào tạo phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng các


truyền thống của nhiều trƣờng học phƣơng tây, quan điểm này chủ yếu dựa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

12

13

vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ giảng

lƣợng tuyệt đối và chất lƣợng tƣơng đối, do đó khái niệm chất lƣợng đào tạo

viên trong từng cơ sở đào tạo (đƣợc đánh giá bằng quá trình thẩm định). Điều

cũng mang tính trìu tƣợng.

này cũng có nghĩa là trƣờng nào có đội ngũ giảng viên có học vị, học hàm

Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì “chất lƣợng” dùng để chỉ một số

cao, có uy tín khoa học lớn thì đƣợc xem là trƣờng có chất lƣợng cao. Quan

thuộc tính mà ngƣời ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một


điểm này còn hạn chế ở chỗ: Cho dù năng lực học thuật có thể đƣợc đánh giá

vật, một sản phẩm hoặc một dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng

một cách khách quan thì cũng khó có thể đánh giá đƣợc năng lực chất xám

đƣợc các mong muốn mà ngƣời sản xuất định ra và các yêu cầu ngƣời tiêu thụ

của đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục hiện

đòi hỏi. từ đó nhận ra rằng chất lƣợng tƣơng đối có hai khía cạnh:

nay xu thế đa dạng hoá các ngành nghề, lĩnh vực đào tạo cộng với sự buông
lỏng trong quản lý đã làm cho số lƣợng các học thuật của các trƣờng tăng về
số lƣợng nhƣng giảm về chất lƣợng.

Thứ nhất, Đạt đƣợc mục tiêu phù hợp với tiêu chuẩn do ngƣời sản xuất
đề ra. Khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên trong”.
Thứ hai, Chất lƣợng đƣợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của

- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức”: Quan điểm này

ngƣời dùng, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên ngoài”.

cho rằng “Văn hoá tổ chức” có tác dụng hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến

Theo cách tiếp cận trên thì tại mỗi trƣờng, cơ sở đào tạo cần xác định

chất lƣợng. Vì vậy, một trƣờng đƣợc đánh giá là có chất lƣợng khi nó có đƣợc


mục tiêu và chiến lƣợc sao cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học, của xã

“văn hoá tổ chức riêng” nhằm mục tiêu là không ngừng nâng cao chất lƣợng

hội để đạt đƣợc “chất lƣợng bên ngoài” đồng thời phải cụ thể hoá các mục

đào tạo.

tiêu trên thông qua quá trình tổ chức, phối hợp giữa các bộ phận… Các hoạt

- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Kiểm toán”: Quan điểm này tiếp cận
từ các yếu tố bên trong của tổ chức và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra

động của nhà trƣờng sẽ đƣợc hƣớng vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt
“chất lƣợng bên trong”.

quyết định. Nếu kiểm toán tài chính xem xét các tổ chức có duy trì chế độ sổ
sách hợp lý hay không thì kiểm toán chất lƣợng quan tâm xem các trƣờng có
thu thập đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù hợp với nhu
cầu xã hội
Đạt chất lƣợng

về chất lƣợng có hợp lý và hiệu quả không. Quan điểm này cho rằng: Nếu

Kết quả đào tạo


một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có thể có đƣợc các quyết định chính
xác, khi đó chất lƣợng giáo dục đƣợc đánh giá thông qua quá trình thực hiện,
còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là yếu tố phụ.
Trên thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lƣợng đào

Mục tiêu đào tạo
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo
Đạt chất lƣợng trong

tạo, do khái niệm “chất lƣợng” đƣợc dùng chung cho cả hai khái niệm chất
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

15

Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng theo ISO và TQM
Sản phẩm của quá trình đào tạo là con ngƣời và các dịch vụ đào tạo (đầu
ra) của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân
văn và năng lực vận hành nghề nghiệp. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực
của thị trƣờng lao động, quan niệm về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở
kết quả của quá trình đào tạo với những điều kiện đảm bảo chất lƣợng nhƣ: cơ
sở vật chất, đội ngũ giảng viên,… mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và

thích ứng của HSSV tốt nghiệp đối với yêu cầu công việc, nhu cầu của ngƣời
sử dụng lao động và xã hội, của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt
động nghề nghiệp của ngƣời học.
chất lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố thị trƣờng nhƣ Quan hệ
cung - cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của
Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao động. Do đó, khả năng thích ứng còn phản ánh
cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và thị trƣờng lao động đƣợc thể hiện rõ
hơn qua sƣ đồ sau:

Kiến thức

Kỹ năng

Thái độ

Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực - theo ISO
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch
1.2.1. Kinh tế và sự phát triển về du lịch
Thực trạng nền kinh tế có ảnh hƣởng đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực chứ
không chỉ riêng giáo dục Đại học và các trƣờng cao đẳng du lịch. Trong Luật
Du lịch Việt Nam 2005 cũng đã khẳng định: “Du lịch là một ngành kinh tế
tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hoá sâu sắc, có tính liên vùng, liên
ngành và xã hội hoá cao”. Kinh tế phát triển, thịnh vƣợng, đời sống ngƣời dân
ổn định và đƣợc cải thiện, thu nhập tăng khiến cho nhu cầu du lịch phát sinh

Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động không chỉ phụ thuộc vào

Mục tiêu
đào tạo


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo

Quá trình đào tạo

tăng, mọi ngƣời đầu tƣ tài chính nhiều hơn cho việc đi du lịch đồng thời cũng
chi tiêu nhiều hơn cho du lịch, tức là kéo theo sự phát triển ngày một mạnh
của ngành du lịch.
Khi mà khách du lịch phải bỏ ra số tiền lớn cho các dịch vụ du lịch thì họ
cũng có những yêu cầu khắt khe hơn về tiêu chuẩn phục vụ, chất lƣợng dịch
vụ…; đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh du lịch phải đầu tƣ vốn nhiều hơn

Chất lƣợng
đào tạo

cho cơ sở vật chất hạ tầng, thị trƣờng du lịch sẽ thiếu một số lƣợng lớn lao
động, nhu cầu việc làm trong ngành tăng lên đắng kể, đặc biệt lao động trong
du lịch cần phải đƣợc chuyên nghiệp hóa, nâng cao tay nghề và các kỹ năng

- - Đặc trƣng, giá trị nhân
cách, xã hội, nghề nghiệp;
- - Giá trị sức lao động;
- - Năng lực hành nghề;
- - Trình độ chuyên môn nghề
nghiệp (kiến thức, kỹ
năng,…)
- - Năng lực thích ứng với thị
trƣờng lao động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>
phục vụ cũng nhƣ giao tiếp với khách hàng đảm bảo tối đa hóa sự hài lòng
của khách hàng.
Tuy nhiên, sự thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có
chất lƣợng đang là thách thức lớn đối với ngành du lịch trƣớc yêu cầu của thị
trƣờng. Có một thực tế cho thấy các khách sạn cao cấp ở các thành phố lớn
đều vấp phải khó khăn trong việc tìm kiếm nhân viên đã qua đào tạo một cách
chuyên nghiệp, bài bản, giỏi tin học và thông thạo ngoại ngữ. Chính vì thế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

16

17

hầu hết các sinh viên chuyên ngành du lịch khi đƣợc nhận vào làm việc tại

với mức thu nhập tƣơng đối sẽ là yếu tố rất quan trọng để thu hút đƣợc 1

các khách sạn này đều phải qua lớp đào tạo ngắn hạn tại chỗ theo mục tiêu

lƣợng sinh viên lớn tham gia học chuyên ngành này.

của từng công ty, từng doanh nghiệp.

1.2.2. Quan niệm của xã hội về bằng cấp và nghề nghiệp

Điều này tất yếu dẫn đến việc cần phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân


Quan niệm coi trọng bằng cấp của xã hội và ngƣời học vẫn còn tồn tại

lực phục vụ du lịch. Chính vì thế, các trƣờng cao đẳng du lịch cần phải mở

làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo. Tƣ duy của nhiều HSSV đến trƣờng,

rộng quy mô tuyển sinh, đào tạo và đào tạo nhân lực du lịch chất lƣợng cao
trở thành mục tiêu của hầu hết các trƣờng cao đẳng du lịch.
Nhƣng, muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch trƣớc hết
phải nâng cao chất lƣợng ngƣời thầy, các trƣờng cao đẳng du lịch cần có
chính sách phát triển đội ngũ giảng viên cả về số lƣợng và chất lƣợng để đáp
ứng nhu cầu nhân lực du lịch cấp thiết hiện nay. Bên cạnh đó, nền kinh tế phát

đến lớp là học cho qua hoặc là để đối phó với thầy cô và nhà trƣờng. Kết thúc
khoá học để nhận đƣợc bằng cấp mà không quan tâm nhiều đến kiến thức,
không quan tâm đến rèn luyện các kỹ năng mềm. Nếu tâm lý coi trọng bằng
cấp của ngƣời học bị xoá bỏ, lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về các trƣờng có chất
lƣợng đào tạo tốt hơn. Các trƣờng, các cơ sở đào tạo muốn giữ đƣợc uy tín,

triển, giá cả ổn định, thu nhập và lƣơng tăng, đời sống của giảng viên du lịch

tạo sức hút đối với ngƣời học và xã hội thì phải đổi mới mạnh mẽ nhằm mục

đƣợc cải thiện, họ có điều kiện tập trung công tác giảng day, khiên cứu khoa

tiêu nâng cao chất lƣợng đào tạo.

học, học tập bồi dƣỡng và gắn bó lâu dài với nghề; đó là yếu tố có ý nghĩa
quyết định đối với chất lƣợng giảng dạy du lịch tại nƣớc ta hiện nay.


Bên cạnh đó, một công việc của một nữ nhân viên tại một Nhà hàng,
khách sạn nào đó vẫn là một định kiến trong xã hội đặc biệt là ở nông thôn

Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế kém phát triển, suy thoái hay lạm phát, hoạt

nên họ cũng ít thích cho con em mình theo học những ngành này. Vì vậy, đa

động kinh doanh, đầu tƣ của các doanh nghiệp bị thu hẹp, tiền công và giá cả

phần những học sinh là nữ giới (đầu vào) sẽ có xu hƣớng lựa chọn cho mình

trở nên khó kiểm soát, ngƣời dân thắt chặt chi tiêu, tập trung vào những nhu
cầu thiết yếu trƣớc tiên nhu cầu du lịch giảm sút, kinh doanh du lịch sẽ trở
nên ảm đạm hơn bao giờ hết, nhu cầu việc làm trong ngành du lịch không còn
cấp thiết, thu nhập giảm thậm chí nhiều lao động du lịch bỏ nghề hoặc chuyển
sang làm những nghề có thu nhập cao hơn. Đây sẽ là rủi ro lớn đối với các
trƣờng đào tạo du lịch tại nƣớc ta.
Bên cạnh đó, sự phát triển của du lịch cũng là yếu tố hấp dẫn ngƣời học
bởi “đầu ra” sau tốt nghiệp ra trƣờng. Nếu ngay sau khi tốt nghiệp ra trƣờng
sinh viên nhành du lịch dễ dàng tìm đƣợc cho mình một công việc phù hợp,

một nghề khác để theo học.
1.2.3. Những ảnh hưởng của công nghệ đến sự phát triển của Du lịch.
Thời đại công nghệ thông tin đang phát triển nhƣ vũ bão, công nghệ len
lỏi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, mọi nền kinh tế. Ngành Du lịch cũng
vậy, các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn du lịch hiện nay việc mua bán,
trao đổi với khách hàng thƣờng thông qua internet. Thậm chí, chỉ cần ngồi tại
nhà, bằng một cái click chuột, khách hàng có thể đặt phòng và các dịch vụ của
khách sạn hay đặt tour du lịch theo yêu cầu và đƣợc phục vụ tận tình chu đáo.
Du lịch phát triển hàng ngày, hàng giờ, thông tin về các tuyến điểm du lịch có

thể thay đổi thƣờng xuyên; ngay cả trong các khách sạn, nhà hàng hiện nay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

18

19

cũng đƣa nhiều máy móc công nghệ mới vào trong phục vụ. Nếu không có

triển về số lƣợng để đảm bảo yêu cầu đào tạo du lịch gia tăng, đồng thời tăng

kiến thức công nghệ thông tin, thật khó để HSSV ra trƣờng không bị tụt hậu

cƣờng học hỏi, nâng cao trình độ, chuyên môn để đào tạo ra những lao động

và kiến thức không bị lỗi thời.

du lịch chất lƣợng nhằm phục vụ khách hiệu quả và giữ chân khách hàng.

Công nghệ thông tin, máy móc hiện đại giúp ích cho con ngƣời trong tìm

Chính sách về lao động, việc làm và tiền lƣơng của nhà nƣớc đối với

kiếm dữ liệu, cập nhật thông tin, học hỏi các kinh nghiệm tri thức mới, tiên


lao động qua đào tạo; chính sách về thu nhập, trợ cấp đối với giáo viên để họ

tiến nhằm ứng dụng vào thực tế công việc hoặc nghiên cứu và không bị tụt

yên tâm giảng dạy, nghiên cứu khoa học cũng là một trong những yếu tố tác

hậu. Đồng thời cũng tạo cơ hội cho giáo dục nghề nghiệp Việt Nam nhanh

động trực tiếp đến số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giảng viên. Tiền lƣơng ổn

chóng tiếp cận trình độ tiên tiến. Khoa học công nghệ phát triển nhanh đòi hỏi

định, xu hƣớng tăng sẽ giúp ngƣời giảng viên ổn định cuộc sống, yên tâm

ngƣời lao động phải nắm bắt kịp thời và làm chủ công nghệ mới; đối với các

công tác, gắn bó lâu dài với nghề, tạo động lực nghiên cứu khoa học, bồi

trƣờng cần phải đổi mới trang thiết bị dạy và học nhằm nâng cao chất lƣợng

dƣỡng nâng cao trình độ, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giảng dạy, thậm chí

đào tạo.

thu hút ngƣời lao động tham gia vào sự nghiệp giáo dục và ngƣợc lại.

1.2.4. Chính sách pháp luật của nhà nước

Các chính sách về thành lập trƣờng, đầu tƣ và bảo đảm chất lƣợng đào


Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây

tạo đối với giáo dục đào tạo. Thực tế cho thấy, việc thẩm định, cho phép

dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã

thành lập trƣờng đại học, cao đẳng của các Bộ, ngành trong thời gian qua

hội. Điều này đòi hỏi giáo dục phải có chiến lƣợc phát triển đúng hƣớng, hợp

quá dễ dãi. Tăng số lƣợng các trƣờng, tăng quy mô đào tạo nhƣng những

quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại.

điều kiện khác đi kèm lại không theo kịp làm ảnh hƣởng rất lớn đến chất

Các cơ chế, chính sách liên quan đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo

lƣợng đào tạo.

nhân lực du lịch bao gồm hệ thống các quan điểm, đƣờng lối chính sách của

Cơ chế, chính sách còn có thể làm kìm hãm hoặc khuyến khích việc

chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành có liên quan đến du lịch và giáo dục -

huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ mở rộng

đào tạo; các xu hƣớng chính trị, ngoại giao của chính phủ và những diễn biến


liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo thông qua công tác tài chính,

chính trị trong nƣớc, trong khu vực và trên toàn thế giới.Chính trị ổn định là

cung cấp vốn đầu tƣ hoặc giao các chỉ tiêu đầu vào khác.

nền tảng vững chắc để mọi ngành nghề, lĩnh vực trong xã hội phát triển. Quốc
gia có nền chính trị hòa bình, tình hình an ninh đảm bảo là yếu tố quảng cáo
hữu hiệu cho du lịch của quốc gia đó, thu hút đƣợc nhiều khách du lịch quốc

Các chính sách về đầu tƣ, về tài chính đối với các cơ sở có đào tạo, quy
định về quản lý chất lƣợng đào tạo...
Nhƣ vậy, cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào,

tế đến, thúc đẩy du lịch phát triển mạnh mẽ. Các chính sách thƣơng mại, thuế

quá trình tổ chức đào tạo và khâu đầu ra của các trƣờng.

quan, thủ tục xuất nhập cảnh… rõ ràng, hành lang pháp lý thuận lợi cũng là

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác đào tạo nhân lực tại các trƣờng

cơ hội tốt cho kinh doanh du lịch. Do đó giảng viên về du lịch cần phải phát

cao đẳng, đại học đào tạo về du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>
/>

20

21

1.3.1. Nhân tố thuộc môi trường ngành

phiên họp Chính phủ tháng 7 năm 2005, Chính phủ đã quyết nghị về Đề án

1.3.1.1. Cơ chế, chính sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ liên quan

đổi mới giáo dục đại học Việt Nam với mục tiêu có liên quan đến việc nâng

Cơ chế, chính sách của Bộ giáo dục và đào tạo là tiền đề, là cơ sở để các

cao chất lƣợng đào tạo nhƣ:

trƣờng đƣa ra các quyết định, các biện pháp, đƣờng lối hoạt động của mình

- Mở rộng quy mô đào tạo, đạt tỷ lệ 450 sinh viên/1 vạn dân vào năm

cho phù hợp, thống nhất với mục tiêu chung, góp phần nâng cao chất lƣợng

2020, trong đó khoảng 70 - 80% tổng số sinh viên theo học các chƣơng trình

giáo dục; thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chƣơng


nghề nghiệp- ứng dụng và khoảng 40% tổng số sinh viên thuộc các cơ sở giáo

trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử, hệ

dục đại học ngoài công lập.

thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lý chất lƣợng giáo dục, thực hiện
phân công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ sở giáo dục.

số lƣợng, có phẩm chất đạo đức và lƣơng tâm nghề nghiệp, có trình độ
chuyên môn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến; bảo đảm tỷ lệ

Xác định giáo dục ngày càng có vai trò quan trọng trong việc xây dựng
một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội,
hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành Luật Giáo dục 2005 và đƣợc sửa đổi 2012, chiến lƣợc phát triển giáo
dục 2011 - 2020 và nhiều quy chế, chỉ thị nhƣ Chỉ thị số 4899/CT - BGDĐT
ngày 04 tháng 8 năm 2009, thông tƣ số 07 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hay
Quy chế số 84 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với mục tiêu “Đổi mới quản lý
và nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng học” cho phép các cơ sở
này đƣợc:
- Đa dạng hoá các ngành nghề đào tạo, các hình thức đào tạo, các hệ đào tạo;
- Triển khai mạnh mẽ hơn nhiệm vụ đào tạo theo nhu cầu xã hội; đẩy
mạnh hợp tác với các đơn vị sử dụng nhân lực; tăng cƣờng hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
* Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo
dục đại học VN giai đoạn 2006-2012
Để nhanh chóng đáp ứng yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn mới, giáo
dục đại học nƣớc ta phải đổi mới một cách mạnh mẽ, cơ bản và toàn diện. Tại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

- Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học đủ về

/>
sinh viên/giảng viên của cả hệ thống giáo dục đại học không quá 20. Đến năm
2020 có ít nhất 60% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và 35% đạt trình độ tiến sĩ.
- Nâng cao rõ rệt quy mô và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
trong các cơ sở giáo dục đại học.
Trƣớc các mục tiêu trên, nghị quyết đã đƣa ra các nhiệm vụ và giải pháp:
- Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng giảng viên;
Xây dựng và thực hiện quy hoạch đội ngũ giảng viên bảo đảm đủ về số lƣợng,
nâng cao chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học. Đổi mới
mạnh mẽ nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng giảng
viên. Chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm của
giảng viên.
- Đổi mới phƣơng thức tuyển dụng theo hƣớng khách quan, công bằng
và có yếu tố cạnh tranh. Hoàn thiện và thực hiện cơ chế hợp đồng dài hạn;
bảo đảm sự bình đẳng giữa giảng viên biên chế và hợp đồng.
- Xây dựng và ban hành chính sách mới đối với giảng viên bao gồm tiêu
chuẩn giảng viên, định mức lao động, điều kiện làm việc, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; Ban hành chính sách, chế độ kiêm nhiệm giảng dạy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

22

23


- Đổi mới quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sƣ, phó giáo
sƣ; Cải cách thủ tục hành chính xét công nhận giảng viên, giảng viên chính.

làm cho thị trƣờng lao động trong ngành Du lịch sôi động, đó là cơ hội để các
trƣờng cao đẳng thu hút tuyển sinh, cơ hội việc làm... Các dự án đào tạo phát

* Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường Cao đẳng

triển nguồn nhân lực du lịch của ngành hoặc liên kết với các tổ chức nƣớc

Tại điều 6 của Điều lệ có quy định một số nhiệm vụ của trƣờng cao đẳng

ngoài trong đó có đào tạo và phát triển nhân lực du lịch nằm nâng cao chất

nhƣ sau:

lƣợng đào tạo du lịch trong các trƣờng cao đẳng du lịch đã làm cho nhiều cơ

- Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,

sở đào tạo (các trƣờng đào tạo về du lịch) đƣợc hƣởng lợi từ việc đƣợc cử

có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có

giáo viên đi học đến việc đƣợc trang bị các trang thiết bị học thực hành, thí

khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo đƣợc việc làm cho mình

nghiệm, cung cấp các tài liệu du lịch, kỹ năng nghề du lịch, báo tạp chí du


và cho xã hội.

lịch…; đó là nguồn tƣ liệu, nguồn thông tin hữu ích, quý giá cho đội ngũ

- Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện
các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý

giảng viên cũng nhƣ HSSV du lịch của các trƣờng.
1.3.2. Nhân tố nội tại từng trường

giảng viên, xây dựng đội ngũ giảng viên của trƣờng đủ về số lƣợng, đảm bảo

Nhóm nhân tố này bao gồm mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo,

yêu cầu về chất lƣợng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy

ngƣời dạy, ngƣời học, cơ sở vật chất kỹ thuật, quá trình đào tạo và môi trƣờng

định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

giáo dục.

- Phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài trong những ngƣời học và trong đội
ngũ cán bộ giảng viên của trƣờng.

1.3.2.1. Mục tiêu đào tạo
Cơ sở giáo dục nào cũng phải xác định mục tiêu giáo dục là đào tạo

- Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và ngƣời học tham gia các
hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo

vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trƣờng.
Từ định hƣớng, chiến lƣợc, các quy chế, chỉ thị trên các trƣờng phải
đánh giá, nhìn nhận lại mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đào tạo của cơ sở
mình nhằm xây dựng cho mình một chiến lƣợc đào tạo phù hợp.

ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có
kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ đào tạo,
có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mục tiêu đào tạo là
kim chỉ nam cho các cơ sở đào tạo nói chung và cho các trƣờng cao đẳng du
lịch nói riêng.
1..3.2.2. Chương trình, nội dung giáo dục

1.3.1.2. Cơ chế, chính sách của ngành Du lịch
Cơ chế chính sách của ngành du lịch đặc biệt là chính sách đầu tƣ phát

Chƣơng trình giáo dục quy định đƣợc chuẩn về kiến thức, kỹ năng,

triển du lịch đã làm cho cơ sở vật chất kỹ thuật đào tạo đƣợc đƣợc quan tâm

phạm vi các cấu trúc nội dung, đảm bảo các yêu cầu về đầu ra. Nội dung giáo

đầu tƣ mới hoặc nâng cấp, từng bƣớc đổi mới, hiện đại hoá. Các định hƣớng

dục phải có tính hiện đại và phát triển, đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa kiến thức

phát triển du lịch theo từng giai đoạn tạo tiền đề cho du lịch phát triển, từ đó

khoa học cơ bản, ngoại ngữ, công nghệ thông tin với kiến thức chuyên môn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

24

25

và các bộ môn khoa học Mác - Lê Nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và đƣờng lối

góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trƣờng. Những

cách mạng của Đảng, kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hoá

ngƣời học nhƣ vậy chắc chắn góp phần quyết định đến việc nâng cao chất

dân tộc, tƣơng ứng với trình độ chung của khu vực và thế giới.

lƣợng đào tạo
1.3.2.4. Cơ sở vật chất

1.2.3.3. Người dạy học - Nhà giáo
Ngƣời dạy học của các trƣờng cao đẳng du lịch đƣợc tuyển dụng theo
phƣơng thức ƣu tiên với những sinh viên học chuyên ngành Du lịch đạt khá
và giỏi có phẩm chất tốt, đƣợc bồi dƣỡng kiến thức sƣ phạm và đƣợc đào tạo
nâng cao trình độ, đạt chuẩn của một giảng viên trƣờng cao đẳng du lịch để

Đó là sự đầu tƣ xây dựng, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ,

xây dựng các khách sạn, nhà hàng, cơ sở thực hành nghề, dụng cụ học tập, rèn
luyện thân thể thông qua gáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng. Đó là
những điều kiện cần và đủ để đảm bảo chất lƣợng đào tạo.
1.3.2.5. Quy trình đào tạo

làm giảng viên hƣớng dẫn thực hành các kỹ năng. Tiếp đó là tuyển dụng

Quy trình đào tạo của một trƣờng cao đẳng hay một cơ sở đào tạo đóng

những ngƣời có trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ, có kinh nghiệm hoạt động

góp một phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo. Trƣớc hết là

thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà giáo, yêu ngành nghề, tôn trọng và

phƣơng pháp giáo dục phải đảm bảo cho sinh viên có kiến thức cơ bản và

quý mến HSSV để làm giảng viên truyền đạt cả về kiến thức và kỹ năng.

kiến thức chuyên môn tƣơng đối hoàn chỉnh, có phƣơng pháp làm việc khoa

Ngƣời dạy phải đƣợc bồi dƣỡng kiến thức về sƣ phạm và bồi dƣỡng đạt chuẩn

học, có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn. Thực hiện tốt
phƣơng pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo, tổ

của giảng viên trƣờng cao đẳng.

chức quản lý và thực hiện quy trình đào tạo...


1.3.2.3. Người học
Yếu tố ngƣời học: Có thầy cô tốt mà trò không chịu khó phấn đấu học
tập thì không thể có chất lƣợng đào tạo tốt. Ngƣợc lại, có trò tốt (đầu vào tốt)
mà đội ngũ giáo viên, giảng viên yếu và thiếu thì không thể cho ra lò những
sản phẩm tốt. Vì vậy, yếu tố đầu vào - ngƣời học trong một chừng mực nào
đó có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng đào tạo.
Là sinh viên các trƣờng cao đẳng du lịch để đƣợc đào tạo ở trình độ cao
đẳng ngƣời học phải thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo chƣơng
trình, kế hoạch giáo dục của trƣờng. Bên cạnh đó, ngƣời học phải tôn trọng
cán bộ, giảng viên, nhân viên của trƣờng, đoàn kết giúp đỡ nhau học tập, thực
hiện tốt các nội quy, quy chế của nhà trƣờng và của địa phƣơng - nơi mình cƣ
trú. Ngoài ra, cần tham gia các hoạt động công ích, giữ gìn tài sản của công,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
1..3.2.6. Môi trường đào tạo
Môi trƣờng đào tạo có ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng đào tạo.
Môi trƣờng đào tạo trƣớc hết phải nói đến môi trƣờng cảnh quan của một
trƣờng sao cho đáp ứng đƣợc mục tiêu của việc đào tạo. Vấn đề này của nƣớc
ta trở lên bức xúc của xã hội, đặc biệt càng quan trọng đối với các trƣờng đào
tạo về du lịch, khi mà nạn ô nhiễm môi trƣờng xâm lấn, quỹ đất hạn hẹp...
Môi trƣờng đào tạo còn bao hàm nhiều lĩnh vực khác nhƣ: Quan hệ của
nhà trƣờng với gia đình và xã hội, với địa phƣơng và với các tổ chức đoàn thể,
tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, các quỹ khuyến học, quỹ bả trợ xã hội...
Ngoài ra, còn phải kể đến uy tín và thƣơng hiệu của các trƣờng cao
đẳng du lịch. Điều này ảnh hƣởng tích cực đến quy mô đào tạo, chỉ tiêu tuyển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


26

27

sinh hàng năm. Bất cứ ngƣời học nào khi lựa chọn cho mình một một môi

Chƣơng 2

trƣờng để học tập cũng muốn lựa chọn những nơi có uy tín, đƣợc nhiều ngƣời

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

biết đến. Uy tín và thƣơng hiệu của nhà trƣờng mạnh giúp ích rất lớn không
chỉ đầu vào mà còn với cả đầu ra của sinh viên.
Công tác đào tạo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia, không chỉ những quốc gia phát triển mà cả những quốc gia đang
phát triển trên thế giới đều nhận thức rõ vấn đề này. Vấn đề đâu là chìa khoá

2.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng về công tác đào tạo nhân lực du lịch tại Trƣờng Cao đẳng
Du lịch và Thƣơng Mại?
- Những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chất lƣợng công tác tác đào

thành công cho mỗi quốc gia và làm thế nào để đƣa đất nƣớc của mình bắt

tạo nhân lực du lịch tại các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng?

nhịp đƣợc với nền kinh tế tri thức? Để thực hiện đƣợc điều đó các quốc gia

- Các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng phải làm gì để


đều coi trọng việc đầu tƣ nâng cao về chất lƣợng đào tạo nhân lực. Bên cạnh

nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch thời gian tới?.

việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực cho các ngành kinh tế trọng điểm,

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

mũi nhọn nhƣ Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ Thông tin - Truyền thông,

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và phù hợp với tính chất, phạm vi của

Đóng tàu... thì việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực cho ngành Du lịch

đề tài, tác giả dự kiến sẽ sử dụng một số phƣơng pháp sau đây:

là hết sức cấp thiết. Muốn công tác này đạt hiệu quả cao đòi hỏi các trƣờng,

2.2.1. Phương pháp điều tra thực địa

các cơ sở có đào tạo về Du lịch phải đặc biệt quan tâm vì đây chính là yếu tố
quyết định chất lƣợng đào tạo và làm lên thƣơng hiệu cho Nhà trƣờng.

Tiến hành điều tra, khảo sát thực tế tại địa bàn nghiên cứu. Sử dụng
phƣơng pháp này để thu thập, tích luỹ tài liệu, thông tin thực tế. Kết quả điều
tra thực tế này là cơ sở ban đầu và thẩm định lại một số nhận định trong quá
trình nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp so sánh
Phƣơng pháp này dự kiến đƣợc sử dụng để xử lý tƣ liệu, số liệu về hoạt

động đào tạo nhân lực du lịch của các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng mà điển hình là Trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Khách sạn và
Du lịch. Từ đó có những đánh giá và đƣa ra cách khắc phục những hạn chế
tồn tại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

28

29

2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu /thông tin /dữ liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Dựa trên các báo cáo thông kê về kết quả

- Trình độ kiến thức đƣợc đào tạo.
- Kỹ năng, kỹ xảo thực hành đƣợc đào tạo.

công tác đào tạo nghề hằng năm của Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng

- Năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy qua quá trình đào tạo.

mại nhƣ: Quy mô HSSV tham gia học nghề hằng năm, cơ cấu ngành nghề đào

- Phẩm chất nhân văn đƣợc đào tạo.


tạo của Nhà trƣờng, số lƣợng giáo viên tham gia dạy nghề, chƣơng trình đào

2.3.1. Trình độ kiến thức được đào tạo

tạo nghề, kết quả học tập của HSSV học nghề, việc làm của HSSV học

Trình độ kiến thức này chính là khối lƣợng nội dung đƣợc quy định

nghề,… Các số liệu trên sẽ đƣợc so sánh giữa các năm với nhau để phân tích

trong chƣơng trình khung của Bộ giáo dục và Đào tạo phù hợp với chuyên

hoạt động dạy nghề của Nhà trƣờng về mặt định lƣợng, làm cơ sở rút ra các
kết luận nhằm đánh giá công tác đào tạo nghề của Nhà trƣờng.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập thông tin
trên các khía cạnh nhƣ:
Điều tra về nhu cầu đào tạo và điều tra về năng lực đào tạo nghề trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng;
Lập phiếu điều tra, chọn ra mẫu để nghiên cứu việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại. Để đạt đƣợc
mục tiêu nghiên cứu tác giả chọn điểm nghiên cứu dựa trên tiêu chí sau:
+ Các trƣờng Cao đẳng nghề, và trƣờng cao đẳng có hoạt động dạy
nghề trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.

ngành đào tạo và thực hiện đƣợc các mục tiêu đào tạo đã đề ra. Trình độ kiến
thức đƣợc đào tạo bao gồm: Kỹ năng, kỹ xảo và Năng lực nhận thức, tƣ duy.
2.3.2. Kỹ năng, kỹ xảo
Kỹ năng, kỹ xảo đƣợc phân thành 5 cấp độ từ thấp đến cao, cụ thể nhƣ sau:
Cấp độ 1: Bắt chƣớc (Tức là quan sát và lặp lại đƣợc 1 kỹ năng nào đó).
Cấp độ 2: Thao tác (Tức là hoàn thành một kỹ năng nào đó theo chỉ

dẫn, không phải là bắt chƣớc một cách máy móc).
Cấp độ 3: Chuẩn hoá (Tức là lặp lại một kỹ năng nào đó một cách
chính xác, nhịp nhàng một cách độc lập mà không cần hƣớng dẫn).
Cấp độ 4: Phối hợp (Tức là kết hợp đƣợc nhiều kỹ năng theo thứ tự xác
định một cách nhịp nhàng và ổn định).
Cấp độ 5: Tự động hoá (Tức là hoàn thành một hay nhiều kỹ năng một

+ Phỏng vấn cán bộ, giáo viên và học sinh tại Trƣờng Cao đẳng Du lịch
và Thƣơng mại.

cách dễ dàng, thuần thục, không đòi hỏi phải gắng sức về thể lực hay trí tuệ)
2.3.3. Năng lực nhận thức và tư duy

2.2.4. Phương pháp dự báo

* Năng lực nhận thức đƣợc chia thành 8 cấp độ nhƣ sau:

Sử dụng phƣơng pháp này để xác định nhu cầu về nhân lực ngành Du
lịch trong tƣơng lai để từ đó có một phƣơng hƣớng, một cái đích để các

- Biết: Tức là ghi nhớ đƣợc các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý mà
mình đã đƣợc học.
- Hiểu: hiểu đƣợc các tƣ liệu đã đƣợc học, có thể diễn giải, mô tả tóm

trƣờng đào tạo về du lịch hƣớng tới và theo đuổi.
2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nhân lực
Chất lƣợng đào tạo nhân lực đƣợc thể hiện qua chính năng lực của
ngƣời học sau khi hoàn thành một chƣơng trình đào tạo. Năng lực này bao

tắt các thông tin đã thu nhận đƣợc.

- Áp dụng: Áp dụng đƣợc các thông tin, kiến thức vào giải quyết các
tình huống khác.

gồm các thành tố sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

30

31

- Phân tích: Biết cách tổng thể thành bộ phận và biết rõ sự liên hệ giữa
các thành phần đó đối với nhau theo cấu trúc của chúng.
- Tổng hợp: Biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới từ tổng
thể ban đầu.

hóa, kinh tế - xã hội, ngoại ngữ… và những kỹ năng theo chuyên ngành để
sinh viên dễ dàng tiếp cận thị trƣờng lao động sau khi tốt nghiệp.
Với phƣơng châm “Học đi đôi với hành” sinh viên ngành Du lịch phải
đƣợc tham gia các hoạt động ngoại khóa và tham quan thực tế tại các khách

- Đánh giá: Biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và đánh giá
trên cơ sở các tiêu chí đã xác định.
- Chuyển giao: Có khả năng diễn giải và truyền thụ kiến thức đã tiếp
thu đƣợc cho đối tƣợng khác.
- Sáng tạo: Tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến thức đã tiếp

thu đƣợc.
* Năng lực tƣ duy đƣợc chia thành 4 cấp độ nhƣ sau:
- Tƣ duy logic: Suy luận theo một chuỗi có tuần tự, có khoa học và hệ thống.
- Tƣ duy trìu tƣợng: Suy luận một cách khá quát hoá, tổng quát hoá
ngoài những khuôn khổ có sẵn.
- Tƣ duy phê phán: Suy luận một cách có hệ thống, có nhận xét, có phê phán.
- Tƣ duy sáng tạo: Suy luận các vấn đề một cách mở rộng và ngoài các

sạn, các khu du lịch điển hình, các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu du lịch
sinh thái và các điểm tham quan hấp dẫn du khách từ Bắc tới Nam, thậm chí ở
nƣớc ngoài.
Ví dụ:
Sinh viên chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn: Có kiến
thức cơ bản, hệ thống, hiện đại về lịch sử, văn hóa, kinh tế - xã hội và quản trị
kinh doanh du lịch, những kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp
khách sạn, lữ hành và các khu nghỉ dƣỡng, có khả năng hoạch định chính
sách, chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, biết tổ chức các hoạt
động văn hóa, hoạt động kinh doanh phục vụ cho du lịch. Sinh viên tốt nghiệp
làm việc trong các khu nghỉ dƣỡng, khách sạn, nhà hàng thuộc ngành Du lịch.
Sinh viên chuyên ngành Quản trị Lữ hành - Hƣớng dẫn Du lịch: Có

khuôn khổ có sẵn, tạo ra những cái mới…

kiến thức cơ bản, hệ thống, hiện đại về lịch sử, văn hóa, kinh tế - xã hội và

2.3.4. Phẩm chất nhân văn
Phẩm chất này có các cấp độ nhƣ sau:

thiết thực về Việt Nam học, am hiểu về đất nƣớc con ngƣời của các nƣớc trên


- Năng lực hợp tác: Sẵn sàng cùng chia sẻ và thực hiện các nhiệm vụ

thế giới, những kỹ năng chuyên sâu về hƣớng dẫn du lịch, có khả năng giới
thiệu về đất nƣớc, con ngƣời Việt Nam, sự nghiệp đổi mới của Việt Nam cho

đƣợc giao.
- Năng lực thuyết phục: Thuyết phục đối tác chấp nhận các ý tƣởng, kế

khách trong nƣớc và quốc tế, biết tổ chức các hoạt động văn hóa phục vụ cho
du lịch. Sinh viên tốt nghiệp làm việc trong các công ty du lịch, lữ hành, các

hoạch… của mình và cùng thực hiện.
- Năng lực quản lý: Thể hiện thông qua khả năng tổ chức, điều phối và
vận hành tổ chức nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.

khu di tích lịch sử, văn hóa, khu du lịch trong cả nƣớc, thậm chí có thể làm
việc đƣợc ở các công ty nƣớc ngoài.
Khả năng làm việc sau tốt nghiệp ra trƣờng phải đảm bảo trên 90% số

2.3.5. Khả năng làm việc sau tốt nghiệp ra trường
Khả năng làm việc của HSSV ngành Du lịch sau tốt nghiệp ra trƣờng

sinh viên ra trƣờng đã có việc làm phù hợp với ngành nghề mà mình đã học

đƣợc thể hiện ở những kiến thức cơ bản, hệ thống, hiện đại về lịch sử, văn

tại trƣờng. Thậm chí trong quá trình đang học tập tại trƣờng (nhà trƣờng cử đi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

32

33

thực tập) các sinh viên đã có thể đƣợc các doanh nghiệp nhận vào làm việc.

2) Trƣờng Đại học Sao Đỏ; địa chỉ Số 24, Thái Học 2 - Phƣờng Sao Đỏ

Khả năng làm việc sau tốt nghiệp ra trƣờng này còn phải kể đến những học

- thị xã Chí Linh - tỉnh Hải Dƣơng; điện thoại 03203.882.402; Website:

sinh, sinh viên đƣợc tín nhiệm giữ các chức vụ giám đốc, phó giám đốc hoặc

www.saodo.edu.vn

trƣởng các bộ phận quan trọng tại các công ty du lịch; một số đã tự đứng ra

3) Trƣờng Cao đẳng Hải Dƣơng; địa chỉ Đƣờng Nguyễn Thị Duệ -

thành lập doanh nghiệp cho riêng mình và kinh doanh rất thành đạt ngay từ

phƣờng Thanh Bình - Tp Hải Dƣơng - tỉnh Hải Dƣơng; điện thoại

khi mới ra trƣờng.


03203.890.025; Website: www.caodanghaiduong.edu.vn.
Trong số các trƣờng trên thì Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại
là trƣờng có đào đạo một cách chuyên sâu, bài bản, các chuyên ngành du lịch
Chƣơng 3

đa dạng và đã có một quá trình hình thành phát triển lâu dài. Hai trƣờng còn

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH

lại là Trƣờng Cao đẳng Hải Dƣơng chỉ đào tạo một chuyên ngành đó là: Quản

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI

trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Trƣờng Đại học Sao Đỏ chỉ đào tạo 2 chuyên

3.1. Khái quát tình hình tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng Du
lịch và Thƣơng mại
3.1.1. Khái quát về các trường cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Theo thống kê chƣa đầy đủ thì cả nƣớc hiện có 284 cơ sở tham gia đào
tạo du lịch, gồm 62 trƣờng đại học; 80 trƣờng cao đẳng, 117 trƣờng trung cấp,
2 công ty đào tạo và 23 trung tâm, lớp đào tạo nghề. Trong khi đó tại Hải
Dƣơng, theo kết quả khảo sát từ dữ liệu sơ cấp và thứ cấp cho thấy, hiện có 3
trƣờng cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng có đào tạo về Du lịch
(tính đến đầu năm 2015). Bao gồm các trƣờng: Đại học Sao Đỏ; Cao đẳng Du
lịch và Thƣơng mại; Cao đẳng Hải Dƣơng.
Ngoài ra, theo cuốn “Những điều thí sinh cần biết” cũng cho thấy: Trên
toàn tỉnh Hải Dƣơng có 3 trƣờng có đào tạo về Du lịch, đó là các trƣờng sau:
1) Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại; địa chỉ Thị trấn Lai Cách
- Cẩm Giàng - Hải Dƣơng; điện thoại 03203.786.492; 786479; Fax:

03203.786.878; Website: http:// www.cdktks-dl.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
ngành đó là: Công nghệ thực phẩm và Việt Nam học. Do vậy, đối với 2
trƣờng trên thì Du lịch cũng chỉ là một ngành đào tạo nhỏ trong tổng số các
ngành đào tạo. Việc đào tạo có thể không chuyên sâu và không bài bản nhƣ
Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại.
3.1.2. Giới thiệu khái quát về trường cao đẳng du lịch và Thương mại
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức bộ máy và ngành nghề, quy mô đào tạo.
a. Quá trình hình thành và phát triển
Trường Cao đẳng Du lịch và Thương mại được thành lập theo Quyết định số
459/QĐ - BGD&DT - TCCB ngày 29/1/2004 của Bộ trưởng Bộ giáo dục
và Đào tạo trên cơ sở tiền thân là trường Trung học Ăn uống khách sạn
và Du lịch, thuộc Bộ Thương mại. Đơn vị chủ quản: Bộ Công Thương.
Để phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ trong từng thời kì, trƣờng đã trải qua
7 lần đổi tên và 6 lần di chuyển địa điểm, đến nay chính thức đóng trụ sở tại thị
trấn Lai Cách - Cẩm Giàng - Hải Dƣơng, là đơn vị trực thuộc Bộ Công Thƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

34

35

Từ khi thành lập đến nay, trƣờng đã đào tạo đƣợc hơn 40.000 cán bộ
quản lí có trình độ cao đẳng, trung học, công nhân kĩ thật lành nghề để cung


sạch vững mạnh, tiêu biểu 5 năm liền, Bằng khen của Thủ tƣớng Chính phủ,
nhiều cờ, bằng khen của các cấp, các ngành ở Trung ƣơng và địa phƣơng.

cấp cho ngành Khách sạn - Du lịch thuộc 64 tỉnh thành trong cả nƣớc, cho

b) Chức năng và nhiệm vụ của trƣờng

trên 100 cơ quan ban ngành ở Trung ƣơng, địa phƣơng và cho các doanh

Chức năng nhiệm vụ của trƣờng thực hiện theo Quyết định

nghiệp, cơ quan ở nƣớc ngoài. Hầu hết học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra

0294/2004/QĐ TM ngày 09/3/2004 của Bộ trƣởng Bộ Thƣơng mại (nay là Bộ

trƣờng đều nhanh chóng tìm đƣợc việc làm, làm đúng ngành nghề, có mức

Công Thƣơng) quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng. Cụ thể:

thu nhập hấp dẫn.

* Chức năng: Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ có trình độ cao đẳng và trình

Thực hiên chủ trƣơng đổi mới của Đảng, Nhà nƣớc, Nhà trƣờng đã
năng động, sáng tạo trong việc đổi mới mục tiêu, nội dung, hình thức và

độ thấp hơn trong lĩnh vực ăn uống, Khách sạn, Du lịch. Là cơ sở nghiên cứu
và thực nghiệm khoa học phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.


phƣơng pháp đào tạo. Từ chỗ chỉ có 2 hệ với 8 chuyên ngành, hiện tại trƣờng

* Nhiệm vụ:

đã có 5 hệ với 27 chuyên ngành. Từ chỗ chỉ đào tạo cho thành phần kinh tế

Tổ chức tuyển sinh và đào tạo các ngành học, bậc học theo chƣơng

tập thể và Nhà nƣớc, nay thực hiên đào tạo cho mọi thành phần kinh tế. Quy

trình giáo dục và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc;

mô đào tạo có thời điểm rớt xuống chỉ còn 200 - 300 chỉ tiêu, nhƣng cũng có

Xây dựng chƣơng trình, giáo trình, nội dung và kế hoạch đào tạo các

thời điểm lên tới trên 4.000 HSSV và đến nay luôn ổn định là trên 2.000

ngành học trong lĩnh vực Ăn uống, Khách sạn, Du lịch bậc Cao đẳng và các

HSSV.

bậc thấp hơn;

Mấy năm gần đây đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc, Nhà trƣờng,
lực lƣợng giáo viên nói riêng, toàn thể cán bộ công nhân viên nói chung
thƣờng xuyên đƣợc cử đi học tập, đào tạo lại hoặc học tập bồi dƣỡng nâng cao
nghiệp vụ sƣ phạm, nghiệp vụ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ và tin học...
Ngoài nhiệm vụ đào tạo các chuyên ngành chính quy dài hạn tập trung,
trƣờng còn liên kết với các trƣờng đại học, cao đẳng, trung học, các trung tâm

dạy nghề mở các lớp đào tạo, bồi dƣỡng chuyên ngành. Ở đâu trƣờng cũng
đƣợc đánh giá cao là đơn vị làm ăn nghiêm túc, có bài bản, đội ngũ giáo viên
nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao và giảng dậy có uy tín.
Trải qua gần 50 năm làm nhiệm vụ đào tạo, nhà trƣờng đã luôn hoàn
thành xuất sắc các nhiệm vụ đƣợc giao, đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc tặng thƣởng
Huân Chƣơng Lao Động hạng ba, hạng nhì, hạng nhất, 3 cờ Đảng bộ trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Tổ chức đào tạo lại và bồi dƣỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho
đội ngũ lao động và cán bộ quản lý kinh doanh Ăn uống, Khách sạn, Du lịch;
Hợp tác đào tạo, NCKH với các trƣờng, các cơ quan nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc. Liên kết với các cơ sở kinh doanh để gắn giữa đào tạo và sử dụng;
Quản lý cán bộ, giảng viên, nhân viên, ngƣời học và thực hiện các chế
độ chính sách liên quan theo đúng quy định của pháp luật; xây dựng ĐNGV
đáp ứng yêu cầu đào tạo của Nhà trƣờng;
Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, tài chính đƣợc giao theo quy
định của pháp luật;
Tổ chức cho cán bộ, giảng viên, nhân viên, ngƣời học tham gia các hoạt
động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu xã hội;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Bộ Công Thƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

36

37

c) Cơ cấu tổ chức bộ máy


và nghề có xu hƣớng giảm đi, tỷ trọng đào tạo hệ cao đẳng ngày càng tăng.

Cơ cấu bộ máy tổ chức của nhà trƣờng gồm 14 đơn vị, trong đó có 06

Đó là một xu hƣớng tốt cho Nhà trƣờng.

khoa, 01 xƣởng thực hành và 07 phòng ban, đƣợc thiết kế theo kiểu trực tuyến

Bảng số 2.2, cho thấy: Quy mô đào tạo của trƣờng từ năm 2010 có

- chức năng cho nên tôn trọng nguyên tắc “một thủ trƣởng” trong quá trình

giảm sút so với các năm trƣớc đó. Điều này cũng là tất yếu do vài năm trở lại

quản lí và điều hành mọi hoạt động trong nhà trƣờng. Luôn có cơ chế trao đổi

đây, xã hội hóa giáo dục ngày càng lan rộng, nhiều trƣờng đại học, cao đẳng

thông tin 2 chiều liên tục từ cấp trên xuống cấp dƣới thông qua các cuộc họp

đƣợc mở ra hoặc nâng cấp, nhiều trƣờng đại học cao đẳng phải đối mặt với

hàng tháng. Mọi ý kiến từ cấp dƣới đƣợc tập hợp và phản hồi thông qua 2

vấn đề tuyển sinh hết sức khó khăn. Mặt khác, quy mô đào tạo hệ TCCN có

cuộc họp quan trọng hàng tháng: Cuộc họp phòng ban thƣờng kì và cuộc họp

xu hƣớng giảm dần trong khi quy mô đào tạo cao đẳng liên tục tăng qua các


giữa lãnh đạo nhà trƣờng, phòng công tác HSSV với các HSSV hàng tháng.

năm. Năm 2012 đã tăng thêm 972 HSSV so với năm 2009, gấp 1,68 lần, và

Thông qua các cuộc họp này, nhà trƣờng nắm bắt đƣợc thông tin hai chiều từ

tăng 90 HSSV so với năm 2011, gấp 1,03 lần. Quy mô đào tạo hệ nghề không

phía cán bộ công nhân viên, giáo viên và HSSV từ đó có các biện pháp quản

ổn định, năm 2012 đã giảm so với năm 2009 là 76 HSSV (còn 0,7 lần) nhƣng

lí kịp thời, phù hợp với đối tƣợng, chính vì vậy hiệu lực quản lí tƣơng đối tốt.

so với năm 2011 lại tăng 129 HSSV, gấp 3,5 lần.

d) Ngành nghề và quy mô đào tạo của trƣờng
* Ngành nghề đào tạo: Nhà trƣờng có chức năng là đào tạo nhân lực
ngành Khách sạn - Du lịch cho nên các chuyên ngành đào tạo trong nhà
trƣờng cũng rất đặc thù:
Nhƣ vậy, qua sơ đồ ta thấy nhà trƣờng đào tạo tƣơng đối đa ngành, đa
nghề, đa hệ, trong đó các chuyên ngành du lịch-khách sạn là chủ đạo, do đó
đòi hỏi một lực lƣợng giáo viên cũng khá đa dạng về chuyên môn, nghiệp vụ,
trong đó chủ yếu là đội ngũ giảng viên giảng dạy du lịch. Dự kiến đến năm
2015, Nhà trƣờng sẽ mở thêm một số chuyên ngành đào tạo nhƣ: Nghiệp vụ
kinh doanh xuất nhập khẩu, Nghiệp vụ bán hàng siêu thị.
* Quy mô đào tạo: Từ năm 2004, Nhà trƣờng đƣợc nâng cấp nên đào
tạo ở bậc cao đẳng, cũng từ đây, quy mô đào tạo của Nhà trƣờng không ngừng
tăng. Trong vài năm trở lại đây, tỷ trọng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19

20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

38

39

Bảng 3.1. Ngành nghề đào tạo của trƣờng Cao đẳng
Du lịch và Thƣơng mại

Nguồn: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Du lịch và Thương mại

Tên chuyên ngành đào tạo
Hệ cao đẳng
* Đào tạo từ học sinh tốt nghiệp THPT
Quản trị kinh doanh nhà hàng

Quản trị kinh doanh khách sạn
Quản trị kinh doanh du lịch
Hƣớng dẫn Du lịch
Kế toán Doanh nghiệp
Kế toán TM - DV
Kỹ thuật chế biến sản phẩm ăn uống
Kỹ thuật pha chế đồ uống
Tiếng Anh lễ tân
Tiếng Anh du lịch
* Đào tạo liên thông từ TCCN - CĐ
Quản trị kinh doanh nhà hàng
Quản trị kinh doanh khách sạn
Quản trị kinh doanh du lịch
Hƣớng dẫn Du lịch
Kế toán TM - DV
Kỹ thuật chế biến sản phẩm ăn uống
Hệ TCCN
* Đào tạo từ học sinh tốt nghiệp THPT
Nghiệp vụ kinh doanh AU-KS
Nghiệp vụ nhà hàng
Nghiệp vụ lễ tân
Nghiệp vụ hƣớng dẫn du lịch
Kế toán AU-KS
Kỹ thuật chế biến SPAU
* Đào tạo từ học sinh tốt nghiệp THCS.
Kỹ thuật chế biến SPAU
Kế toán AU-KS
Hệ nghề
* Đào tạo trung cấp nghề
Kỹ thuật chế biến SPAU & PV

Kỹ thuật chế biến SPAU
Nghiệp vụ nhà hàng - khách sạn
Nghiệp vụ phục vụ bar
Nghiệp vụ thƣ ký văn phòng TM
An ninh khách sạn
Đào tạo sơ cấp nghề
Trƣởng nhà bàn, bếp trƣởng
Đào tạo ngắn hạn, bồi dƣỡng nâng bậc chuyên đề
Tiếng Anh lễ tân, du lịch
Bồi dƣỡng nghiệp vụ hƣớng dẫn du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Thời gian
đào tạo

Thời gian
học thực hành

36 tháng
36 tháng
"
"




"
"


9 tháng
9 tháng
"
"
10 tháng
10 tháng
10 tháng

10 tháng
10 tháng

18 tháng
"
"
"
"
"

6 tháng
"
"
"
"
"

24 tháng
24 tháng
24 tháng
24 tháng
24 tháng

"

9,5 tháng
9,5 tháng
9,5 tháng
9,5 tháng
9,5 tháng
10 tháng

36 tháng
36 tháng

12,5 tháng
12,5 tháng

18 tháng
12 tháng
"
"
"
"

10 tháng
7 tháng
6,5 tháng
6,5 tháng
6,5 tháng
6,5 tháng

6 tháng

Từ 1-9 tháng
tuỳ theo yêu cầu

4 tháng
Chủ yếu
thực hành
Chủ yếu
thực hành
2 tháng

3-6 tháng
3 tháng

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

40

41

Bảng 3.2. Qui mô đào tạo của trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại
Đơn vị tính: người

kết đào tạo liên thông Cao đẳng - Đại học tại trƣờng. Đối tƣợng tuyển sinh

Năm
Số
TT


I

Loại
hình
đào tạo

2010

2011

2012

Đào tạo bậc cao đẳng

1423

2026

- Chính qui

1265

1827

III

lên đảm bảo các yêu cầu chung do BGDĐT quy định, ngoài ra do đặc thù

So sánh


riêng của nhà trƣờng đào tạo về dịch vụ phục vụ nên đối tƣợng tuyển sinh cần

2013

2013/
2010

2013/
2012

2305

2395

1,68

1,03

2055

2125

-

-

không nói ngọng nói lắp; không mắc các bệnh truyền nhiễm; có óc thẩm mỹ,

đảm bảo thêm một số yêu cầu khác. Đó là có năng khiếu trong giao tiếp, có

năng khiếu về ngoại ngữ, đảm bảo về ngoại hình, không dị tật bẩm sinh,

-

-

-

-

-

-

sáng tạo đối với các chuyên ngành Lễ tân, Du lịch, Kỹ thuật chế biến, nghiệp

- Liên thông từ TCCN -> CĐ

158

199

250

270

-

-


Đào tạo bậc TCCN

2195

1388

1174

1044

vụ Bàn, Bar. Trƣớc đây, đối tƣợng tuyển sinh chiếm 80% là nữ (vì chủ yếu là

0,48

0,89

- Chính qui

2175

1388

1174

1044

-

-


đào tạo nấu ăn). Trong những năm gần đây tỷ lệ nam giới vào trƣờng tăng

- Không chính qui
II

Số học sinh, sinh viên
bình quân trong năm

của trƣờng là học sinh và lao động xã hội có trình độ từ Trung học cơ sở trở

- Không chính qui

-

-

-

-

-

-

đáng kể chiếm khoảng 40%. Đó là do các ngành nghề đƣợc đa dạng, tính chất

Đào tạo nghề
- Cao đẳng nghề

256


31

51

180

0,70

3,5

công việc của một số chuyên ngành đòi hỏi nhân viên phải có sức khoẻ dẻo

256

31

51

180

-

-

-

-

-


-

-

-

3874

3445

3530

3619

0,93

1,03

- Trung cấp nghề
Cộng

Nguồn: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Du lịch và Thương mại

3.1.2.2. Đặc thù của trường cao đẳng du lịch và thương mại
Là cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Công Thƣơng, đồng thời chịu sự quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội, Bộ

dai, nhanh nhẹn, sáng tạo... Và một phần cũng là do quan niệm nghề nghiệp
nên tỷ lệ nữ sinh vào trƣờng đã giảm.

Đội ngũ giáo viên giảng dạy các môn cơ sở ngành và chuyên ngành hầu
hết tốt nghiệp từ các ngành Kinh tế, Du lịch khách sạn, Văn hoá, Kế toán của
các trƣờng: Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thƣơng mại, Đại học KHXH
và NV, Đại học Văn hóa, Học viện Tài chính, Học viện Ngân hàng, Đại học

văn hoá Thể thao và Du lịch về chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu,

sƣ phạm... Đối với giảng viên, ngoài các yêu cầu về trình độ chuyên môn còn

chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp đào tạo, tuyển sinh, tổ chức thi tuyển

phải có khả năng giao tiếp, ngoại ngữ tốt nhất là các giáo viên giảng dạy các

sinh, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp... Nhà trƣờng hoạt động theo điều lệ

môn Lễ tân, Du lịch. Giáo viên giảng dạy các môn học thực hành còn phải

trƣờng Cao đẳng và Luật Giáo dục, có chức năng đào tạo đội ngũ cán bộ có

thƣờng xuyên chú trọng rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp của mình bằng

trình độ cao đẳng và trình độ thấp hơn phục vụ trong lĩnh vực Ăn uống

cách tăng cƣờng tiếp xúc thực tế, tiếp cận với các trang thiết bị hiện đại, mới

Khách sạn, Du lịch.

tại các nhà hàng, khách sạn để áp dụng vào giảng dạy, truyền đạt kỹ năng

Nhà trƣờng thực hiện đào tạo các hệ: Cao đẳng, TCCN, liên thông


nghề cho HSSV.

TCCN - CĐ, Nghề và đào tạo, bồi dƣỡng các lớp ngắn hạn. Ngoài ra, có

Do đặc thù đào tạo, đồng thời để đảm bảo cho HSSV đƣợc tiếp cận

những thời điểm đƣợc phép của Bộ giáo dục và Đào tạo, nhà trƣờng còn liên

công việc thực tế nên trong kết cấu nội dung chƣơng trình đã bố trí tăng thời

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

×