Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, ngƣời đã tận

Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Quang Tuấn và không trùng lặp

tình hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi trong việc hoàn thành công trình

với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tƣ liệu và số liệu sử dụng

luận văn này.

trong luận văn đƣợc thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau
đại học, các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong

quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh
Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên đã
cung cấp số liệu và có những gợi ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo
điều kiện cho tôi đƣợc đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

iv


MỤC LỤC

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 21

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 21

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 22

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

2.3. Các tiêu chí nghiên cứu của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....................... 23

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii

TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................ 25

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix

3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ...... 25

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


3.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên ...................................................................... 25

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 30

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........ 34

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

3.2.1. PCI Thái Nguyên trong tƣơng quan cả nƣớc và khu vực ..................... 34

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3

3.2.2. Kết quả PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2009-2013 ............................ 36

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3

3.3. Phân tích thực trạng các chỉ số ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC

cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 38

CẠNH TRANH CẤP TỈNH ........................................................................... 4

3.3.1. Chi phí gia nhập thị trƣờng ................................................................... 38


1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh......................... 4

3.3.2. Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất ...................................... 41

1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ........................................................... 4

3.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................................................... 44

1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................................ 6

3.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định Nhà nƣớc ........................ 47

1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................... 7

3.3.5. Chi phí không chính thức ...................................................................... 49

1.1.4. Đặc điểm, phƣơng pháp xây dựng PCI ................................................... 7

3.3.6. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ............................ 51

1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............... 9

3.3.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................................. 54

1.2. Kinh nghiệm một số tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....... 15

3.3.8. Đào tạo lao động ................................................................................... 57

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của thành phố Đà Nẵng .................. 15


3.3.9. Thiết chế pháp lý ................................................................................... 59

1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai ............................. 17

3.3.10. Cạnh tranh bình đẳng .......................................................................... 61

1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên................................ 18

3.4. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân những

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21

hạn chế của PCI Thái Nguyên ......................................................................... 64

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 21

3.4.1. Thành tích đạt đƣợc của PCI Thái Nguyên........................................... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

vi


3.4.2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thái Nguyên

4.3.1. Tiếp tục thực thi các chính sách đổi mới .............................................. 84

và nguyên nhân................................................................................................ 66

4.3.2. Nâng cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu các cơ quan, tổ chức,

Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

đơn vị nhà nƣớc trong việc hỗ trợ và giải quyết kiến nghị của tổ chức

CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 70

kinh tế trên địa bàn tỉnh ................................................................................... 84

4.1. Bối cảnh, quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của

4.3.3. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát đồng thời xây dựng cơ chế giám

tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 70

sát, đánh giá hậu kiểm đề xuất cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ........................... 85

4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 70

KẾT LUẬN .................................................................................................... 86

4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc .............................................................................. 70


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88

4.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91

Thái Nguyên ................................................................................................... 72
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực của tỉnh Thái Nguyên ................................ 72
4.2.1. Gỡ bỏ rào cản gia nhập thị trƣờng cho doanh nghiệp ........................... 72
4.2.2. Tăng khả năng tiếp cận đất đai dễ dàng hơn và bảo đảm sự ổn
định trong quá trình sử dụng đất .................................................................... 73
4.2.3. Tiếp tục tăng cƣờng tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................... 74
4.2.4. Rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp để thực hiện các quy định
của Nhà nƣớc................................................................................................... 75
4.2.5. Giảm chi phí không chính thức ............................................................. 76
4.2.6. Phát huy tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh .............. 77
4.2.7. Tăng cƣờng chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ............................................................................................................ 78
4.2.8. Nâng cao chất lƣợng đào tạo lao động .................................................. 80
4.2.9. Tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong việc sử dụng các thiết chế
pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ............................. 81
4.2.10. Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các loại hình
doanh nghiệp .................................................................................................. 82
4.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

vii

viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

Ký hiệu

Nội dung
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2009 - 2013............................... 33

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

Dịch vụ

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTLN

Giá trị lớn nhất

Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tiếp cận đất đai và sự

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

ổn định trong sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên qua các năm

GTTV

Giá trị trung vị

2009 - 2013 .................................................................................... 43

MTKD

Môi trƣờng kinh doanh

PCI

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


TDMNPB

Trung du miền núi phía Bắc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc
năm 2012, 2013 ............................................................................. 36
Bảng 3.3: Kết quả PCI của Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 .............. 37
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Thái Nguyên
qua các năm 2009-2013 ................................................................. 38

Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ........................................... 54
Bảng 3.7: Kết quả một số chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................... 56
Bảng 3.8: Kết quả một số chỉ tiêu Thiết chế pháp lý ...................................... 61


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.15: Một số chỉ tiêu Chi phi không chính thức ................................ 51
Biểu đồ 3.16: So sánh chỉ số thành phần Tính năng động và tiên phong

Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết ............................................................................. 20
Biểu đồ 3.1: So sánh tổng sản phẩm trong tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 ................................................................................ 31
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 32
Biểu đồ 3.3: GDP bình quân đầu ngƣời/năm của Thái Nguyên ..................... 33
Biểu đồ 3.4: PCI năm 2013 giữa Thái Nguyên và tỉnh trung bình ................. 34
Biểu đồ 3.5: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị
trƣờng qua các năm 2009 - 2013 ............................................... 39
Biểu đồ 3.6: Đánh giá một số chỉ tiêu Gia nhập thị trƣờng của Thái

của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 52
Biểu đồ 3.17: Một số chỉ tiêu thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 53
Biểu đồ 3.18: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ DN của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 55
Biểu đồ 3.19: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khu

vực miền núi phía Bắc ............................................................... 55
Biểu đồ 3.20: So sánh kết quả chỉ số thành phần Đào tạo lao động của
Thái Nguyên qua các năm 2009-2013 ....................................... 57

Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 40

Biểu đồ 3.21: Đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ thông và dạy nghề ............. 58

Biểu đồ 3.7: Thời gian DN phải chờ để chính thức đi vào hoạt động ............ 41

Biểu đồ 3.22: Đánh giá chất lƣợng dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu việc làm ...... 59

Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai và sự

Biểu đồ 3.23: Kết quả chỉ số thành phần thiết chế pháp lý của tỉnh Thái

ổn định trong sử dụng đất của Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2010 ................................................................................ 41
Biểu đồ 3.9: So sánh chỉ tiêu tính minh bạch và tiếp cận thông tin của

Nguyên qua các năm 2009-2013................................................ 59
Biểu đồ 3.24: Kết quả một số chỉ tiêu thành phần Thiết chế pháp lý ............. 60
Biểu đồ 3.25: Kết quả chỉ số Cạnh tranh bình đẳng khu vực miền núi

Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 ..................................... 44

phía Bắc năm 2013 ..................................................................... 62

Biểu đồ 3.10: So sánh khả năng tiếp cận tài liệu ............................................ 46


Biểu đồ 3.26: Đánh giá đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc ..... 63

Biểu đồ 3.11: Tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu của Tính minh bạch qua

Biểu đồ 3.27: Đánh giá đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI .............. 64

các năm 2009 - 2013 .................................................................. 46
Biểu đồ 3.12: So sánh tổng hợp chỉ tiêu chi phí thời gian để thực hiện
các quy định Nhà nƣớc của Thái Nguyên qua các năm 2009
- 2013 ......................................................................................... 48
Biểu đồ 3.13: Một số chỉ tiêu thành phần chi phí thời gian của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 49
Biểu đồ 3.14: So sánh chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

2

MỞ ĐẦU

chọn đề tài của luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên”. Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn, tìm hiểu


1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi đƣợc công bố lần đầu vào năm 2005, chỉ số PCI ngày càng
đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công tác
quản lý, điều hành kinh tế của chính quyền các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
dựa trên cảm nhận và sự hài lòng của khu vực kinh tế tƣ nhân đối với môi
trƣờng đầu tƣ và kinh doanh tại địa phƣơng. Kết quả điều tra chỉ số PCI
thƣờng niên đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc quan tâm, tin tƣởng
và có tác động nhất định đối với quyết định đầu tƣ hay mở rộng kinh doanh
của họ tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Vì vậy, PCI còn đƣợc xem là kênh
thông tin tốt, giúp lãnh đạo địa phƣơng định hƣớng trong việc cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tƣ.
Trong 7 năm tiến hành khảo sát và tổng kết về năng lực cạnh tranh, PCI
của Thái Nguyên nhìn chung luôn thuộc nhóm điều hành Khá và Tốt nhƣng
không ổn định theo thời gian. Trong 3 năm 2009, 2010, 2011 điểm số và thứ
hạng của Thái Nguyên trong bảng xếp hạng PCI liên tục giảm mạnh từ vị trí
thứ 31/63 (2009) xuống 42/63 (2010), 57/63 (2011). Năm 2012, chỉ số năng

thực trạng cụ thể tình hình xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Thái Nguyên trong thời gian qua, kết hợp sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học phù hợp, luận văn sẽ đƣa ra giải pháp góp phần tìm những điểm
còn yếu trong các chỉ số thành phần của PCI của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh

cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của

lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Thái Nguyên đạt kết quả khá ấn tƣợng xếp thứ

tỉnh Thái Nguyên.

17/63 tỉnh thành cả nƣớc, tăng 40 bậc so với năm 2011. Tuy nhiên, đến năm

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2013 Thái Nguyên lại bị tụt hạng xuống xếp thứ 25/63.
Ý thức đƣợc tầm quan trọng của chỉ số PCI, trong những năm qua Thái
Nguyên đã có một số nghiên cứu đƣợc thực hiện và báo cáo UBND tỉnh với
mục đích tìm giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số PCI nhƣ: Hội nghị “Triển
khai kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) (2013), “Bàn các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng, giải
quyết nợ xấu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (2013) của UBND tỉnh Thái
Nguyên. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở báo cáo tài liệu tại hội
thảo, hội nghị và chƣa mang tính hệ thống và chuyên sâu. Do đó tôiquyết định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
thông qua các chỉ số thành phần.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ xem xét năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
định nghĩa và thống kê của Phòng Công nghiệp và Thƣơng Mại Việt Nam
(VCCI) cho cấp tỉnh và áp dụng cho trƣờng hợp của Thái Nguyên.

Phạm vi về không gian: Tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

4

Phạm vi về thời gian: Thời gian xem xét từ năm 2009 cho đến2013 khi

Chƣơng 1

có các số liệu về PCI và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

tỉnh của Thái Nguyên là cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý
nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Luận văn góp phần cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà đầu tƣ, các
nhà quản lý, và các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực cải thiện môi
trƣờng kinh doanh và đầu tƣ của tỉnh Thái Nguyên.

VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khái niệm đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau
vàchƣa có sự thống nhất thực sự trên thế giới. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm

năng lực cạnh tranh của Michael E.Porter, ngƣời sáng lập ra lý thuyết cạnh
tranh, đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ biến. Theo Michael E.Porter năng lực cạnh

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ

tranh một quốc gia đƣợc đo bằng sự thịnh vƣợng thể hiện qua thu nhập bình
quân đầu ngƣời và chất lƣợng sống. Sự thịnh vƣợng chủ yếu do năng suất lao

lục, luận văn gồm 4 phần chính là:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

động vào quá trình tăng trƣởng quyết định. Do đó, trong khái niệm năng lực

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

cạnh tranh của M.Porter, năng suất là yếu tố quyết định tiêu chuẩn sống bền

Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên

vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cũng có

Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh

nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của nền
kinh tế.

Thái Nguyên.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố là quá trình nâng cao

chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của kinh tế của một tỉnh, thành phố. Năng
lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực
con ngƣời, tài nguyên và nguồn vốn có một tỉnh, thành phố.
Năng suất lao động thay đổi, cho nên có thể tác động tới tiêu dùng và
ảnh hƣởng quyết định mức sống của ngƣời dân. Khi năng suất lao động tăng
lên làm cho đồng lƣơng mà ngƣời lao động nhận đƣợc nhiều hơn. Còn chủ
đầu tƣ thu đƣợc lợi nhuận nhiều hơn, tỷ suất lợi nhuận từ vốn bỏ ra tăng lên.
Bên cạnh đó, giá trị đóng góp vào sản phẩm cũng tăng lên là cho tỷ suất lợi
nhuận thu đƣợc từ tài nguyên thiên nhiên cũng tăng lên. Suy cho cùng, năng
suất xác định mức sống của ngƣời dân có bền vững hay không.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

6

Năng lực cạnh tranh cần đƣợc các tỉnh chú trọng tới để có thể phát triển

cấu tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông

hơn nữa kinh tế của tỉnh. Các tỉnh cần phải nắm đƣợc năng lực cạnh tranh

nghiệp đúng hƣớng, và sự phát triển của các ngành nghề góp phần tạo công ăn

không phải là một tỉnh cạnh tranh trong lĩnh vực gì đểphát triển mà là tỉnh đó


việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời lao động. Đối

cạnh tranh hiệu quả nhƣ thế nào trong các lĩnh vực.

với các doanh nghiệp, quá trình vận hành và lập chiến lƣợc ở cấp công ty đƣa

Năng suất của một tỉnh có đƣợc từ sự kết hợp của các doanh nghiệp

ra hƣớng đi đúng đắncho doanh nghiệp, làm tăng năng suất lao động.

trong và ngoài nƣớc. Các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc là nơi sản xuất

Hiện nay, mục tiêu của hầu hết các tỉnh là nâng cao năng lực cạnh tranh

hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Cần có sự kết hợp giữa các

của tỉnh mình để tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tƣ và phát triển khu vực kinh tế

doanh nghiệp này để thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa đƣợc

tƣ nhân nhằm nâng cao tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, nên cần kết

thuận lợi.

hợp đồng bộ các yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh một cách phù hợp.

Năng suất của các ngành nghề trong tỉnh là căn bản của năng lực cạnh

1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


tranh, chứ không phải là năng lựccạnh tranh một ngành nghề xuất khẩu. Các

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là kết quả hợp tác nghiên cứu

ngành nghề sản xuất trong tỉnh là cơ sở để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chỉ

giữa Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát

khi đạt đƣợc năng suất cao của các ngành nghề này thì mới có thể thúc đẩy

triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) từ năm 2005, cho 47 tỉnh, thành phố. Từ lần

quá trình phát triển tổng hợp. Nó là tiền đề để các ngành xuất khẩu phát triển,

thứ hai, năm 2006 trở đi, tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đều

nâng cao năng lực cạnh tranh.

đƣợc đƣa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng đƣợc điều

Do vậy, các tỉnh cạnh tranh trong việc tạo ra môi trƣờng kinh doanh

chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. PCI (viết tắt của

hiệu quả nhất (mang lại năng suất cao nhất). Các doanh nghiệp nhà nƣớc và tƣ

Provincial Competitiveness Index) đo lƣờng và xếp hạng chất lƣợng điều

nhân đóng các vai trò khác nhau nhƣng lại liên quan với nhau trong việc tạo


hành nền kinh tế, cải cách hành chính của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo

ra một nền kinh tế có năng suất cao.

lập môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.

Có thể hiểu một cách khái quát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là khả

Là một trong những điều tra xã hội học lớn và toàn diện nhất cả nƣớc,

năng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đó so với tỉnh khác dựa trên lợi thế so

PCI đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công

sánh và nguồn lực con ngƣời của mình.

tác quản lý và điều hành kinh tế của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam trên 9 lĩnh

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ảnh hƣởng trực tiếp tới môi trƣờng đầu tƣ.

vực có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của khu vực kinh tế dân doanh, gồm

Một tỉnh đƣợc đánh giá là có năng lực cạnh tranh khi mà môi trƣờng đầu tƣ

gia nhập thị trƣờng, tiếp cận đất đai, chi phí không chính thức, tính năng động

của một tỉnh đối với khu vực kinh tế tƣ nhân đƣợc các doanh nghiệp đánh giá

của lãnh đạo tỉnh, tính minh bạch, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý.


dễ dàng và thuận lợi trong việc đầu tƣ và triển khai các hoạt động sản xuất

PCI có thể đƣợc coi là lwoij thế cạnh tranh của địa phƣơng trong thu

kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Khi mà chất lƣợng của môi trƣờng kinh doanh

hút đầu tƣ, phát triển kinh tế. Một tỉnh đƣợc xếp hạng cao trong PCI không

cấp tỉnh đƣợc nâng cao sẽ thu hút đầu tƣ hiệu quả. Quá trình chuyển dịch cơ

nhất thiết pảh có nhiều lợi thế về cơ sở hạ tầng, vị trí địa lý, điều kiện tự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

8

nhiên,... mà hoàn toàn có thể dựa vào năng lực, thẩm quyền của chính mình

nhân hoạt động trên cả nƣớc. Doanh nghiệp tham gia đƣợc chọn ngẫu nhiên

để xây dựng một môi trƣờng kinh doanh thuận lợi, mang màu sắc “PCI”. Đó


nhƣng vẫn đảm bảo đại diện tƣơng đối chính xác cho toàn bộ doanh nghiệp

là: có thời gian hoàn tất các thủ tục khởi sự doanh nghiệp nhƣ đăng ký kinh

trên địa bàn tỉnh về các đặc điểm nhƣ: ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, loại

doanh, thành lập doanh nghiệp ngắn hạn nhất; tiếp cận đất đai, mặt bằng kinh

hình và tuổi doanh nghiệp. Nhóm dữ liệu thứ hai đƣợc lấy từ các nguồn đã

doanh đƣợc dễ dàng; thủ tục hành chính ít phiền hà và tốn ít thời gian; các

đƣợc công bố của các cơ quan nhƣ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu

thông tin kinh doanh đƣợc công khai, minh bạch; chi phí không chính thức

tƣ, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội….

thấp; lãnh đạo và cán bộ tỉnh năng động, sáng tạo và thân thiện với doanh

Bƣớc 2: Tính toán chín chỉ số thành phần: Chỉ tiêu sau khi thu thập, sẽ

nghiệp; luôn có sẵn các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp có chất lƣợng; chất

đƣợc chuẩn hóa theo thang điểm 10. Giá trị tốt nhất sẽ nhận đƣợc điểm 10 và

lƣợng lao động tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp; hệ thống pháp lý

giá trị thấp nhất sẽ nhận đƣợc điểm 1. Cứ nhƣ vậy, chỉ số thành phần đƣợc


tạo đƣợc lòng tin cho doanh nghiệp khi giải quyết tranh chấp; và tạo đƣợc môi

tính toán từ bình quan các chỉ tiêu.

trƣờng cạnh tranh bình đẳng.

Bƣớc 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của chín chỉ số thành

Kể từ khi công bố, kết quả PCI đã góp phần thúc đẩy các địa phƣơng

phần trên thang điểm 100. Ở bƣớc này, chỉ số thành phần đƣợc gán thêm

nỗ lực thực hiện cải cách. Hơn 40 tỉnh thành đã tổ chức hội thảo chẩn đoán,

trọng số. Có ba mức trọng số: cao (15-20%), trung bình (10%) và thấp (5%)

tăng cƣờng đối thoại công – tƣ về các vấn đề chính nhằm cải thiện năng lực

thể hiện mức đóng góp và tầm quan trọng của từng chỉ số đới với sự phát triển

điều hành.

số lƣợng doanh nghiệp, vốn đầu tƣ và lợi nhuận.

1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Phƣơng pháp tiếp cận PCI có bốn đặc điểm đáng chú ý:

Đối với chính quyền các địa phƣơng: Chỉ số PCI giúp chính quyền các


Thứ nhất, chỉ số PCI khuyến khích chính quyền các tỉnh cải thiện chất

tỉnh xác định đƣợc điểm mạnh trong việc điều hành kinh tế cũng nhƣ các lĩnh

lƣợng công tác điều hành bằng cách chuẩn hóa điểm số xung quanh các thực

vực cần cải thiện để tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển và

tiễn điều hành kinh tế tốt sẵn có tại Việt Nam mà không dựa trên các tiêu

đầu tƣ bền vững. Đồng thời, cung cấp những thông tin hữu ích cho lãnh đạo

chuẩn điều hành kinh tế lý tƣởng nhƣng khó đạt đƣợc

các tỉnh, thành phố, giúp họ xác định đƣợc lĩnh vực và cách thức cải cách điều
hành kinh tế hiệu quả nhất.

ban đầu chỉ số PCI giúp xác định và hƣớng vào các thực tiễn điều hành kinh

Đối với các nhà đầu tƣ: Là kênh thông tin tham khảo tin cậy về địa
điểm đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ cho các nhà đầu tƣ.
1.1.4. Đặc điểm, phương pháp xây dựng PCI

tế tốt có thể đạt đƣợc ở cấp tỉnh.
Thứ ba, bằng cách so sánh đối chiếu giữa các thực tiễn điều hành với
kết quả phát triển kinh tế, chỉ số PCI giúp lƣợng hóa tầm quan trọng của các

Quá trình điều tra và xây dựng chỉ số PCI bồm 3 bƣớc chính gọi tắt là 3T:
Bƣớc 1: Thu thập dữ liệu: Gồm 2 nhóm dữ liệu. Nhóm một, dữ liệu thu
thập đƣợc qua điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi hàng ngàn doanh nghiệp tƣ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Thứ hai, bằng cách loại trừ ảnh hƣởng của các điều kiện truyền thống

/>
thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu hút đầu tƣ và tăng trƣởng.
Thứ tƣ, các chỉ tiêu cấu thành chỉ số PCI đƣợc thiết kế theo hƣớng dễ
hành động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

10

1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Lần đầu tiên đƣợc công bố vào năm 2005, PCI gồm tám chỉ số thành

- % doanh nghiệp phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.

phần, mỗi chỉ số thành phần lý giải sự khác biệt về phát triển kinh tế giữa các

2) Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: Đo lƣờng về hai

tỉnh, thành phố của Việt Nam, gồm: 1) Chi phí gia nhập thị trƣờng, 2) Tiếp

khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất


cận đất đai, 3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, 4) Chi phí thời gian để

đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và đƣợc đảm bảo về

thực hiện các quy định của nhà nƣớc, 5) Chi phí không chính thức, 6) Thực

sự ổn định khi có đƣợc mặt bằng kinh doanh hay không, gồm:

hiện chính sách của Trung ƣơng, 7) Ƣu đãi đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, 8)
Chính sách phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân.

- % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.

Năm 2006, hai lĩnh vực quan trọng của môi trƣờng kinh doanh- Thiết
chế pháp lý và Đào tạo lao động- đƣợc đƣa vào xây dựng chỉ số PCI, đồng
thời loại bỏ chỉ số thành phần thực hiện chính sách của Trung ƣơng.
Năm 2009, phƣơng pháp luận PCI đƣợc điều chỉnh để phản ánh kịp
thời sự phát triển năng động của nền kinh tế và các thay đổi trong môi trƣờng
pháp lý tại Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu nhận thấy những thay
đổi trong phƣơng pháp luận PCI có ảnh hƣởng đến phân tích chuỗi thời gian,
có thể gây khó khăn cho cán bộ địa phƣơng trong việc đánh giá tiến độ cải
cách của tỉnh bằng một thƣớc đo ổn định về chất lƣợng điều hành kinh tế theo

- % diện tích đất trong tỉnh có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5:
Rất thấp).
3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Đo lƣờng khả năng tiếp cận
các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công

bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có đƣợc tham khảo ý
kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện

thời gian. Do vậy, năm 2013 một bộ chỉ số PCI đƣợc công bố để cung cấp cho

các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với

các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu học thuật. Bộ chỉ số PCI

doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể

gốc gồm 10 chỉ tiêu ổn định sau:
1) Chi phí gia nhập thị trƣờng: Chỉ số này đƣợc xây dựng nhằm đánh

tiếp cận).

giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị trƣờng của các doanh nghiệp mới

- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).

thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:

- Cần có "mối quan hệ" để có đƣợc các tài liệu của tỉnh (% rất quan

- Thời gian đăng kí kinh doanh- số ngày.

trọng hoặc Quan trọng).

- Thời gian thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp - số ngày.

- Thời gian chờ đợi để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- % doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

- Thƣơng lƣợng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh (% “Hoàn toàn đồng ý” hoặc “Đồng ý”).
- Khả năng có thể dự đoán đƣợc trong thực thi của tỉnh đối với quy
định pháp luật của Trung ƣơng (% “Luôn luôn hoặc thƣờng xuyên”).

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

12

4) Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nƣớc: Đo lƣờng
thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
nhƣ mức độ thƣờng xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh
doanh để các cơ quan Nhà nƣớc của địa phƣơng thực hiện việc thanh tra,
kiểm tra. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:

- “Hợp đồng, đất đai, … và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào
tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý).
- Ƣu đãi với các công ty lớn (nhà nƣớc và tƣ nhân) là trở ngại cho hoạt
động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp (% đồng ý).
7) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: Đo lƣờng tính


- % doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện
các quy định pháp luật của Nhà nƣớc

sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách
Trung ƣơng cũng nhƣ trong việc đƣa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển

- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan)..

khu vực kinh tế tƣ nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng

- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế .

những chính sách đôi khi chƣa rõ ràng của Trung ƣơng theo hƣớng có lợi

5) Chi phí không chính thức: Đo lƣờng các khoản chi phí không chính
thức mà doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính
thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả
những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” nhƣ
mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nƣớc có sử dụng các quy định của địa
phƣơng để trục lợi hay không. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Các doanh nghiệp cùng ngành thƣờng phải trả thêm các khoản chi phí
không chính thức (% Đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)..
- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí
không chính thức.
- Hiện tƣợng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là
phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Công việc đạt đƣợc kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không

- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với

khu vực tƣ nahan (% tích cực hoặc rất tích cực).
- UBND tỉnh rất linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi
trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tƣ nhân (% hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý).
- UBND tỉnh rất năng động, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề mới
pháp sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chỉ số này trƣớc kia có tên gọi là
Chính sách phát triển kinh tế tƣ nhân, dùng để đo lƣờng các dịch vụ của tỉnh
để phát triển khu vực tƣ nhân nhƣ xúc tiến thƣơng mại, cung cấp thông tin tƣ
vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát
triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phƣơng và cung cấp các dịch vụ công

chính thức (% thƣờng xuyên hoặc luôn luôn).

nghệ cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:

6) Cạnh tranh bình đẳng
- Việc tỉnh ƣu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nƣớc gây khó
khăn cho doanh nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Tỉnh ƣu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho doanh nghiệp
nƣớc ngoài hơn là doanh nghiệp trong nƣớc (% đồng ý hoặc hoàn toàn

- Số hội chợ thƣơng mại do tỉnh tổ chức trong năm trƣớc hoặc đăng ký
tổ chức cho năm nay.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ tƣ nhân và có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên
tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%).

đồng ý).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13

14

- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị
trƣờng (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tƣ nhân cho dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trƣờng (%).

- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nƣớc tại địa phƣơng cung cấp: Dạy nghề
(% Rất tốt hoặc Tốt).

- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
thị trƣờng (%).

- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tuyển dụng và giới thiệu vệc
làm (%).

- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tƣ vấn về pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tƣ nahan cho việc tƣ
vấn về pháp luật (%).


- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ giới thiệu
việc làm (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%).

- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tƣ vấn pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã từ sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh
doanh (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm
kiếm đối tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã từ sử dụng dịch vụ xúc tiến thƣơng mại (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ xúc tiến
thƣơng mại (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thƣơng
mại (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng các dịch liên quan đến công nghệ (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ liên quan

- Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng đƣợc
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp).
- Tỉ lệ ngƣời lao động tốt nghiệp trƣờng đào tạo nghề/ số lao động chƣa
qua đào tạo (%).
- Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, đao đẳng, đào tạo
nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lƣợng lao động (%).
10) Thiết chế pháp lý: Đo lƣờng lòng tin của doanh nghiệp tƣ nhân đối
với hệ thống tòa án, tƣ pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có đƣợc
doanh nghiệp xem là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi
doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công
quyền tại địa phƣơng. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:

- Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi tham
nhũng của cán bộ (% thƣờng xuyên hoặc luôn luôn).
- Doanh nghiệp tin tƣởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề

đến công nghệ (%).
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các

bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Số lƣợng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
9) Đào tạo lao động: Đo lƣờng các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy
đào tạo nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại
địa phƣơng và giúp ngƣời lao động tìm kiếm việc làm. Các chỉ tiêu cụ thể gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nƣớc tại địa phƣơng cung cấp: Giáo dục
phổ thông (% Rất tốt hoặc Tốt).

/>
do tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp.
- Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại
toàn án kinh tế tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15

16


1.2. Kinh nghiệm một số tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của thành phố Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng đƣợc đánh giá là một trong những địa phƣơng đi
đầu trong nỗ lực tạo một môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh thuận lợi và hấp dẫn.

Bên cạnh đó, hằng năm Đà Nẵng đều tổ chức hội thảo phân tích kết quả
chỉ số PCI nhằm thảo luận và tìm kiếm các giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu
tƣ kinh doanh của thành phố, tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham
gia đầu tƣ kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cho thành phố.

Điều này đã đƣợc thể hiện qua kết quả xếp hạng chỉ số PCI, Đà Nẵng luôn là

Lãnh đạo thành phố cũng nhận thấy rằng muốn địa phƣơng pháp triển

địa phƣơng nằm trong nhóm “Rất tốt” và dẫn đầu bảng xếp hạng trong nhiều

bền vững thì việc đầu tiên là phải phát triển khu vực doanh nghiệp. Vì vậy,

năm. Mặc dù, trong 2 năm 2011 và 2012, chỉ số PCI Đà Nẵng liên tục giảm cả

khi PCI Đà Nẵng bị tụt hạng nghiêm trọng vào năm 2012, lãnh đạo thành phố

về điểm số và thứ hạng, nhƣng năm 2013 Đà Nẵng đã cải thiện bức phá và trở

đã chỉ đạo quyết liệt yêu cầu các sở, ngành, quận, huyện xây dựng kế hoạch

lại vị trí đầu bảng với 66,45 điểm. Một số kinh nghiệm thực tiễnđƣợc lãnh

hành động, giải pháp cụ thể gắn với việc cung cấp dịch vụ công của đơn vị để


đạo thành phố Đà Nẵng chia sẻ sẻ đó là:

có lộ trình khắc phục những hạn chế, tiếp tục nâng cao chất lƣợng dịch vụ

Trƣớc hết, đó là nhờ lãnh đạo thành phố đã nhận thức đúng, có tâm
huyết cao và chọn giải pháp phù hợp.

công và hỗ trợ tích cực hơn cho doanh nghiệp. Nhờ đó, năm 2013 Đà Nẵng đã
trở lại dẫn đầu bảng xếp hạng PCI của cả nƣớc.

Mục đích của việc nâng cao chỉ số PCI chính là cải thiện công tác

Thứ hai, biết phát huy trách nhiệm cá nhân của ngƣời đứng đầu các sở,

quản lý, điều hành kinh tế của chính quyền địa phƣơng và tạo thuận lợi cho

ngành, địa phƣơng. Vai trò đứng đầu của giám đốc các sở, ngành rất quan

doanh nghiệp hoạt động. Nhờ có nhận thức đúng đắn đó mà ngay từ những

trọng. Đây là những “tƣ lệnh ngành” triển khai thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo

năm đầu VCCI công bố kết quả xếp hạng PCI, mặc dù Đà Nẵng đã ở vị trí

thành phố, vì vậy khi họ đã cam kết công khai trƣớc cộng đồng doanh nghiệp

rất cao (xếp thứ 2 từ năm 2005 đến 2007, và vƣơn lên xếp thứ nhất từ năm

bằng danh dự và gắn với trách nhiệm cá nhân thì họ sẽ vào cuộc một cách rất


2008 đến 2010) nhƣng thành phố vẫn không ngừng tìm kiếm giải pháp cải

quyết liệt và sớm giải quyết các yêu cầu bức xúc của doanh nghiệp, từ đó cải

thiện các chỉ số thành phần mà Đà Nẵng còn hạn chế hoặc có điểm số thấp

thiện đƣợc mạnh mẽ các chỉ số thành phần trong PCI. Bên cạnh việc tổ chức

hơn các tỉnh thành khác.

chỉ đạo thực hiện, thành phố còn chú trọng việc kiểm tra quá trình thực hiện

Sau mỗi kỳ PCI đƣợc công bố, thành phố đều giao cho Viện Nghiên

các cam kết, xem đó là một trong các tiêu chí cơ bản đánh giá mức độ hoàn

cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng phân tích kết quả chi tiết các chỉ số

thành nhiệm vụ và xét thi đua, khen thƣởng của các sở, ngành, địa phƣơng và

thành phần trong chỉ số PCI của Đà Nẵng từ bộ số liệu gốc do VCCI cung

ngƣời đứng đầu các cơ quan này.

cấp, nhất là các chỉ số thành phần bị giảm điểm hoặc giảm hạng so với năm

Thứ ba, tiếp thu và coi trọng các ý kiến đóng góp tâm huyết, chia sẻ và

trƣớc, đồng thời tiến hành khảo sát độc lập nhằm tìm hiểu nguyên nhân hạn


cộng đồng trách nhiệm của doanh nghiệp. Thành phố đã xem doanh nghiệp

chế và tiếp thu những đánh giá, góp ý của cộng đồng doanh nghiệp trên địa

với tƣ cách là ngƣời trong cuộc để cùng chính quyền thành phố cải thiện chỉ

bàn. Từ đó, đề xuất các giải pháp thiết thực tham mƣu lãnh đạo thành phố chỉ

số PCI. Lãnh đạo thành phố đã tổ chức các cuộc gặp gỡ, đối thoại cùng doanh

đạo cải thiện tốt hơn năng lực điều hành của chính quyền thành phố.

nghiệp thông qua nhiều kênh từ gặp mặt trực tiếp, trả lời chuyên mục hỏi đáp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

17

18

trên cổng thông tin điện tử, cho đến tiếp chuyện qua điện thoại, nhắn tin (lãnh

điều hành kinh tế của chính quyền. Chính quyền tỉnh đã quyết tâm, chuyển


đạo thành phố đã công khai số điện thoại trên các phƣơng tiện thông tin đại

nhận thức hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp từ quản lý sang phục

chúng để ngƣời dân và doanh nghiệp đều biết; trong năm 2014, Bí thƣ Thành

vụ, với phƣơng châm “Doanh nghiệp phát tài, Lào Cai phát triển”, toàn thể

ủy và Chủ tịch UBND thành phố tiếp, nghe và xử lý các vấn đề vƣớng mắc

cán bộ lãnh đạo tỉnh, các sở ngành và địa phƣơng đến công chức, viên chức

lớn của các doanh nghiệp, hai tuần một lần vào chiều thứ Sáu). Lãnh đạo

phải nâng cao ý thức trách nhiệm trong tiếp xúc và làm việc với doanh

thành phố sẵn sàng lắng nghe các kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp để tháo
gỡ khó khăn, vƣớng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, các
doanh nghiệp trong khả năng của mình đã tham gia tích cực và đồng hành
cùng chính quyền thành phố xây dựng một môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh
thông thoáng, minh bạch, cạnh tranh.
Thứ tƣ, biết phát huy vai trò và tác động của giới truyền thông báo
chí.Thực tế, các phƣơng tiện truyền thông, báo chí đã có tác động lớn và

nghiệp. Ngƣời đứng đầu các đơn vị phải chịu trách nhiệm và tiên phong trong
vấn đề này. Tập trung cho cải cách thủ tục hành chính theo phƣơng châm
minh bạch, chính xác, nhanh chóng, thuận lợi. Xây dựng Cổng giao tiếp điện
tử chuyên về PCI, với tên miền www.pcilaocai.vn. Đây là nơi dể doanh
nghiệp phản ánh những với lãnh đạo tỉnh, đồng thời còn là cơ sở dữ liệu giúp
doanh nghiệp dễ dàng tra cứu các thông tin phục vụ cho hoạt động sản xuất,


kịp thời, vừa cổ vũ vừa chỉ ra những điểm yếu để lãnh đạo thành phố nhận

kinh doanh. Các dữ liệu về kế hoạch, quy hoạch, chủ trƣơng, chính sách và

dạng và hành động kịp thời đến việc cải thiện chỉ số PCI của Đà

các thủ tục hành chính đều đƣợc minh bạch và công khai trên website của tỉnh

Nẵng.Những hoạt động của chính quyền thành phố, của doanh nghiệp trên

và đƣợc liên kết với các sở ngành.

địa bàn luôn đƣợc các cơ quan báo chí phản ảnh kịp thời. Sau hai năm PCI

Thành lập Tổ tiếp nhận thông tin đƣợc đặt tại Văn phòng UBND tỉnh

Đà Nẵng liên tiếp bị tụt hạng, có khá nhiều bài báo đã viết về năng lực

để thu nhận thông tin từ các sở, ngành địa phƣơng, hiệp hội, doanh nghiệp,

cạnh tranh của thành phố Đà Nẵng. Có những bài phản ảnh toàn diện, có

sau đó tổng hợp tham mƣu cho lãnh đạo UBND tỉnh kịp thời giải quyết. Hoạt

những bài cổ vũ động viên nhƣng cũng có những bài phê bình thẳng thắn,

động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng đƣợc

góp ý nghiêm túc đã tạo sức ép cho chính quyền thành phố phải đổi mới tƣ


kiện quyết xử lý và công khai kết quả xử lý tạo niềm tin cho cộng đồng doanh

duy, vƣợt qua chính mình để làm tốt hơn.

nghiệp cũng nhƣ xã hội về hoạt động quản lý nhà nƣớc.

1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai
Lào Cai là tỉnh cùng nằm trong khu vực Miền núi phía Bắc. Từ năm

1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên
Xác nhận tính khoa học về sự đánh giá của các chỉ số PCI để từ đó có

2007 chỉ số PCI của tỉnh đều nằm trong nhóm “tốt”, đến năm 2009 nằm trong

những điều chỉnh phù hợp, nhƣng quan trọng nhất chính là sự nỗ lực không

nhóm “rất tốt”, năm 2011 xếp ở vị trí số 1/63 tỉnh thành. Để đạt đƣợc kết quả

ngừng và quyết tâm mạnh mẽ của tập thể lãnh đạo tỉnh và các sở, ngành trong

trên là có sự nhận thức từ cấp lãnh đạo tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức

việc đồng hành cùng doanh nghiệp, cải thiện chất lƣợng điều hành kinh tế của

trong thực thi nhiệm vụ, sự nhìn nhận sự đánh giá PCI là vấn đề khoa học và

địa phƣơng. Chuyển từ nhận thức đến hành động và có sự vào cuộc quyết liệt

có cơ sở vì nó đƣợc đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp đối với họat động


từ cấp lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh. Tỉnh ủy cần có văn bản chỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

19

20

đạo, thể hiện rõ quyết tâm trong việc cải thiện môi trƣờng kinh doanh, từ đó

Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết

có sự tham gia của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự tham gia của đoàn thể
địa phƣơng. Tăng cƣờng thông tin, tuyên truyền về nội dung, tổ chức tập huấn

BIẾN ĐỘC LẬP

BIẾN PHỤ THUỘC

cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức về nội dung chƣơng trình nâng cao

(Các yếu tố ảnh hƣởng )

(Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh)


chỉ số PCI, tạo bƣớc chuyển hóa về nhận thức về vai trò trách nhiệm của cán

Chi phí gia nhập thị trƣờng

bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ chính là góp phần nâng cao chỉ số

Tiếp cận đất đai và ổn định sử dụng đất

PCI của tỉnh. Chuyển nhận thức từ “Quản lý doanh nghiệp” sang “Phục vụ

Tính minh bạch

doanh nghiệp” từ đó nâng cao nhận thức vai trò trách nhiệm của ngƣời lãnh

Chi

đạo cho đến tòan thể cán bộ, công chức, viên chức. Xác định rõ vai trò tự chịu

các quy định của Nhà nƣớc

trách nhiệm của ngƣời đứng đầu. Lãnh đạo các đơn vị đƣợc giao trách nhiệm

Chi phí không chính thức

nâng cao các chỉ số thành phần phải xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm

Tính

và kế hoạch cho từng giai đoạn, gắn trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm


của lãnh đạo tỉnh

vụ tại đơn vị. Thể hiện rõ vai trò trách nhiệm trong điều hành, tính nhạy bén

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

trong công tác thực thi chính sách và tham mƣu các nội dung liên quan đến

Đào tạo lao động

lĩnh vực phụ trách. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, cần có chính sách

Thiết chế pháp lý

và sự tham gia của các dịch vụ tƣ về: pháp lý, đào tạo lao động, xúc tiến đầu

Cạnh tranh bình đẳng

phí

năng

thời

gian

động

để




thực

tiên

hiện

phong

Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh

tƣ, thƣơng mại.... Nâng cao vai trò tham vấn của Hiệp hội, doanh nghiệp về
ban hành và thực hiện chính sách tại địa phƣơng. Minh bạch công khai các
hoạt động quản lý nhà nƣớc. Cải cách thủ tục hành chính phải đƣợc triển khai
đồng bộ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

21

22
Bảng biểu: Đƣợc sử dụng để tổng hợp kết quả điều tra các chỉ tiêu


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

nghiên cứu hoặc so sánh kết quả đạt đƣợc giữa các chỉ tiêu nghiên cứu.
Biểu đồ: Đƣợc sử dụng để biểu diễn thông tin trực quan, dễ hiểu, sinh

2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên trong
giai đoạn hiện nay nhƣ thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hƣởng không tốt đến chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên, làm PCI của tỉnh thấp?
Giải pháp nào để Thái Nguyên nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
trong thời gian tới?

động và đặc biệt là dễ quan sát để thấy sự phát triển, quy luật thay đổi, sự so
sánh dữ liệu so với việc quan sát, theo dõi trên bảng số liệu. Luận văn sử dụng
5 loại biểu đồ là: biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đƣờng gấp khúc, biểu
đồ kết hợp và biểu đồ hình nhện. Trong đó:
- Biểu đồ cột: dùng để biểu diễn và so sánh dữ liệu các chỉ tiêu nghiên
cứu theo không gian hoặc thời gian.
- Biểu đồ đƣờng: biểu thị các dữ liệu của một hoặc nhiều chỉ tiêu, liên tục

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

theo thời gian, để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế biến động tăng hoặc giảm.

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

- Biểu đồ kết hợp: là biểu đồ phối hợp giữa biểu đồ hình cột và biểu đồ đƣờng.


Loại dữ liệu: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp đã đƣợc công bố từ các
nguồn khác nhau. Đây là các công trình nghiên cứu và các báo cáo đã có có

- Biểu đồ hình tròn: dùng để biểu thị phần trăm cơ cấu kinh tế
- Đồ thị hình nhện: thể hiện sự thay đổi của các giá trị so với giá trị

liên quan và đƣợc lựa chọn để sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa cho

trung tâm, dùng để biểu diễn điểm số các chỉ số thành phần PCI.

nội dung nghiên cứu. Nguồn gốc của các tài liệu này đã đƣợc nêu rõ trong

2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

phần “Tài liệu tham khảo”.

2.2.3.1 Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian

Nguồn dữ liệu thứ cấp này bao gồm:

Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đƣợc sắp xếp

- Các sách, báo, tạp chí khoa học, các kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố
của các cơ quan nghiên cứu, các tài liệu tìm kiếm trên các trang mạng internet.
- Tài liệu, số liệu và các báo cáo đã đƣợc công bố về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên đƣợc thu thập từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục thống kê và các Sở, Ban, Ngành khác
có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin


theo thứ tự thời gian. Phƣơng pháp này cho phép nghiên cứu đặc điểm biến
động của hiện tƣợng theo thời gian để làm rõ xu hƣớng và tính quy luật của
sự biến động, đồng thời dự đoán các mức độ của hiện tƣợng trong tƣơng lai.
Về kết cấu, dãy số thời gian gồm hai thành phần: thời gian và chỉ tiêu
của hiện tƣợng đƣợc nghiên cứu.
Thời gian có thể đo bằng ngày, tháng, năm… tùy theo mục đích nghiên
cứu. Độ dài thời gian giữa hai thời gian liền nhau đƣợc gọi là khoảng cách

Thông tin và số liệu sau khi thu thập đƣợc sẽ đƣợc tổng hợp, cập nhật,

thời gian.

sắp xếp, xử lý bằng các công cụ phần mềm của Microsoft Office để dựng

Chỉ tiêu về hiện tƣợng đƣợc nghiên cứu là chỉ tiêu đƣợc xây dựng cho

thành các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị theo các nội dung nghiên cứu của PCI.

dãy số thời gian. Các trị số của chỉ tiêu đƣợc gọi là các mức độ của dãy số

Các công cụ minh hoạ đƣợc dùng là:

thời gian. Các trị số này có thể là tuyệt đối, tƣơng đối hay bình quân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


23

24

Phƣơng pháp dãy số thời gian có hai tác dụng chính sau: Thứ nhất, cho

Luận văn sử dụng tiêu chí tăng (giảm) tuyệt đối về lƣợng theo thời gian

phép nghiên cứu các đặc điểm và xu hƣớng biến động của hiện tƣợng theo

để phản ánh mức chênh lệch tuyệt đối giữa mức độ (yi) với mức độ kì liền

thời gian. Từ đó, chúng ta có thể đề ra định hƣớng hoặc các biện pháp xử lí

trƣớc đó (yi-1). Công thức:

 i  yi  yi  1

thích hợp. Thứ hai, cho phép dự đoán các mức độ của hiện tƣợng nghiên cứu
có khả năng xảy ra trong tƣơng lai.

Trong đó:

2.2.3.2. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Luận văn sử dụng
phƣơng pháp này để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu qua các năm trên một bặt

i : Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn


n: Số lƣợng các mức độ trong dãy thời gian
- Tốc độ phát triển liên hoàn: Tốc độ phát triển phản ánh sự phát triển
của hiện tƣợng giữa hai thời gian liền nhau. Công thức:
ti 

bằng thống nhất về không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán.
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Các tiêu chí sử dụng trong nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
bao gồm:

(i =2,n)

y(i)
y(i  1)

(i =2,n)

Trong đó: ti có thể đƣợc tính theo lần hoặc phần trăm (%).
- Tốc độ tăng (giảm): Chỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tƣợng
nghiên cứu giữa hai thời gian đã tăng (+) hoặc giảm (-) bao nhiêu lần (hoặc

- Chi phí gia nhập thị trƣờng
- Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
- Tính minh bạch
- Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nƣớc
- Chi phí không chính thức
- Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp


bao nhiêu %). Tƣơng ứng với mỗi tốc độ phát triển, chúng ta có: tốc độ tăng
(giảm) liên hoàn, tốc độ tăng (giảm) định gốc.
Luận văn sử dụng tiêu chí tốc độ tăng (giảm) liên hoàn để phản ánh sự
biến động tăng (giảm) giữa hai thời gian liền nhau, là tỉ số giữa lƣợng tăng
(giảm) liên hoàn kỳ nghiên cứu (yi) với mức độ kì liền trƣớc trong dãy số thời
gian (yi-1).
Nếu ai là tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, ta có công thức:

- Đào tạo lao động

Ai 

- Thiết chế pháp lý
- Cạnh tranh bình đẳng
Ngoài ra, các phƣơng pháp đo mức độ tăng (giảm) tuyệt đối và tƣơng
đối các giá trị còn đƣợc sử dụng, trong đó cụ thể là:

Hay: ai = ti - 1

i
yi  y(i  1)

y(i  1)
y(i  1)

(i=2,n)

(nếu tính theo đơn vị lần)

ai = ti - 100 (nếu tính theo đơn vị %)


- Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về trị
số tuyệt đối của chỉ tiêu trong dãy số giữa thời gian nghiên cứu với thời gian
nghiên cứu liền trƣớc đó. Nếu mức độ của hiện tƣợng tăng thì trị số của chỉ
tiêu mang dấu (+) và ngƣợc lại mang dấu (-).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

25

26

Chƣơng 3

cao đẳng, 7 trƣờng trung học và dạy nghề, 33 trung tâm đào tạo nghề), có

THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH

bệnh viện đa khoa khu vực, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp cơ khí

CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên
3.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên

Thái Nguyên là tỉnh có mối liên hệ chặt chẽ với vùng tam giác kinh
tế phát triển mạnh là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong tƣơng lai,

Thái Nguyên sẽ nằm trong vùng tứ giác tăng trƣởng kinh tế là Hà Nội - Hải

3.1.1.1. Vị trí địa lý
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi nằm ở vùng TDMNPB, có diện tích
tự nhiên 3.531,7 km2, chiếm 1,07% diện tích cả nƣớc. Năm 2011, dân số toàn
tỉnh là 1.139,4 nghìn ngƣời, chiếm 1,30% dân số cả nƣớc. Về mặt hành chính,
sau khi chia tỉnh (theo Nghị quyết Quốc hội tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khoá
IX) Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính gồm Thành phố Thái Nguyên, thị xã
Sông Công và 7 huyện (Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Đại Từ, Định
Hóa, Phú Lƣơng) với tổng số 181 xã, phƣờng và thị trấn (trong đó vùng cao:
16, vùng núi: 109, vùng trung du và đồng bằng: 56).
Tỉnh Thái Nguyên giáp với tỉnh Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Tuyên Quang ở
phía Tây, Lạng Sơn, Bắc Giang ở phía Đông và Thủ đô Hà Nội ở phía Nam.
Về vị trí địa lý tự nhiên, Thái Nguyên có hai lợi thế: thứ nhất là nằm ở
vị trí trung tâm vùng TDMNPB, và thứ hai là nằm ở khu vực có tài nguyên
khoáng sản có ích với trữ lƣợng khá lớn, đủ để phát triển công nghiệp, đã
đƣợc khai thác để phát triển ngành luyện kim đầu tiên trong cả nƣớc.
Về vị trí địa kinh tế, chính trị, Thái Nguyên là một trong những trung
tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng TDMNPB và là cửa ngõ giao lƣu kinh
tế - xã hội giữa vùng TDMNPB với vùng đồng bằng sông Hồng.
Thái Nguyên là đầu mối giao thông nối thủ đô Hà Nội với các tỉnh
miền núi phía Bắc, có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh, là vành đai
bảo vệ cho thủ đô Hà Nội. Trƣớc đây và hiện nay, tỉnh Thái Nguyên vẫn đƣợc
Chính phủ coi là trung tâm văn hóa và kinh tế của các dân tộc phía Bắc; là
trung tâm đào tạo lớn thứ ba trong cả nƣớc (với 9 trƣờng đại học, 12 trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

luyện kim lớn của cả nƣớc.

/>

Phòng - Quảng Ninh - Thái Nguyên, phát triển dọc QL18 nối vùng Tây
Bắc, Việt Bắc với cảng nƣớc sâu Cái Lân và đƣờng cao tốc QL5 nối với
cảng Hải Phòng.
Nhờ có vị trí địa kinh tế, chính trị, mà mạng lƣới giao thông kết nối
tỉnh Thái Nguyên với bên ngoài rất thuận lợi. Tỉnh Thái Nguyên có hệ thống
đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông hình dẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là
đầu mối. Đƣờng quốc lộ số 3 từ Hà Nội lên Bắc Kạn, Cao Bằng cắt dọc toàn
bộ tỉnh Thái Nguyên chạy qua thành phố Thái Nguyên là cửa ngõ phía Nam
nối Thái Nguyên với Hà Nội, với các tỉnh đồng bằng sông Hồng và với các
tỉnh khác trong cả nƣớc, đồng thời còn là cửa ngõ phía Bắc qua tỉnh Bắc Kạn
lên Cao Bằng thông sang biên giới Trung Quốc. Các quốc lộ 37, 1B cùng với
hệ thống tỉnh lộ, huyện lộ là những mạch giao thông quan trọng nối Thái
Nguyên với các tỉnh xung quanh. Tuyến đƣờng sắt Hà Nội - Quán Triều, Lƣu
Xá - Kép - Đông Triều nối với khu công nghiệp Sông Công, khu Gang Thép
và thành phố Thái Nguyên. Vị trí này đã và đang tạo điều kiện cho Thái
Nguyên trở thành trung tâm kinh tế vùng TDMNPB, một cực phát triển ở phía
Bắc thủ đô Hà Nội.
3.1.1.2. Địa hình
Thái Nguyên có nhiều dãy núi cao chạy theo hƣớng Bắc Nam, thấp dần
xuống phía Nam. Phía Tây Nam có dãy Tam Đảo với các vách núi dựng đứng
và kéo dài theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Dãy Ngân Sơn chạy theo hƣớng
Đông Bắc - Tây Nam đến Võ Nhai tạo nên vùng ít mƣa. Dãy núi Bắc Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

27

28


chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Cả ba dãy núi Tam Đảo, Ngân Sơn,

Nhìn chung, điều kiện khí hậu - thuỷ văn của tỉnh Thái Nguyên tƣơng

Bắc Sơn đều là những dãy núi cao che chắn gió mùa Đông Bắc, vì thế Thái

đối thuận lợi về các mặt để có thể phát triển một hệ sinh thái đa dạng và bền

Nguyên ít chịu ảnh hƣởng lớn của gió mùa Đông Bắc.

vững, thuận lợi cho phát triển các ngành nông, lâm nghiệp nói chung. Tuy

3.1.1.3. Khí hậu, thủy văn

vậy, vào mùa mƣa với lƣợng mƣa tập trung lớn thƣờng xảy ra thiên tai nhƣ

Khí hậu của tỉnh Thái Nguyên chia làm bốn mùa rõ rệt, bao gồm mùa

sụt lở, trƣợt đất, lũ quét ở một số triền đồi núi và lũ lụt ở khu vực dọc theo lƣu

xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Theo số liệu của Tổng cục Khí tƣợng -

vực sông Cầu và sông Công.

Thuỷ văn, nhiệt độ trung bình chênh lệch giữa tháng nóng nhất (28,9 0C -

3.1.1.4. Tài nguyên khoáng sản

tháng 6) với tháng lạnh nhất 15,20C - tháng 1) là 13,70C. Tổng số giờ nắng


Nhìn chung, tài nguyên khoáng sản của Thái Nguyên rất phong phú về

trong năm dao động từ 1.300-1.750 giờ và phân phối tƣơng đối đều cho các

chủng loại, trong đó có nhiều loại có ý nghĩa trong phạm vi cả nƣớc nhƣ

tháng trong năm. Tổng tích nhiệt độ vƣợt 7.500 0C, thời kỳ lạnh (nhiệt độ

quặng sắt, than (đặc biệt là than mỡ). Đây là một lợi thế lớn của tỉnh trong

trung bình tháng dƣới 180C) chỉ trong 3 tháng.

việc phát triển các ngành công nghiệp nhƣ luyện kim, khai khoáng, sản xuất

Lƣợng mƣa trung bình hàng năm khoảng 1.500 - 2.500 mm, cao nhất
vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1, tổng lƣợng nƣớc mƣa tự nhiên của tỉnh
Thái Nguyên dự tính lên tới 6,4 tỷ m3/năm. Tuy nhiên, lƣợng mƣa phân bố
không đều theo thời gian và không gian. Theo không gian lƣợng mƣa tập
trung nhiều ở thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, trong khi đó tại huyện
Võ Nhai, Phú Lƣơng lƣợng mƣa tập trung ít hơn. Theo thời gian, lƣợng mƣa
tập trung khoảng 87% vào mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 10) trong đó riêng
lƣợng mƣa tháng 8 chiếm đến gần 30% tổng lƣợng mƣa cả năm và vì vậy
thƣờng gây ra những trận lũ lụt lớn. Vào mùa đông, đặc biệt là tháng 12,
lƣợng mƣa trong tháng chỉ bằng 0,5% lƣợng mƣa cả năm.
Do địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam nên khí hậu của tỉnh vào mùa
đông đƣợc chia thành ba vùng:

Theo kết quả điều tra, thăm dò mới nhất phục vụ cho Quy hoạch các
ngành công nghiệp khai khoáng của Tỉnh, tiềm năng khoáng sản của Thái
Nguyên có các loại sau:

- Than: Đã phát hiện 11 mỏ và điểm khoáng sản với tổng trữ lƣợng còn
lại trên 65 triệu tấn. Mỏ có trữ lƣợng lớn là Khánh Hòa 46 triệu tấn, Núi Hồng
15,1 triệu tấn, mỏ Làng Cẩm có trữ lƣợng trên 3,5 triệu tấn than mỡ dùng
luyện cốc và một số điểm than nhỏ khác.
- Quặng sắt: Đã phát hiện, điều tra, đánh giá, thăm dò 21 mỏ và điểm
khoáng sản sắt trên tổng số 42 điểm mỏ với tổng trữ lƣợng còn lại trên38 triệu
tấn, đáng chú ý là các mỏ: Tiến Bộ 24 triệu tấn, Trại Cau 9,88 triệu tấn,
Quang Trung 4 triệu tấn, v.v...
- Titan: Đã phát hiện 17 mỏ và điểm quặng Titan với trữ lƣợng dự báo

- Vùng lạnh nhiều nằm ở phía Bắc huyện Võ Nhai.
- Vùng lạnh vừa gồm huyện Định Hoá, Phú Lƣơng, Nam Võ Nhai.
- Vùng ấm gồm các huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình, thị
xã Sông Công và thành phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

xi măng, vật liệu xây dựng...

hơn chục triệu tấn; Các mỏ có trữ lƣợng lớn là: Titan Hữu Sào, Titan Cây
Châm mỗi mỏ vài triệu tấn ilmenít…
- Thiếc, vonfram: Đây là loại khoáng sản có tiềm năng ở tỉnh Thái
Nguyên, tổng trữ lƣợng còn lại SnO2 của cả 03 mỏ chính là 18.648 tấn.

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

29


30

- Chì, kẽm: Đã điều tra, đánh giá, thăm dò 9/42 mỏ và điểm khoáng sản

- Các loại đất còn lại chiếm 18%, trong đó đất chƣa sử dụng còn

đƣợc phát hiện, với tổng trữ lƣợng chì - kẽm ƣớc khoảng trên 270 nghìn tấn

khoảng 16.364,06 ha (chiếm 4,63% diện tích tự nhiên),

kim loại (hàm lƣợng chì, kẽm trong quặng từ 8-30%).

3.1.1.6. Tài nguyên du lịch

Trên địa bàn tỉnh còn tìm thấy một vài nơi có vàng, đồng, thuỷ ngân trữ
lƣợng tuy không lớn, nhƣng có ý nghĩa về mặt kinh tế.

Tỉnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái gắn với
cảnh quan thiên nhiên và văn hoá dân gian và du lịch gắn với văn hoá, lịch sử:

- Nhóm khoáng sản phi kim loại:

Thái Nguyên nằm sát Hà Nội nên có nhiều cơ hội nằm trong các tuyến, tour

+ Caolanh: Trên 100 triệu tấn

du lịch quốc gia.

+ Pyrit: Chƣa có thống kê


Thái Nguyên có nhiều cảnh quan thiên nhiên đa dạng, hệ sinh thái

+ Barit (BaSO4): Trên 124.000 tấn

động thực vật phong phú, sông hồ, hang động đẹp nhƣ: hồ Núi Cốc, đền

+ Photphorit: Trên 89.558 tấn

thờ Lƣu Nhân Trú (huyện Đại Từ), hồ Bảo Linh (huyện Định Hoá), hang

+ Quazit: Trên 25,3 triệu tấn

Phƣợng Hoàng - suối Mỏ Gà, di tích khảo cổ học mái đá ngƣờm Thần Xa

+ Dolomit: Trên 100 triệu tấn

và động ngƣời xƣa (huyện Võ Nhai), hang Chùa, hang Giơi, suối Tiên

- Nhóm khoáng sản vật liệu xây dựng:

(huyện Đồng Hỷ)...

Có đá xây dựng, đất sét, đá vụn, cát sỏi… trong đó sét xi măng có trữ

Theo thống kê, Thái Nguyên có trên 100 di tích, văn hoá, lịch sử, trong

lƣợng khoảng 84,6 triệu tấn. Sét ở đây có hàm lƣợng các chất dao động nhƣ

đó có nhiều di tích đã đƣợc xếp hạng. Đặc biệt nhất phải kể đến là ATK (An


SiO2 từ 51,9-65,9%, Al2O3 khoảng từ 7-8%, Fe2O3 khoảng 7-8%. Ngoài ra

toàn khu) ở huyện Định Hoá, nơi các vị lão thành cách mạng bí mật hoạt động

Thái Nguyên còn có sét làm gạch ngói, cát sỏi dùng cho xây dựng... Đáng chú

để lãnh đạo cách mạng thành công. Huyện Phú Lƣơng có Đền Đuổm nơi thờ

ý nhất trong nhóm khoáng sản phi kim loại của tỉnh Thái Nguyên là đá

Dƣơng Tự Minh vị anh hùng dân tộc. Thành phố Thái nguyên có Bảo tàng

3

carbonat bao gồm đá vôi xây dựng có trữ lƣợng xấp xỉ 100 tỷ m , đá vôi xi

Văn hoá các Dân tộc Việt Nam, nơi trƣng bày- giới thiệu nét đẹp sinh hoạt

măng ở Núi Voi, La Giang, La Hiên có trữ lƣợng 194,7 triệu tấn.

văn hoá của cộng đồng 54 dân tộc Việt, và là Thủ Phủ của chiến khu Việt Bắc

3.1.1.5. Tài nguyên đất

trong thời kỳ chống thực dân Pháp. Ở đây cũng là nơi có nhiều đền chùa miếu

Theo số liệu thống kê năm 2011, tổng diện tích đất tự nhiên của Tỉnh là
353.171,6 ha, trong đó:

Túc Duyên, Đồi Đội Cấn.


- Đất núi chiếm 43,83% diện tích tự nhiên, có độ cao trên 200 m, hình
thành do sự phong hoá trên các đá Macma, đá biến chất và đá trầm tích.
- Đất đồi chiếm 24,57% diện tích tự nhiên, chủ yếu hình thành trên cát
kết, bội kết, phiến sét và một phần phù sa cổ kiến tạo.
- Đất ruộng chiếm 13,60% diện tích đất tự nhiên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

mạo nhƣ: Chùa Phủ Liễn, Chùa Đồng Mỗ, Đền Ông, Đền Xƣơng Rồng, Chùa

/>
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Năm 2013 là năm thứ ba trong thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015. Tuy nhiên, đây cũng là năm
kinh tế cả nƣớc gặp nhiều khó khăn, nên tình hình sản xuất kinh doanh của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

31

32

các doanh nghiệp trên địa bàn mặc dù có cải thiện song mức độ phục hồi còn

thủy sản tăng 4,1%, đóng góp 0,87 điểm phần trăm vào tốc độ tăng chung;

chậm, lƣợng hàng tồn kho lớn, mức tiêu thụ sản phẩm của một số ngành hàng

khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,1%, đóng góp 3,02 điểm phần trăm;


chủ yếu còn thấp; chỉ số phát triển công nghiệp đạt thấp.

khu vực dịch vụ tăng 7,8%, đóng góp 2,8 điểm phần trăm vào tốc độ tăng

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) của Thái Nguyên năm 2013 ƣớc tính

trƣởng chung. Trong tổng sản phẩm năm 2013, khu vực nông, lâm nghiệp và

đạt là 25.704 tỷ đồng (tƣơng đƣơng giá so sánh năm 2010). Tốc độ tăng

thủy sản chiếm 20,02%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 41,9% và

trƣởng kinh tế năm 2013 ƣớc đạt 6,7% thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch đề ra (9%)
và thấp hơn so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế năm 2012 (7%).

khu vực dịch vụ chiếm 38,08%. Năm 2012 có cơ cấu lần lƣợt tƣơng ứng:
20,98 %; 41,23 %; 37,79 %.

Ghi chú:

khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
khu vực công nghiệp và xây dựng

Biểu đồ 3.1: So sánh tổng sản phẩm trong tỉnh Thái Nguyên
qua các năm 2009 - 2013
(Nguồn: Cục Thống kê Thái Nguyên)
Tăng trƣởng kinh tế của Thái Nguyên trong những năm gần đây thể
hiện khá rõ vai trò dẫn dắt của khu vực công nghiệp và xây dựng. Bên cạnh
đó, khu vực dịch vụ cũng duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao. Riêng năm

2013, trong 6,7 % tăng trƣởng tổng sản phẩm trong tỉnh của Thái Nguyên,

khu vực dịch vụ
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
(Nguồn: Cục Thống kê Thái Nguyên)
Việc duy trì đà phát triển kinh tế khá tích cực đã tạo nên sự cải thiện
đáng kể mức GDP bình quân đầu ngƣời/năm của Thái Nguyên. Năm 2013,
GDP bình quân đầu ngƣời/năm của Thái Nguyên đạt 29 triệu

khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 4,1 %, khu vực công nghiệp và xây dựng

đồng/ngƣời/năm, tăng hơn 3 triệu đồng/ngƣời/năm so với năm 2012. Nếu tính

tăng 7,1 % và khu vực dịch vụ tăng 7,8 %.

theo Đô la Mỹ, GDP bình quân đầu ngƣời tỉnh Thái Nguyên đến năm 2013đạt

Cơ cấu kinh tế của Thái Nguyên tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng giảm
dần tỷ trọng của khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và tăng dần ở cả khu vực

1.393 USD/ngƣời/năm, gấp 1,56 lần so với mức 899 USD/ngƣời của năm
2010 (bình quân chung cả nƣớc năm 2012 là 1.750 USD/ngƣời/năm).

công nghiệp xây dựng và dịch vụ. Năm 2013, khu vực nông, lâm nghiệp và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


33

34
Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh năm 2013 là 11,66%, giảm 2,1% so với năm

35

2012, bằng chỉ tiêu kế hoạch (tỷ lệ hộ nghèo 2012 là 13,76%).

30

Năm 2013, Thái Nguyên đã tổ chức dạy nghề trình độ các cấp cho

25
GDP bình quân đầu
người/năm theo giá
thực tế (triệu đồng)

20
15

35.000 ngƣời, bằng 100,6% kế hoạch; giải quyết việc làm mới cho hơn
22.000 lao động, trong đó xuất khẩu 542 lao động, đạt 54,2% kế hoạch; giảm

10

tỷ lệ nghèo xuống còn 11,66%, giảm 2,1% so với năm 2012.

5

0
2010

2011

2012

Hệ thống mạng lƣới các trƣờng chuyên nghiệpluôn đƣợc ổn định. Hiện

2013

nay trên địa bàn tỉnh có Đại Học Thái Nguyên (gồm 7 trƣờng đại học, 01
Biểu đồ 3.3: GDP bình quân đầu người/năm của Thái Nguyên

trƣờng Cao đẳng, 02 khoa trực thuộc, 03 viện nghiên cứu, 01 nhà xuất bản 01

(Nguồn: Cục Thống kê Thái Nguyên)

Trung tâm học liệu, 01 bệnh viện thực hành, 01 Trung tâm giáo dục quốc
phòng và 5 Trung tâm chuyên ngành); 10 trƣờng cao đẳng, 04 trƣờng trung

3.1.2.2. Phát triển xã hội
Năm 2013 tổng dân số tỉnh Thái Nguyên là khoảng 1.161nghìn

cấp chuyên nghiệp và nhiều cơ sở dạy nghề của Trung ƣơng và tỉnh đóng trên

ngƣời. Tốc độ tăng trƣởng dân số bình quân thời kỳ 2009-2013 khoảng

địa bàn tỉnh.Thái Nguyên đƣợc cả nƣớc biết đến là một trung tâm đào tạo


0,7%/năm. Dân số phân theo thành thị và nông thôn thời kỳ 2009-2013 có

nguồn nhân lực lớn thứ 3 sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

sự thay đổi tƣơng đối về cơ cấu theo hƣớng đô thị hoá. Cơ cấu dân số theo

3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên

thành phần dân tộc khá đa dạng. Theo Tổng điều tra dân số năm 2009, có

3.2.1. PCI Thái Nguyên trong tương quan cả nước và khu vực

32 dân tộc anh em cùng sinh sống hoà thuận trên vùng đất Thái Nguyên.
Các dân tộc có tỷ trọng lớn trong tổng dân số của tỉnh là: dân tộc Kinh
chiếm khoảng 73,1%; Tày 11,0%; Nùng 5,7%; Sán Dìu 4,41%; Sán Chay
3,9%; Dao 2,4%; Mông 0,7%...
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2009 - 2013
Đơn vị: 1.000 người
Chỉ tiêu
1. Dân số trung bình
2. Dân số thành thị
So với tổng dân số (%)
3. Dân số nông thôn
So với tổng dân số (%)

2009

2010

2011


2012

2013

1.125,368

1.131,27

1.139,44

1.150,23

1.161,4

287,841

293,56

322,21

327,223

332,4

25,58

25,95

28,28


28,45

28,60

837,527

837,72

817,24

823,007

829

74,42

74,05

71,72

71,45

71,40

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Biểu đồ 3.4: PCI năm 2013 giữa Thái Nguyên và tỉnh trung bình

(Nguồn: Báo cáo PCI 2013)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

35

36

Nếu so sánh mƣời chỉ số thành phần PCI giữa Thái Nguyên và tỉnh trung

Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc

bình của cả nƣớc năm 2013(hình 3.7), có ba lĩnh vực Thái Nguyên làm tốt hơn

năm 2012, 2013

mức trung bình là tính minh bạch, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo lao
động. Gia nhập thị trƣờng và chi phí thời gian có mức điểm gần với mức trung

Năm 2012
STT

Tỉnh

bình. Năm lĩnh vực còn lại, điểm số của Thái Nguyên còn cách một khoảng xa
so với tỉnh trung bình, thấp hơn nhiều nhất là cạnh tranh bình đẳng.

Điểm


Thứ

Năm 2013
Điểm

số

hạng

số

Thứ

Thay đổi

Thay đổi

điểm số

thứ hạng

hạng 2013/2012 2013/2012

1

Lào Cai

63,08

3


59,43

17

-3,65

-15

Khu vực miền núi phía Bắc là nơi có năng lực cạnh tranh thấp nhất so

2

Thái Nguyên

60,07

17

58,96

25

-1,11

-8

với cả nƣớc. Đồng thời, đây cũng là nơi có sự chênh lệch và khác biệt khá

3


Điện Biên

45,12

63

56,23

43

11,11

20

lớn về chất lƣợng điều hành giữa các tỉnh, từ Lào Cai xếp vị trí thứ 17 đến

4

Lai Châu

52,47

55

55,78

47

3,31


8

Tuyên Quang nằm cuối bảng xếp hạng PCI. Tuy là năm thứ hai liên tiếp

5

Hà Giang

53

53

55,04

48

2,04

5

Thái Nguyên vƣơn lên đứng thứ hai trong bảng xếp hạng khu vực về chỉ số

6

Bắc Giang

57,08

31


54,79

49

-2,29

-18

năng lực cạnh tranh PCI nhƣng sự tụt hạng và giảm điểm số của Thái

7

Phú Thọ

55,54

40

53,91

54

-1,63

-14

Nguyên và một số tỉnh khác nhƣ Lào Cai, Bắc, Giang, Phú Thọ, Sơn La,

8


Sơn La

58,99

22

53,86

55

-5,13

-33

Lạng Sơn, Yên Bái, Hòa Bình cho thấy các nhóm trên hoàn toàn có khả

9

Bắc Kạn

51

60

53,53

57

2,53


3

năng bị tụt hạng nếu nhƣ không có sự cải thiện hơn nữa chất lƣợng điều

10

Lạng Sơn

56,29

34

52,76

59

-3,53

-25

hành và áp dụng thực tiễn tốt.

11

Yên Bái

55,36

42


52,67

60

-2,69

-18

12

Cao Bằng

50,55

61

52,30

61

1,75

0

13

Hòa Bình

55,51


41

52,15

62

-3,36

-21

14

Tuyên Quang

47,81

62

48,98

63

1,17

-1

So với năm 2012, hầu hết các tỉnh trong khu vực miền núi phía Bắc đều
có sự sụt giảm về điểm số và thứ hạng. Về mặt điểm số, trong 14 tỉnh này, chỉ
có 6 tỉnh có cải thiện và có đến 8 tỉnh giảm điểm. Về mặt thứ hạng, năm 2013

khu vực miền núi phía Bắc có 4 tỉnh tăng hạng (Điện Biên, Lai Châu, Hà
Giang, Bắc Kạn), 9 tỉnh giảm vị trí, và 1tỉnh giữ nguyên vị trí cuối (Cao Bằng).
Năm 2013, không có tỉnh nào trong khu vực nằm trong nhóm điều hành

(Nguồn: Báo cáo PCI 2009, 2010, 2011, 2012, 2013)
3.2.2. Kết quả PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2009-2013

tốt, hai tỉnh Lào Cai và Thái Nguyên thuộc nhóm tốt năm 2012 là hai tỉnh duy

Qua bảng tổng hợp kết quả PCI của Thái Nguyên từ năm 2009 - 2013,

nhất nằm trong nhóm khá. Số tỉnh nằm trong nhóm tƣơng đối thấp đã tăng từ 3

ta thấy Thái Nguyên luôn nằm trong nhóm điều hành Khá, nhƣng so sánh với

tỉnh (Cao Bằng, Tuyên Quang, Điện Biên) lên 5 tỉnh. Và có đến 5 tỉnh nằm

các tỉnh khác trên cả nƣớc thì thứ hạng PCI của Thái Nguyên nhìn chung

trong nhóm thấp đồng thời cũng là những tỉnh nằm cuối bảng xếp hạng (Lạng

không ổn định, có nhiều biến động.

Sơn, Yên Bái, Cao Bằng, Hòa Bình, Tuyên Quang).

Năm 2013, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của Thái Nguyên
đạt 58,96 điểm, xếp thứ 25 trên 63 tỉnh, thành phố. Bảng 3.3 cho thấy từ năm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

37

38

2009 đến nay, Thái Nguyên luôn nằm trong nhóm có chất lƣợng điều hành

Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Thái Nguyên

Khá. Năm 2009 và 2012 là 02 năm ghi nhận những nỗ lực cải cách ấn tƣợng

qua các năm 2009-2013

của chính quyền tỉnh, khi điểm số và thứ hạng PCI đều tăng mạnh đƣa Thái

Chỉ số

Nguyên từ nhóm Tƣơng đối thấp lên nhóm Khá (năm 2009) và lên nhóm Tốt
(năm 2012). Tuy nhiên những nỗ lực này lại không đƣợc duy trì ổn định trong

1. Chi phí gia nhập thị trƣờng

năm tiếp theo. Điểm số liên tục giảm từ 58,58 điểm năm 2009 xuống 56,54

2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định


điểm năm 2010 và tiếp tục giảm thêm gần 3 điểm năm 2011 xuống còn 53,57

trong sử dụng đất đai

điểm. Mặc dù năm 2012, chỉ số PCI của Thái Nguyên có cải thiện đáng kể,

3. Tính minh bạch và khả năng tiếp

đạt 60,07 điểm song đến năm 2013 lại giảm xuống còn 58,9. Sự sụt giảm

cận thông tin

điểm số này đã tác động mạnh tới vị trí của Thái Nguyên trong bảng xếp

4. Chi phí thời gian để thực hiện các

hạng. Thứ hạng của tỉnh lùi 11 bậc vào năm 2010 và tiếp tục lùi 15 bậc trong

quy định của Nhà nƣớc

năm 2011, đây là vị trí thấp nhất kể từ khi công bố báo cáo PCI Thái Nguyên.

5. Chi phí không chính thức

Với bƣớc nhảy vọt trong năm 2012 (chỉ số PCI tăng 40 bậc từ vị trí thứ 57 lên

6. Tính năng động và tiên phong của

17) thì ngay năm tiếp theo Thái Nguyên lại bị tụt 8 bậc, xếp thứ 25 (2013).


lãnh đạo tỉnh

Bảng 3.3: Kết quả PCI của Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013

Điểm số
2009

2010

2011

2012

2013

7,91

5,98

9,16

8,76

7,44

6,18

6,25

4,91


6,05

6,5

5,68

5,43

4,87

6,05

6,21

6,61

6,75

6,43

6,7

6,3

5,99

6,65

6,8


7,24

6,13

3,84

4,78

1,55

4,4

5,08

7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

5,04

5,19

3,36

4,38

5,42

Năm

Điểm tổng hợp


Thứ hạng

Nhóm điều hành

8. Đào tạo lao động

5,83

5,13

4,99

5,48

5,95

2013

58,96

25

Khá

9. Thiết chế pháp lý

4,58

4,38


4,62

2,71

5,25

2012

60,07

17

Tốt

10. Cạnh tranh bình đẳng

2011

53,57

57

Khá

2010

56,54

42


Khá

2009

58,58

31

Khá

(Nguồn: Báo cáo PCI 2009, 2010, 2011, 2012, 2013)

4,77

(Nguồn: Báo cáo PCI 2009, 2010, 2011, 2012, 2013)
3.3. Phân tích thực trạng các chỉ số ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
3.3.1. Chi phí gia nhập thị trường

Có thể thấy dƣới góc nhìn của doanh nghiệp khối tƣ nhân, chất lƣợng

Trong các cuộc điều tra PCI trƣớc đây, chỉ tiêu chi phí gia nhập thị

điều hành kinh tế của tỉnh có sự cải thiện song không ổn định và theo thời kỳ,

trƣờng luôn đƣợc các địa phƣơng thực hiện tốt nhất trong mƣời lĩnh vực của

giai đoạn. Do đó, cần phải xem xét, phân tích các chỉ tiêu thành phần của chỉ


môi trƣờng kinh doanh cấp tỉnh. Xu hƣớng này cũng đƣợc thể hiện rõ nét

số PCI và tìm hiểu nguyên nhân làm điểm số PCI của Thái Nguyên đạt thấp,

trong kết quả PCI của Thái Nguyên. Trong các cuộc điều tra PCI của Thái

vì điểm số PCI thấp, đồng nghĩa với chất lƣợng điều hành kinh tế giảm, kém

Nguyên, chi phí gia nhập thị trƣờng luôn là chỉ tiêu có điểm số cao nhất trong

sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×