Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

lý thuyết bài tập cơ bản và nâng cao vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.59 KB, 72 trang )

TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

BUỔI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG – ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
THẲNG ÁNH SÁNG.
I. Bài học
1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
2. Sự truyền ánh sáng
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng.
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. (Hình vẽ
1.1)
- Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.

Hình 1.1

Ba loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song ( Hình vẽ 1.2a)
+ Chùm sáng hội tụ ( Hình vẽ 1.2b)
+ Chùm sáng phân kì ( Hình vẽ 1.2c)

Hình 1.2a

Hình 1.2b

Hình 1.2c



3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
a) Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
b) Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
c) Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt
trăng trên mặt đất.
d) Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
II. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
a) Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời.
b) Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

1


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

c) Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
d) Ban ngày, trời nắng không mở mắt.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Trong những vật sau đây, những vật nào được xem là nguồn sáng và những vật nào là vật được
chiếu sáng: Mặt trời, mặt trăng, bóng đèn điện đang sáng, bóng đèn điện đang tắt, ngọn lửa, quyển
sách, bông hoa, con đom đóm.
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như
vậy có tác dụng gì? Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào mà em đã học?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Vì sao ta không thể nhìn được các vật ở phía sau lưng nếu ta không quay mặt lại? Hãy giải thích.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, quan
sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hãy giải
thích hiện tượng đó?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của trái đất, mặt trời và
mặt trăng như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………..
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

2


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7


………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 7: Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng
một bóng đèn lớn (độ sáng của một bóng đèn lớn có thể bằng độ sáng của nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại)?
Hãy giải thích.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 8: Khi ánh sáng chiếu vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một số vật ta
không nhìn thấy chúng sáng lên mà lại có màu đen. Hãy giải thích vì sao vậy?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
III. Bài tập tự giải
Bài 1: Ban đêm, nhìn lên bầu trời ta thấy nhiều vì sao lấp lánh. Có phải tất cả chúng đều là nguồn sáng
không? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Mắt có thể nhìn rõ những vật đặt phía sau tấm kính mỏng, nhưng nếu tấm kính càng dày thì càng
khó nhìn. Khi tấm kính dày đến một mức nào đó thì mắt không thể nhìn được những vật đặt phía sau.
Hãy giải thích vì sao như vậy? Chú ý rằng tấm kính vẫn là vật trong suốt.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Trên mái nhà lợp bằng tôn, nếu có một lỗ thủng nhỏ thì vào buổi trưa, ta thấy rất rõ những chùm
tia sáng hẹp xuyên qua lỗ tôn chiếu xuống nền nhà. Nhờ đâu ta có thể thấy rõ như vậy?
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

3


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Bài tập về nhà
Bài 1: Trong đêm tối, nếu ta bật một que diêm cháy sáng thì lập tức ta có thể nhìn thấy các vật gần đó.
Vậy có phải ánh sáng đã truyền đi một cách tức thời không? Hãy tìm hiểu và giải thích?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Khi ngồi trước bếp lửa, qua phần không khí bên trên ngọn lửa ta nhìn thấy những vật ở phía sau,
chúng có vẻ “lung linh” không được rõ nét. Giải thích vì sao lại như vậy?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Vào mùa hè, khi đi ôtô trên mặt đường nhựa, nhìn phía xa trên mặt đường ta có cảm giác như

mặt đường có nước. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên trái đất
đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Từ nhiều thế kỉ trước, có người quan niệm rằng: Sở dĩ mắt nhìn thấy mọi vật vì mắt có thể phát
ra một loại tia đặc biệt là “tia nhìn”, khi tia này đi đến đâu, gặp vật nào thì ta có thể nhìn thấy vật đó.

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

4


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

Tất nhiên ngày nay, người ta đã xác nhận quan niệm như vậy là sai lầm. Em hãy lấy một ví dụ minh
hoạ để khẳng định sự sai lầm đó.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….


BUỔI 2: SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

BUỔI 3: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG – GƯƠNG PHẲNG
I. Bài học
1. Gương phẳng
- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật.
- Hình ảnh cuả một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng
- Khi tia sáng truyền tới gương bị hắt lại theo một hướng xác định. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
- Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i)
S

N

R

I
Hình 2.1
4. Ảnh của một vật qua gương phẳng

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

5



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật .
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
II. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1: Trên hình vẽ là các tia tới và gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ.

S

S

I

I

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Trên hình vẽ 2.2, SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Biết rằng hai tia SI
và IR vuông góc với nhau. Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại
điểm tới là bao nhiêu?

S

R


I
Hình 2.2
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một học sinh nhìn vào vũng nước trước mặt, thấy ảnh của một cột điện ở xa. Hãy giải thích vì
sao em học sinh lại thấy được ảnh đó?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Bài 4: Trên hình vẽ 2.7 là một gương phẳng và hai điểm M,N. Hãy tìm cách
tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M còn tia phản xạ đi
qua điểm N.

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

vẽ

N
M
Hình 2.7

6


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7


…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Trong một số phòng học có đèn chiếu sáng. Khi bật đèn học sinh ngồi dưới thường bị chói khi
nhìn vào một số vị trí nhất định trên bảng. Vì sao lại như vậy? hãy suy nghĩ một phương án để có thể
khắc phục hiện tượng này.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng. Nêu cách vẽ

III. Bài tập tự giải
Bài 1: Trong các tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: Một cái treo trước mặt người cắt tóc
và một các treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi. Hai gương này có tác dụng gì? Hãy giải thích.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Một tia sáng chiếu theo phương nằm ngang. Một HS muốn “bẻ” tia sáng này chiếu thẳng đứng
xuống dưới. Hãy tìm một phương án đơn giản để thực hiện việc đó.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

7



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

Bài 3: Cho hai gương phẳng G1, G2 đặt vuông góc nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Chiếu một tia
sáng hẹp SI đến mặt gương G1, như hình vẽ.
a/ Vẽ tiếp tia phản xạ liên tiếp trên hai mặt gương trên .
b/ Dùng kiến thức hình học hãy chứng minh tia phản xạ ra khỏi gương
G2 song song với tia tới SI.

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Bài tập về nhà
Bài 1: Ta biết ánh sáng thì rất lười, trong quá trình truyền sáng nó chỉ đi
theo con đường ngắn nhất.
a/ Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ điểm sáng A , sau khi phản xạ trên gương
thì đi qua điểm B cố định?
b/ Qua phép vẽ, hãy dùng kiến thức hình học để chứng minh quãng đường truyền sáng đã vẽ đó là ngắn
nhất. Biết rằng trong một tam giác, độ dài một cạnh thì luôn bé hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Chiếu một tia sáng SI tới mặt một gương phẳng và tia SI hợp với
phương ngang một góc S ˆI K = 300, cho tia phản xạ hướng thẳng đứng
xuống dưới.
a/. Vẽ pháp tuyến, vị trí đặt gương phẳng và hoàn thành chi tiết hình vẽ
b/. Tính góc phản xạ và góc giữa mặt gương với phương thẳng đứng.
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

8


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay
vào nhau, cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với hai
gương có hai điểm S, O với các khoảng cách được cho trên hình vẽ.

M2

M1

•O


a, Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M 1 tại I, phản xạ
đến gương M2 tại J rồi tia phản xạ đến O.

h

b, Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.

A



S
a

B
d

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một người cao 160 cm đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng.
Mắt người đó cách đỉnh đầu 10cm.
a. Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của chân trong gương?

b. Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong
gương?
c. Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

9


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..

BUỔI 4: SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

BUỔI 5: KIỂM TRA 60 PHÚT

BUỔI 6: GƯƠNG CẦU LỒI – GƯƠNG CẦU LÕM

I. Bài học
1. Gương cầu lồi
- Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, luôn nhỏ hơn vật.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
2. Gương cầu lõm
- Gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lõm.
- Ảnh của vật (đặt gần gương) tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, luôn
lớn hơn vật.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ
vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ
song song.
3. Mở rộng
- Đường thẳng nối tâm C của gương với đỉnh O của gương gọi là trục chính.
- Đường nối từ tâm C tới điểm tới gọi là pháp tuyến.
- Điểm F (trung điểm của đoạn OC) gọi là tiêu điểm của gương.
+ Dựa vào kết quả thực nghiệm người ta rút ra được những kết luận sau về tia tới và tia phản xạ:

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

10


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

- Tia tới song song với trục chính cho tia phản xạ đi qua (hoặc có đường kéo dài đi qua) tiêu điểm F
của gương.
- Tia tới đi qua (hoặc có đường kéo dài đi qua) tiêu điểm F cho tia phản xạ song song với trục chính.

- Tia tới đi qua tâm C của gương cho tia phản xạ bật ngược trở lại.
II. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1: Một tia sáng khi đến gặp gương cầu sẽ bị phản xạ trở lại và tuân theo định luật phản xạ ánh
sáng. Trên hình 3.1 qui ước: O là tâm của mặt cầu (gọi là tâm của gương), SI 1 và SI2 là các tia tới, Hãy
trình bày cách vẽ và vẽ các tia phản xạ?
I1
I2

0

S

Hình 3.1
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Trên hình 3.4 là một gương cầu lõm, C là tâm của phần mặt cầu, SI là một tia sáng tới gương.
Hãy dùng định luật phản xạ của ánh sáng trình bày cách vẽ và vẽ tiếp tia phản xạ.
S
I
C

Hình 3.4
…………………………………………………………………………
………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….


GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

11


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

Bài 3: Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia tới song song thành một chùm tia hội tụ (chùm
tia phản xạ). Vậy nó có thể làm ngược lại: Biến chùm tia hội tụ thành chùm tia song song được không?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Tại sao người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu cho ôtô, xe máy?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất (như những đoạn đường ngoằn nghèo trên
đèo chẳng hạn) người ta thường đặt những gương cầu lồi lớn. Hỏi gương này có tác dụng gì cho người
lái xe?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6 : Em hãy vẽ ảnh của điểm sáng S trên hình 3.7.
S
C


F

0

Hình 3.7
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
III. Bài tập tự giải
Bài 1: Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S trên hình 3.8a và 3.8b

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

12


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

S
C

S
F

C


0

a)

F

0

b)
Hình 3.8

Bài 2: Hãy vẽ ảnh của vật AB cho trên hình vẽ. Có nhận xét gì về kích thước của ảnh và vật trong
trường hợp này?
B

A

C

F

0

Hình 3.9
IV. Bài tập về nhà
Bài 1: Em hãy so sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lỗi, gương cầu lõm và gương phẳng
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Trả lời câu 6 sgk/24
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Trả lời câu C7 sgk/24
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

13


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

BUỔI 7: SỬA BÀI TẬP SÁCH BÀI TẬP

BUỔI 8: KIỂM TRA 60 PHÚT

BUỔI 9: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về điều kiện để mắt nhận được ánh sáng?
A. Mắt nhận biết được ánh sáng khi ánh sáng phát ra rất mạnh.
B. Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào mắt.
C. Mắt chỉ nhận được ánh sáng vào ban ngày.
D. Mắt nhận biết được ánh sáng khi mắt không đeo kính.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về nguồn sáng?

A. Nguồn sáng là những vật tự phát ra sáng.
B. Nguồn sáng là những vật nhận ánh sáng từ nguồn khác và hắt vào mắt ta.
C. Nguồn sáng là những vật màu trắng.
D. Nguồn sáng chỉ là vật phát ra ánh sáng màu trắng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG NHẤT khi nói về vật sáng?
A. Vật sáng là những vật thường gặp trên thực tế như bàn ghế, hoa, trang giấy...
B. Vật sáng là những vật nhận ánh sáng từ nguồn khác và hắt vào mắt ta.
C. Vật sáng bao gồm các vật tự phát ra ánh sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Vật sáng là những vật được chiếu sáng.
Câu 4. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Ta nhìn thấy mọi vật vì nhìn thấy mọi vật là chức năng của mắt.
B. Ta nhìn thấy một vật vì vật đặt trước mắt ta.
C. Nhìn thấy một vật khi vật đó là một vật sáng.
D. Ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG NHẤT khi nói về vật đen?
A. Vật đen là vật không phát sáng.
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

14


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

B. Vật đen là vật không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
C. Vật đen là vật không tự phát sáng được và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Vật đen là vật mà mắt ta không thể nhìn thấy.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đường truyền của ánh sáng trong không khí?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường cong.

B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường không thể xác định.
D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Câu 7. Con số nào sau đây đúng với vận tốc truyền của ánh sáng trong chân không?
A. 350000 km/s.

B. 300000 km/s.

C. 250000 km/s.

D. 3000000 km/s.

Câu 8. Điểm sáng S qua gương phẳng cho ảnh S’. Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh S’?
A. S’ là ảnh ảo.
B. Tia tới xuất phát từ S đến gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua S’
C. Khoảng cách từ S’ đến S gấp 2 lần khoảng cách từ S’ đến gương.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 9. Vật sáng AB hình mũi tên qua gương phẳng cho ảnh A’B’. Điều nào sau đây là SAI khi nói về
ảnh A’B’?
A. A’B’ đối xứng với AB qua gương phẳng.
B. A’B’ luôn vuông góc với AB.
C. Khoảng cách từ A’B’ đến gương phẳng bằng khoảng cách từ AB đến gương phẳng.
D. Ảnh A’B’ không thể thu được trên màn ảnh.
Câu 10. Phát biêu nào sau đây là Đúng khi nói về nguyệt thực?
A. Nguyệt thực chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. Khi nguyệt thực xảy ra thì trái đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng.
C. Khi nguyệt thực xảy ra thì Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
II. BÀI TẬP
Câu 1. Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm M, N. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản của nó

sao cho tia tới đi qua điểm M còn tia phản xạ đi qua điểm N.

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

15


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

N
M

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Biết SI1 chiếu xiên một góc 45o đến gương G1. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng và tìm góc hợp
bởi tia tới và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2

G1

S

I1

G2

…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3.
a. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
b. Dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải
là nguồn sáng không? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tại sao mắt ta có thể nhìn được các vật đặt sau các tấm kính mỏng nhưng không thể nhìn thấy
vật đặt sau miếng sắt mỏng?
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

16


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Nêu tác dụng biến đổi các chùm sáng của gương cầu lõm.
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Chiếu một tia sáng SI đến mặt gương phẳng, và hợp với mặt gương một góc 50 0. Vẽ tia phản xạ
IR . Tính góc phản xạ
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Cho hai điểm sáng A, B đặt trước gương phẳng như hình vẽ.
a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương phẳng.
b.Vẽ hai chùm tia lớn nhất xuất phát từ A, B và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương

.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Cho vật sáng là mũi tên AB tạo với mặt gương góc 600 ( hình vẽ bên).
a, Hãy vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng.
b, Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng AB tới gương. Tính độ lớn của góc tới, góc
phản xạ trong trường hợp đó?
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

A
B
600

I
17



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Cho một vật AB cao 5 cm đặt thẳng đứng trước một gương phẳng như hình vẽ.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng( vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ
ảnh), trình bày cách vẽ.
b) Hỏi ảnh A’B’ tạo bởi gương phẳng cao bao nhiêu? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

BUỔI 10: ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì:
A. giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng

B. có dòng điện chạy qua dây tóc

C. có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt


D. có ánh sáng từ mắt truyền tới dây tóc

Câu 2: Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo
A. nhiều đường khác nhau.

B. đường cong.

C. đường gấp khúc.

D. đường thẳng

Câu 3: Trong các kể ra sau đây, tính chất không phải là chung cho gương phẳng và gương cầu lồi là
A. Với một tia tới cho một tia phản xạ.

B. Tia phản xạ tuân theo định luật phản xạ

C. Ảnh của vật tạo bởi gương là ảnh ảo.

D. Vật và ảnh đối xứng với nhau qua gương.

Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:
A. ảnh không hứng đuợc trên màn, lớn bằng vật

GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

B. ảnh không hứng đuợc trên màn và lớn hơn vật.

18



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

C. ảnh hứng đuợc trên màn và lớn hơn vật

D. ảnh không hứng đuợc trên màn và bé hơn vật.

Câu 5: Trong các vật sau đây, vật không phải nguồn sáng là
A. Mặt Trăng.

B. Sao chổi.

C. Tia chớp.

D. bóng đèn.

C.ánh sáng yếu.

D. ánh sáng mạnh.

Câu 6: Yếu tố quyết định tạo bóng tối là
A. nguồn sáng lớn.

B. nguồn sáng nhỏ.

Câu 7: Gương có tác dụng biến đổi chùm tia sáng song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là
A. gương phẳng.


B. gương cầu lõm.

C. gương cầu lồi.

D. gương cầu.

C. nha sĩ

D. An toàn giao thông.

Câu 8: Gương cầu lồi được dùng để làm gương
A. trang điểm.

B. soi trong nhà.

Câu 9: Đặt một vật có dạng một đoạn thẳng song song với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua
gương phẳng
A. vuông góc với gương.

B. song song và ngược chiều với vật.

C. song song và cùng chiều với vật.

D. cùng phương và ngược chiều với vật.

Câu 10: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với mặt gương một
góc 50O. Góc tới có bằng
A. 50O

B. 40O


C. 25O

D. 20O

Câu 11: Ảnh của điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi sự giao nhau của các
A. tia phản xạ kéo dài.
B. tia tới.
C. tia phản xạ.
D. tia tới kéo dài.
Câu 12: Để quan sát được vật có kích thước nhỏ một cách dễ dàng nhất ta dùng
A. gương cầu lõm.

B. gương phẳng.

C. gương cầu.

D. gương cầu lồi.

II. BÀI TẬP
Câu 1. Một điểm sáng S cách màn một khoảng cách SH = 1m. Tại trung điểm M của SH người ta đặt
tấm bìa hình tròn, vuông góc với SH.
a- Tính bán kính vùng tối trên màn nếu bán kính bìa là R = 10 cm.
b- Thay điểm sáng S bằng một hình sáng hình cầu có bán kính R = 2cm. Tìm bán kính vùng tối và
vùng nữa tối.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..


GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

19


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Một cái cây cao 2,4 m ở gần bờ ao. Bờ ao cao hơn mặt nước 0,5mm. Hỏi ảnh của ngọn cây cách
mặt nước bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Hãy vẽ ảnh của một số vật đặt trước gương phẳng ở các trường hợp sau

A
C

B
D

A
A
B

B


C

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tia sáng mặt trời chiếu xiên hợp với mặt ngang một góc 36 0 đến gặp gương phẳng cho tia phản
xạ có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là bao
nhiêu? Vẽ hình
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương theo phương
vuông góc với gương một đoạn 10 cm. Ảnh S’ bây giờ sẽ cách S một khoảng bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

20


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7


Câu 6. Cho 2 gương phẳng M,N đặt vuông góc nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và hai điểm A, B
như hình vẽ. Hãy nêu cách vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương M tại I, phản xạ đến gương N tại K rồi
phản xạ đến B.

M

.A
.B
N
Câu 7. Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của vật qua gương cầu.

S
C

S
F

C

0

S
C

F

0

F


0

B

A

C

F

0

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

BUỔI 11: NGUỒN ÂM – ĐỘ CAO, ĐỘ TO CỦA ÂM
I . Bài học
1. Nguồn âm
- Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

21



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

- Vật dao động phát ra âm thanh.
2. Độ cao của âm
- Số dao động trong một dây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Héc (Hz).
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi vật dao động càng nhanh tức là tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi vật dao động càng chậm tức là tần số dao động càng nhỏ.
- Thông thường tai người nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20 000Hz.
3. Độ to của âm
- Biên độ dao động càng lớn âm càng to.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).
- Trong một giới hạn nhất định, khi độ to của âm càng lớn thì ta nghe âm càng rõ, tuy nhiên khi độ to
của âm vào khoảng 70dB và thời gian kéo dài thì âm thanh ta nghe được không còn êm ái, dễ chịu nữa.
Người ta gọi độ to của âm ở mức 70dB là giới hạn về ô nhiễm tiếng ồn.
- Khi độ to của âm lên đến 130dB trở lên, âm thanh làm cho tai nhức nhối, khó chịu và thậm chí có thể
làm điếc tai. người ta gọi độ to của âm ở mức 130dB là ngưỡng đau có thể làm điếc tai.
II. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1: Trả lời câu 2 sgk/28
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Trả lời câu C6 sgk/29
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Trả lời câu C7 sgk/29
…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Trả lời câu C8 sgk/29
…………………………………………………………………………………………………………..
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

22


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Trả lời câu C5 sgk/33
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Trả lời câu C4 sgk/36
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 7: Trả lời câu C7 sgk/36
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 8: Khi đánh trống, người ta thường gõ dùi trống vào mặt trống một cách dứt khoát sao cho thời
gian dùi trống chạm vào mặt trống là rất ngắn. Dựa vào kiến thức vật lí đã học, hãy giải thích tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 9: Các nhà khoa học cho biết, phần lớn các loại côn trùng không có các cơ quan đặc biệt để phát ra
loại âm, nhưng khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong … tạo ra những tiếng vo ve. Hãy
giải thích tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

23


TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

Bài 10: Một vật thực hiện dao động, quan sát thấy cứ trong 12 giây, nó thực hiện được 96 dao động.
Hỏi tần số dao động của vật ấy là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

III. Bài tập tự giải
Bài 1: Tìm hiểu và giải thích vì sao tai con người có thể nghe được những âm thanh to nhỏ khác nhau?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Dân gian có câu: “thùng rỗng kêu to”. Điều này có đúng về mặt kiến thức vật lí không? Hãy cho
biết ý kiến của em.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 5 000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép? Tai
người có thể nghe được âm này không? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Bài tập về nhà
Bài 1: Thế nào là siêu âm? Hạ âm? Tai người có thể nghe được những âm này không?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

24



TẬP HỌC THÊM

VẬT LÝ 7

…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Hãy giải thích sự phát âm của ống sáo, chiếc còi khi thổi vào nó?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Hãy giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một học sinh cho rằng khi gảy đàn ghi ta, dây đàn rung và phát ra âm thanh. Âm thanh do dây
đàn phát ra sẽ trầm hơn nếu người ta làm cho dây đàn càng căng. Theo em ý kiến như vậy có đúng
không? Tại sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….

BUỔI 12: SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

BUỔI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM – PHẢN XẠ ÂM – CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. Bài học
1. Môi trường truyền âm
- Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.

- Chân không không thể truyền được âm.
- Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
GV: ĐINH THỊ THU NGÂN – ĐT: 0933432636

25


×