Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất bền vững tại xã trung hội huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THỊ PHƢƠNG THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG TẠI XÃ TRUNG HỘI,
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: 43A - QLĐĐ - N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông



THÁI NGUYÊN – 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa học. Qua
đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp
làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc
say này.
Được sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản lí Tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất bền vững tại xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Nông người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt nghiệp
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên


Vũ Thị Phƣơng Thảo


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số thế giới ..............11
Bảng 2.2: Dân số và tiềm năng đất nông nghiệp của một số nước Đông Nam Á .12
Bảng 2.3. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam .............................14
Bảng 2.4. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của huyện Định Hóa .................15
Bảng 4.1. Tình hình dân số của xã năm 2013 ...........................................................32
Bảng 4.2. Lao động và việc làm xã Trung Hội năm 2013 .......................................32
Bảng 4.3. Cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng của xã Trung Hội, huyện
Định Hóa năm 2013 .....................................................................................................39
Bảng 4.4. Bảng cơ cấu các loại đất nông nghiệp của xã Trung Hội, ......................40
huyện Định Hóa ...........................................................................................................40
Bảng 4.5. Các LUT chính trên đất sản xuất nông nghiệp của xã Trung Hội, ........42
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên năm 2014 .........................................................42
Bảng 4.6. Các kiểu sử dụng đất chính của xã Trung Hội,........................................43
Bảng 4.7. Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm................................44
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính .........................................50
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của cây trồng hàng năm tính trên 1ha..........................51
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ............................................52
Bảng 4.11. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp...................53
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của LUT cây chè .........................................................56
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ....................................................57
Bảng 4.14. Hiệu quả xã hội của các LUT ..................................................................59



iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí xã Trung Hội ................................................................ 26
Hình 4.2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Trung Hội năm 2013 ................. 38
Hình 2.1: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số thế giới ...............11
Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu đất đai xã Trung Hội năm 2013 ......................................40
Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp xã Trung Hội, 2013..............................41


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

UBND

Ủy ban nhân dân

BVTV

Bảo vệ thực vật

LX

Lúa xuân

LM


Lúa mùa

HT

Hè thu

VL

Very Low (rất thấp)

L

Low (thấp)

M

Medium (trung bình)

H

High (cao)

VH

Very high (rất cao)

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)


STT

Số thứ tự

FAO

Food and Agricuture Organnization Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc


v

MỤC LỤC
PHẦN 1:MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................. 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm về đất .................................................................................................. 4
2.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp............................................................................ 5
2.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.................................................... 5
2.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất bền vững ............................... 6
2.3.1. Khái niệm sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .......... 6
2.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ................................................ 8

2.4. Tình hình sử đụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ........................10
2.4.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới............................................10
2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ............................................13
2.5. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ....................................................16
2.5.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ........................................................................16
2.5.2. Sự cần thiết trong công tác đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...........................19
2.5.3. Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................19
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................................21


vi

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................21
3.2.1. Địa điểm .............................................................................................................21
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................21
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Trung Hội, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................21
3.3.2. Khái quát về công tác Quản lý nhà nước về đất đai của xã Trung Hội, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................22
3.3.3 .Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Trung Hội, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................................22
3.3.4.Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Trung Hội, huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ...............................................................................................22
3.3.5. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ...........22
3.3.6. Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất

nông ngiệp trên địa bàn xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .........22
3.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................22
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp...............................................................22
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................23
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất.............................23
3.4.4. Phương pháp đánh giá tính bền vững ..............................................................25
3.4.5. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ...............................................................25
3.4.6. Phương pháp tính toán phân tích số liệu .........................................................25
3.4.7. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai .....................................................25
3.4.8. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ....................................................25


vii

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Trung Hội, huyện Đinh Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................29
4.2. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Trung Hội, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................34
4.2.1. Công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.........................34
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính ........................................................................................................34
4.2.5. Công tác đăng ký thống kê, lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDÐ ...........36
4.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật, xử
lý vi phạm trong quản lý sử dụng đất đai...................................................................37
4.2.7. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng
đất đai ............................................................................................................................37
4.3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Trung Hội, huyện Định Hóa .........40

4.4. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Trung Hội,
huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................41
4.4.1. Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Trung Hội, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................41
4.4.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Trung Hội,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ..........................................................................44
4.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã .49
4.5. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ..............62
4.5.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất ........................................................................62
4.5.2. Hướng lựa chọn các loại hình sử dụng đất......................................................63


viii

4.6. Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................65
4.6.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................65
4.6.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã
Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................................................67
PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ............................................................................72
5.1. Kết luận..................................................................................................................72
5.2. Đề nghị...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục


Tên phụ lục

1

Phiếu điều tra nông hộ

2

Giá phân bón và giá một số loại nông sản trên địa bàn

3

Mức đầu tư cho các loại cây trồng hàng năm

4

Hiệu quả kinh tế của các loại cây hàng năm

5

Hiệu quả kinh tế của cây Lúa

6

Hiệu quả kinh tế cây Ngô

7

Hiệu quả kinh tế cây khoai lang


8

Hiệu quả kinh tế cây lạc và rau đông (cải bắp)

9

Hiệu quả kinh tế cây sắn

10

Hiệu quả kinh tế cây chè

11

Hiệu quả kinh tế cây ăn quả


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt.
Với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được,
không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp (Lê Thanh Bồn, 2006) [1]. Theo
C.Mac: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất của sản xuất
nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của
hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”.

Xã hội phát triển, dân số tăng nhan kéo theo nhu cầu về chỗ ở,sinh
hoạt vật chất, tinh ngày càng tăng theo. Điều này đồng nghĩa với diện tích đất
phi nông nghiệp tăng lên và phần đất dành cho đất nông nghiệp giảm đi. Như
vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy
cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người
trong quá trình sản xuất. Do vậy, việc đánh giá tiềm năng đất đai để sử dụng
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại
và cho tương lai (Hoàng Thanh Oai, Hoàng Văn Hùng, 2012) [16].
Tuy nhiên, cũng như các huyện nông nghiệp khác xã Trung Hội, huyện
Định Hóa đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề như: sản xuất nhỏ,
manh mún, công nghệ lạc hậu, chất lượng nông sản thấp, khả năng hợp tác
liên doanh cạnh tranh còn yếu, sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm (UBND xã
Trung Hội, 2014) [19]. Trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp ngày càng
bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và gia tăng dân


2

số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần
thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế, đồng thời tạo đà cho phát triển nông nghệp
bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn, được sự đồng ý của Ban giám hiệu, ban chủ
nhiệm khoa Quản lí Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông. Tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất bền vững tại xã Trung Hội, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất bền vững cho khu vực nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở các điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Trung Hội
- Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất
- Lựa chọn một số loại hình sử dụng đất có hiệu quả
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của xã Trung
Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Trung Hội,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


3

- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần giúp người dân lựa chọn phương
thức sử dụng đất phù hợp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát
triển nông nghiệp bền vững
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Cơ hội tốt để sinh viên củng cố kiến thức đã được học, nghiên cứu trong
nhà trường và những kiến thức thực tế cho bản thân trong quá trình thực tập tại
cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin trong quá
trình làm đề tài.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ đó đề

xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững phù hợp
với điều kiện của địa phương.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm về đất
Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là
đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt
tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là
lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của
thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch
quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn
quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản (Nguyễn Ngọc
Nông, 2008) [12].
Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá
mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn vận
động, biến đổi và phát triển (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Thế Hùng, 1999) [3].
Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như
một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Trên quan điểm nhìn nhận của FAO thì
đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất
có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Như vậy,
đất được hiểu như một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm: (khí hậu, địa
mạo/địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự

nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người).


5

Có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái
niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo
chiều thẳng đứng và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm
thực vật, động vật, địa chất/địa mạo, diện tích mặt nước, tài nguyên nước
ngầm và khoáng sản trong lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết
hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn thảm thực vật với các thành phần
khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người (Hội khoa học đất
Việt Nam, 2000) [9].
2.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác.
2.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
- Là cơ sở không gian.
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá
trình sản xuất.
- Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây
trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Được coi như là một công cụ sản xuất, có vai trò quyết định lớn đối
với năng xuất, chất lượng của cây trồng, đất tham gia tích cực vào quá trình sản
xuất, cung cấp cho cây trồng, nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển (Lương Văn Hinh và cs, 2003) [7].



6

2.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất bền vững
2.3.1. Khái niệm sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.3.1.1.Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn
cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng
của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất (Nguyễn Thế
Đặng, Nguyễn Thế Hùng, 1999) [3]. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất,
các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.3.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
*Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên gồm nhiều yếu tố như: đất đai, khí hậu, thủy văn,
v.v.… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai,
sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn

nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và


7

không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm v.v.… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc, hướng dốc v.v.… thường dẫn đến đất đai, khí hậu
khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng,
thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo
các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
*Yếu tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số
và lao động, thông tin và quản lý chính sách, môi trường và chính sách đất đai,
cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản
lý, sử dụng lao động. Trong đó các nhân tố xã hội thường có ý nghĩa quyết
định, chủ đạo về việc sử dụng đất đai nói chung, sử dụng đất nông nghiệp nói
riêng. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu,
sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo
và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá

mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai không những bị sử
dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại.


8

Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố
giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng đất, để có những biện pháp thay đổi cơ cấu sử
dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả.
2.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự
tồn tại và tương lai phát triển loài người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải
pháp sử dụng đất và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển của khoa học.
Thuật ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã trở thành thông
dụng trên thế giới hiện nay.
Theo tổ chức sinh thái và môi trường thế giới, ”Nông nghiệp bền vững
là nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm giảm khả năng ấy đối với thế hệ mai sau”.
Hội nghị Môi trường toàn cầu Riode Janerio (06/1992) đưa ra khái
niệm phát triển nông nghiệp bền vững “là sử dụng đất hợp lý có hiệu quả, bảo
vệ môi trường một cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh tế”.
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính
là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động - thực vật, không bị suy thoái môi
trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội”
(FAO, 1994). FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm

việc tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo


9

được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân
bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống
ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng
tin trong nông dân.
Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá việc
quả lý đất đai” đã đưa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các
công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã
hội với các quan tâm môi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi do trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước
(bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần phải đạt được. Chúng có mối quan hệ với nhau,
nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền
vững sẽ đạt được, nếu chỉ đạt được một hoặc một vài mục tiêu mà không
phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Vân dụng các nguyên tắc trên Việt nam và trên thế giới một loại hình
sử dụng đất được xem là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị

trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống
xã hội phát triển.


10

- Bền vững về môi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được
độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái
đất (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2008) [13].
2.4. Tình hình sử đụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu Km2 trong đó đại dương
chiếm 361 triệu Km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu Km2
(29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ
đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng
22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được phân bố
không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu á chiếm 26%, Châu âu chiếm 13%, Châu
Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000 m2. Đất trồng
trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất
có khả năng sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% (đất có khả năng sản xuất
nhưng chưa được khai thác). Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm
10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất
nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số
ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu
người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nông

nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì
việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.


11

Bảng 2.1: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số thế giới
Dân số

Diện tích đất canh

Diện tích đất canh

(triệu người)

tác (106 ha)

tác/người (ha)

1965

3027

1380

0,46

1980

4450


1500

0,34

1990

5100

1510

0,30

2000

6200

1540

0,25

2025

8300

1650

0,20

Năm


(Nguồn: Đỗ Nguyên Hải, 1999) [4].

9000

0.50

8000

0.45

7000

0.40
0.35

6000

0.30

5000

0.25

4000

0.20

3000


0.15

2000

0.10

1000

0.05

0

Dân số (triệu người)
Diện tích đất canh tác
(10 triệu ha)
Diện tích đất canh
tác/người (ha)

0.00
Năm 1965 1980

1990

2000

2025

Hình 2.1: Tình hình diễn biến về dự báo đất canh tác và dân số thế giới



12

Như vậy, qua bảng 2.1và biểu đồ ta thấy rằng diện tích đất canh tác/người
giảm dần theo thời gian. Diện tích đất canh tác bình quân là 0,46 ha/người
vào năm 1965, thì đến năm 2000 chỉ còn là 0,25 ha/người, và dự báo đến năm
2025 chỉ còn là 0,20 ha/người mà nguyên nhân chính là do sự gia tăng dân số
thế giới.
Mặt khác, sự phân bố diện tích đất nông nghiệp trên thế giới lại không đều,
chủ yếu tập trung ở các nước châu Mỹ (35%), châu Á (26%), và châu Phi
(20%). Tuy chiếm tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp cao nhưng châu Á lại tập trung
phần lớn dân số thế giới, do đó đất nông nghiệp ở châu lục này đang phải chịu
những áp lực lớn của sự gia tăng dân số để đảm bảo an toàn lương thực.
Đối với một số nước Đông Nam Á, chủ yếu là các quốc gia đang phát triển,
nông nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi nước, tiềm năng đất
nông nghiệp được các nhà khoa học đánh giá và được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2: Dân số và tiềm năng đất nông nghiệp của một số nƣớc Đông
Nam Á
Dân số
Nước

(tr. Người) Diện tích
Năm Năm

(tr. ha)

1995 2010
Camphuchia

Có khả


Hiện

năng

đang

trồng trọt

trồng

(tr. ha)

(tr. ha)

Diện tích
còn lại
(tr. ha)

Tiềm
năng diện
tích trồng
trọt (%)

9

12

18

10


3

7

70

195

247

191

58

23

35

60

Lào

5

7

24

7


1

6

86

Philippin

70

92

30

17

12

5

29

Thái Lan

60

72

51


27

19

8

30

Việt Nam

74

97

33

14

8

6

43

Inđônêxia

(Nguồn: Nguyễn Quang Học, 2001) [8].



13

Như vậy qua bảng ta thấy tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp ở một số
nước Đông Nam Á là rất lớn. Đặc biệt là đối với những nước có dân số thấp
như Lào thì diện tích đất nông nghiệp chưa khai thác chiếm tới 86% tổng diện
tích đất nông nghiệp có khả năng trồng trọt, ngược lại đối với Việt Nam có
dân số đông thì diện tích đất nông nghiệp chưa khai thác chiếm tỷ lệ thấp hơn
(43% tổng diện tích đất nông nghiệp có khả năng trồng trọt). Từ kết quả đánh giá
này để các nước có thể có những quyết định đúng trong sản xuất nông nghiệp và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
2.4.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2014 Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.096.731 ha, trong đó đất nông nghiệp là 26.882.953 ha chiếm 81,05%
tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 3.796.871 ha, chiếm
11,47% diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng là 2.476.908 ha, chiếm 7,48%
tổng diện tích tự nhiên. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam được thể
hiện quả bảng 2.3.
Diện tích đất đai nước ta phần lớn là đất nông nghiệp, với các vùng đất
màu mỡ, trù phú như vùng bồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long…Tuy nhiên với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa tăng cao thì diện
tích đất đai nước ta ngày càng bị manh mún và sụt giảm, đặc biệt là diện tích
đất nông nghiệp. Theo số liệu của Tổng cục Quản lí đất đai, Bộ Tài nguyên và
Môi trường, bình quân mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hécta,
đặc biệt năm 2007 giảm 120 nghìn hécta. Cùng với đó là sự gia tăng dân số ở
Việt Nam trong những năm vừa qua nhất là dân số ở vùng nông thôn làm cho
bình quân đất sản xuất trên đầu người ngày càng giảm mạnh. Do đó việc sử
dụng nguồn tài nguyên đất nông nghiệp sao cho hợp lí và đạt hiệu quả nhất
càng trở nên quan trọng đối với nước ta.



14

Bảng 2.3. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
Loại đất

STT

Diện tích

Cơ cấu

(ha)

(%)

Tổng diện tích tự nhiên

33.096.731

100,0

1

Đất nông nghiệp

26.822.953

81,05

1.1


Đất sản xuất nông nghiệp

10.231.171

30,91

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6.409.475

19,37

1.1.1.1

Đất trồng lúa

4.708.621

12,32

1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

41.206

0,12


1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

2.289.648

6,91

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.822.241

11,55

1.2

Đất lâm nghiệp

15.845.333

47,88

1.2.1

Rừng sản xuất

7.597.989


22,96

1.2.2

Rừng phòng hộ

5.974.674

18,05

1.2.3

Rừng đặc dụng

2.272.670

6,87

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

707.827

2,14

1.4

Đất làm muối


17.887

0,05

1.5

Đất nông nghiệp khác

20.190

0,06

2

Đất phi nông nghiệp

3.796.871

11,47

3

Đất chưa sử dụng

2.476.908

7,48

(Nguồn: ) [23].

2.4.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Định Hóa
Theo số liệu thống kê đất đai tháng 01 năm 2014, hiện trạng sử dụng đất
đai của huyện được thể hiện qua bảng 2.4.


15

Bảng 2.4. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của huyện Định Hóa
Cơ cấu D.Tích
Mục đích sử dụng đất

STT



Diện tích

loại đất so với

(ha)

tổng D.Tích tự
nhiờn (%)

Tổng diện tích tự nhiên

51966.12

100.00


1

Đất nông nghiệp

NNP

44534.97

58.70

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

10936.79

20.85

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

32525.36

62.61


1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

1162.65

2.24

1.4

Đất làm muối

LMU

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

0.17

0.00

2

Đất phi nông nghiệp


PNN

3751.22

7.22

2.1

Đất ở

OTC

1780.03

3.43

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

1294.08

2.49

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng


TTN

0.81

0.00

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

43.02

0.08

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

SMN

633.22

1.22

2.6

Đất phi nông nghiệp khác


PNK

0.06

0.00

3

Đất chƣa sử dụng

CSD

3679.93

7.08

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

181.56

0.35

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng


DCS

1179.88

2.27

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

2318.49

4.46

(Nguồn:Uỷ ban nhân dân huyện Định Hóa, 2014)
Định Hóa là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc của tỉnh Thái
Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 50 km, với tổng diện tích tự nhiên
51966.12 ha. Theo số liệu thống kê đất đai của huyện Định Hóa tháng 1 năm
2014, tổng diện tích tự nhiên 51966.12 ha. Trong đó:


×