Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá thực trạng nước thải tại thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.35 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

LÊ HỮU TUẤN ANH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NƯỚC THẢI TẠI THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: VLVH

Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là khâu cuối cùng và rất quan trọng của mỗi sinh viên
trong quá trình học tập. Qua đó giúp đỡ cho mỗi sinh viên có đủ điều kiện củng


cố lại kiến thức đã học trong nhà trường và ứng dụng trong thực tế, đồng thời
nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác có thể vững vàng khi ra
trường. Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự phân công của khoa
Tài nguyên và Môi trường Đại hoc Nông Lâm Thái Nguyên, em được về thực
tập tại Trung tâm Quan trắc & Công nghệ môi trường, phòng Quan trắc môi
trường thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên với khóa luận: “Đánh giá
thực trạng nước thải tại thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên”.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
các thầy, cô giáo đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt là cô
giáo TS. Trần Thị Phả, người đã trực tiếp hướng dẫn để em hoàn thành
khóa luận này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các anh, các chị tại Trung
tâm Quan trắc & Công nghệ môi trường, phòng Công nghệ môi trường thành
phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Em xin cảm ơn tới người thân và gia đình đã giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu khóa luận.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít thiếu sót, vì
vậy mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện
tốt hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng5 năm 2015
Sinh viên

Lê Hữu Tuấn Anh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 2.1.

Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ
các nguồn khác nhau của Mỹ ....... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2.

Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thông cống thải ............. 18

Bảng 4.1:

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2008 – 2012 ......................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.2:

Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
năm 2011 ...................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.3:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2008 – 2011 .................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.4.

Lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên ......................................................... 26


Bảng 4.5.

Lưu lượng nước thải của một số bệnh viện khu vực thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 27

Bảng 4.6.

Bảng thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải bệnh viện ...... 28

Bảng 4.7.

Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ......................................................................... 30

Bảng 4.8.

Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên .......................................................................... 31

Bảng 4.9.

Kết quả phân tích mẫu nước thải tại Bệnh viện Đa khoa trung ương.. 35

Bảng 4.10.

Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 38

Bảng 4.11.


Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước mặt tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 41

Bảng 4.12.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước ngầm tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 45

Bảng 4.13.

Hiện trạng cống thải của một số hộ trong thành phố ................... 47

Bảng 4.14.

Công tác truyền thông vệ sinh môi trường .................................. 50


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ Môi trường

BOD5

: Nhu cầu ôxi hóa 5 ngày

COD


: Nhu cầu ôxi hóa học

Cty

: Công ty

DDT

: Gồm Neocid, Pentachlor, Cholorophenothane….

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

ĐCTV

: Địa chất thủy văn

HTX

: Hợp tác xã

IWMI

: Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế

LHQ

: Liên Hợp Quốc


NĐ/CP

: Nghị định Chính phủ

MTV

: Một thành viên



: Quyết định

QCMT

: Quy chuẩn Môi trường

TCMT

: Tiêu chuẩn Môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường

UNICEF


: Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc

WHO

: Tổ chức y tế thế giới

WWF

: Quỹ bảo vệ động vật hoang dã


iv

MỤC LỤC
Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ...................................................................... 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học........................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 4
2.2. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................. 5
2.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải ............................................................ 5
2.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải .............................................. 6
2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con
người...................................................................................................................... 7

2.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải .......................................................... 8
2.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam ......................................... 9
2.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới............................................................... 9
2.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam ................................................................ 11
2.3.3. Một số vấn đề liên quan tới nước thải tại thành phố Thái Nguyên........... 16
2.4. Hiện trạng môi trường nước sông cầu chảy qua khu vực thành phố Thái
Nguyên ................................................................................................................ 20
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 22


v

3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 22
3.2. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 22
3.2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 22
3.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 24
3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 22
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp......................................................... 22
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 23
3.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu .............................. 23
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên................ Error!
Bookmark not defined.
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Đánh giá thực trạng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ........... 26

4.2.1. Nguồn phát sinh nước thải ........................................................................ 26
4.2.2. Đánh giá chất lượng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....... 31
4.2.3. Ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng môi trường trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ................................................................................................. 40
4.3. Thực trạng quản lý nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............ 46
4.3.1. Thực trạng thoát nước ............................................................................... 46
4.3.2. Thực trạng xử lý nước thải ........................................................................ 47
4.3.3. Thực trạng quản lý nước thải .................................................................... 49
4.3.4. Công tác truyền thông môi trường ............................................................ 49
4.4. Một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường nước thải thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................................ 50


vi

4.4.1. Giải pháp đối với công tác thoát nước của thành phố............................... 50
4.4.2. Giải pháp trong công tác thoát nước thải .................................................. 51
4.4.3. Giải pháp quản lý nước thải ...................................................................... 52
4.4.4. Giải pháp nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng .................. 54
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 55
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 55
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 58


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bảo vệ môi trường là một chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt, là bộ
phận cấu thành không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là

cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền vững của từng quốc gia, địa phương và
khu vực. Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hòa với phát triển xã hội và
bảo vệ môi trường, thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường là góp phần phát
triển bền vững kinh tế - xã hội.
Trên thế giới đang đứng trước thảm hoạ về môi trường, mức độ ô nhiễm đang
ngày càng gia tăng về tất cả các mặt: ô nhiễm nước, đất, không khí. Kết quả của quá
trình ô nhiễm là thay đổi khí hậu, nhiệt độ trái đất nóng lên…
Việt Nam cũng đang trong tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng. Trong những
năm qua có nhiều công trình nghiên cứu về mức độ ô nhiễm (ô nhiễm không
khí, ô nhiễm bụi…). Các nhà khoa học đã nghiên cứu và đánh giá về mức độ ô
nhiễm nguồn nước do nước thải từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, từ sinh
hoạt và từ nhiều nguồn khác nhau.
Nước thải là một vấn đề quan trọng cho những thành phố lớn và đông dân
cư, nhất là đối với các quốc gia đã phát triển. Riêng đối với các quốc gia còn
trong tình trạng đang phát triển, vì hệ thống cống rãnh thoát nước còn trong tình
trạng thô sơ, không hợp lý cũng như không theo kịp đà phát triển dân số nhanh
như trường hợp ở các thành phố ở Việt Nam như, Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng,
Nha Trang, Đà Nẵng, Cần Thơ..v.v…
Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta. Thái
Nguyên là một trong những thành phố công nghiệp phát triển và kèm theo sự
phát triển đó là các hoạt động đã và đang tác động không nhỏ đến môi trường,


xong trong thực tế việc giải quyết và xử lý nước thải này hầu như không thể
thực hiện được. Nước thải sau khi qua mạng lưới cống rãnh được chảy thẳng
vào sông rạch và sau cùng đổ ra biển cả mà không qua giai đoạn xử lý. Thêm
nữa, hầu hết các cơ sở sản xuất công kỹ nghệ cũng không có hệ thống xử lý
nước thải, do đó tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng trầm trọng hơn nữa.
Nếu tình trạng trên không chấm dứt, nguồn nước mặt và dọc theo bờ biển Việt
Nam sẽ không còn được sử dụng được nữa trong một tương lai không xa.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên & Môi trường - Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Phả em
tiến hành đề tài: “Đánh giá thực trạng nước thải tại thành phố Thái
Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các nguồn tài
nguyên của thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng nước thải và mức độ ảnh hưởng của nước thải tới
môi trường nước.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng môi
trường nước thành phố Thái Nguyên.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác.
- Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố
Thái Nguyên.
- Đánh giá được chất lượng nước thải tại thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá được ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước tại thành
phố Thái Nguyên.


- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của nước thải tới môi
trường và nâng cao chất lượng môi trường thành phố Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường làm quen với thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế.
- Tích luỹ được kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
- Bổ sung tư liệu cho học tập.

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Để góp phần bảo vệ bền vững môi trường trong công tác xây dựng báo
cáo hiện trạng môi trường là rất cần thiết, nhằm giúp cho các nhà quản lý, các
nhà hoạch định chính sách về kinh tế, về môi trường chủ động nắm vững diễn
biến môi trường tại từng nơi, từng khu vực.
- Biết được mặt mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại trong
công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước và xử lý nước thải ở thành phố
Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường sao cho phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trên cơ sở phát triển bền vững.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam ban hành ngày 23/06/2014 có hiệu lực
ngày 01/01/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm
2012 có hiệu lực 01/01/2013
Nghi định số 19/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường
Nghị quyết số 41-NQ/TW của thủ tướng chính phủ ban hành chương
trình hành động của Bộ chính trị về: “Bảo vệ Môi trường trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2006 của chính phủ về
việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước ngầm.
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 14:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp.
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải y tế.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1.

Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ
các nguồn khác nhau của Mỹ ....... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2.

Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thông cống thải ............. 18

Bảng 4.1:

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2008 – 2012 ......................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.2:


Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
năm 2011 ...................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.3:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2008 – 2011 .................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.4.

Lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên ......................................................... 26

Bảng 4.5.

Lưu lượng nước thải của một số bệnh viện khu vực thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 27

Bảng 4.6.

Bảng thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải bệnh viện ...... 28

Bảng 4.7.

Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ......................................................................... 30

Bảng 4.8.

Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trên địa bàn thành

phố Thái Nguyên .......................................................................... 31

Bảng 4.9.

Kết quả phân tích mẫu nước thải tại Bệnh viện Đa khoa trung ương.. 35

Bảng 4.10.

Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 38

Bảng 4.11.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước mặt tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 41

Bảng 4.12.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước ngầm tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 45

Bảng 4.13.

Hiện trạng cống thải của một số hộ trong thành phố ................... 47

Bảng 4.14.

Công tác truyền thông vệ sinh môi trường .................................. 50



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1.

Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ
các nguồn khác nhau của Mỹ ....... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2.

Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thông cống thải ............. 18

Bảng 4.1:

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2008 – 2012 ......................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.2:

Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
năm 2011 ...................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.3:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2008 – 2011 .................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.4.


Lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên ......................................................... 26

Bảng 4.5.

Lưu lượng nước thải của một số bệnh viện khu vực thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 27

Bảng 4.6.

Bảng thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải bệnh viện ...... 28

Bảng 4.7.

Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ......................................................................... 30

Bảng 4.8.

Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên .......................................................................... 31

Bảng 4.9.

Kết quả phân tích mẫu nước thải tại Bệnh viện Đa khoa trung ương.. 35

Bảng 4.10.

Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên ................................................................................. 38


Bảng 4.11.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước mặt tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 41

Bảng 4.12.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước ngầm tại một
số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................. 45

Bảng 4.13.

Hiện trạng cống thải của một số hộ trong thành phố ................... 47

Bảng 4.14.

Công tác truyền thông vệ sinh môi trường .................................. 50


- Nguồn nước thải bệnh viện: Đặc điểm của ô nhiễm nước thải bệnh viện
và ô nhiễm hữu cơ với hàm lượng BOD5, COD và SS tương đối cao, đặc biệt là
các vi sinh vật trong đó chứa nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh như Samonella,
Shygella, Viêm gan A,… Nước thải có mức độ ô nhiễm nặng từ nguồn hoạt
động chuyên môn như phòng mổ, buồng thủ thuật, buồng khám bệnh, nước thải
từ bể phốt.
2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con
người
Ảnh hưởng lớn nhất của nước thải là gây ô nhiễm môi trường nước dẫn
tới sự suy giảm tài nguyên nước. Theo Hoàng Văn Hùng (2009) [9] sự ô nhiễm

môi trường nước chính là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh
hưởng tới hoạt động sống của con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần
và tính chất của nước vượt qua một ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở
mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh (Lê Văn Khoa, 2000) [11]. Một số ảnh
hưởng của nước thải tới môi trường nước, nguồn nước và sức khỏe là:
*Ảnh hưởng tới môi trường nước: Nước thải làm thay đổi chất lượng nước,
một số xu hướng khi chất lượng nước bị thay đổi như:
Giảm độ pH của nước ngọt và tăng hàm lượng muối do sự gia tăng hàm lượng
SO42-, NO3- trong nước.
Gia tăng hàm lượng các ion trong nước tự nhiên như Ca2+, Pb3+, As3+, NO3-,
PO43-, NO2-...
Gia tăng hàm lượng chất hữu cơ khó phân hủy bằng con đường sinh học.
Giảm độ ôxi hòa tan trong nước do quá trình phú dưỡng hóa, giảm độ trong của
nước.
* Ảnh hưởng của nguồn nước cấp: Hiện nay nhiều khu vực đang thiếu
nước vào mùa khô, thêm vào đó là việc khai thác quá mức và ô nhiễm nguồn
nước lại càng làm cho tình trạng này trở nên trầm trọng hơn.


* Ảnh hưởng tới sức khỏe: Ô nhiễm môi trường nước tác động trực tiếp
tới sức khỏe con người, là nguyên nhân gây các bệnh tiêu chảy (do virut, vi
khuẩn, vi sinh vật đơn bào), lỵ trực trùng, thiếu máu, thiếu sắt, kém phát triển
dẫn tới tử vong ở trẻ em. Theo bác sỹ Nguyễn Huy Nga ở Việt Nam có khoảng
80% loại bệnh liên quan đến chất lượng nước và vệ sinh môi trường.
2.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải
Có nhiều phương pháp để xử lý nước thải và giảm thiểu ảnh hưởng của
nước thải như phương pháp xử lý hóa học, phương pháp cơ - lý - hóa học,
phương pháp xử lý sinh học, phương pháp xử lý kết hợp sinh học và cơ - lý hóa - học. Cụ thể có các phương pháp sau:
- Phương pháp lắng: Nước thải được đưa vào bể chứa lắng các chất rắn.
Thông thường các chất rắn lắng rất chậm hoặc khó lắng nên người ta thường sử

dụng thêm các hóa chất như phèn (Al2(SO4)3), nước vôi (Ca(OH)2),
Natrialuminat (Na2Al2O4).
- Phương pháp hấp thụ: Phương pháp này dựa trên nguyên tắc các chất ô
nhiễm (như chất hữu cơ, kim loại nặng, chất màu) trong nước thải được hấp phụ.
Các chất hấp phụ thường được dung phổ biến là than hoạt tính, đất sét, bùn hoạt
tính. Phương pháp này hấp phụ được 85 - 95% chất hữu cơ có màu.
- Phương pháp trung hòa: Là phương pháp đưa pH trong nước thải về môi
trường trung tính thích hợp cho việc xử lý nước thải. Các phương pháp gồm:
trộn nước thải có tính axit với nước thải có tính kiềm, bổ xung các chất hóa học
để điều chỉnh pH (nếu nước thải có tính axit thì dung NaOH, KOH, Na2CO3,
Ca(OH)2; còn nước thải có tính kiềm thì bổ xung H2SO4, HCl, CO2), cho nước
thải chảy qua chất liệu lọc có khả năng trung hòa và trung hòa nước thải bằng
khí (nước thải có tính kiềm sục H2SO4, HCl; nước thải có tính axit sục NH3).
- Phương pháp dùng chất sát khuẩn: Là phương pháp được sử dụng sau
khi nước thải đã được xử lý bằng các biện pháp cần thiết trước khi đổ vào nguồn


tiếp nhận. Chất sát khuẩn thường dung và ít gây độc hại là Clo. Việc cho Clo
hóa nước nhằm diệt các vi sinh vật, tảo và giảm mùi của nước.
- Phương pháp sử dụng bể chứa và lắng: Các bể này có thể là bê tông hoặc
ao, hồ được gia cố thêm nền móng nên nước thải ít ngấm xuống tầng đất sâu.
Nước thải vào bể này và lưu lại 2 - 10h. Sau 3h hầu hết các chất rắn dễ lắng và
chất rắn ở dạng huyền phù đều lắng xuống đáy bể, phần nước ở phía trên đưa
vào quá trình xử lý sinh học tiếp. Còn phần lắng tùy từng công đoạn có thể làm
phân bón cho cây trồng hoặc đem đi tiêu hủy.
- Phương pháp sinh học: Nguyên lý của phương pháp này dựa trên hoạt
động sống của vi sinh vật trong nước thải. Có 2 phương pháp xử lý là phương
pháp hiếu khí (sử dụng vi sinh vật hiếu khí) và phương pháp kỵ khí (sử dụng vi
sinh vật kỵ khí). Đây là phương pháp làm sạch nước thải bằng biện pháp sinh
học lợi dụng hoạt động của vi sinh vật trong nước thải, lợi dụng các chất dinh

dưỡng trong nguồn nước làm nguồn năng lượng và vật chất tế bào; chúng phân
hủy các chất hữu cơ thành CO2, nước và muối khoáng, khử một số chất thành
NO3-, N2-, NH4+. Ngoài ra có thể kết hợp hiếu khí với kị khí.
2.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới
2.3.1.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ khu dân cư, trường học, nhà
hàng, khách sạn; là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm gia tăng hàm
lượng các chất ô nhiễm trong nước một cách nhanh chóng và ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khỏe con người.
Tổng lượng nước thải sinh hoạt giao động trong phạm vi lớn, nó phụ
thuộc vào nhu cầu cấp nước ở mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Ở Mỹ và Canada
là hai quốc gia có nhu cầu cấp nước lớn nhất, lượng nước thải từ hai quốc gia
này thường giao động tư 200 - 400 lít/người/ngày. Theo số liệu thống kê của


Cục Môi trường Vương Quốc Anh (1989) [5], khoảng 80% trong số 12.000.000
m3 nước cống ở Anh và Wales có nguồn gốc từ nước thải sinh hoạt, trong đó
95% tải lượng ô nhiễm hữu cơ được xử lý trước khi đổ thải. Trong khi đó, ở
nhiều quốc gia nguồn nước thải này chưa được xử lý mà đổ trực tiếp và nguồn
tiếp nhận.
2.3.1.2. Nước thải công nghiệp
Cùng với xu thế phát triển công nghiệp, hiện nay lượng nước thải phát
sinh từ các hoạt động công nghiệp cũng đa dạng hơn. Nguồn nước thải này nếu
không được xử lý sẽ gây ô nhiễm rất nguy hại cho nguồn tài nguyên nước trên
thế giới.
Thế giới cảnh báo, hiện cứ 3 người trên trái đất có một người sống trong
tình trạng thiếu nước. Các chuyên gia về nước kêu gọi cần có sự thay đổi mạnh
mẽ về cách thức quản lý nguồn nước đang ngày càng khan hiếm khi mà dân số
thế giới dự kiến sẽ tăng thêm 2 đến 3 tỷ người vào năm 2050.

Dựa trên kết quả khảo sát về tình trạng nước sạch ở các nước công nghiệp
phát triển, Quỹ bảo vệ động vật hoang dã (WWF) công bố báo cáo "Giàu về
kinh tế nhưng nghèo về nước sạch" cảnh báo các nước giàu cần nhanh chóng
thay đổi chính sách nếu không muốn đối mặt với một cuộc khủng hoảng về nước
sạch như đã từng xảy ra ở các nước nghèo.
Một số số liệu về nước “ngày nước thế giới 2014”: 780 triệu người không
được tiếp cận với nguồn nước sạch an toàn, ước tính khoảng 3,5 triệu người
không được đáp ứng về quyền sử dụng nước và 2,5 tỷ người sử dụng nước
không đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh
Theo Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế (IWMI), con người chiếm tới
98% nguyên nhân gây ra tình trạng khan hiếm nước, trong đó có việc sử dụng
nước lãng phí và kém hiệu quả. Nông nghiệp hiện chiếm tới 78% lượng nước
tiêu thụ, công nghiệp chiếm 18%, nước cho sinh hoạt chỉ có 8%. .


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ Môi trường

BOD5

: Nhu cầu ôxi hóa 5 ngày

COD

: Nhu cầu ôxi hóa học


Cty

: Công ty

DDT

: Gồm Neocid, Pentachlor, Cholorophenothane….

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

ĐCTV

: Địa chất thủy văn

HTX

: Hợp tác xã

IWMI

: Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế

LHQ

: Liên Hợp Quốc

NĐ/CP


: Nghị định Chính phủ

MTV

: Một thành viên



: Quyết định

QCMT

: Quy chuẩn Môi trường

TCMT

: Tiêu chuẩn Môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường

UNICEF

: Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc


WHO

: Tổ chức y tế thế giới

WWF

: Quỹ bảo vệ động vật hoang dã


thải ra từ 14.500 - 17.210 m3, ngành công nghiệp thực phẩm từ 13.870 - 16.010
m3. Ngành hóa chất từ 24.500 - 26.540 m3, ngành cơ khí từ 3.750 - 4.500 m3.
Tổng lượng dòng chảy hàng năm của sông Mê Kông bằng khoảng 500
km3, chiếm tới 59% tổng lượng dòng chảy năm của các sông trong cả nước, sau
đó đến hệ thống sông Hồng 126,5 km3 (14,9%), hệ thống sông Đồng Nai 36,3
km3 (4,3%), sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn có tổng lượng dòng chảy xấp xỉ
nhau, khoảng trên dưới 20 km3 (2,3 - 2,6%), các hệ thống sông Kỳ Cùng, sông
Thái Bình và sông Ba cũng xấp xỉ nhau, khoảng 9 km3 (1%), các sông còn lại là
94,5 km3 (11,1%).(Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2006) [3]
b. Nước thải y tế
Tải lượng nước thải bệnh viện là toàn bộ nguồn nước cấp từ các nguồn
cho hoạt động của bệnh viện. Lượng nước cấp trung bình cho bệnh viện dự tính
theo số giường bệnh hoặc tổng số bệnh nhân (gồm cả nhân viên y tế, nhân viên
phục vụ và cả khách vãng lai). Nếu tính theo số giường bệnh, thông thường
lượng nước hiện nay ở mức 500 lít (0,5m3) cho mỗi giường bệnh trong 1 ngày
đêm, như vậy lượng nước thải bệnh viện khoảng 150 - 250 m3/ngày đêm cho các
bệnh viện quy mô từ 300 - giường bệnh (Cục Bảo vệ môi trường, 2004) [5].
Số liệu thống kê 2006 [3], các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu thải ra lượng
nước thải y tế ước tính là 5.400 m3/ngày đêm; còn ở thành phố Hồ Chí Minh lượng
nước thải y tế khoảng 17.000 m3/ngày đêm, trong đó có khoảng 13.000 m3/ngày
được xử lý (chiếm 78,8%) nhưng tỷ lệ xử lý đạt tiêu chuẩn còn thấp.

c. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cấp ở các thành
phố, khu dân cư thì thành phần chất ô nhiễm mà nước thải sinh hoạt đưa vào nguồn
nước khá lớn. Theo bộ Tài nguyên & Môi trường (2006) [3] thì:
- Lưu vực sông Đồng Nai: Tiếp nhận khoảng 992.000 m3 nước thải sinh
hoạt từ các khu đô thị. Tải lượng các chất ô nhiễm do do nước thải đô thị trong


một ngày đưa vào lưu vực sông là 375.220 kg TSS, 249.574 kg BOD5, 466.517
kg COD, 15.417 kg amoni (tính theo Nitơ), 8.238 kg phôt pho và 46.277 kg dầu
mỡ. Như vậy, có thể thấy hàm lượng chất hữu cơ (tính theo COD), tổng chất rắn
lơ lửng và dầu mỡ đưa vào lưu vực sông cao hơn các chất dinh dưỡng.
- Lưu vực sông Cầu: Theo ước tính mỗi ngày tải lượng các chất ô nhiễm
do nước thải sinh hoạt đưa vào khu vực sông Cầu với hàm lượng BOD và COD
trong nước thải vượt nồng độ cho phép hơn 10 lần, hàm lượng Phelon cao gấp
10 - 15 lần tiêu chuẩn cho phép. Nước thải này không được xử lý và đổ trực tiếp
ra sông Cầu gây ô nhiễm nghiêm trọng (Nguyễn Hồng Khánh và cs 2008).[13]
Đến năm 2010 và năm 2015, dự báo lượng nước thải sinh hoạt, công
nghiệp và các ngành nghề khác sẽ tiếp tục tăng mạnh. Do đó, môi trường nước
mặt ở lưu vực các con sông trên sẽ ngày càng bị ô nhiễm, đặc biệt là các vùng
trọng điểm, các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp và
làng nghề. Mặt khác, Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg và 256/2003/ QĐ-TTg
của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia kiểm soát môi
trường đến năm 2010 và phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2010 và định hướng đến năn 2020 đã đưa ra các mục tiêu cụ thể để làm
giảm mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu dân cư, làng nghề.
Phát triển kinh tế không đi đôi với bảo vệ môi trường, kết quả tất yếu là
tình trạng môi trường ngày càng xuống cấp và cường độ ô nhiễm ngày càng tăng
lên. Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường cũng đã kêu gọi các địa phương cứu

lấy các con sông trước khi quá muộn, đừng để như trường hợp của sông Đáy và
sông Tô Lịch. Nếu như chúng ta không có những biện pháp thích đáng thì tương
lai là những dòng sông Việt Nam trở nên những dòng sông chết cũng như việc
phát triển sẽ bị ảnh hưởng vì môi trường không thể tiếp nhận thêm nguồn nước
thải được nữa. Những việc cần làm để có thể cứu vãn tình hình cần được triển


khai nhanh chóng, một trong những nhiệm vụ đó là việc đánh giá chính xác mức
độ ô nhiễm môi trường nước sông là rất cần thiết để phục vụ cho công tác quản
lý và bảo vệ môi trường.
2.3.2.2. Thực trạng ô nhiễm nước mặt do nước thải
Theo Hội Bảo vệ thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2004) [10], tình
trạng ô nhiễm nước rõ nhất ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương, Hải
Phòng, Đà Nẵng và các thành phố, thị xã khác. Hầu hết các sông, hồ,
kênh, mương nội thị đều bị ô nhiễm nước ở mức báo động. Một số kênh
mương, sông nhỏ mặt nước có màu đen và bốc mùi hôi thối như sông Tô
Lịch, Kim Ngưu ở Hà Nội, các kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè ở thành phố Hồ
Chí Minh.
Theo Bộ Tài nguyên & Môi trường (2010) [3], ở một số vùng đô thị,
khu công nghiệp điển hình, nguồn nước tại nơi tiếp nhận nước thải đều vượt quá
tiêu chuẩn cho phép theo các thông số TSS, BOD5, COD đều vượt từ 5 - 10 lần
tiêu chuẩn cho phép, thậm chí tới 20 lần. Hàm lượng BOD5 và NH4+ (tính theo
N) quan trắc tại các sông vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,5 - 3 lần; hàm lượng
chất rắn lơ lửng đo tại các sông và kênh rạch chính vượt tiêu chuẩn từ 1,5 - 2,5
lần; chỉ số Coliform tại một số sông lớn cũng vượt tiêu chuẩn từ 1,5 - 6 lần.
Tại vùng trung và hạ lưu sông Cầu, nước mặt hiện đang bị ô nhiễm cục
bộ, có nơi bị ô nhiễm nghiêm trọng. Đặc biệt, đoạn sông Cầu chảy qua khu vực
khu gang thép Thái Nguyên, giá trị các thông số SS, BOD5, COD đều vượt tiêu
chuẩn cho phép (TCVN 08 : 09 loại A) từ 2 - 3 lần và nước sông có mùi dầu cốc
rõ rệt.

Bên cạnh đó, ô nhiễm nước mặt tại các kênh rạch nội thành Hồ Chí Minh
hiện đang trở thành một vấn đề nổi cộm. Nhiều kênh rạch trong thành phố đã trở
thành kênh nước thải, giá trị BOD5 vượt 5 - 16 lần tiêu chuẩn cho phép loại B,
giá trị DO xấp xỉ bằng 0, tình trạng này kéo dài suốt nhiều năm qua cho thấy đây
thực sự là hệ thống kênh chết không còn khả năng tự làm sạch. Trên suốt chiều


dài kênh không khí hai bên bờ sông bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi mùi hôi thối
bốc lên từ lòng kênh, một số đoạn có hiện tượng tắc nghẽn do lượng rác thải ứ
đọng quá nhiều.
Qua tình trạng ô nhiễm các dòng sông trên cho thấy, nếu không có các biện
pháp bảo vệ môi trường hợp lý, thì trong những năm tới thì nước thải đổ vào các
dòng sông sẽ tăng mạnh lúc đó sẽ đặc biệt nguy hại tới sức khỏe con người
2.3.2.3. Thực trạng công tác thoát nước và xử lý nước thải
a. Thực trạng thoát nước thải
Một trong những nguyên nhân góp phần làm gia tăng lượng nước thải ở
các tỉnh/ thành phố trong cả nước. Hệ thống thoát nước ở các đô thị nước ta đều
là hệ thống thoát chung cho cả thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt, thoát
nước thải công nghiệp và không được xử lý trước khi đổ thải vào nguồn nước.
Tỷ lệ dân số được sử dụng các hệ thống thoát nước tại các trung tâm đô thị còn
thấp, vào khoảng 50 - 60% ở thành phố Hồ Chí Minh, 35 - 40 % tại Hà Nội và
Hải Dương, thậm chí còn thấp hơn nữa ở các đô thị nhỏ (Hội Bảo vệ thiên nhiên
và Môi trường Việt Nam, 2004) [10].
b. Thực trạng xử lý nước thải
Theo thống kê của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường năm 2005 [8], chỉ
có khoảng hơn 4,6% nước thải công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn, hầu hết nước
thải chưa được xử lý và trên một ngàn bệnh viện với mỗi ngày thải ra hàng ngàn m3
nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn môi trường.
Theo kết quả của Bộ Tài nguyên & Môi trường (2006) [3] sau khi tiến
hành thanh tra và kiểm tra đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; cho

thấy có tới 90% số doanh nghiệp không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn xả thải ra môi
trường, 73% số doanh nghiệp xả nước thải không đạt tiêu chuẩn do không có
công trình và thiết bị xử lý nước thải, 60% số công trình xử lý nước thải sinh
hoạt vận hành không đạt yêu cầu.


iv

MỤC LỤC
Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ...................................................................... 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học........................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 4
2.2. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................. 5
2.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải ............................................................ 5
2.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải .............................................. 6
2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con
người...................................................................................................................... 7
2.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải .......................................................... 8
2.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam ......................................... 9
2.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới............................................................... 9
2.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam ................................................................ 11
2.3.3. Một số vấn đề liên quan tới nước thải tại thành phố Thái Nguyên........... 16

2.4. Hiện trạng môi trường nước sông cầu chảy qua khu vực thành phố Thái
Nguyên ................................................................................................................ 20
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 22


2.3.3.2. Một số vấn đề liên quan tới nước thải thành phố Thái Nguyên
Nguồn nước thải làm suy giảm chất lượng nước trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên chủ yếu phát sinh từ nước thải công nghiệp, sinh hoạt. Theo
phương pháp dự báo và tải lượng ô nhiễm từ nước thải (qua giá trị nhu cầu ôxi
hóa BOD5) của nhiều tác giả trên thế giới và các dự án ở Việt Nam thì tổng
lượng nước thải ở thành phố Thái Nguyên được ước tính như sau:
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt đưa vào cống, rãnh, sông, hồ tính bằng
80% lượng nước cấp.
- Tổng lượng nước thải công nghiệp cũng chiếm khoảng 80% so với
lượng nước cấp.
2.3.3.3. Đặc điểm nước thải thành phố Thái Nguyên
a. Nguồn nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thái nguyên phát sinh từ
khu dân cư, hộ gia đình, cơ quan, trường học, nhà hàng, khách sạn; nguồn
nước thải này có chứa hàm lượng các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ, chất rắn
lơ lửng khá cao. Theo tài liệu báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2006 - 2020 [14] nếu nước thải sinh hoạt không được xử lý
thì trung bình mỗi ngày mỗi người sẽ đưa vào miệng cống thải tải lượng chất
ô nhiễm như bảng sau:


Bảng 2.1. Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thông cống thải
Chất ô nhiễm


Mức thải (gam/người/ngày)

Nhu cầu ôxi hóa 5 ngày (BOD5)
Nhu cầu ôxi hóa học(COD)
Tổng các chất rắn (SS)

45 – 50
1,4 - 1,6* BOD5
0,6 - 1* BOD5

Chất béo (dầu mỡ)

10 – 30

Tổng Nitơ

6 – 12

Tổng phôtpho
Vi khuẩn trong nước thải

0,6 - 4,5
Tính trong 100 ml

Tổng vi khuẩn

109 - 1010

Coliform


106 - 109

(Nguồn: Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Thái Nguyên)[1]
Từ bảng trên cho thấy tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh do nước thải
sinh hoạt đưa vào hệ thống cống thải tương đối cao, làm gia tăng nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước, dẫn tới ô nhiễm nguồn nước sông, hồ trên địa bàn
thành phố. Tuy nhiên, thực tế khối lượng trung bình của các tác nhân ô nhiễm
khác nhau nó phụ thuộc vào điều kiện sống, nhu cầu sử dụng nước, khu vực
sông, cũng như hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại mỗi nguồn phát sinh;
nhưng có thể nhận thấy rõ lượng nước thải và tải lượng các chất ô nhiễm tỷ lệ
thuận với sự gia tăng dân số và nhu cầu sử dụng nước.
b. Nguồn nước thải công nghiệp
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm thay đổi diện mạo thành
phố Thái nguyên, nhiều nhà máy, cơ sở công nghiệp, khu công nghiệp mọc lên
với đủ các ngành nghề sản xuất khác nhau như: cơ khí, may mặc, vật liệu xây
dựng, nhà hàng, khách sạn, các cơ sở khám chữa bệnh,… Cùng với quá trình đó
là sự gia tăng lượng nước thải và các chất ô nhiễm từ các ngành sản xuất nói
trên.


×