Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh và dự án Khu liên hợp trung tâm hội chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng , kết hợp khu nhà ở cao cấp Picenza Plaza Thái Nguyên xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.54 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH CÔNG BÌNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 4 PHƯỜNG TÂN THỊNH
VÀ DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP TRUNG TÂM HỘI CHỢ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NGÀNH XÂY DỰNG, KẾT HỢP KHU NHÀ Ở
CAO CẤP PICENZA PLAZA THÁI NGUYÊN
XÃ ĐỒNG BẨM – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------------

ĐINH CÔNG BÌNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 4 PHƯỜNG TÂN THỊNH
VÀ DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP TRUNG TÂM HỘI CHỢ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NGÀNH XÂY DỰNG, KẾT HỢP KHU NHÀ Ở
CAO CẤP PICENZA PLAZA THÁI NGUYÊN
XÃ ĐỒNG BẨM – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý đất đai


Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi
để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài Nguyên,
Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện tốt luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh Thái Nguyên và các sở, ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho
tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận
tình, quý báu đó!
Tôi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Đinh Công Bình



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./

Tác giả luận văn

Đinh Công Bình


iii

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU......................4
1.1. Cơ sở pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng ........................................4
1.1.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác này .........4
1.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên có liên quan đến công tác giải phóng
mặt bằng ...............................................................................................................5
1.2. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ............................7
1.2.1.

Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...........................................7

1.2.2.

Đặc điểm của quá trình GPMB...............................................................8

1.3. Cơ sở khoa học của đề tài..............................................................................9
1.3.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..............................................................................9
1.3.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .........................................................................10
1.4. Những vấn đề quản lý nhà nước về đất đai ảnh hưởng đến công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất......................................17
1.4.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ..................................................................22
1.4.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: .............................................23


iv

1.4.3. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất
đai .......................................................................................................................23
1.4.4. Giá đất và định giá đất..............................................................................25
1.4.5. Thị trường bất động sản ...........................................................................26

1.5. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ
sở hạ tầng và đời sống xã hội ..............................................................................26
1.5.1. Phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................26
1.5.2. Đời sống xã hội ........................................................................................27
1.6. Thực trạng công tác bồi thường, GPMB tại tỉnh Thái Nguyên ...............27
1.6.1. Công tác GPMB tại tỉnh Thái Nguyên, khó khăn và những tồn tại .........27
1.6.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay ..................................................................29
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................34
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................34
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................34
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................34
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ............34
2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên, mối quan hệ
với việc thực hiện công tác BTGPMB khi nhà nước thu hồi đất .......................34
2.2.3. Đánh giá thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại 2 dự án
............................................................................................................................35
2.2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.35
2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................35
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu ....................................................35
2.3.2. Phương pháp chuyên gia ..........................................................................36
2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra ....................36
2.3.4. Phương pháp kế thừa................................................................................36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................37


v

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh

Thái Nguyên .........................................................................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................40
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến thị
trường đất đai và phát triển đô thị tác động đến công tác bồi thường GPMB ...42
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên, mối quan hệ
với việc thực hiện công tác BTGPMB khi nhà nước thu hồi đất ....................45
3.2.1. Công tác quản lí nhà nước về đất đai tác động đến công tác giải phóng
mặt bằng của thành phố Thái Nguyên................................................................45
3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai năm 2010 và quy hoạch định hướng đến năm
2020 thành phố Thái nguyên ..............................................................................46
3.2.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên ..............................................17
3.3. Đánh giá thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại 2 dự án
...............................................................................................................................48
3.3.1. Khái quát quy mô thực hiện GPMB của 2 dự án. ....................................48
3.3.2. Đối tượng và điều kiện được bồi thường về đất.......................................50
3.3.3. Giá đất tính bồi thường.............................................................................53
3.3.4. Giá bồi thường thiệt hại hoa màu, vật kiến trúc .......................................55
3.3.5. Chính sách tái định cư ..............................................................................58
3.3.6. Tác động tới kinh tế, việc làm ..................................................................60
3.3.7. Tác động tới đời sống tinh thần, vật chất .................................................62
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 63
3.4.1. Yếu tố từ cán bộ cơ quan chức năng ........................................................63
3.4.2. Yếu tố từ nhà đầu tư .................................................................................65
3.4.3. Yếu tố từ người dân bị thu hồi đất ...........................................................65
3.5. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và đề xuất một số giải pháp..........65
3.5.1.Những thuận lợi trong quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng ...........65



vi

3.5.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất..................................................................................................67
3.5.2.1 Giải pháp về quản lý đất đai...................................................................67
3.5.2.2 Giải pháp hoàn thiện sửa đổi chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư ........................................................................................................................68
3.5.3. Về năng lực, tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với người dân bị thu hồi đất ....................................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................71
1. Kết luận.............................................................................................................71
2. Đề nghị ..............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND


:

Hội đồng nhân dân



:

Nghị định

CP

:

Chính phủ



:

Quyết định

TT

:

Thông tư

GPMB


:

Giải phóng mặt bằng

BTC

:

Bộ tài chính

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

TĐC

:

Tái định cư

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

TTg


:

Thủ tướng

GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất

CT

:

Chỉ thị

TP

:

Thành phố

DA

:

Dự án

ATGT


:

An toàn giao thông


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010-2013....................................35
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và quy hoạch định hướng đến năm
2020 của thành phố Thái Nguyên.............................................................................41
Bảng 3.3: Đơn giá bồi thường hỗ trợ GPMB dự án I: GPMB Xây dựng cơ sở hạ
tầng Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên.........................49
Bảng 3.4: Đơn giá bồi thường hỗ trợ GPMB dự án II: Dự án Khu liên hợp Trung
tâm hội chợ xúc tiến thương ngành xây dựng kết hợp khu ở cao cấp – Picenza Plaza
Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên..........................................50
Bảng 3.5: Tổng hợp số hộ được bồi thường và không được bồi thường tại 2 dự án ....53
Bảng 3.6: Tổng hợp ý kiến về việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường 54
Bảng 3.7: Tổng hợp ý kiến về gía bồi thường đất của 2 dự án...............................56
Bảng 3.8: Quan điểm của người có tài sản bị thu hồi trong việc xác định giá bồi
thường tài sản trên đất tại 2 dự án.............................................................................59
Bảng 3.9: Đánh giá khu dân cư của người dân........................................................61
Bảng 3.10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất tại 2 dự án ..............63
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của người dân sau khi thu hồi.................................64


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và biểu đồ hiện trạng sử dụng đất định
hướng đến năm 2020....................................................................................42
Hình 3.2: Trình tự thực hiện bồi thường GPMB tại các dự án ..............................43
Hình 3.3: So sánh tỷ lệ sử dụng tiền bồi thường của 2 dự án ................................62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch sử phát triển của mọi quốc gia việc giải phóng mặt bằng để xây
dựng các công trình phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là việc làm không
thể tránh khỏi. Nhịp độ phát triển càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng
cao và trở thành thách thức lớn đối với sự thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh
tế mà cả trong lĩnh vực chính trị, xã hội trên phạm vi quốc gia. Vấn đề giải phóng
mặt bằng trở thành điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó đòi hỏi phải có sự quan
tâm đúng mức và giải quyết triệt để.
Với mục tiêu Việt Nam trở thành một nước Công nghiệp vào năm 2020 trong
những năm gần đây nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển nhanh chóng dẫn đến
các nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao để phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế
xã hội. Trong thời kỳ hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, mặc dù Việt
Nam đã đạt được một số thành tựu to lớn làm biến đổi bộ mặt kinh tế, xã hội nhưng
kinh tế phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, chưa đồng bộ
nên chưa phát huy được hết tiềm năng vốn có. Để đáp ứng được yêu cầu đó thì việc
Nhà nước thu hồi đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng, an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế là hết sức cần thiết, là một khâu
quan trọng, then chốt của quá trình phát triển.
Là một nước nông nghiệp đang trên đà phát triển công nghiệp hóa hiện đại
hóa, nền kinh tế Việt Nam có tới hơn 55% sản lượng đến từ nền sản xuất nông
nghiệp. Có thể nói, nông nghiệp vẫn đang là nền tảng đối với sự phát triển của đất

nước. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, sự ra đời của các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị khang trang… thì đồng nghĩa với đó là
diện tích đất dùng cho sản xuất nông nghiệp cũng bị mất đi và một điều tất yếu là
hàng vạn người nông dân lâm vào tình cảnh mất đất, mất nghề…Trong những năm
qua, công tác thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng đã có
bước đổi mới tích cực, hoàn thiện hơn. Làm thế nào để tạo được sự ổn định đời
sống cho người dân bị mất đất là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay. Trong


2

thực tế, công tác giải phóng mặt bằng là một công tác vô cùng phức tạp, khó khăn
và mất rất nhiều thời gian. Nguyên nhân chính là không giải quyết được hài hòa lợi
ích giữa các bên: bên thu hồi đất, bên bị thu hồi đất và doanh nghiệp. Chính vì thế
đã có rất nhiều tiêu cực nảy sinh trong quá trình giải phóng mặt bằng, làm chậm tiến
độ thực hiện của các dự án.
Trong những năm qua, tỉnh Thái Nguyên đã triển khai thực hiện nhiều dự án
phát triển công nghiệp, dịch vụ và xây dựng kết cấu hạ tầng, góp phần quan trọng
vào thành tựu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh
mẽ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giảm
dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Với quá trình đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, những
năm gần đây Thành phố Thái Nguyên đã triển khai rất nhiều công trình, dự án có ý
nghĩa quan trọng đối với đời sống dân sinh cũng như sự phát triển của thành phố.
Tuy nhiên một vấn đề gây nhiều khó khăn cho việc triển khai thi công chính là công
tác giải phóng mặt bằng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa Sau Đại học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới
sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số
4 phường Tân Thịnh và dự án Khu liên hợp trung tâm hội chợ xúc tiến thương

mại ngành xây dựng , kết hợp khu nhà ở cao cấp Picenza Plaza Thái Nguyên xã
Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đất đai nói
chung và GPMB nói riêng, đánh giá việc thực hiện công tác GPMB tại 2 dự án
được thực hiện trên địa bàn thành phố Thái Nguyên để từ đó chỉ ra những vấn đề
còn tồn tại và những tác động tới người sử dụng đất. Đề xuất những giải pháp hoàn
thiện công tác GPMB trong thời gian tới.


3

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện Dự
án Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
và Dự án Khu liên hợp trung tâm hội chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng , kết
hợp khu nhà ở cao cấp Picenza Plaza Thái Nguyên xã Đồng Bẩm, thành phố Thái
Nguyên.
- Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến cuộc sống, việc
làm của người dân nằm trong dự án.
- Xác định những tồn tại và bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng và giải pháp giải quyết việc làm, ổn định đời sống cho
người dân có đất bị thu hồi.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Việc nghiên cứu đề tài giúp tôi bổ sung những kiến thức chuyên ngành Quản
lý đất đai, đền bù GPMB, rèn luyện khả năng nghiên cứu, viết một báo cáo khoa

học, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ tốt cho công tác sau này.
* Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về hệ thống những
chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
thông qua 2 dự án đã thực hiện trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên và đề xuất
phương án hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
- Góp phần hoàn thiện chính sách, phương thức đền bù thiệt hại của UBND
Thành phố khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố.
- Góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của người dân bị
thiệt hại do phải giải toả mặt bằng, bàn giao đất để triển khai các dự án trên địa bàn.
- Làm tài liệu cơ sở cho công tác quản lý ở địa phương.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng

1.1.1.Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác này
* Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
* Bộ luật dân sự năm 2005.
* Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
* Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất;
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải

quyết khiếu nại về đất đai.
* Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
* Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
* Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, giải quyết khiếu nại về đất đai.


5

* Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, tái định cư và trình tự, thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất.
* Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.

1.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên có liên quan đến công tác giải
phóng mặt bằng
* Quyết định 2044/2005/QĐ-UBND ngay 30/9/2005 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quyết định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi

Nhà nước thu hồi đất .
* Quyết định số 23/2008 QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc ban hành quy định về điều chỉnh cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sở hữu đất ở đối với thửa đất có vườn,
ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không tách đất ở và đất vườn, ao
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa mầu gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010.
* Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
* Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


6

* Quyết định 77/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt giá đất trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong
khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Quyết định 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

* Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan đến 2 dự án được nghiên cứu
- Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 25/1/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB (đợt 1) Dự án
đầu tư xây dựng công trình: Hạ tầng Khu dân cư số 4 phương Tân Thịnh – thành
phố Thái Nguyên”.
- Quyết định số 1308/QĐ-UB ngày 27/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
“V/v phê duyệt dự toán bồi thường, hỗ trợ gải phóng mặt bằng Dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên (đợt 2)”.
- Quyết định số 1714/QĐ-UB ngày 7/8/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên
“V/v phê duyệt dự toán bồi thường, hỗ trọ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên (Đợt 1 –
Giai đoạn 2)”
- Quyết định 3170/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “Về phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án Xây dựng cơ sở
hạ tầng Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh và phường Quang Trung, thành phố
Thái Nguyên (Đợt 2 – Giai đoạn 2)”.
- Quyết định 3171/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt bổ sung phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB dự
án Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh thành phố Thái
Nguyên (Đợt 1 – Giai đoạn 2)”.


7

- Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên
“V/v phê duyệt dự toán bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên (đợt 2)”.

- Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp Trung tâm hội
chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp khu ở cao cấp – Picenza Plaza
Thái Nguyên”.
- Quyết định số 2761/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu
liên hợp Trung tâm hội chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp khu ở cao
cấp – Picenza Plaza Thái Nguyên”.
- Quyết định số 9319/QĐ-UBND ngày 1/11/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án: Khu
liên hợp Trung tâm hội chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp khu ở cao
cấp – Picenza Plaza Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên”.
- Quyết định 10257/QĐ-UBND ngày 3/12/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên “V/v phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án: Khu
liên hợp Trung tâm hội chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp khu ở cao
cấp – Picenza Plaza Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên (Đợt 2)”.
- Quyết định 3920/QĐ-UBND ngày 2/4/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
“V/v phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án: Khu liên hợp
Trung tâm hội chợ xúc tiến thương ngành xây dựng kết hợp khu ở cao cấp –
Picenza Plaza Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên (Đợt 3)”.
- Quyết định 7690/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
“V/v phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB Dự án: Khu liên hợp
Trung tâm hội chợ xúc tiến thương ngành xây dựng kết hợp khu ở cao cấp –
Picenza Plaza Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên (Đợt 4)”.
1.2. Khái quát về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

1.2.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.2.1.1. Bồi thường



8

Bồi thường là đền bù những tổn thất đã gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng
với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị QSD đất
đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
1.2.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa
điểm mới.
1.2.1.3. Tái định cư
Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà
nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các Dự án phát triển.
TĐC được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển
đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật
chất, tinh thần... Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh
tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở.
Vì vậy, việc TĐC là không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong
chính sách GPMB. Các Dự án TĐC cũng được coi là các Dự án phát triển và phải
được thực hiện như các Dự án phát triển khác.

1.2.2. Đặc điểm của quá trình GPMB
Giải phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, bao gồm các

công tác từ việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, người dân nhận đất tái định
cư di chuyển đến nơi ở mới và chính sách hỗ trợ cho người dân, tạo điều kiện cho
họ ổn định đời sống sản xuất. Tính đa dạng và phức tạp của công tác bồi thường,


9

giải phóng mặt bằng thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp
đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của xã hội.
Tính đa dạng: Mỗi một dự án được tiến hành trên những khu vực có điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối với các khu vực
khác nhau như khu thành thị, khu ven đô, khu ngoại thành hay khu nông thôn… thì
kết cấu dân cư, kết cấu lao động, mức thu nhập… cũng khác nhau. Do đó, việc giải
phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những điểm riêng biệt.
Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị kinh tế lớn, có vai trò vô cùng
quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội. Đối với khu vực nông thôn là nơi mà dân
cư sinh sống chủ yếu bằng hoạt động sản xuất nông nghiệp thì đất đai là tư liệu sản
xuất chính. Hơn nữa ở khu vực này trình độ dân trí của người dân còn hạn chế, khả
năng chuyển đồi nghề nghiệp là rất khó khăn cho nên công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng có tác động rất lớn đến đời sống sản xuất của nông dân. Đối với
các khu vực thành thị là nơi có mật độ dân cư tập trung đông đúc, đất đai ở đây có
giá trị còn lớn hơn nhiều so với khu vực nông thôn. Vì vậy công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng lại càng có vai trò quan trọng. Quá trình thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng phải đảm bảo hài hòa các lợi ích: Lợi ích của người
dân bị thu hồi đất, lợi ích của chủ đầu tư dự án, lợi ích của Nhà nước. Thực hiện
mục tiêu giữ vững ổn định và phát triển của đất nước. [22]
1.3. Cơ sở khoa học của đề tài

1.3.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu chính sách về thu hồi đất, bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư số 4 phường
Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyến và dự án xây dựng khu liên hợp trung tâm hội
chợ xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp khu nhà ở cao cấp cho Công ty cổ
phần Picenza Việt Nam, xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyễn, đề xuất hướng
hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
- Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy định của Luật này.


10

- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là trả lại tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến
địa điểm mới.
- Tái định cư: là quá trình bồi thường thiệt hại về đất đai và tài sản gắn liền với
đất, chi phí di chuyển, ổn định và khôi phục cuộc sống cho những người dân bị thu hồi
đất, để xây dựng các dự án nhằm mục đích phát triển. TĐC còn bao gồm hàng loạt các
hoạt động nhằm hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng do việc thực hiện dự án gây ra,
khôi phục và cải thiện mức sống tạo điều kiện phát triển những cơ sở kinh tế và văn
hoá - xã hội của họ và cộng đồng. Tuy nhiên, trên thực tế đã triển khai nhiều dự án xây
dựng khu TĐC để di dân GPMB, bước đầu ổn định đời sống cho những người phải di
chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất song quá trình thực hiện đã nảy sinh nhiều vấn đề cần
được xem xét. [19]
* Vấn đề ổn định nơi ở
+ Một số khu TĐC không đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng tối thiểu như: hệ
thống điện, nước, đường giao thông, trường, trạm xá. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống của những người TĐC.

+ Việc bố trí TĐC chưa quan tâm tới các yếu tố cộng đồng dân cư, các nhóm
học tập quán sinh hoạt sản xuất. [19]
* Vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp
Đa số người dân mất đất sống bằng nghề buôn bán nhỏ và sản xuất nông
nghiệp, trình độ dân trí thấp, không có khả năng tìm nghề nghiệp nhất định do đó
thu nhập không ổn định. Vì vậy, vấn đề tạo công ăn việc làm cụ thể có thu nhập
ổn định là mục tiêu phấn đấu của mọi thời kỳ phát triển. Nó tạo điều kiện ổn
định cuộc sống gia đình, ổn định xã hội tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế xã hội
phát triển. [22].

1.3.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước
* Trung Quốc


11

Pháp luật đất đai Trung Quốc có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai
Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người Trung
Quốc rất cao, việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Về phương thức bồi thường thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm. người dân có quyền lựa
chọn các hình thức bồi thường thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại
thủ đô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn bồi thường
thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường thiệt hại theo tiêu chuẩn và giá thị trường. Mức giá này
cũng được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được
điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, đây được coi là Nhà nước tác động
điều chỉnh lại thị trường đó.
Về TĐC, các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ và kịp thời,

thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ, với nhu cầu sử dụng khác nhau.
Tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà cửa hiện nay của thành phố
Thượng Hải được dựa theo 3 loại:
+ Loại 1: là theo giá thị trường của nhà đất đối với nhà bị tháo dời cộng thêm
với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị tháo dỡ”.
+ Loại 2: đổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá trị thị trường,
giá tương đương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
+ Loại 3: bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, đây là tiêu chuẩn mà chính quyền
quận, huyện nơi có di dời lập ra đối với những người có khó khăn về nhà ở. Người bị di
dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa vào khu vực bố trí nhà ở để tăng
diện tích dựa theo phân cấp từng vùng trong thành phố. [8]
* Inđônêxia
Đối với Inđônêxia di dân TĐC, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
vỡ mục đích phát triển của xó hội từ trước đến nay vẫn bị coi là sự ‘hi sinh” mà một
số người phải chấp nhận vỡ lợi ớch của cộng đồng.
TĐC được thực hiện theo ba yếu tố quan trọng:
- Đền bù tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất.


12

- Hỗ trợ di chuyển trong đó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và
phương tiện phù hợp.
- Trợ cấp khôi phục để ít nhất người bị ảnh hưởng có được mức sống đạt
hoặc gần đạt so với mức sống trước khi có dự án.
Đối với các dự án có di dân TĐC, việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung di dân
là yếu tố không thể thiếu ngay từ chu kỳ đầu tiên của việc lập dự án đầu tư và
những nguyên tắc chính phải được đề cập đến gồm:
- Người bị ảnh hưởng phải được bồi thường và hỗ trợ để triển vọng kinh
tế, xó hội của họ núi chung ớt nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp không

có dự án: đất đai, nhà cửa, cơ sở hạ tầng thích hợp.
- Các dự án về TĐC phải đạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt, các kế hoạch
TĐC phải được soạn thảo và xác lập tương ứng với thời gian và ngân sách phù hợp,
người di chuyển được hưởng các cơ hội về nơi ở, nguồn lực ổn định cuộc sống càng
nhanh càng tốt.
- Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ, được tham khảo ý kiến chi tiết
về cỏc phương án bồi thường TĐC.
- Để không ngừng cải tiến sự hỗ trợ của ngân hàng với các dự án trong lĩnh
vực nhạy cảm này, Chính phủ Inđônêxia đó thụng qua và thực hiện một số chớnh
sỏch bồi thường TĐC bắt buộc. Chớnh sỏch này nờu rừ cỏc mục tiờu và phương
pháp, định ra các tiêu chuẩn trong hoạt động của các tổ chức ngân hàng khi tham
gia đầu tư vào các công trình TĐC. [8]
*Australia
Luật Đất đai ở Australia quy định đất đai của quốc gia, thuộc hai loại sở hữu
là sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu đất đai có quyền cho thuê, chuyển
nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích
lũy đất đai. Luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân phục vụ
vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế - xó hội và việc trưng thu gắn
với việc Nhà nước thực hiện bồi thường.


13

Ở mỗi bang ngoài luật đất đai, có các văn bản quy định cụ thể việc thực hiện và
các đạo luật khác có liên quan nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu đất để phát triển
bền vững đất đai, khai thác tối đa hiệu quả trong sử dụng đất. Về quản lý cụng trỡnh
cụng cộng, Luật quy định được lấy đất để làm đường bộ, đường sắt và cỏc cụng trỡnh
cụng cộng cần thiết. Phạm vi ỏp dụng luật này rất rộng đối với tất cả các công trỡnh
cụng cộng là quy tắc chung bao trựm cỏc luật cú liờn quan tới đất, ngay cả trong trường

hợp mảnh đất đó thuộc sở hữu tư nhân, giấy chứng nhận của cá nhân đó có ghi quyền
bảo lưu của Nhà nước lấy lại mảnh đất đó phục vụ cho công trình công cộng. [8]
*Nhận xét, đánh giá
Để phục vụ lợi ích quôc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tê,
mục đích an ninh, quốc phòng, Các nước đều phải sử dụng quyền lực Nhà nước
thông qua các chính sách pháp luật khác nhau để thu hồi đất hoặc trưng thu đất của
người đang sở hữu hoặc sử dụng đất đai và được thể hiện ở các nội dung sau:
Trách nhiệm bồi thường: Có thể do Nhà nước hoặc người được sử dụng đất
thu hồi.
Đối tượng được bồi thường: Tất cả những người có đất bị ảnh hưởng bởi dự
án đều có quyền được bồi thường.
Phương thức bồi thường: Việc thực hiện bồi thường được thực hiện bằng tiền
hoặc hiện vật cho thiệt hại về đất đai.
Giá trị đất bị thu hồi hoặc trưng thu: Được tính trên cơ sở giá trị thực của đất
trên nguyên tắc là giá thị trường hoặc giá thay thế.
Chính sách hỗ trợ: các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi đất hoặc trưng sách
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng đảm bảo tính ổn
định, thống nhất và phù hợp. Tập trung quan tâm vấn đề giá đất và định giá đất; vấn
đề tuyên truyền và phổ biến chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng tới mọi
tầng lớp nhân dân trong xã hội.
- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ người bị thu hồi đất ổn định sản xuất, đời
sống, cải thiện thu nhập. Đặc biệt, đối với thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, đối tượng
bị ảnh hưởng là hộ nghèo, chưa đến tuổi và quá tuổi lao động. [9]
1.3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở nước ta


14

* Thời kỳ trước khi có Luật Đất đai 1988
Trong lịch sử, chế độ thực dân và phong kiến đ• kìm h•m x• hội ta phát triển,

duy trì một x• hội lạc hậu nhằm mục đích vĩnh viễn chiếm đặc quyền, đặc lợi trên
mồ hôi, xương máu của nhân dân ta. Trong thời kỳ phong kiến từ triều Hồ Quý Ly
(Đầu thế kỷ XV) đến thời kỳ nhà Nguyễn (Đầu thế kỷ XIX), chính sách bồi thường
cho người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, đ• được xác lập và chủ yếu tập
trung vào bồi thường ruộng đất canh tác và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, điều
kiện địa lý, đất ở không được quan tâm nhiều so với các loại đất khác. Hình thức
bồi thường chủ yếu bằng tiền qua từng triều đại được hình thành và phát triển rõ rệt,
mức bồi thường này được quy định chặt chẽ, tương xứng với thiệt hại của người bị
thu hồi đất. Tuy nhiên xét về bản chất, những chích sách nêu trên mục đích là để
phục vụ cho lợi ích giai cấp thống trị của các triều đại phong kiến đương thời. [19]
Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, ngoài một số hiệp ước bất bình đẳng để
chiếm hữu đất không bồi hoàn, Nghị định của Toàn quyền Đông Dương ngày 17
tháng chạp năm 1913 là văn bản chính thức định ra những nguyên tắc nhượng địa,
núp dưới hình thức mua bán để chiếm đoạt đất đai, mục đích chủ yếu là để cho tư
bản Pháp khai thác tài nguyên của đất nước ta.
Sau khi Cách mạng tháng tám thành công, Ngày 14 tháng 12 năm 1953, Luật
Cải cách ruộng đất ra đời nhằm mục đích thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của
thực dân Pháp và tay sai bán nước ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ phong kiến, chiếm
hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân.
Các điều khoản về tịch thu ruộng đất, trưng thu, trưng mua ruộng đất được quy định
trong luật.
Nghị định 151/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14 tháng 4 năm 1959
quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất, là văn bản pháp quy đầu tiên liên
quan đến việc bồi thường và TĐC bắt buộc ở Việt Nam. Nghị định này quy định
những nguyên tắc cơ bản trong việc trưng dụng ruộng đất của nhân dân trong việc
xây dựng những công trình do Nhà nước quản lý đó là: “Đảm bảo kịp thời và đầy
đủ, tiện ích cần thiết cho công trình xây dựng, đồng thời chiếu cố đúng mức quyền
lợi và đời sống của người có ruộng đất".



×