Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ôn tập ngữ văn 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.83 KB, 8 trang )

Ôn tập Ngữ Văn Lớp 7
Học kỳ I
I: Ôn tập Tập làm văn
Ôn tập

Khái niệm, ghi nhớ

Chi tiết


Để văn bản có tính liên kết,
người viết ( người nói ) phải làm cho nội
dung của các câu, các đoạn thống nhất và
gắn bó chặt chẽ với nhau: đồng thời, phải
biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng
những phương tiện ngôn ngữ ( từ, câu…)
thích hợp
Bố cục
- Văn bản không thể được
• Có 2 điều kiện để bố cục được rành
trong văn viết một cách tùy tiện mà phải
mạnh và hợp lí:
bản
có bố cục rõ ràng
+ Nội dung các phần, các đoạn
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với
các phần, các đoạn theo một
nhau; đồng thời, giữa chúng phải có sự
trình tự, một hệ thống rành mạch phân biệt rạch ròi.
và hợp lí.
+ Trình tự xếp đặt các phần, các


đoạn phải giúp cho người viết ( người nói)
dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đặt
ra.
• Văn bản thường đuợc xây dựng
theo một bố cục gồm có 3 phần: Mở bài,
Thân bài, Kết bài
Mạch lạc
- Trong văn văn bản, mạch
• Một văn bản có tính mạch lạc là
trong văn lạc là sự tiếp nối của các câu,
văn bản: ( Các điều kiện để văn bản có
bản
các ý theo một trình tự hợp lí
tính mạch lạc )
+ Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu
hiện một chủ đề chung xuyên suốt
+ Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản được tiếp nối theo một trình
tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhau
nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi
được nhiều hứng thú cho người đọc
( người nghe )
Liên kết
- Liên kết là một trong những
trong văn tính chất quan trọng nhất của
bản
văn bản, làm cho văn bản trở
nên có nghĩa, dễ hiểu.


Quá trình
tạo lập
văn bản

• Để làm nên một văn bản, người tạo
lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện 4
bước: ( Quá trình tạo lập văn bản )
+ Định hướng chính xác: Văn
bản viết ( nói ) cho ai, để làm gì, về cái gì
và như thế nào ?
+ Tìm ý và sắp xếp để có một bố
cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định


Tìm hiểu
- Văn biểu cảm là văn bản
chung về viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,
văn biểu cảm xúc, sự đánh giá của con
cảm
người đối với thế giới xung
quanh và khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc.
- Văn biểu cảm(còn gọi là
văn trữ tình) bao gồm các thể
loại văn học như thơ trữ tình, ca
dao trữ tình, tùy bút…

Đặc điểm
chung
của bài

văn biểu
cảm

Đề văn
và cách
làm bài
văn biểu
cảm

hướng trên.
+ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố
cục thành những câu, đoạn văn chính xác,
trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt
chẽ với nhau.
+ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo
lập có đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa
và có cần sửa chữa gì không
• Nhu cầu để làm bài văn biểu cảm:
khi người ta có những tình cảm chất chứa
trong lòng muốn biểu hiện cho người khác
biết để chia sẻ, bày tỏ, khêu gợi sự đồng
cảm,…
• Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường
là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư
tưởng nhân văn (như yêu con người, yêu
thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét những thói
tầm thường, độc ác…)
• Có 2 cách biểu cảm
+Biểu cảm trực tiếp khơi gợi tình

cảm qua tiếng kêu, lời than,…
+Biểu cảm gián tiếp qua việc sử
dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khơi
gợi tình cảm
• Đặc điểm chung của văn biểu cảm
+ Mỗi bài văn biểu cảm tập trung
biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
+ Để biểu đạt tình cảm ấy, ta có
thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ
tượng trưng (là một đồ vật, loài cây hay
một hiện tượng nào đó) để gửi gắm tình
cảm, tư tưởng, hoặc biểu đạt bằng cách
biểu lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc
trong lòng.
+ Bài văn biểu cảm thường có bố
cục 3 phần như mọi bài văn khác.
+ Tình cảm trong bài phải rõ
ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn
biểu cảm mới có giá trị.
• Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu
ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình
cảm cho bài làm.
• Các bước làm bài văn biểu cảm
+ Bước 1:Tìm hiểu đề và tìm ý


( Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì
phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm
trong mọi trường hợp và cảm xú, tình cảm
trong các trường hợp đó. )

+ Bước 2: Lập dàn bài
+ Bước 3: Viết thành văn. ( Tìm
lời văn thích hợp, gợi cảm )
+ Bước 4: Kiểm tra và soát lỗi lại
bài viết
Cách lập
ý của bài
văn biểu
cảm

Các yếu
tố tự sự,
miêu tả
trong văn
bản biểu
cảm

Cách làm
bài văn
biểu cảm
về tác
phẩm
văn học

- Phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học (bài văn, bài thơ)
là trình bày những cảm xúc,
tưởng tượng, liên tưởng, suy
ngẫm của mình về nội dung và
hình thức của tác phẩm đó.


• Những cách lập ý thường gặp trong
bài văn biểu cảm
+ Liên hệ hiện tai với tương lai
+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ
về hiện tại
+ Tưởng tượng tình huống, hứa
hẹn, mong ước
+ Quan sát, suy ngẫm
• Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi
nguồn cho machjcamr xúc nảy sinh, người
viết có thể hồi tưởng kỉ niệm, quá khứ,
suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai,
tưởng tượng những tình huống gợi cảm,
hoặc vừa quan sát vừa suy nghẫm, vừa thể
hiện cảm xúc
• Nhưng dù dùng ách gì thì tình cảm
trong bài cũng phải chân thật và sự việc
được nêu ra phải có trong kinh nghiệm.
Được như thế bài văn mới làm cho người
đọc tin tưởng và đồng cảm
• Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc
đối với đời sống xung quanh, hãy dùng
phương hức tự sự và miêu tả để gợi ra đối
tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc
• Tự sự và miêu tả ở đay nhằm khêu
gợi cảm xúc, do cả xúc chi phối chứ
không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả
đầy đủ sự việc, phong cảnh


Bố cục của bài văn cảm nghĩ về
tác phẩm văn học gồm có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và
hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
+ Thân bài: Những cảm xúc, suy
nghĩ do tác phẩm gợi lên
+ Kết bài: Án tượng chung về tác
phẩm



II: Ôn tập Tiếng Việt
Ôn Tập
Từ ghép

Từ láy

Đại từ

Khái niệm, ghi nhớ

Chi tiết

• Từ ghép gồm có 2 loại: từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính
và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
+ Từ ghép đẳng lập có các tiếng
bình đẳng về mặt ngứ pháp( không phân

tiếng chính, tiếng phụ )
• Nghĩa của từ ghép
+ Từ ghép chính phụ có tính chất
phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
• Từ láy gồm có 2 loại: từ láy toàn bộ
và từ láy bộ phận
+ Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn: Nhưng có một số trường
hopwjtieengs đứng trước biến đổi thanh
điệu howacj phụ âm cuối( để tạo ra một sự
hài hòa về âm thanh)
+ Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng
có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần
vần
• Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ
đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa âm
phối âm thanh các tiếng. T
Trong trường hợp từ láy có tiếng có
nghĩa làm gốc ( tiếng gốc ) thì nghĩa của từ
láy có thể có những sắc thái riêng so với
tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái
giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh
- Đại từ là từ dùng để trỏ
• Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt
người, sự vật, hoạt động, tính động, tính chất, .. được nói đến trong một
chất, .. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để

ngữ cảnh nhất định của lời nói hỏi
hoặc dùng để hỏi
• Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò
ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay
phụ ngữ của danh tù, của động từ, của tính
từ,...
• Các loại đại từ gồm
+ Đại từ để trỏ dùng để:
- Trỏ người, sự vật ( goi là đại từ xưng hô)
- Trỏ số lượng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
+ Đại từ để hỏi dùng để:
- Hỏi về người, sự vật
- Hỏi về số lượng
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Từ Hán
Việt

- Trng tiếng Việt có một
khối lượng khá lớn từ Hán
Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán
Viêt gọi là yếu tố Hán Việt

• Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như
hoa, quả, bút, bảng., học, tập,.. có lúc dùng
để từ ghép, có lúc được dùng độc lập như

một từ
• Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.
• Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính:
+ Từ ghép đẳng lập
+ Từ ghép chính phụ
• Trật tự của các yêu tố trong từ ghép
chính phụ Hán Việt:
+ Có trường hợp giống với trật tự
từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau
+ Có trường hợp khác với với trật
tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng
trước, yếu tố chính đứng sau.
• Trong nhiều trường hợp, người ta có
thể dùng từ ghép Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng thể
hieenh thái độ tôn kính
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu
không khí xã hội xưa
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây
cảm xúc thô tục, ghê sợ
• Khi nói hoặc viết, không nên lạm
dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói
thiếu tụ nhiên, thiếu trong sáng, không phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Quan hệ
từ


- Quan hệ từ là từ dùng để
biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh, nhân quả,
... giữa các bộ phận của câu
hay giữa câu với câu trong
đoạn văn

• Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân
quả, ... giữa các bộ phận của câu hay giữa
câu với câu trong đoạn văn.
• Khi nói hoặc viết, có những trường
hợp bắt buộc phải dùng qua hệ từ. Đó là
những trường hợp nêu không có quan hệ từ
thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ
nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp


không bắt buộc dùng quan hệ từ( dùng cũng
được, không dùng cũng được )
• Có một số quan hệ từ được dùng
thành cặp.
Chữa lỗi
• Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần
về quan
tránh các lỗi sau:
hệ hệ từ
+ Thiếu quan hệ từ
+ Dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa

+ Thừa quan hệ từ
+ Dùng quan hệ từ mà không có tác
dụng liên kết
Từ đồng
-Từ đồng nghĩa là từ có
• Một từ nhiều nghĩa nghĩa có thể
nghĩa
nghĩa giống nhau hoặc gần
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
giống nhau
nhau.
• Từ đồng nghĩa gồm có 2 loại:
+ Những từ đồng nghĩa hoàn toàn
( Không biệt nhau về sắc thái nghĩa )
+ Những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn ( Có sắc thái nghĩa khác nhau )
• Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thề thay thế cho nhau. Khi nói
cũng như khi viết, cần cân nhắc đẻ chon
trong số các từ đồng nghĩa những từ thê hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu
cảm.
Từ trái
- Từ trái nghĩa là những từ
• Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nghĩa
có nghĩa trái ngược nhau.
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
• Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể
đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn

tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động.
Từ đồng
- Từ đồng âm là những từ
• Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
âm
giống nhau về âm thanh nhưng đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
nghĩa khác xa nhau, không
hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiên
liên quan gì với nhau.
tượng đồng âm.
Thành
- Thành ngữ là loại cụm từ
• Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
ngữ
có cấu tạo cố định, biểu thị
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
một ý nghĩa hoàn chỉnh.
nên nó nhưng thường thông qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,..
• Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị
ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm
danh từ, cụm động từ,...
• Thành nhữ ngắn gọn, hàm súc, có
tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Điệp ngữ
- Biện pháp lặp lại từ
• Khi nói hoặc viết, người ta có thể
ngữ( hoặc lặp lại cả một câu)
dùng biện pháp pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả



để làm nổi bật ý goi là phép
điệp ngữ
- Từ ngữ được lặp lại gọi là
điệp ngữ.

Chơi chữ

Chuẩn
mực sử
dụng từ

- Chơi chữ là lơi dụng đặc
sắc về âm, về nghĩa của từ
nghữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài huốc,... làm cho câu văn
hấp dẫn và thú vị.

một câu ) để làm nổi bật ý; gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp
ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
• Điệp ngữ có nhiều dạng:
+ Điệp ngữ cách quàng
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ
vòng )
• Các lối chơi chữ thường gặp là:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trại âm

+ Dùng cách điệp ngữ
+ Dùng lối nói lái
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa.
• Chơi chữ được sử dụng trong cuộc
sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là
trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu
đố.
• Khi dùng từ phải chú ý:
+ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.
+ Sử dụng từ đúng nghĩa
+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của
từ.
+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
với tình huống giao tiếp.
+ Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán
Việt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×