Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.35 KB, 15 trang )

CHƯƠNG IX
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯNG
TIẾT 66 : CÔNG - CÔNG SUẤT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Nắm được các khái niệm công và công sất. Các đơn vò công và
– Nắm được các khái niệm công và công sất. Các đơn vò công và


công suất. Giải thích được tác dụng của hộp số xe máy.
công suất. Giải thích được tác dụng của hộp số xe máy.
II/ CHUẨN BỊ :
II/ CHUẨN BỊ :
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
2 . PHƯƠNG TIỆN.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2 . PHƯƠNG TIỆN.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:


1. Công
a) Đònh nghóa
a) Đònh nghóa
:
:


Công của lực F trên đoạn đường s là đại lượng A đo


Công của lực F trên đoạn đường s là đại lượng A đo
bằng tích số:
bằng tích số:
A = F.s.cos
A = F.s.cos
α
α






Là đại lượng vô hướng
Là đại lượng vô hướng




Giá trò A phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Giá trò A phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
b) Các trường hợp:




α
α



= 0 : A = F.s
= 0 : A = F.s




α
α


= 90
= 90
0
0
: A = 0
: A = 0




α
α


= 180
= 180
0
0
: A =
: A =



F.s
F.s




0<
0<
α
α
< 90
< 90
0
0
: A > 0 Công dương ( công động)
: A > 0 Công dương ( công động)




90
90
0
0
<
<
α
α

< 180
< 180
0
0
: A < 0 Công âm ( công cản)
: A < 0 Công âm ( công cản)
c) Đơn vò:
F tính bằng Niuton (N)
F tính bằng Niuton (N)
S tính bằng mét (m)
S tính bằng mét (m)


1J = 1 Niutơn x 1 mét
1J = 1 Niutơn x 1 mét


1 KJ = 1000J
1 KJ = 1000J
2. Công suất
a) Đònh nghóa :
a) Đònh nghóa :




Công suất N là đại lượng đo bằng thương số giữa công
Công suất N là đại lượng đo bằng thương số giữa công
A và thời gian t dùng để thực hiện công ấy.
A và thời gian t dùng để thực hiện công ấy.



N =
N =
t
A
b) Đơn vò : oát (W)
b) Đơn vò : oát (W)


1 W =
1 W =
s
J


1 kilô oát (KW) =1000W
1 kilô oát (KW) =1000W


1 mêga oát (MW) = 10
1 mêga oát (MW) = 10
6
6
W
W


1 mã lực (HP) = 736 W
1 mã lực (HP) = 736 W

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH
A tính bằng jun (J)
A tính bằng jun (J)
Chú ý :
Chú ý :
Kilô oát giờ (KWh) là đơn vò của công
Kilô oát giờ (KWh) là đơn vò của công


1KWh = 36 . 10
1KWh = 36 . 10
5
5
J
J
c) Hộp số:
c) Hộp số:
Ta có : N =
Ta có : N =
t
A
=
=
t
Fs
= F.v
= F.v
Với v là vận tốc của vật chòu lực
Với v là vận tốc của vật chòu lực
N = F.v



Ưng với mỗi động cơ : N nhất đònh Do đó để tăng F thì
Ưng với mỗi động cơ : N nhất đònh Do đó để tăng F thì
giãm v.
giãm v.




Hộp số: 1 bộ phận để thay đổi lực
Hộp số: 1 bộ phận để thay đổi lực


thay đổi vận tốc,
thay đổi vận tốc,




Tương tự : Líp nhiều tầng
Tương tự : Líp nhiều tầng
IV/ CỦNG CỐ :
IV/ CỦNG CỐ :


Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH
TIẾT 67 :CÔNG CỦA TRỌNG LỰC. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CÔNG

I/
I/


MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


– Tính được công của trọng lực, hiểu lực thế là gì, những loại lực
– Tính được công của trọng lực, hiểu lực thế là gì, những loại lực
nào là lực thế.
nào là lực thế.
II/ CHUẨN BỊ :
II/ CHUẨN BỊ :
1.TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1.TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:


– Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công?
– Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công?


Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công suất?
Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công suất?
III/ NỘI DUNGBÀI MỚI:
III/ NỘI DUNGBÀI MỚI:



1. Công của trọng lực
a) Công của trọng lực:
a) Công của trọng lực:


Theo đường AB : A = Ph = mg (h
Theo đường AB : A = Ph = mg (h
1
1




h
h
2
2
)
)
Theo đường A
Theo đường A
1
1
B
B
2
2
: A = P. A

: A = P. A
1
1
C .sin
C .sin
β
β
= P.h=mg (h
= P.h=mg (h
1
1




h
h
2
2
)
)


Công (AB) = Công (A
Công (AB) = Công (A
1
1
B
B
1

1
) = mg ( h
) = mg ( h
1
1


h
h
2
2
)
)
b) Đặc điểm :
b) Đặc điểm :
A
A
P
P




Không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo
Không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo




bằng tích của trọng lực với hiệu hai độ cao của hai đầu

bằng tích của trọng lực với hiệu hai độ cao của hai đầu


quỹ đạo.
quỹ đạo.




A
A
P
P
= mg ( h
= mg ( h
1
1




h
h
2
2
)
)





Nếu vật đi xuống A
Nếu vật đi xuống A
P
P
> 0
> 0


vật đi lên A
vật đi lên A
P
P
< 0
< 0
Quỹ đạo khép kín A = 0
c) Lực thế :
c) Lực thế :




A không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo của vật chòu
A không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo của vật chòu
lực , mà chỉ phụ thuộc vào vò trí các điểm đầu và cuối
lực , mà chỉ phụ thuộc vào vò trí các điểm đầu và cuối
của quỹ đạo
của quỹ đạo





Thí dụ : Lực hấp dẫn, lực đàn hồi , lực tónh điện..
Thí dụ : Lực hấp dẫn, lực đàn hồi , lực tónh điện..
2. Đònh luật bảo toàn công


Các máy cơ học không làm lợi cho ta về công : Máy
Các máy cơ học không làm lợi cho ta về công : Máy
chỉ có tác dụng biến đổi lực ( hướng và độ lớn) , gíá trò
chỉ có tác dụng biến đổi lực ( hướng và độ lớn) , gíá trò
của công không đổi”
của công không đổi”
3. Hiệu suất


H =
H =
'A
A
< 1
< 1


A : Công có ích A’ : Công thực hiện
A : Công có ích A’ : Công thực hiện
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH
A
A
1

1
A
h
h
2
2
h
h
1
1
P
P
P
P
h
h
C
B
B
1
1
B
B
β
β


IV. CỦNG CỐ :
IV. CỦNG CỐ :



Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH
TIẾT 68&69 : NĂNG LƯNG. ĐỘNG NĂNG. THẾ NĂNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


– - Nắm được các khái niệm động năng và thế năng, biết dùng đònh
– - Nắm được các khái niệm động năng và thế năng, biết dùng đònh
lý về động năng để giải những bài toán đơn giản liên quan đến động năng.
lý về động năng để giải những bài toán đơn giản liên quan đến động năng.
II. CHUẨN BỊ :
II. CHUẨN BỊ :


1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
- Sách giáo khoa
- Sách giáo khoa


2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- một xe lăn, một khúc gỗ, một quả cân để làm
- một xe lăn, một khúc gỗ, một quả cân để làm
thí nghiệm.
thí nghiệm.



3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
– Đặc điểm công của trọng lực? Biểu thức ?
– Đặc điểm công của trọng lực? Biểu thức ?


Phát biểu đònh luật bảo toàn công ? Hiệu suất ?
Phát biểu đònh luật bảo toàn công ? Hiệu suất ?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:


I.NĂNG LƯNG




đặc trưng cho khả năng thực hiện công của một vật
đặc trưng cho khả năng thực hiện công của một vật
hoặc hệ vật
hoặc hệ vật




Có nhiều dạng chủ yếu nghiên cứu cơ năng.
Có nhiều dạng chủ yếu nghiên cứu cơ năng.





Bằng công cực đại mà vật (hệ vật) ấy có thể thực
Bằng công cực đại mà vật (hệ vật) ấy có thể thực
hiện trong những quá trình biến đổi nhất đònh.
hiện trong những quá trình biến đổi nhất đònh.




Đơn vò: Jun, kilôjun)
Đơn vò: Jun, kilôjun)
II. ĐỘNG NĂNG
a. Đònh nghóa :






năng lượng mà vật có do nó chuyển động
năng lượng mà vật có do nó chuyển động




đo bằng một nửa tích của khối lượng m với bình
đo bằng một nửa tích của khối lượng m với bình
phương vận tốc v của vật
phương vận tốc v của vật



W
W
đ
đ
= m
= m
2
2
v
Tính chất : - đại lượng vô hướng
- W
- W
đ
đ



0
0


- có tính tương đối
- có tính tương đối
b Đònh lý động năng :





Phát biểu :“ Độ biến thiên động năng = công của
Phát biểu :“ Độ biến thiên động năng = công của
ngoại lực”
ngoại lực”




Công thức : W
Công thức : W
đ2
đ2
_ W
_ W
đ1
đ1
= A
= A
Nếu A > 0 : W
Nếu A > 0 : W
đ2
đ2
> W
> W
đ1
đ1
động năng tăng
động năng tăng
Nếu A < 0 : động năng giảm
Nếu A < 0 : động năng giảm

III. THẾ NĂNG
a) Thế năng của vật nặng :






Đònh nghóa : là năng lượng vật có do nó có trọng
Đònh nghóa : là năng lượng vật có do nó có trọng
lượng mg và độ cao h
lượng mg và độ cao h
W
W
t
t
= m.g.h
= m.g.h
( Chọn độ cao tại mặt đất bằng 0 )
( Chọn độ cao tại mặt đất bằng 0 )




Nếu vật rơi từ độ cao h
Nếu vật rơi từ độ cao h
1
1
xuống độ cao h
xuống độ cao h

2
2


Công trọng lực : A = mg (h
Công trọng lực : A = mg (h
1
1
– h
– h
2
2
) = mgh
) = mgh
1
1
– mgh
– mgh
2
2




= W
= W
t1
t1
– W
– W

t2
t2
> 0
> 0




W
W
t1
t1
> W
> W
t2
t2
: thế năng giãm
: thế năng giãm


Vậy : Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng
Vậy : Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH




Ngược lại vật bò ném lên A < 0 suy ra W
Ngược lại vật bò ném lên A < 0 suy ra W
t1

t1
< W
< W
t2
t2
: thế
: thế
năng tăng.
năng tăng.
b) Phân loại : 2 loại


Thế năng hấp dẫn: ví dụ thế năng của vật nặng
Thế năng hấp dẫn: ví dụ thế năng của vật nặng


Thế năng đàn hồi: ví dụ khi lò xo bò nén hay giản
Thế năng đàn hồi: ví dụ khi lò xo bò nén hay giản
nghóa là vật bò biến dạng.
nghóa là vật bò biến dạng.
c) Đònh nghóa thế năng (SGK)


Lưu ý : Lực tương tác phải là lực thê
Lưu ý : Lực tương tác phải là lực thê


IV. CỦNG CỐ :
IV. CỦNG CỐ :



Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà:


GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 GV: NGUY Ễ N H Ả I ANH
m
m
h=0
h=0
h
h
2
2
h
h
1
1
m
m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×