Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.05 KB, 14 trang )

Trường THPT VŨNG TÀU – Tổ VLKT Giáo án 10 nâng cao
PHẦN HAI
PHẦN HAI
NHIỆT HỌC
NHIỆT HỌC
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG VI
CHẤT KHÍ
CHẤT KHÍ
Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ -
Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ -
CẤU TẠO CHẤT
CẤU TẠO CHẤT
I. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
1. Kiến thức:
- Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm số mol, số Avogadro, có thể
- Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm số mol, số Avogadro, có thể
tính toán ra một số hệ quả trực tiếp.
tính toán ra một số hệ quả trực tiếp.
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất
- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất
lỏng và chất rắn.
lỏng và chất rắn.
2. Kỹ năng:
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng,…
- Biết tính toán một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng,…
- Giải thích được các tính chất của chất khí.
- Giải thích được các tính chất của chất khí.


II. CHUẨN BỊ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm như hình 44.4.
- Dụng cụ thí nghiệm như hình 44.4.
- Hình vẽ 44.2.
- Hình vẽ 44.2.
2. Học sinh:
2. Học sinh:
Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
Đây là một bài học có nhiều thuận lợi để ứng dụng CNTT. Giáo viên có thể sưu tầm các
Đây là một bài học có nhiều thuận lợi để ứng dụng CNTT. Giáo viên có thể sưu tầm các
đoạn phim về chuyển động Brown, minh họa các tính chất của chất khí, hoặc mô phỏng
đoạn phim về chuyển động Brown, minh họa các tính chất của chất khí, hoặc mô phỏng
chuyển động của các phân tử bằng Flash, …
chuyển động của các phân tử bằng Flash, …
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS

- Đặt câu hỏi về cấu tạo của
- Đặt câu hỏi về cấu tạo của
các chất
các chất
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
HS.
HS.
- Trình bày kiến thức về cấu
- Trình bày kiến thức về cấu
tạo chất đã biết ở lớp 8.
tạo chất đã biết ở lớp 8.
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
bạn.
Hoạt động 2: Tính chất của chất khí và một số khái niệm cơ bản
Hoạt động 2: Tính chất của chất khí và một số khái niệm cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Hoạt động của học
sinh
sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK
để tìm hiểu tính chất và
để tìm hiểu tính chất và

cấu trúc của chất khí.
cấu trúc của chất khí.
- Đọc phần 1 và 2
- Đọc phần 1 và 2
SGK tìm hiểu tính chất
SGK tìm hiểu tính chất
và cấu trúc của chất
và cấu trúc của chất
1. Tính chất của chất khí
1. Tính chất của chất khí
- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của
- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của
bình chứa. Do tính chất này mà hình
bình chứa. Do tính chất này mà hình
Trường THPT VŨNG TÀU – Tổ VLKT Giáo án 10 nâng cao
- Yêu cầu HS so sánh với
- Yêu cầu HS so sánh với
chất lỏng.
chất lỏng.
- Yêu cầu HS đọc sách
- Yêu cầu HS đọc sách
tìm hiểu khái niệm mol,
tìm hiểu khái niệm mol,
khối lượng mol, thể tích
khối lượng mol, thể tích
mol.
mol.
- Hướng dẫn HS suy ra
- Hướng dẫn HS suy ra
công thức tính khối

công thức tính khối
lượng một phân tử, số
lượng một phân tử, số
mol và số phân tử chứa
mol và số phân tử chứa
trong khối lượng m của
trong khối lượng m của
một chất.
một chất.
- Nêu và hướng dẫn HS
- Nêu và hướng dẫn HS
làm một số bài tập đơn
làm một số bài tập đơn
giản tính số mol, số
giản tính số mol, số
nguyên tử,… trả lời câu
nguyên tử,… trả lời câu
hỏi C1.
hỏi C1.
khí.
khí.
- So sánh với chất
- So sánh với chất
lỏng.
lỏng.
- Đọc phần 3 SGK tìm
- Đọc phần 3 SGK tìm
hiểu các khái niệm
hiểu các khái niệm
mol, khối lượng mol,

mol, khối lượng mol,
thể tích mol.
thể tích mol.
- Suy luận ra công
- Suy luận ra công
thức tính khối lượng
thức tính khối lượng
một phân tử, số mol và
một phân tử, số mol và
số phân tử chứa trong
số phân tử chứa trong
khối lượng m của một
khối lượng m của một
chất.
chất.
- Làm bài tập, trả lời
- Làm bài tập, trả lời
câu hỏi, trình bày đáp
câu hỏi, trình bày đáp
án.
án.
- Nhận xét bài giải của
- Nhận xét bài giải của
bạn.
bạn.
dạng và thể tích của một lượng khí là
dạng và thể tích của một lượng khí là
hình dạng và thể tích của bình chứa nó.
hình dạng và thể tích của bình chứa nó.
- Dễ nén.

- Dễ nén.
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất
lỏng và chất rắn.
lỏng và chất rắn.
2. Cấu trúc của chất khí
2. Cấu trúc của chất khí
Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân
Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân
tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể
tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể
bao gồm một hay nhiều nguyên tử.
bao gồm một hay nhiều nguyên tử.
3. Các khái niệm cơ bản
3. Các khái niệm cơ bản
a. Mol
a. Mol
:
:
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một
số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên
số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên
tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số Avogadro
b. Số Avogadro
:
:
Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1

Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1
mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là
mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là
số Avogadro N
số Avogadro N
A
A
N
N
A
A
= 6,02.10
= 6,02.10
23
23
mol
mol
-1
-1
c. Khối lượng mol:
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ)
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ)
được đo bằng khối lượng của một mol
được đo bằng khối lượng của một mol
chất ấy.
chất ấy.
d. Thể tích mol:
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng

Thể tích mol của một chất được đo bằng
thể tích của một mol chất ấy.
thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (0
Ở điều kiện chuẩn (0
o
o
C, 1atm), thể tích
C, 1atm), thể tích
mol của mọi chất khí đều bằng 22,4
mol của mọi chất khí đều bằng 22,4
lít/mol hay 0,0224 m
lít/mol hay 0,0224 m
3
3
/mol.
/mol.
Hoạt động 3: Thuyết động học phân tử chất khí và các chất
Hoạt động 3: Thuyết động học phân tử chất khí và các chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Hoạt động của học
sinh
sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Yêu cầu HS đọc phần 4
- Yêu cầu HS đọc phần 4
SGK và trình bày tóm tắt

SGK và trình bày tóm tắt
các lập luận theo cách
các lập luận theo cách
hiểu của mình.
hiểu của mình.
- Yêu cầu HS đọc phần 5
- Yêu cầu HS đọc phần 5
SGK và trình bày tóm tắt
SGK và trình bày tóm tắt
những nội dung cơ bản
những nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
của thuyết động học phân
tử chất khí.
tử chất khí.
- Yêu cầu HS đọc phần 6
- Yêu cầu HS đọc phần 6
- Đọc, hiểu và trình
- Đọc, hiểu và trình
bày tóm tắt các lập
bày tóm tắt các lập
luận về cấu trúc phân
luận về cấu trúc phân
tử của chất khí.
tử của chất khí.
- Tóm tắt nội dung
- Tóm tắt nội dung
thuyết động học phân
thuyết động học phân
tử của chất khí.

tử của chất khí.
- Đọc SGK tìm hiểu
- Đọc SGK tìm hiểu
cấu tạo phân tử của các
cấu tạo phân tử của các
chất.
chất.
4. Thuyết động học phân tử chất khí:
4. Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí gồm các phân tử có kích
- Chất khí gồm các phân tử có kích
thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn
loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì
loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì
vận tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
vận tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm
với nhau làm chúng bị thay đổi phương
với nhau làm chúng bị thay đổi phương
và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm
và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm
với thành bình tạo nên áp suất của chất
với thành bình tạo nên áp suất của chất
Trường THPT VŨNG TÀU – Tổ VLKT Giáo án 10 nâng cao
SGK và đặt các câu hỏi
SGK và đặt các câu hỏi

để HS trình bày cấu tạo
để HS trình bày cấu tạo
phân tử của các chất.
phân tử của các chất.
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
HS.
HS.
khí lên thành bình.
khí lên thành bình.
5. Cấu tạo phân tử của chất
5. Cấu tạo phân tử của chất
:
:
Chất được cấu tạo từ những phân tử
Chất được cấu tạo từ những phân tử
(hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt
(hoặc nguyên tử) chuyển động nhiệt
không ngừng.
không ngừng.
- Ở thể khí, các phân tử ở xa nhau, lực
- Ở thể khí, các phân tử ở xa nhau, lực
tương tác giữa các phân tử yếu nên
tương tác giữa các phân tử yếu nên
chúng chuyển động về mọi phía nên một
chúng chuyển động về mọi phía nên một
lượng khí không có thể tích và hình dạng
lượng khí không có thể tích và hình dạng
xác định.
xác định.

- Ở thể lỏng thể rắn, các phân tử ở gần
- Ở thể lỏng thể rắn, các phân tử ở gần
nhau, lực tương tác giữa chúng mạnh,
nhau, lực tương tác giữa chúng mạnh,
nên các phân tử chỉ dao động quanh một
nên các phân tử chỉ dao động quanh một
vị trí cân bằng. Do đó khối chất lỏng và
vị trí cân bằng. Do đó khối chất lỏng và
vật rắn có thể tích xác định.
vật rắn có thể tích xác định.
Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử
Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử
là cố định nên vật rắn có hình dạng xác
là cố định nên vật rắn có hình dạng xác
định.
định.
Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể
Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể
di chuyển nên khối chất lỏng không có
di chuyển nên khối chất lỏng không có
hình dạng xác định mà có thể chảy.
hình dạng xác định mà có thể chảy.
Họat động 4: Vận dụng, củng cố
Họat động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS

- Hướng dẫn HS tóm tắt nội
- Hướng dẫn HS tóm tắt nội
dung cơ bản của bài học.
dung cơ bản của bài học.
- Nêu các câu hỏi và nhận
- Nêu các câu hỏi và nhận
xét câu trả lời của HS.
xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả
- Đánh giá, nhận xét kết quả
giờ dạy.
giờ dạy.
- Tóm tắt nội dung cơ bản
- Tóm tắt nội dung cơ bản
của bài học.
của bài học.
- Trả lời các câu hỏi trong
- Trả lời các câu hỏi trong
SGK.
SGK.
- Làm bài tập 2 SGK.
- Làm bài tập 2 SGK.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Nhận xét bài giải của bạn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh

Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Nêu các câu hỏi và bài tập
- Nêu các câu hỏi và bài tập
về nhà.
về nhà.
- Những việc cần chuẩn bị
- Những việc cần chuẩn bị
cho bài sau.
cho bài sau.
Ghi câu hỏi và các công việc
Ghi câu hỏi và các công việc
cần chuẩn bị.
cần chuẩn bị.
------------------------------------------
------------------------------------------
Trường THPT VŨNG TÀU – Tổ VLKT Giáo án 10 nâng cao
Bài 45.
Bài 45.
ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
A. MỤC TIÊU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
1. Kiến thức
Hiểu định luật Boyle – Mariotte và vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất
Hiểu định luật Boyle – Mariotte và vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất
theo nhiệt độ trên đồ thị.
theo nhiệt độ trên đồ thị.
2. Kỹ năng

2. Kỹ năng
- Quan sát và theo dõi thì nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle – Mariotte.
- Quan sát và theo dõi thì nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle – Mariotte.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên
quan.
quan.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
- Có thái độ khách quan, kiên nhẫn khi theo dõi và tiến hành thí nghiệm.
- Có thái độ khách quan, kiên nhẫn khi theo dõi và tiến hành thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1 hoặc các thí nghiệm khác để dẫn tới định luật Boyle –
- Dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1 hoặc các thí nghiệm khác để dẫn tới định luật Boyle –
Mariotte.
Mariotte.
- Đồ thị đẳng nhiệt.
- Đồ thị đẳng nhiệt.
2. Học sinh:
2. Học sinh:
Vẽ hình mô tả thí nghiệm.
Vẽ hình mô tả thí nghiệm.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
Mô phỏng chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí trong thí nghịêm.
Mô phỏng chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí trong thí nghịêm.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến
- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến
thức bài học trước.
thức bài học trước.
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
học sinh.
- Trình bày nội dung cơ bản
- Trình bày nội dung cơ bản
của thuyết động học phân tử
của thuyết động học phân tử
và các khái niệm cơ bản.
và các khái niệm cơ bản.
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
bạn.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Giới thiệu với HS mục
- Giới thiệu với HS mục
đích thí nghiệm và các dụng
đích thí nghiệm và các dụng
cụ thí nghiệm.
cụ thí nghiệm.
- Hướng dẫn các nhóm thực
- Hướng dẫn các nhóm thực
hiện thí nghiệm và ghi kết
hiện thí nghiệm và ghi kết
quả.
quả.
- Gợi ý HS nhận xét kết quả
- Gợi ý HS nhận xét kết quả
thí nghiệm.
thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm và ghi kết
- Làm thí nghiệm và ghi kết
quả.
quả.
- Nhận xét kết quả: Tích pV
- Nhận xét kết quả: Tích pV
là một hằng số.
là một hằng số.
1. Thí nghiệm:

1. Thí nghiệm:
a) Thí nghịêm
a) Thí nghịêm
(đọc SGK)
(đọc SGK)
b) Kết luận
b) Kết luận
:
:
Khi nhiệt độ khối khí không
Khi nhiệt độ khối khí không
đổi thì ta có:
đổi thì ta có:
332211
VpVpVp
==
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật và vận dụng
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật và vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Yêu cầu HS đọc phần 2
- Yêu cầu HS đọc phần 2
SGK để nắm được nội dung
SGK để nắm được nội dung
- Đọc SGK.
- Đọc SGK.

- Phát biểu định luật Boyle –
- Phát biểu định luật Boyle –
2.ĐịnhluậtBoyle–Mariotte:
2.ĐịnhluậtBoyle–Mariotte:
Ở nhiệt độ không đổi, tích
Ở nhiệt độ không đổi, tích
Trường THPT VŨNG TÀU – Tổ VLKT Giáo án 10 nâng cao
định luật và điều kiện áp
định luật và điều kiện áp
dụng định luật.
dụng định luật.
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
vận dụng và nhận xét kết
vận dụng và nhận xét kết
quả.
quả.
Mariotte và công thức.
Mariotte và công thức.
- Làm bài tập vận dụng ở
- Làm bài tập vận dụng ở
mục 3 SGK.
mục 3 SGK.
của áp suất p và thể tích V
của áp suất p và thể tích V
của một lượng khí xác định
của một lượng khí xác định
là một hằng số.
là một hằng số.
pV = hằng số

pV = hằng số
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Yêu cầu HS trả lời các câu
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi 1-5 SGK và nêu thêm
hỏi 1-5 SGK và nêu thêm
một số câu hỏi khác.
một số câu hỏi khác.
- Nhận xét câu trả lời của
- Nhận xét câu trả lời của
HS.
HS.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.
- Trả lời các câu hỏi và nhận
- Trả lời các câu hỏi và nhận
xét câu trả lời của bạn.
xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của học sinh
Bài ghi của HS
Bài ghi của HS
- Nêu câu hỏi và bài tập về
- Nêu câu hỏi và bài tập về
nhà.
nhà.
- Yêu cầu HS đọc trước bài
- Yêu cầu HS đọc trước bài
sau.
sau.
- Ghi câu hỏi và BTVN.
- Ghi câu hỏi và BTVN.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- Chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×