Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TÂY HỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.79 KB, 154 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

1
1
1
1
1
1
1
1
1

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TÂY HỒ

2


SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

-

-

-

Luận văn tốt nghiệp

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng
hạ tầng Tây Hồ
1.1.1. Quá trình hình thành
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng Tây Hồ là một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân hạch toán độc lập, có con dấu riêng và hoạt động theo đúng pháp
luật Việt Nam.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng Tây Hồ
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Địa chỉ: 270 Thụy Khuê –Tây Hồ– Hà Nội
Văn phòng giao dịch: 18 Yên Ninh – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 04.7150764
Email:
Mã số thuế: 0101063327
Người đại diện pháp luật: Giám đốc Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực kinh doanh:

+ Nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật
+ Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, kinh doanh vật liệu xây dựng
Được thành lập căn cứ theo Quyết định số 3880/QĐ-UB ngày 04/8/2000 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, Công ty
xây dựng phát triển nhà Ba Đình.
1.1.2. Quá trình phát triển tại doanh nghiệp
Sau hơn 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã có những bước trưởng
thành đáng ghi nhận.
Khả năng:
Nhận thầu xây lắp các Công trình công nghiệp, dân dụng, nhà ở, Giao thông thuỷ
lợi và Hạ tầng kỹ thuật.
Đầu tư xây dựng phát triển nhà ở để kinh doanh, tư vấn đầu tư xây dựng.
Kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ tổng hợp.
Thành tích:
Trong nhiều năm qua, Công ty đã có nhiều công trình có chất lượng cao,
mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn, điển hình như: nhà ở chung cư cao tầng, có
dịch vụ công cộng số 18 Yên Ninh; khu nhà A di dân Vĩnh Phúc; khu nhà số 74 Lạc
Long Quân; khu nhà số 283 Đội Cấn...
Về cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý:
Công ty có 01 xưởng sản xuất vật liệu chuyên gia công sản xuất các cấu kiện bê
tông đúc sẵn, gia công cơ khí.
3

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội


-

Luận văn tốt nghiệp

Công ty có đội ngũ kỹ thuật mạnh, đội ngũ công nhân lành nghề được đào tạo đúng
chuyên ngành, có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong việc giám sát kỹ
thuật, chỉ đạo thi công và quản lý kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư dự án, xây dựng
dân dụng và các công trình thi công ép cọc BTCT, ép cừ Larsen.
1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của vùng nghiên cứu
1.2.1. Vị trí địa lý, khí hậu
* Vị trí địa lý:
Diện tích: 3.324,92 km².
Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng, giữa vùng Đồng bằng Bắc Bộ trù phú.
Với vị trí và địa thế đẹp, thuận lợi, Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và
khoa học lớn của cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam.
Hà Nội nằm ở vị trí:

-

Vĩ độ bắc: 20053' - 21023'

-

Kinh độ đông: 105044' - 106002'

-

Giáp với các tỉnh: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc; Hà Nam và Hoà Bình ở
phía Nam; Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên ở phía Đông; Hoà Bình và Phú Thọ ở

phía Tây.
Hiện tại, ranh giới thủ đô đã được mở rộng bao gồm toàn bộ diện tích tự
nhiên và dân số tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh (tỉnh Vĩnh Phúc) và 4 xã Đông Xuân,
Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

-

Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, Thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt
Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và
lượng mưa khá lớn, trung bình 114 ngày mưa/năm. Khí hậu Hà Nội có sự thay đổi
và khác biệt giữa hai mùa nóng và lạnh.

+ Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ trung bình

29, 2ºC.
+ Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đông với nhiệt độ trung bình

15, 2ºC.

4

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp


+ Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và tháng 10, thành phố có đủ bốn mùa

xuân, hạ, thu và đông.
+ Trung bình hằng năm, nhiệt độ không khí 23,6ºC, độ ẩm 79%, lượng mưa 1.245

mm.
* Địa hình: thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, độ
cao trung bình từ 5 đến 20m so với mực nước biển, 3/4 diện tích tự nhiên của Hà
Nội là đồng bằng.
1.2.2. Điều kiện xã hội, dân số, lao động
* Mật độ dân số
Dân cư Hà Nội phân bố không đều giữa các lãnh thổ hành chính và giữa các
vùng sinh thái. Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 2.881 người/km 2 (mật độ
trung bình ở nội thành 19.163 người/km 2, riêng quận Hoàn Kiếm là 37.265
người/km2, ở ngoại thành 1.721 người/km 2). Mật độ này cao gấp gần 12 lần so với
mức trung bình của cả nước, gần gấp đôi mật độ dân số của vùng đồng bằng sông
Hồng và là thành phố có mật độ cao nhất cả nước.
Là một thành phố lớn của cả nước, mật độ dân số ở Hà Nội khá cao và tăng
nhanh cùng với quá trình đô thị hoá, có sự chênh lệch rất lớn giữa hai khu vực nội
thành và ngoại thành. Quận Hoàn Kiếm có mật độ dân số cao nhất (tới 37.258
người/km2), gấp 48 lần so với nơi có mật độ dân số thấp nhất của thành phố là
huyện Sóc Sơn (772 người/km2).
* Lực lượng lao động
Hà Nội có 3,2 triệu người đang trong độ tuổi lao động. Mặc dù vậy, thành
phố vẫn thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao. Nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn
phải đào tạo lại, cơ cấu và chất lượng nguồn lao động chưa dịch chuyển theo yêu
cầu cơ cấu ngành kinh tế. Hà Nội còn phải đối đầu với nhiều vấn đề khó khăn khác.
Năng lực cạnh tranh của nhiều sản phẩm dịch vụ cũng như sức hấp dẫn môi trường
đầu tư của thành phố còn thấp. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn chậm, đặc biệt

cơ cấu nội ngành công nghiệp, dịch vụ và các sản phẩm chủ lực mũi nhọn. Chất
lượng quy hoạch phát triển các ngành kinh tế ở Hà Nội không cao và thành phố
cũng chưa huy động tốt tiềm năng kinh tế trong dân cư.
1.3. Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
1.3.1. Quy trình sản xuất
Cũng như những công ty xây lắp khác, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
Tây Hồ luôn coi trọng quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được các công
5

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

trình có chất lượng cao. Có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại
công ty qua sơ đổ sau:

ĐÀO MÓNG

GIA CỐ NỀN

THI CÔNG MÓNG

THI CÔNG PHẦN KHUNG BÊ TÔNG, CỐT THÉP THÂN VÀ MÁI

BÀN GIAO


NGHIỆM THU

HOÀN THIỆN

XÂY THÔ

Hình 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty

-

1.3.2. Quy trình công nghệ
Công nghệ đối với ngành Xây dựng thuộc loại nghệ sản xuất phức tạp, đòi
hỏi người lao động phải có trình độ. Công nghệ có tuổi đời dài, có sức chịu đựng
cao.
Công ty nhận khá nhiều công nghệ, công nghệ trong việc thực hiện các công
trình là khá đa dạng như:
Công nghệ xây dựng nền móng và tầng hầm;
Công nghệ phần thân;
Công nghệ hoàn thiện lắp đặt điện nước;
Công nghệ trong sản xuất vật liệu xây dựng như: hệ thống dây chuyền mới nhất của
Ý dùng để sản xuất gạch Terrazo với màu sắc phong phú, mẫu mã đa dạng…
Công ty đã tiến hành thi công với nhiều chủng loại vật tư cho việc trát, lát ốp
như gạch, gốm, sơn chống thấm mốc cho trần tường, gia công. Các chất liệu được

6

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

sản xuất trong và ngoài nước đòi hỏi thi công chính xác về kích thước cũng như yêu
cầu cao về thẩm mỹ.
1.3.3. Đặc điểm cơ sở vật chất và trang thiết bị
Máy móc thiết bị của Công ty chủ yếu có giá trị lớn phục vụ cho việc thi
công các công trình. Để theo kịp với công nghệ hiện đại, Công ty cũng không
ngừng chú trọng đầu tư, bổ sung liên tục hệ thống máy móc thiết bị cũng như công
nghệ của nhiều nước có ngành công nghiệp xây dựng nổi tiếng như: Nga, Nhật Bản,
Trung Quốc, Đức, Ý, Hàn Quốc… Điều này vừa đảm bảo phục vụ kịp thời cho thi
công, vừa tạo ra sức cạnh tranh trong đấu thầu. Có thể liệt kê một số hệ thống máy
móc thiết bị của Công ty như sau:
Máy móc thiết bị thuộc sở hữu của Công ty*
Bảng 1-1
S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)

g

N
ư

c
s

n
x
u
ất

Xe
L
cần

cẩu
1MAZ c 1 n
X
KC35
ô
-75
Máy
N
ép cừ
2Lá
c1 h
ật
SEN 1

Cần
N
cẩu
3KAT
c1 h
ật
O
7

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)
g
Cần

cẩu
4KR20 H
Xe ô
tô cần
5cẩu
KPAZ
4562
Xe ô
tô cần
cẩu
6MAZ
BKS3
7
Xe
cẩu
7KA
MA Z

Luận văn tốt nghiệp

N
ư

c
s

n
x
u
ất


N
c1 h
ật
L

c1 n
X
ô
N
c1 h
ật

N
c1 h
ật

T
ru
Xe tải
n

g
8mui
c1 Q
CNH
u
TC

c

8

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)
g
May
ép cừ
9Lá
SEN 2
May
ép cừ
1Lá
SEN 3

Máy
ép cừ
1Lá
SEN 4
Máy
ép cừ
1Lá
SEN 5
Máy
ép cừ
1Lá
SEN
Máy
phát
1điện
BC/06
N-160
1Búa
rung

Luận văn tốt nghiệp

N
ư

c
s

n
x

u
ất

N
c1 h
ật
N
c1 h
ật
N
c1 h
ật
N
c1 h
ật
N
c1 h
ật
N
c1 h
ật
c2 N
h

9

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)
g

Máy
1tiện

c1

Bộ
1máy
c1
ép cọc

Máy
cắt
1kim

loại

c1

Máy
1hàn

c2

Máy
2xúc

c1

2Máy

c7

Luận văn tốt nghiệp

N
ư

c
s

n
x
u
ất

ật
N
h
ật
T
ru
n
g
Q
u

c
T
ru
n
g
Q
u

c
N
h
ật
N
h
ật
N

10


SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)
g
bơm
thủy
lực
Đối
trọng
21,5*2,
3*0,9
m

0


5
3
C2
8

1
Ván
5
cọc cừ
2LA
m9
5
SEN
8
1
Ván
3
2cừ
k1
thép
8
2
2
Cừ la
9
2sen
m1
5
2Tủ

c1

Luận văn tốt nghiệp

N
ư

c
s

n
x
u
ất
h
ật
T

sả
n
x
u
ất
H
à
n
Q
u

c

N
h
ật
N
h
ật
N

11

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

S
Tên

thiết
bị
l
T(Loại, Đ ư
kiểu,

nhãn
n
hiệu)
g

phân
phối
điện

Luận văn tốt nghiệp

N
ư

c
s

n
x
u
ất
h
ật

T

Máy
sả
ép cọc
2tự
c3 n
x
hành
u
ất

T

Đối
sả
2
2trọng q 7 n
BTCT
x
u
ất
*Nguồn: Hồ sơ năng lực của Công ty
1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PHÒNG
TÀI CHÍNH –
KẾ TOÁN

PHÒNG
NGHIỆP VỤ

12


SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57

PHÒNG
KẾ HOẠCH


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1

+

+

-

-

-

-

ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2

Luận văn tốt nghiệp

ĐỘI XÂY LẮP SỐ 3


Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Ban giám đốc: bao gồm hai người:
Giám đốc Công ty là người có quyết định quan trọng ảnh hưởng lớn đến nhiều cổ
đông khác và để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động kinh tế của loại hình
công ty Cổ Phần nên tại khoản 2 điều 116 Luật doanh nghiệp quy định hạn chế
quyền của Giám Đốc công ty cổ phần : “...Giám Đốc hoặc Tổng Giám Đốc Công ty
không được đồng thời làm Giám Đốc, hoặc Tổng Giám Đốc của doanh nghiệp
khác…”.
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực theo phân công
và ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực cần
thiết.
Phòng Nghiệp vụ: Nhiệm vụ của phòng là dựa trên sự chỉ đạo và chủ trương của
Giám đốc, tổ chức các hoạt động kinh doanh có lãi, chấp hành đúng theo chuẩn
mực, chính sách của Nhà nước, xây dựng các phương án kinh doanh trình Giám
đốc đồng thời thực hiện các phương án đã phê chuẩn.
Phòng Hành chính: Tham mưu và thực hiện các mặt công tác theo chủ trương của
Giám đốc như: tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đề bạt, thay đổi vị trí công tác của lao
động trong Công ty. Quyết định mức lương thưởng, các khoản phúc lợi cho từng
người lao động dựa trên quy định của Nhà nước và nội quy , quy chế của Công ty.
Phụ trách công tác bảo hộ lao động, bảo vệ y tế, giải quyết các chế độ chính sách
và hồ sơ nhân sự.
Phòng Tài chính - Kế toán: Giúp việc Giám đốc lập kế hoạch khai thác và chu
chuyển vốn, đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của Công ty, lập báo cáo tài chính,
báo cáo thu chi định kỳ, nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy
định pháp luật.
Phòng Kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc về công tác lập kế hoạch ngắn hạn, dài
hạn, kế hoạch tác nghiệp; phụ trách công tác cân đối, thủ tục hải quan, cung ứng về
giao nhận cừ, thiết bị của Công ty.

13


SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

1.4.2. Tình hình sử dụng lao động và chế độ làm việc của Công ty
1.4.2.1. Tình hình sử dụng lao động trong Doanh nghiệp
Tổng số cán bộ công nhân viên trong danh sách hợp đồng dài hạn của Công ty
năm 2015 là 43 người.
Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên có ảnh hưởng rất lớn
đến năng suất lao động cũng như tới hiệu quả kinh doanh của một số tổ chức kinh
doanh. Nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý điều hành trong những
năm qua của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Tây Hồ đã thực thi những bước
quan trọng trong việc củng cố bộ máy, cải tiến bộ máy sản xuất nhằm đáp ứng nhu
cầu mở rộng sản xuất. Với việc mở rộng sản xuất, lực lượng lao động không ngừng
được bổ sung và hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng, đa dạng hóa mặt hàng
phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty. Công ty luôn chú trọng tới công tác
đào tạo từ mấy năm gần dây Công ty luôn tổ chức cho cán bộ công nhân viên đi đào
tạo nước ngoài, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật thường xuyên đươc cho đi đào tạo
để nâng cao trình độ.
Cơ cấu số lượng lao động năm 2015
Bảng 1-2
Chỉ tiêu
Số lượng(người)
Tỷ trọng(%)

Theo trình độ lao động
Đại học
9
20,93
Cao đẳng
7
16,28
Trung cấp
0
0,00
Lao động phổ thông
27
62,79
Giới tính
Nữ
8
18,60
Nam
35
81,40
Độ tuổi
31
72,09
≤30
5
11,63
31-40
3
6,98
41-50

4
9,30
51-60
Tổng
43
100

14

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

-

Luận văn tốt nghiệp

1.4.2.2. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi
Bộ máy điều hành gồm: Ban giám đốc, các phòng hành chính làm việc theo giờ
hành chính ngày 8 tiếng/ngày, làm việc tất cả các ngày trong tuần trừ Chủ nhật. Giờ
làm việc: Sáng từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 1h30 đến 5h30.
- Người lao động làm việc trong Công ty không quá 8 tiếng/ngày; 48
tiếng/tuần.
- Trong trường hợp cần thiết, Tổng giám đốc Công ty thoả thuận với người lao
động làm thêm giờ nhưng không quá 4 tiếng/ngày hoặc 200 tiếng/năm.
- Công nhân trực tiếp sản xuất thì làm việc theo ca, 3 ca/ngày, mỗi ca 8 tiếng.
Ca 1 từ 7h đến 15h, ca 2 từ 15h đến 23h, ca 3 từ 23h đến 7h và lịch sản xuất

được bố trí theo yêu cầu sản xuất. Ngày nghỉ hàng tuần: Mỗi người lao động
được nghỉ ngày thứ 7 và Chủ nhật. Trường hợp đặc biệt, các bộ phận liên
quan phải làm việc kể cả ngày thứ 7 và Chủ nhật, nhưng sau đó sẽ được bố
trí nghỉ bù. Nếu cả ngày Lễ, Tết trùng vào ngày thứ 7 và chủ nhật thì sẽ được
nghỉ bù 2 ngày.
- Nghỉ trong giờ làm việc được tính vào thời giờ làm việc theo quy định.
- Nghỉ bù: Đối với những công việc đòi hỏi phải thực hiện ngoài giờ quy định
thì người lao động phải bố trí nghỉ bù là chính.
- Nghỉ lễ, người lao động vẫn được hưởng nguyên lương:
+ Tết dương lịch 1 ngày (Ngày 1 tháng 1 dương lịch);
+ Tết âm lịch 4 ngày (1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch);
+ Ngày Lễ chiến thắng 1 ngày (30/4 dương lịch);
+ Ngày Quốc tế lao động: 1 ngày ( 1/5 dương lịch);
+ Ngày quốc khánh: 1 ngày (2/9 dương lịch);
+ Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày (10/3 âm lịch);
- Nghỉ việc riêng có lương:
+ Người lao động kết hôn hợp pháp: 3 ngày;
+ Người lao động có con kết hôn hợp pháp: 1 ngày;
+ Người lao động có thân nhân chết: 3 ngày;
- Nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương:
+ Người làm việc tại Công ty đủ 12 tháng được nghỉ 12 ngày/năm. Trường hợp
người lao động có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được
tính theo tỉ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Ngoài ngày nghỉ, theo chế
độ quy định trên, người lao động còn được nghỉ thêm theo thâm niên cứ 5
năm công tác tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước thì được nghỉ thêm 1
ngày.

15

SV: Nguyễn Quý Công


Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Người lao động có thể thoả thuận với Tổng Giám đốc nghỉ hàng năm thành
nhiều đợt theo kế hoạch và năm nào giải quyết hết năm đó tính theo năm
dương lịch.
+ Trường hợp người lao động thôi việc, chuyển công tác mà chưa nghỉ hết thì
Tổng giám đốc có thể thanh toán bằng số tiền ngày nghỉ còn lại của người
đó.
+ Khi nghỉ hàng năm, người lao động được tạm ứng tiền lương, tiền tàu xe.
Nếu đi bằng phương tiện ô tô, tàu thuyền, tàu hoả mà số ngày đi đường cả về
trên 2 ngày thì ngày thứ 3 trở đi được tính thêm thời gian đi đường (có hưởng
lương, ngoài ngày nghỉ hàng năm).
+ Nếu người lao động nghỉ hàng năm để thăm người thân bị ốm đau, tai nạn
phải điều trị, bị chết thì người lao động được thanh toán tiền tàu xe theo
phương tiện thông thường nhưng phải được Công ty cấp giấy nghỉ.
- Nghỉ hàng năm theo hướng dẫn của Chính phủ.
- Đối với bộ phận quản lý và một số lao động trực tiếp nghỉ ngơi thai sản và
các loại bồi dưỡng phụ cấp khác được hưởng theo chế độ hiện hành của luật
Lao động.
1.5. Phương hướng phát triển Công ty trong tương lai
1.5.1. Phương hướng phát triển Công ty trong giai đoạn 2016 - 2020
Căn cứ vào định hướng phát triển của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Tây
Hồ, với các nguồn lực, lợi thế, cơ hội thị trường hiện có, lãnh đạo Công ty đưa ra
các mục tiêu như sau:

1.5.1.1. Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh
Tiếp tục hoàn thiện và phát triển trở thành Công ty mạnh trong lĩnh vực xây
dựng. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất kinh doanh, doanh thu bán
hàng, hoạt động hiệu quả, có xu thế phát triển tốt và bền vững.
1.5.1.2. Chiến lược phát triển nguồn lực
Phát triển các nguồn lực chất lượng cao bằng chính sách thu hút, đào tạo,
phân phối và sử dụng một cách có hiệu quả; xây dựng cơ chế lãnh đạo, quản lý một
cách hệ thống, bài bản, tiếp thu các tri thức kinh doanh hiện đại, nâng cao năng lực
quản trị tầm chuyên nghiệp và đẳng cấp, đẩy mạnh việc nghiên cứu, áp dụng công
nghệ mới vào đầu tư trong và ngoài nước…, tận dụng môi trường kinh doanh, xây
dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp.
1.5.2. Chương trình mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm 2016
Công ty có những định hướng phát triển cho những năm tới nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:
+

16

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

-

-

-


-

Luận văn tốt nghiệp

Tăng cường công tác quản lý, thường xuyên giáo dục tư tưởng nhận thức, nâng cao
trình độ, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, tạo
điều kiện cho nhân viên tập trung sản xuất kinh doanh.
Củng cố bộ máy kế toán, tài vụ đủ sức làm tròn nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo,
theo dõi tham gia quản lý hoạt động của từng bộ phận để phản ánh tình hình sản
xuất kinh doanh kịp thời cho ban lãnh đạo.
Đầu tư vốn vào mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất.
Tiếp tục hoàn thiện và phát triển, đảm bảo tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất
kinh doanh, doanh thu, hoạt động hiệu quả, có xu thế phát triển tốt và bền vững.
Phát triển các nguồn lực chất lượng cao bằng chính sách thu hút, đào tạo, phân phối
và sử dụng một cách có hiệu quả; xây dựng cơ chế lãnh đạo, quản lý một cách hệ
thống, bài bản, tiếp thu các tri thức kinh doanh hiện đại, nâng cao năng lực quản trị
tầm chuyên nghiệp và đẳng cấp, đẩy mạnh việc nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới
vào đầu tư trong và ngoài nước,…tận dụng môi trường kinh doanh, xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp.
Thực hiện tốt hoạt động quản lý chất lượng trong tất cả các khâu từ lập dự toán,
thiết kế thi công,...đảm bảo sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, từ đó gây dựng
hình ảnh, thương hiệu cho Công ty.

17

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

-

-

-

-

-

-

Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua phân tích tình hình chung và các điều kiện ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất - kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ Phần xây dựng hạ tầng Tây Hồ, nhận
thấy Công ty có những khó khăn và thuận lợi sau:
* Thuận lợi: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có
những thuận lợi sau:
Về địa bàn hoạt động: Không những xây dựng tại thành phố, trong tỉnh mà còn ở
các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những lợi ích về cơ sở hạ tầng, chính
sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng cho các tỉnh thành khác nhau.
Trụ sở của Công ty nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc giao thông đi lại.
Giám đốc Công ty là người lãnh đạo có năng lực và dày dạn kinh nghiệm với nhiều
năm công tác trong lĩnh vực xây dựng. Đây cũng là điều kiện nền tảng để tiến hành
và phát triển Công ty trong thời kì hội nhập kinh tế quốc dân. Ngoài ra, Công ty còn

sở hữu đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có tay
nghề và không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ.
Thị trường lao động tại Hà Nội rất dồi dào và ngày càng nhiều lao động đã qua đào
tạo nên việc tìm kiếm nguồn nhân lực cho Công ty rất thuận lợi.
Việt Nam là nước đang phát triển nên việc xâm nhập kinh tế thị trường trên thế giới
đang được quan tâm, chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty trong
nước sản xuất kinh doanh và tham gia vào các hoạt động kinh tế của tỉnh cũng như
của Nhà nước.
Ngoài các yếu tố trên, chính Công ty cũng tự tạo ra lợi thế cho mình bằng cách xây
dựng chỗ đứng cả về uy tín cũng như trong hoạt động đối ngoại. Công ty đảm bảo
xây dựng các công trình đã và đang thi công phải đúng chất lượng, tạo được uy tín
để kinh doanh lâu dài.
* Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi trên thì công ty cũng gặp không ít khó khăn:
Là công ty xây dựng với quy mô sản xuất kinh doanh lớn, trải rộng trên địa bàn và
phân tán ở các tỉnh thành khác nhau, chính vì vậy, việc quản lí, giám sát là vô cùng
khó khăn.
Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO) đã đánh dấu bước phát triển cho nền kinh tế quốc dân, nhưng
đây không chỉ là cơ hội mà cũng còn là thách thức cho các công ty trong nước. Khi
gia nhập WTO, nền kinh tế luôn mở cửa đối với các công ty nước ngoài với tiềm
lực kinh tế to lớn vào đầu tư và kinh doanh trong nước. Vì vậy, việc cạnh tranh
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các công ty nói chung và của công ty Cổ
phần đầu tư xây dựng Tây Hồ nói riêng đã đang và sẽ gặp thêm nhiều khó khăn.
18

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG TÂY HỒ

19

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

2.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần đầu tư xây dựng hạ tầng Tây Hồ
Năm 2015, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng Tây Hồ đã xác định
được những thuận lợi cũng như những khó khăn thách thức trong kinh doanh. Bởi
vậy, Ban Giám đốc đã đưa ra những chủ trương chính sách đúng đắn, đề ra những
biện pháp tháo gỡ khó khăn, phát huy triệt để những thuận lợi và tập trung sức
mạnh tập thể.
Việc đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phẩn hạ tầng xây dựng Tây Hồ được trình bày trong Bảng 2-1.


20

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2015 của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Tây hồ
Bảng 2-1
ST
T

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2014

Kế hoạch
2015

Năm 2015

SSTH 14/15
+/-


SSTH/K
%

+/-

1

Tổng sản lượng

Đồng

14.640.065.144

15.235.658.96
4

16.857.630.67
3

2.217.565.529

15,15

1.621.971.7

2

Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ


Đồng

11.864.185.576

12.863.456.36
4

9.934.878.081

-1.929.307.495

-16,26

-2.928.578.2

3

Giá vốn hàng bán

Đồng

8.920.426.228

8.523.456.269

8.460.416.960

-460.009.268


-5,16

-63.039.3

4

Tổng lợi nhuận trước thuế

Đồng

1.681.689.868

652.156.987

204.394.437

-1.477.295.431

-87,85

-447.762.5

5

Các khoản nộp ngân sách nhà
nước

Đồng

482.549.786


123.156.364

44.421.829

-438.127.957

-90,79

-78.734.5

6

Tổng lợi nhuận sau thuế

Đồng

1.199.140.082

529.000.623

159.972.608

-1.039.167.474

-86,66

-369.028.0

Tổng tài sản


Đồng

52.860.830.623

50.365.236.24
48.546.546.585
5

-4.314.284.038

-8,16

-1.818.689.6

Tài sản ngắn hạn

Đồng

47.130.140.412

45.556.326.12
3

40.462.364.35
7

-6.667.776.055

-14,15


-5.093.961.7

Tài sản dài hạn

Đồng

5.730.690.211

4.808.910.122

8.084.182.228

2.353.492.017

41,07

3.275.272.1

Nguồn vốn

Đồng

52.860.830.623

50.365.236.24
48.546.546.585
5

-4.314.284.038


-8,16

-1.818.689.6

Nợ phải trả

Đồng

48.262.236.220

43.236.214.25
9

38.892.963.49
8

-9.369.272.722

-19,41

-4.343.250.7

Vốn chủ sở hữu

Đồng

4.598.594.403

7.129.021.986


9.653.583.087

5.054.988.684

109,92

2.524.561.1

7

8

21

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

9

Số lượng lao động

10

Năng suất lao động bình quân


11

Tổng quỹ lương

12

Tiền lương bình quân

Luận văn tốt nghiệp

Người

49

50

43

-6

-12,24

Đồng/ng/năm

298.776.839,67

304.713.179

392.037.922,6
3


93.261.083

31,21

87.324.7

Đồng

2.018.155.800

2.182.645.789

2.183.454.000

165.298.200

8,19

808.2

3.432.238

3.637.743

4.231.500

799.262

23,29


593.7

Đồng/ng//thán
g

22

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Qua bảng tổng hợp số liệu trên ta thấy:
Tổng giá trị sản lượng kinh doanh của Công ty là tất cả những gì mà Công ty
làm ra được trong một năm. Nó là chỉ tiêu quan trọng đối với Công ty xây dựng.
Giá trị sản lượng thực hiện năm 2015 là 16.857.630.673 đồng, so với thực hiện năm
2014 tăng 2.217.565.529 đồng, tương ứng với tăng 15,15%. So với kế hoạch năm
2015 tăng1.621.971.709 đồng ,tương ứng với tăng 10,65%. Tổng giá trị sản lượng
đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra và cũng tăng lên so với năm 2014 điều đó
cho thấy trong năm 201, Công ty đã làm việc có hiệu quả.
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 9.934.878.081 đồng,
giảm 1.929.307.495 đồng so với năm 2014, tương ứng với -16,26%, giảm
1.929.307.495 đồng so với kế hoạch,tương ứng với 22,27% . Nguyên nhân là do
trong năm 2015 các công trình được quyết toán của Công ty còn ít nên nguồn thu
theo đó cũng giảm. Công ty chủ yếu là tiếp tục thi công các công trình còn dở dang,

chưa được thanh toán, đây cũng là đặc thù của các công ty xây dựng. Lợi nhuận sau
thuế năm 2015 đạt 159.972.608 đồng, giảm 1.039.167.474 đồng so với năm 2014,
tương ứng với 86,66%.
Tổng tài sản của Công ty vẫn có dấu hiệu suy giảm do các khoản nợ đến hạn
phải trả, tổng tài sản của Công ty năm 2015 là 48.546.546.585 đồng, giảm
-4.314.284.038 đồng so với năm 2014, tương đương mức giảm 8,16 %, giảm
1.818.689.660 đồng so với kế hoạch, tương ứng với 3,61%. Trong đó, mức giảm
đến hoàn toàn từ tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn năm 2015 giảm 6.667.776.055
đồng, tương đương 14,15 % so với năm trước. Tài sản dài hạn tăng 2.353.492.017
đồng, tương đương 41,07% so với năm 2014.
Nguồn vốn của Công ty giảm 4.314.284.038 đồng do đã trả các khoản nợ
đến hạn, tương đương với mức giảm 8,16 % so với năm 2014, tuy nhiên vốn chủ
đầu tư vẫn tăng nhẹ nhờ các hoạt động huy động vốn tốt.
Năm 2015, số nhân viên công ty là 43 nhân viên, giảm 6 nhân viên so với
năm 2014, tương đương mức giảm 12,24% ,tổng quỹ lương của công ty tăng nhẹ từ
2.018.155.800 đồng lên 2.183.454.000 đồng, tăng 165.298.200 đồng so với năm
ngoái, tương đương với 8,19%, tăng 808.211 đồng so với kế hoạch, tương ứng
0,04%, vậy trung bình mỗi nhân viên sẽ nhận được 4,2 triệu đồng/người/tháng.
Năng suất lao động bình quân năm 2015 là 392.037.922,63 đồng/người-năm
tăng 93.261.083 đồng/người-năm so với năm 2014, tương ứng tăng 31,21% và
tăng lên so với kế hoạch năm 2015 là 87.324.243 đồng/người tương ứng với
28,66%. Đây là một dấu hiệu rất tốt của Công ty vì số lao động cùng giảm nhưng
năng suất lao động lại tăng lên.

23

SV: Nguyễn Quý Công

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57



Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Tóm lại, qua Bảng 2-1 khái quát về kết quả công trường kinh doanh của
Công ty trong 2 năm 2015, 2014, nhận thấy Công ty không ngừng cố gắng phấn đấu
trong công trường kinh doanh, hướng mạnh ra thị trường nhằm nâng cao lợi nhuận.
Biểu hiện của việc kinh doanh ngày càng tiến triển thuận lợi là sự tăng nhanh về sản
lượng của Công ty. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, Công ty cũng gặp phải
những khó khăn, trở ngại làm giảm tốc độ phát triển của Công ty. Do đó, Công ty
phải tận dụng và phát huy tối đa những thế mạnh của mình, từng bước khắc phục
khó khăn để nâng cao vị thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh
đó, Công ty còn sử dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật,
mở rộng quy mô công trường kinh doanh. Do đó, việc tăng nguồn vốn kinh doanh
đã trở thành một việc làm cần thiết trong hoàn cảnh công trường kinh doanh hiện
nay. Để đánh giá chính xác hoạt động công trường kinh doanh của Công ty chúng ta
đi sâu vào phân tích chi tiết hoạt động công trường kinh doanh ở những nội dung
tiếp theo.
2.2. Phân tích tình hình hoạt động công trường và tiêu thụ sản phẩm của Công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng Tây Hồ
2.2.1. Phân tích doanh thu Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Tây Hồ
Là Công ty có ngành nghề kinh doanh đa dạng nhưng lại hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng công trình, trong năm 2015, tổng doanh thu của Công ty
Cổ phần đầu tư xây dựng Tây Hồ được phân chia trong Bảng 2-2:

24

SV: Nguyễn Quý Công


Lớp Quản trị kinh doanh C – K57


Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp

Phân tích doanh thu của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Tây Hồ
ĐVT: Đồng

STT

1

Nội dung công việc

4

Năm 2014

Kế hoạch
năm 2015

Thực hiện
năm 2015

Doanh thu

11.864.185.57
6


12.863.456.36
9.934.878.081
4

Doanh thu xây dựng
hạ tầng

7.747.952.916

8.456.452.436 5.866.676.402

Kinh doanh nhà

3.398.847.455

4.123.456.987 3.943.656.226

Kinh doanh khác
3

Bảng 2-2

Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
Tổng doanh thu

131.385.205


3.761.252
11.867.946.82
8

150.123.648

124.545.453

4.325.456

544.808.771

16,03

-6.839.752

-5,21

4.612.897

851.645

12.867.781.82
9.939.490.978
0

1.928.455.850

25


SV: Nguyễn Quý Công

So sánh năm
2015/2014
So sánh TH/KH 2015
+/%
+/%
-22,77
1.929.307.495 16,26 2.928.578.283
-30,62
1.881.276.514 24,28 2.589.776.034

Lớp Quản trị kinh doanh C – K57

22,64

-179.800.761

-4,36

-25.578.195 -17,04
0

0,00

287.441

6,65


-22,76
16,25 2.928.290.842


×