Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TỈNH KHÁNH HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN ĐÔNG GIANG

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN ĐÔNG GIANG

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
CHO NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60620115



Quyết định giao đề tài:

Số 885/QĐ-ĐHNT ngày 30/7/2013

Quyết định thành lập HĐ:

Số 1080/QĐ-ĐHNT ngày 19/11/2015

Ngày bảo vệ:

01/12/2015

Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch Hội đồng:

TS. PHẠM THỊ DUNG
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
cho ngành chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời
điểm này.
Nha Trang, ngày 05 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn


Trần Đông Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Nha Trang. Tôi
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến TS. Đỗ Thị Thanh Vinh,
người đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nha Trang cùng Khoa
Đào tạo sau Đại học đã hỗ trợ hết lòng để tôi hoàn thành khóa học. Đồng thời tôi cũng
xin cảm ơn quý anh chị và ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Cục Thống kê
Khánh Hòa, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa đã tạo điều kiện cung cấp các dữ
liệu thống kê, giúp tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả nhiệt tình và năng
lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Khánh Hòa, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Đông Giang


ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4. Hướng tiếp cận, phương pháp nghiên cứu..........................................................2
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .........................................4
7. Kết cấu của luận văn...........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THU HÚT FDI..........5
1.1. FDI và thu hút FDI...........................................................................................5
1.1.1 FDI và vai trò của FDI .......................................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của FDI ................................................................................................................... 5
1.1.2 Thu hút FDI ............................................................................................................................... 6
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI ........................................................................ 8
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc thu hút FDI ................................ 10
1.1.4.1 Số dự án đầu tư.................................................................................10
1.1.4.2 Tổng vốn đầu tư ...............................................................................11

1.1.4.3 Đánh giá mức độ góp vốn vào tổng giá trị sản phẩm cho nền kinh tế... 11
1.1.4.4 Nộp ngân sách Nhà nước .................................................................11
1.1.4.5 Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động .......12
1.1.4.6 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..............................................12
1.2 Vai trò chính quyền địa phương trong việc thu hút FDI ................................12
iii


1.3 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản Việt Nam ...................................................... 14
1.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế để thu hút FDI trong ngành chế biến
thủy sản..........................................................................................................................17
1.4.1 Kinh nghiệm quốc tế............................................................................................................ 17
1.4.2 Kinh nghiệm trong nước .................................................................................................... 24
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Bình Dương ........................................................24
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Đồng Nai ............................................................26
1.4.2.3. Kinh nghiệm thu hút FDI của Hà Nội.............................................27
1.4.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................................................ 29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY
SẢN Ở TỈNH KHÁNH HÒA........................................................................................32
2.1 Giới thiệu chung về bối cảnh của Tỉnh Khánh Hòa trong thu hút FDI vào ngành
chế biến thủy sản .......................................................................................................32
2.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa................................. 32
2.1.2 Ngành chế biến thủy sản Khánh Hòa ........................................................................... 34
2.1.3 Những lợi thế so sánh của Khánh Hòa trong thu hút FDI đối với ngành chế
biến thủy sản .............................................................................................................................................. 37
2.1.3.1. Vị trí địa lý ......................................................................................37
2.1.3.2. Đặc điểm địa hình ...........................................................................38
2.1.3.3. Khí hậu ............................................................................................38
2.1.3.4. Tài nguyên biển...............................................................................39

2.1.3.5. Nguồn nhân lực ...............................................................................39
2.1.3.6. Kết cấu cơ sở hạ tầng ......................................................................40
2.2 Thực trang FDI vào ngành chế biến thủy sản ở Khánh Hòa...............................40
2.2.1 Nhu cầu vốn đầu tư trực tiếp nuớc ngoài.................................................................... 40
2.2.2 Phân tích số dự án đăng ký và số vốn đầu tư ............................................................ 41
2.2.3. Phân tích cơ cấu FDI .......................................................................................................... 42
2.2.4. Phân tích tác động của FDI vào thu ngân sách ....................................................... 44
2.2.5. Phân tích tác động của vốn FDI đối với việc nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động ..................... 45

iv


2.2.5.1. FDI góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động, phát triển nguồn
nhân lực ........................................................................................................45
2.2.5.2. FDI góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao
động..............................................................................................................47
2.3 Khảo sát mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực chế biến
thủy sản ở Khánh Hòa đối với chính sách thu hút FDI của Tỉnh..............................48
2.3.1 Phương pháp khảo sát ......................................................................................................... 48
2.3.2 Mẫu ............................................................................................................................................. 49
2.3.3 Kết quả khảo sát .................................................................................................................... 50
2.4. Các biện pháp đã áp dụng để thu hút FDI đối với ngành chế biến thủy sản của
tỉnh Khánh Hòa .........................................................................................................52
2.4.1. Biện pháp về quy hoạch, kế hoạch ............................................................................... 52
2.4.2. Biện pháp về tạo lập môi trường đầu tư..................................................................... 53
2.4.3. Ban hành, thực hiện một số chính sách ưu đãi đầu tư ......................................... 55
2.4.4. Triển khai cải cách thủ tục hành chính ....................................................................... 56
2.4.5. Triển khai hoạt động xúc tiến đầu tư .......................................................................... 58
2.4.6. Đổi mới công tác quản lý Nhà nước............................................................................ 59

2.5. Đánh giá chung về việc thu hút FDI đối với ngành chế biến thủy sản ở Khánh
Hòa ............................................................................................................................60
2.5.1. Những thành công ............................................................................................................... 60
2.5.2. Những tồn tại ......................................................................................................................... 61
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác thu hút FDI của
ngành chế biến thủy sản ở Khánh Hoà ................................................................................... 65
2.5.3.1. Nguyên nhân chủ quan....................................................................66
2.5.3.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI CHO
NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN Ở TỈNH KHÁNH HÒA.........................................72
3.1. Định hướng chung về thu hút FDI ở Khánh Hòa giai đoạn 2015-2020 ............72
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu chung về thu hút FDI của Khánh Hòa ....................... 72
3.1.1.1. Quan điểm thu hút FDI ...................................................................72
3.1.1.2. Mục tiêu chung về thu hút FDI .......................................................74
v


3.1.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khánh Hòa .............. 74
3.2. Những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho
ngành chế biến thủy sản tại Khánh Hòa....................................................................77
3.2.1. Xây dựng định hướng và quy hoạch tổng thể ......................................................... 77
3.2.2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính ................................... 80
3.2.3. Cải thiện môi trường chính sách, pháp luật.............................................................. 84
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống chính sách, tạo môi trường thông thoáng cho các nhà
đầu tư nước ngoài............................................................................................................................. 86
3.2.5. Đổi mới và đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư ................................................... 87
3.2.6. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................. 89
3.2.7. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................... 91
3.2.8. Tăng cường công tác hỗ trợ các nhà đầu tư hiện có ............................................. 93

3.2.9. Những giải pháp khác ........................................................................................................ 94
3.2.9.1. Đa dạng hoá các đối tác đầu tư .......................................................94
3.2.9.2. Tập trung xây dựng và phát triển các khu công nghiệp ..................94
3.2.9.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngành sản xuất phụ trợ.........95
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị...............................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASEM

: Diễn đàn hợp tác Á – Âu

APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

CBTS

: Chế biến thủy sản


CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CQT

: Cơ quan thuế

DN

: Doanh nghiệp

ĐP

: Địa phương

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

EU

: Liên minh châu Âu

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP


: Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

: Khu công nghiệp

KTT

: Khu kinh tế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TTHC

: Thủ tục hành chính

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTHT

: Tuyên truyền hỗ trợ


TW

: Trung ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

UNCTAD

: Ủy ban liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển

VASEP

: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam

VPHC

: Vi phạm hành chính

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Sản lượng thủy sản Việt Nam năm 2013/2014 ..............................................15

Bảng 2.1 Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu tỉnh Khánh Hòa
năm 2014 và Dự kiến kế hoạch 2015.............................................................33
Bảng 2.2 Tình hình xuất khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ..........................35
Bảng 2.3 Số dự án đầu tư nước ngoài đối với ngành chế biến thủy sản trên địa bàn
Khánh Hòa giai đoạn 1998 -2014 ..................................................................41
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn các nước đầu tư vào Khánh Hòa trong lĩnh vực chế biến thủy
sản đến cuối năm 2014 ...................................................................................43
Bảng 2.5: Cơ cấu đầu tư theo địa bàn năm 2014...........................................................43
Bảng 2.6: Giá trị đóng góp của các doanh nghiệp FDI vào ngân sách tỉnh Khánh Hòa ......44
Bảng 2.7 Số lượng lao động trong các doanh nghiệp FDI của ngành chế biến thủy sản tỉnh
Khánh Hòa. .....................................................................................................47
Bảng 2.8 Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực
chế biến thủy sản ở Khánh Hòa .....................................................................50
Bảng 2.9 : Tổng hợp kết quả chỉ số PCI của Khánh Hoà.............................................65

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Quy mô DN CBTS tỉnh Khánh Hòa. .......................................................................... 34
Biểu đồ 2.2 Loại hình DN CBTS Khánh Hòa. ................................................................................ 36
Biểu đồ 2.3: Giá trị đóng góp của các doanh nghiệp FDI ngành chế biến thủy sản vào
ngân sách tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 - 2014. Nguồn: Cục Thuế tỉnh
Khánh Hoà .............................................................................................................................. 45
Biểu đồ 2.4 Đánh giá chung về thu hút FDI đối với ngành chế biến thủy sản ở Khánh Hòa. . 52

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Nghiên cứu “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho ngành chế biến thủy sản
tỉnh Khánh Hòa” nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
ngành chế biến thủy sản của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014.
- Tìm hiểu các hạn chế bất cập của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài thông qua khảo sát nhu cầu và mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài trong
lĩnh vực chế biến thủy sản ở Khánh Hòa.
- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
đối với ngành chế biến thủy sản vào Khánh Hòa trong giai đoạn 2015-2020.
Kết hợp chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn đề tài đã sử dụng kết hợp các phương
pháp như: phương pháp thống kê, mô tả, khảo sát điều tra thực tế, tổng hợp, phân tích,
so sánh để rút ra những kết luận cần thiết.
Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài như: Khái niêm, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài, các yếu tố ảnh hưởng,
các kinh nghiệm trong nước và quốc tế để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đối
với ngành chế biến thủy sản vào Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014. Khảo sát mức độ
hài lòng của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực chế biến thủy sản ở Khánh Hòa.
Luận văn góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài đối với lĩnh vực chế biến thủy sản đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội theo chủ trương của tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2015-2020.

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nhiều năm qua, với những chính sách, biện pháp sáng tạo, linh hoạt, tỉnh
Khánh Hòa đã đạt được những thành tựu quan trọng trong thu hút Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI). Khánh Hòa luôn là một trong những tỉnh thu hút được nhiều đầu tư trực tiếp

nước ngoài về số lượng dự án, vốn đầu tư đăng ký và vốn đầu tư thực hiện. Các doanh
nghiệp FDI ở tỉnh Khánh Hòa đã có những đóng góp đáng kể vào tăng trưởng phát triển
kinh tế của tỉnh, tạo việc làm cho người lao động và có tác động đáng kể tới phát triển khu
vực kinh tế địa phương.
Tính đến cuối năm 2014 ngành chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa có 12 doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Những năm gần đây, mặc dù liên tục gặp nhiều khó
khăn nhưng các doanh nghiệp FDI thuộc ngành chế biến thủy sản của tỉnh không
ngừng phát triển, góp phần quan trọng cho cho sự phát triển chung của ngành kinh tế
mũi nhọn tỉnh nhà.
Tuy vậy, việc thu hút và duy trì sự tăng trưởng của các doanh nghiệp FDI thuộc
ngành chế biến thủy sản của tỉnh Khánh Hòa còn thiếu bền vững. Cơ cấu các doanh
nghiệp FDI còn chưa hợp lý: thiếu các dự án đầu tư lớn, công nghệ cao; tỷ trọng các
dự án đầu tư từ các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản và Châu Âu còn thấp, tác
động của khu vực đầu tư nước ngoài đối với khu vực kinh tế địa phương còn hạn chế.
Các hoạt động xúc tiến đầu tư, chăm sóc hoạt động của các doanh nghiệp FDI… cũng
bộc lộ những tồn tại, vướng mắc cần xem xét giải quyết.
Để tiếp tục phát huy vai trò của FDI trong việc thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội theo chủ trương của tỉnh, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài cho ngành chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa” nhằm đưa ra
những biện pháp cụ thể trong thu hút FDI giai đoạn 2015 - 2020 là hết sức cần thiết.
Luận văn này tập trung vào phân tích đánh giá thực trạng thu hút FDI đối với
ngành chế biến thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa xây dựng quan điểm và đề xuất các giải
pháp nhằm tiếp tục thu hút FDI đối với ngành thủy sản ở tỉnh trong giai đoạn 20152020 và tầm nhìn đến năm 2030.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm thu hút
FDI cho ngành chế biến thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa trong thời gian đến năm 2020.

Để thực hiện được mục tiêu trên, luận văn hướng đến thực hiện các mục tiêu cụ
thể như sau :
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút FDI đối với ngành chế biến thủy sản
của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014.
- Tìm hiểu những mặt còn hạn chế trong Chính sách thu hút FDI thông qua việc
nghiên cứu nhu cầu và mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực chế
biến thủy sản ở Khánh Hòa.
- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI đối với ngành chế biến
thủy sản vào Khánh Hòa trong giai đoạn 2015-2020.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu được thực hiện ở các doanh nghiệp ngành chế biến thủy sản có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Khánh Hòa, số liệu thứ cấp phục vụ cho phân
tích được thu thập cho giai đoạn 2010-2014.
- Việc điều tra khảo sát được thực hiện ở 08 trong tổng số 12 doanh nghiệp
trong lĩnh vực chế biến thủy sản có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thời gian khảo sát
thực hiện từ tháng 7 đến tháng 9/2014.
- Các kiến nghị, giải pháp được đề xuất tập trung cho giai đoạn 2015-2020.
4. Hướng tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở xem xét, phân tích các mối quan hệ như: (i) Vai trò, chính sách, biện
pháp của chính quyền địa phương trong thu hút FDI; (ii) Vai trò của FDI đối với tăng
trưởng và phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động của tỉnh, đề tài
này đi vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút FDI, đề xuất các giải pháp thu hút
FDI đối với ngành chế biến thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương pháp
như:
- Phương pháp hệ thống hoá tư liệu, phân tích và tổng hợp để qua đó rút ra
kết luận.
- Phương pháp khảo sát, thống kê để có số liệu chuẩn xác nêu rõ được thực
trạng của vấn đề.
2



- Phương pháp khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài
trong lĩnh vực chế biến thủy sản ở Khánh Hòa đối với chính sách thu hút FDI của tỉnh.
- Phương pháp so sánh trên cả 2 phương diện thời gian và đối tượng. Đồng thời
có kết hợp nêu kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố và các quốc gia trong khu vực.
- Sử dụng bảng biểu, mô hình để minh họa, cụ thể hóa những nội dung
được nêu.
5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thu hút FDI ở
Việt Nam, có thể kể đến tiêu biểu như :
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lương Đức Hải 2012, Giải pháp nhằm thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Khánh Hòa. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng,
các biện pháp chính sách đã được thực hiện nhằm thu hút FDI ở Khánh Hòa giai đoạn
2001 – 2010 và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI ở Khánh Hòa.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng 2014, Thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Thái Bình. Thông qua thực trạng về thu hút FDI ở Thái Bình tác
giả đã chỉ ra những hạn chế và đề ra giải pháp nhằm thu hút FDI vào Thái Bình.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyến Thị Ái Liên 2009, Môi trường đầu tư với
hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, đề cập đến các yếu tố của
môi trường đầu tư, phân tích các đặc điểm của môi trường đầu tư; tổng hợp, hệ thống
hóa và làm rõ các yếu tố, hiện trạng môi trường đầu tư, từ đó đề xuất một số giải pháp
ưu tiên khắc phục những tồn tại chính của môi trường đầu tư để thu hút hiệu quả FDI.
Luận án tiến sĩ của tác giả Đặng Thành Cương 2012, Tăng cường thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An, đã đưa ra một số vấn đề lý luận về thu hút FDI
vào địa phương, phân tích đánh giá thực trạng thu hút FDI, đánh giá được thành công và
hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải pháp cụ thể đề tăng cường thu hút FDI vào Nghệ An.
Ngoài ra, còn có nhiều bài viết đăng trên các tạp chí về vấn đề FDI với những
cách tiếp cận và giải quyết ở những khía cạnh khác nhau như tác động của FDI; vị trí,
vai trò của FDI; quản lý nhà nước đối với khu vực này; các biện pháp thu hút FDI

phục vụ phát triển kinh tế... Tuy nhiên mỗi đề tài nghiên cứu về thu hút FDI ở một
khía cạnh khác nhau, chưa có công trình nào đi sâu vào nghiên cứu thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài cho ngành chế biến thủy sản tỉnh Khánh Hòa, vì vậy đây tác giả muốn
đi sâu nghiên cứu vấn đề này.
3


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận, Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài, tổng hợp các kinh nghiệm trong nước và quốc tế để thu hút
FDI đặc biệt trong lĩnh vực chế biến thủy sản.
Về ý nghĩa thực tiễn, Luận văn góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với lĩnh vực chế biến thủy sản đảm bảo thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương của tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn
2015-2020, đồng thời chú ý tới đảm bảo phát triển bền vững.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn
gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hút FDI.
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI vào ngành chế biến thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI cho ngành chế biến
thủy sản tỉnh Khánh Hòa.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THU HÚT FDI
1.1. FDI và thu hút FDI
1.1.1 FDI và vai trò của FDI

Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) đưa ra định nghĩa FDI như sau: FDI xảy ra
khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được tài sản ở một nước khác
(nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là một
khía cạnh để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Phần lớn các trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh.
Trong trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản
được gọi là công ty con.
Theo Luật Đầu tư Việt Nam thì FDI được hiểu là “việc các nhà đầu tư nước
ngoài đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ hình thức tài sản nào vào Việt Nam để tiến hành
hoạt động đầu tư và có tham gia quản lý hoạt động kinh doanh”1. Ở đây hoạt động FDI
có khác với các hình thức đầu tư nước ngoài khác là có sự trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư.
Như vậy FDI được hiểu là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay của công ty
nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất kinh doanh và có tham gia
hoạt động quản lý nó. FDI cũng chính là một loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia.
Đầu tư trực tiếp có thể là hợp tác kinh doanh hoặc thành lập công ty với 100%
vốn nước ngoài. Hợp tác kinh doanh là việc một hay nhiều nhà đầu tư nước ngoài cùng
góp vốn với một hoặc nhiều đối tác Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập một
công ty liên doanh. Theo đó các chủ đầu tư phải đóng góp một phần vốn vào vốn pháp
định của công ty liên doanh đó. Các thành viên tham gia góp vốn gọi là các sáng lập
viên và đều có quyền tham gia quản lý doanh nghiệp ở các mức độ khác nhau tuỳ
thuộc vào mức độ đóng góp vốn. Lợi nhuận của các nhà đầu tư phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh và được phân phối chia theo tỷ lệ vốn đóng góp.
1.1.2 Đặc điểm của FDI
- FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua
lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc sáp nhập với nhau.
1

Luật đầu tư (2005), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội


5


- FDI không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn liền với chuyển giao
công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý, tạo ra thị trường mới cho cả
phía đầu tư và phía nhận đầu tư.
- FDI ngày nay gắn liền với các hoạt động kinh doanh của công ty đa quốc gia.
Với các đặc điểm trên FDI có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của
quốc gia cũng như của địa phương. Điều đó thể hiện việc đem lại nhiều lợi ích như:
- Cơ hội tiếp xúc với công nghệ mới đối với các nước đang phát triển, góp phần
tăng năng xuất lao độn cũng như khai thác được những thế mạnh của quốc gia cũng
như của địa phương.
- Là nhân tố kích thích cho sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia và địa phương.
- Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá, mở rộng thị trường và mở rộng
quan hệ trong việc hội nhập kinh tế quốc tế.
Do vậy đối với các nước đang phát triển thì FDI thực sự là cần thiết cho sự phát
triển kinh tế, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2 Thu hút FDI
Lý thuyết về kinh tế học và quản trị đưa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau về
vấn đề thu hút FDI. Thu hút FDI là vấn đề thường được trực tiếp cận từ góc độ
marketing công cộng, và vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Phần này sẽ
đề cập đến một số khía cạnh cơ bản của hai vấn đề "thu hút" tăng trưởng FDI theo
cách tiếp cận tổng hợp từ hệ thống lý thuyết kể trên.
Trên khía cạnh "thu hút" FDI, các nhà đầu tư nước ngoài có thể được coi là
"khách hàng" của chính quyền các cấp (trung ương hoặc địa phương). Theo cách tiếp
cận marketing công cộng, chiến lược marketing hỗn hợp mà các tổ chức chính quyền
xây dựng để thu hút "khách hàng" phải hướng đến chiến lược "sản phẩm" và "xúc
tiến". "Sản phẩm" ở đây được hiểu là những gì mà chính quyền có thể cung cấp được
cho các nhà đầu tư gồm tài nguyên, vị trí địa lý, nguồn nhân lực, hệ thống các quy

định chính sách liên quan đến đầu tư, cơ sở hạ tầng, các dịch vụ hỗ trợ đầu tư. Có thể
thấy rằng trong các yếu tố cấu thành nên "sản phẩm" ở trên, tài nguyên và vị trí địa lý
là những khía cạnh mà các cấp chính quyền không tác để thay đổi được. Tuy nhiên,
những yếu tố còn lại hoàn toàn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các tổ chức chính quyền.
Trong xu hướng vận động của FDI trong thời gian gần đây, các vấn đề liên quan hệ
6


thống chính sách, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, và các dịch vụ hỗ trợ đầu tư ngày
càng có ý nghĩa quan trọng trong quyết định đầu tư. Để tạo ra một "sản phẩm" phù hợp
với các nhà đầu tư nước ngoài, chính quyền các cấp bằng các biện pháp khác nhau có
thể tác động đến những yếu tố kể trên.
"Sản phẩm" hấp dẫn chỉ là một phần của chiến lược marketing đầu tư, "xúc
tiến" sẽ là chiến lược cần thiết để đưa thông tin và hình ảnh về "sản phẩm" tới các nhà
đầu tư nước ngoài. Xét trên khía cạnh "xúc tiến", các công cụ "xúc tiến" của một tổ
chức công cộng cũng không khác gì nhiều so với các cơ sở kinh doanh. Điểm khác
biệt căn bản của xúc tiến đầu tư thường được tổ chức trong mối liên hệ với các hoạt
động chính trị, ngoại giao giữa các nước hoặc giữa các địa phương, khu vực ở các
quốc gia khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng với các nhà đầu tư lớn vì trong thực
tế các tập đoàn hàng đầu luôn quan tâm đến yếu tố "chính phủ" trong các hoạt động
xúc tiến đầu tư để tìm hiểu cam kết của chính quyền sở tại với chính sách và các biện
pháp thu hút đầu tư họ đưa ra.
Thu hút FDI trong hoạt động của chính quyền địa phương. Đóng góp của FDI
vào tăng trưởng kinh tế là vấn đề gây nhiều tranh cãi trong giới nghiên cứu vì không
phải các doanh nghiệp FDI luôn có ảnh hưởng tích cực đối với tăng trưởng kinh tế
trong mọi hoàn cảnh. Trong thực tế, đã có nhiều ý kiến và quan điểm nghiên cứu chỉ ra
một số tác động tiêu cực của FDI trên một số khía cạnh như ô nhiễm môi trường (lý
thuyết về "thiên đường ô nhiễm"), giá trị gia tăng thấp (trong trường hợp doanh nghiệp
FDI chỉ tận dụng nhân công rẻ của địa phương để thực hiện các hoạt động thủ công
giản đơn), xung đột văn hóa (dẫn đến bất đồng giữa người lao động và người sử dụng

lao động)… Tuy nhiên, nếu nhìn một cách tổng thể, nhìn chung các nhà nghiên cứu và
lập chính sách đều thống nhất nhận định về khả năng đóng góp tích cực của FDI vào
tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và kỹ năng.
Vì vậy, thu hút FDI có thể được coi là một chức năng cần thiết của các cấp
chính quyền tại các nước đang phát triển, nơi mà FDI có thể là một "lời giải" cho yêu
cầu về vốn và công nghệ cao cho quá trình công nghiệp hóa, hội nhập và bắt kịp với
thế giới bên ngoài. Điều này về hình thức có thể là khá đơn giản và dễ được chấp nhận
nhưng cần nhấn mạnh rằng đây không phải là một chức năng được nhấn mạnh trong
các lý thuyết về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường, hay trong kinh tế
7


học quản lý. Thay vào đó, vai trò của chính quyền địa phương trong thu hút FDI được
nhấn mạnh với ý nghĩa là một yêu cầu của thực tiễn quản lý và lập chính sách. Tầm
quan trọng của vấn đề thu hút FDI trong hoạt động của chính quyền địa phương vì vậy
gắn với chiến lược phát triển kinh tế, gắn với thực tiễn về cơ cấu kinh tế và nguồn lực
của địa phương trong thu hút FDI. Trong trường hợp chiến lược phát triển kinh tế địa
phương nhấn mạnh vào trọng tâm thu hút FDI như là đòn bảy của tăng trưởng thì thu
hút FDI phải được xem là trọng tâm trong chính sách kinh tế của các tổ chức chính
quyền. Trong những điều kiện khác, cân đối vai trò thu hút FDI với các vai trò quản lý
kinh tế khác của chính quyền địa phương cần được cân nhắc trên cơ sở xem xét vị trí
của FDI trong cơ cấu kinh tế địa phương.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI
Nếu như mối quan hệ bên trong quyết định nhiều đến năng lực và sản phẩm của
doanh nghiệp thì mối quan hệ bên ngoài lại liên quan nhiều đến hình ảnh của doanh
nghiệp và tạo động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế, dòng vốn FDI
vào các nước đang phát triển thường là từ các nền kinh tế tiên tiến, vì vậy các hoạt
động "bên trong" thường được tổ chức khá hoàn chỉnh. Với đặc điểm này, các yếu tố
bên ngoài là những yếu tố có khả năng ảnh hưởng quyết định đến thành công của các
doanh nghiệp FDI. Các yếu tố bên ngoài có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của

doanh nghiệp FDI thường được phân loại theo nhóm như sau:
 Môi trường kinh doanh và môi trường pháp lý:
Tăng trưởng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường gặp nhiều khó
khăn hơn các doanh nghiệp trong nước về các vấn đề liên quan đến môi trường pháp lý.
Bên cạnh đó môi trường pháp lý cũng quyết định đến đặc điểm của thị trường địa
phương và trong nước. Đây chính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng của
doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý ổn định và phù hợp là cơ sở rất quan trọng cho
một môi trường kinh doanh tốt và điều này đóng vai trò quyết định đến việc tăng trưởng
của các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Đây thường là yếu tố
được quan tâm đầu tiên của các nhà dầu tư khi lựa chọn địa điểm thực hiện các hoạt
động kinh doanh.

8


 Nguồn lực cho sản xuất kinh doanh:
Chi phí cho các yếu tố đầu vào là yếu tố quyết định cho khả năng cạnh tranh
của sản phẩm. Vì vậy mức độ sẵn có, chất lượng, và chi phí của các đầu vào cần thiết
luôn là quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. Thông thường, các yếu tố nguồn lực sản
xuất bao gồm vốn, nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực và công nghệ. Đối với các doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài các yếu tố nguồn vốn và công nghệ thường đóng vai trò thứ
yếu so với hai yếu tố còn lại. Để đảm bảo tính cạnh tranh so với các doanh nghiệp
khác, các doanh nghiệp FDI cố gắng khai thác tối đa các nguồn lực này tại địa phương
để giảm chi phí sản xuất và đảm bảo tính chủ động cho doanh nghiệp.
 Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Cơ sở hạ tầng thường được các nhà đầu tư đưa ra xem xét rất kỹ lưỡng khi
quyết định đầu tư hoặc mở rộng hoạt động tại địa phương. Cùng với yếu tố đó, hệ
thống các dịch vụ phụ trợ phục vụ cho hoạt động FDI của doanh nghiệp hiện cũng
được coi là yếu tố tác động không nhỏ đến sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Hệ thống
phụ trợ này có thể bao gồm các hoạt động tư vấn hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong

việc thực hiện các thủ tục giấy tờ có liên quan đến doanh nghiệp, cung cấp các thông
tin có liên quan đến thị trường, các chương trình marketing, các hỗ trợ để doanh
nghiệp có thể tiếp cận với các dịch vụ tài chính. Do môi trường chính sách trên toàn
quốc thống nhất, nên vai trò của chính quyền địa phương trong cung cấp các dịch vụ
hỗ trợ là yếu tố quan trọng quyết định tính hấp dẫn của môi trường đầu tư tại địa
phương so với các địa bàn khác.
 Hệ thống thông tin:
Trong hoàn cảnh lãnh thổ là sự kết nối của các hệ thống và mạng lưới, thông tin
giữ vai trò quan trọng. Một mạng lưới thông tin giữa các cơ quan quản lý và hệ thống
doanh nghiệp có thường được tổ chức theo nguyên tắc trung gian. Trung gian ở đây
được hiểu là một nhóm các chuyên gia đảm trách việc thu thập và quản lý thông tin để
cung cấp cho các doanh nghiệp tiếp cận. Các chuyên gia này phải hiểu rõ các vấn đề
doanh nghiệp gặp phải và thường xuyên tiếp xúc với doanh nghiệp. Nếu thiết lập được
một bầu không khí tin tưởng giữa chủ doanh nghiệp và các chuyên gia thu thập thông
tin sẽ giúp các doanh nghiệp trong việc xây dựng chiến lược phát triển và đóng vai trò
chính cho việc ra quyết định cho các hoạt động của doanh nghiệp.
9


 Mạng lưới - Đối tác - Văn hóa:
Đối với các doanh nghiệp FDI thành công và tăng trưởng trong kinh doanh luôn
được ghi nhận trong mối liên kết tốt về mạng lưới - đối tác - văn hóa. Đặc điểm đầu tiên
của các doanh nghiệp FDI là phải mở cửa với bên ngoài để có tầm nhìn rộng hơn ra môi
trường xung quanh, duy trì thường xuyên việc theo dõi các động thái bên ngoài. Đó cũng
là biết cách biến đổi các nguyên tắc và biện pháp cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế vào
tình hình cụ thể, tạo ra sự đoàn kết, trao đổi, hợp tác nhằm thực thi các hoạt động. Bên
cạnh đó việc phối kết hợp tốt các yêu tố này cũng làm cho hoạt động trong nội bộ doanh
nghiệp trở nên hiệu quả hơn, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động trở nên
hòa đồng hơn, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc thu hút FDI

Hệ thống chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của việc thu hút FDI của một địa
phương, vùng lãnh thổ, bao gồm:
1.1.4.1 Số dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc
cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong thời gian xác định.
Hay nói cách khác, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến được bố trí theo một
kế hoạch chặt chẽ về thời gian và địa điểm với các nguồn lực và chi phí cần thiết để
đạt được những mục tiêu đặt ra trong một thời gian nhất định. Mục tiêu của dự án là
đem lại kết quả và lợi ích cho nhà đầu tư và cho xã hội. Tổng số dự án đầu tư là số
lượng dự án mà một địa phương, vùng, lãnh thổ thu hút được trong một thời gian xác
định. Số lượng dự án thu hút được nhiều hay ít phụ thuộc vào khả năng tạo lập môi
trường đầu tư thông thoáng và hoạch định các chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn. Để
đánh giá hiệu quả thu hút đầu tư FDI của một địa phương không phải chỉ đánh giá trên
số lượng dự án trên số lượng dự án đầu tư tại địa phương mà còn phải xét đến hiệu quả
mà dự án mang lại như làm gia tăng giá trị kinh tế - xã hội, không gây ô nhiễm môi
trường, giải quyết việc làm, đóng góp vào thu ngân sách... Thu thập số lượng dự án và
đánh giá sự biến động của nó nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh, môi trường thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài của một địa phương, quốc gia, khu vực.

10


1.1.4.2 Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư là số vốn góp của các nhân hay tổ chức vào lĩnh vực sản xuất
kinh doanh hoặc dịch vụ nhằm tìm kiếm lợi nhuận từ số vón góp đầu tư. Tổng vốn đầu
tư nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều
hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư. Vốn đầu tư có vai trò quan trọng nhằm kích
thích sự phát triển kinh tế - xã hội thông qua đầu tư phát triển các dự án trong lĩnh vực

sản xuất, dịch vụ, du lịch; đồng thời tạo sự ổn định về mặt xã hội thông qua đầu tư các
lĩnh vực về cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, văn hóa... Trong đó, phải kể đến vai trò của
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong việc nâng cao năng lực công nghệ, trình độ quản
lý, sức cạnh tranh sản phẩm, cũng như giúp tăng trưởng xuất khẩu. Đánh giá tổng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm xem xét hiệu quả, khả năng thu hút FDI của một địa
phương so với số địa phương khác trong khu vực.
1.1.4.3 Đánh giá mức độ góp vốn vào tổng giá trị sản phẩm cho nền kinh tế
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh doanh, khi tiến hành hoạt
động đầu tư đều tạo ra một lượng giá trị sản phảm nhất định, do đó góp phần làm tăng
giá trị tổng sản phẩm quốc dân cho nền kinh tế. Tất nhiên, mỗi ngành nghề khác nhau,
với mức độ đầu tư khác nhau thì mức đóng góp vào tổng sản phẩm quốc dân khác
nhau. Mức độ đóng góp vào tổng sản phẩm quốc dân khác nhau sẽ có tác động đến sự
dịch chuyển của cơ cấu kinh tế theo ngành nào có mức đóng góp lớn. Từ đó cho thấy
hoạt động đầu tư có vai trò quan trọng đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo ngành
nào có mức đóng góp lớn. Từ đó cho thấy hoạt động đầu tư có vai trò quan trọng đến
chuyển dich cơ cấu ngành kinh tế, làm cho cơ cấu ngành kinh tế dịch theo hướng hợp
lý hơn hay không hợp lý tùy thuộc vào cơ cấu kinh tế mục tiêu mà nền kinh tế đó cần
đạt được.
1.1.4.4 Nộp ngân sách Nhà nước
Mọi doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế, trong nước hay nước
ngoài khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nghĩa vụ đóng góp ngân
sách Nhà nước dưới các hình thức như thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp...), phí và lệ
phí. Nhà nước sẽ sử dụng các khoản thu này để chi cho đầu tư phát triên kinh tế quốc
dân và ở các lĩnh vực phi sản xuất kinh doanh, góp phần phân phối lại thu nhập quốc
11


dân. Do đó, mức đóng góp của các doanh gnhieepjcho ngân sách càng nhiều sẽ tạo
điều kiện cho nền kinh tế được tái đầu tư nhiều hơn, và do đó sẽ tạo nhiều điều kiện

thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
1.1.4.5 Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động
Bất kỳ quốc gia nào cũng đều xãy ra tình trạnh thất nghiệp, không có tình trạng
thất nghiệp ca cũng có tình trạnh thất nghiệp thấp. Vì vậy, việc tổ chức các hoạt động
đầu tư sản xuất kinh doanh bất kỳ ngành kinh tế nào cũng tạo ra một khối lượng công
việc nhất định, và dĩ nhiên sẽ tạo ra nhu cầu về tuyển dụng lao động. Tuy nhiên, mỗi
ngành nghề khác nhau sẽ tạo ra nhu cầu sử dụng lao động khác nhau. Do đó, hoạt động
đầu tư sẽ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và góp phần nâng
cao đời sống cho người lao động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức
sống của người dân được thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập quốc dân
bình quân đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội...
1.1.4.6 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế về thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu nhằm hướng sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu kinh tế - xã hội đã xác định cho từng
thời kỳ phát triển. Nếu tốc đọ tăng trưởng vốn tăng thì kéo theo tỷ trọng các ngành, các
thành phần kinh tế trong cơ cấu kinh tế chung tăng lên. Từ đó cho thấy hoạt động đầu tư
có vai trò quan trọng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, làm cho cơ cấu ngành kinh
tế dịch theo hướng hợp lý hơn hay không hợp lý tùy thuộc vào cơ cấu kinh tế mục tiêu
mà nền kinh tế đó cần đạt được. Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu cũng ảnh hưởng
đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế bởi có thể khai thác, tra đổi những thế mạnh của nhau
về nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, công nghệ... Từ đó tạo điều kiện cho địa phương,
vùng lãnh thổ chuyển dich cơ cấu kinh tế một cách hiệu quả.
1.2 Vai trò chính quyền địa phương trong việc thu hút FDI
Ở Việt nam, chính quyền địa phương được hiểu là chính quyền cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Việt nam hiện nay có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
uơng. Nếu như chính quyền trung ương đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra môi
trường đầu tư thông thoáng trên toàn quốc, tăng tính cạnh tranh thu hút FDI của quốc
gia thì kết quả thực hiện chính sách thu hút FDI lại phụ thuộc chủ yếu vào vai trò của
chính quyền địa phương.


12


Thu hút FDI là hoạt động khá phức tạp đòi hỏi chính quyền địa phương phải thể
hiện vai trò của mình một cách rõ ràng, có trách nhiệm và sáng tạo. Chính quyền địa
phương thông qua các chức năng cơ bản của mình là xây dựng, hướng dẫn khuôn khổ
pháp lý, huy động và phân bổ nguồn lực trong phạm vi địa phương, cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ cần thiết, ổn định trật tự kinh tế xã hội để tạo nên một hình ảnh tốt đẹp về địa
phương dưới con mắt các nhà đầu tư.
Vai trò của chính quyền địa phương trước hết thể hiện trong việc hướng dẫn
thực hiện luật pháp, các quy định của chính quyền trung ương trong phạm vi địa
phương, đảm bảo sự ổn định về hệ thống chính trị và pháp lý trong nội bộ các cơ quan
chính quyền địa phương, đồng thời có giải pháp ổn định kinh tế xã hội địa phương
nhằm tạo ra lòng tin cho các nhà đầu tư. Cụ thể và chủ động hơn, chính quyền địa
phương có thể nghiên cứu và đánh giá kỹ lưỡng những lợi thế của khu vực có tiềm
năng tăng trưởng để xây dựng quy hoạch đầu tư, các dự án kêu gọi đầu tư, và thực
hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư của địa phương cũng như phối hợp với các cơ quan
xúc tiến đầu tư quốc gia để thực hiện tiếp thị hình ảnh địa phương. Trên cơ sở đánh giá
tiềm năng và quy hoạch thu hút đầu tư, chính quyền địa phương phải thể hiện vai trò
của mình trong việc huy động các nguồn lực nhằm đảm bảo có một hệ thống hạ tầng
phù hợp và hệ thống dịch vụ phụ trợ đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư.
Bên cạnh vai trò của các cơ quan chính quyền địa phương, các hệ thống thể chế,
cơ quan đoàn thể, và văn hóa ứng xử của người dân địa phương cũng là những yếu tố
có tác động nhất định đến sức hấp dẫn của môi trường đầu tư tại địa phương. Mặc dù
các cơ quan chính quyền có thể không có ảnh hưởng quyết định đối với các yếu tố này
nhưng các cấp chính quyền có khả năng định hướng, khuyến khích các tổ chức đoàn
thể xã hội và người dân địa phương có cách thức ứng xử phù hợp nhằm tạo ra môi
trường văn hóa có khả năng chấp nhận và dung hòa các yếu tố văn hóa nước ngoài.
Tóm lại, vai trò của chính quyền địa phương trong việc thu hút đầu tư nước
ngoài không chỉ thuần túy dừng lại ở việc tạo ra và thúc đẩy một vài yếu tố, nó bao

hàm một phương pháp tiến hành hoàn toàn không đơn giản, từ quyết tâm phát triển
lãnh thổ cần tạo ra những yếu tố cần thiết khác cho hoạt động của các doanh nghiệp
như một mạng lưới nghiên cứu và đào tạo hoàn chỉnh, các dịch vụ có chất lượng, hệ
thống liên kết mạnh, mạng lưới thông tin phù hợp và hiệu quả, cơ cấu lồng ghép ngành
nghề và lĩnh vực hợp lý, trên cơ sở lồng ghép một cách có hiệu quả các hoạt động
nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi cho quan hệ đối tác doanh nghiệp.
13


×