Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công nhà cao tầng trong Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.95 KB, 65 trang )

Mục lục
Phần 1: sự hiểu biết của nhà thầu về gói thầu
I. khái quát dự án

1. Địa điểm xây dựng công trình
2. Đặc điểm công trình
II. phân tích hiện trạng khu vực thi công và các vấn đề cần đặc
biệt chú trọng của nhà thầu trong quá trình thi công

1. Về vị trí công trình và các công trình lân cận Các tác động tiêu cực
2. Về mặt bằng và điều kiện thi công
III. Các vấn đề cần đặc biệt chú trọng của Nhà thầu trong quá
trình thi công

1. Tổ chức mặt bằng thi công
2. Phân luồng đảm bảo toàn giao thông
3. Về giờ giấc làm việc
4. Biện pháp an toàn, bảo vệ các công trình hạ tầng và lân cận
5. Biện pháp đặc biệt bảo vệ môi trờng, chống bụi, ồn
6. Biện pháp phòng chống cháy nổ
7. Biện pháp thi công trong các điều kiện thời tiết khác nhau
8. Biện pháp cấp điện nớc cho thi công
9. Sự cần thiết phải rút ngắn thời gian thi công công trình
Phần 2: tổ chức thi công và biện pháp kỹ thuật thi công
A. tổ chức thi công
I. Tổ chức tổng mặt bằng thi công

1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dọn dẹp mặt bằng, di dời các chớng ngại vật
1.2. Đờng thi công
1.3. Cổng thi công


1.4. Thiết lập các Công trình tạm thời
2. Tổ chức tổng mặt bằng thi công
2.1. Tổ chức tổng mặt bằng thi công phần ngầm dới cốt 0.000
2.2. Tổ chức tổng mặt bằng thi công phần thân
1


3. Bố trí hệ thống thoát nớc
4. An ninh trật tự, phòng chống cháy nổ
5. Vệ sinh môi trờng
II. bố trí thiết bị thi công

1. Công tác chuẩn bị
2. Khả năng huy động thiết bị thi công của Nhà thầu
3. Bảng kê Thiết bị thi công và thiết bị thí nghiệm kiểm tra công trình
III. tổ chức nhân lực thi công

1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý hiện trờng
4. Trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết đợc giao phó cho quản lý hiện trờng
IV. vật t, thiết bị, vật liệu cung cấp cho công trình

B. biện pháp kỹ thuật thi công
I. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
II. Trình tự thi công
III. biện pháp kỹ thuật chi tiết
thi công phần thô

1. Công tác trắc đạc

2. Công tác thi công hệ cừ chắn đất
3. Công tác đào đất
4. Công tác Cốp pha
5. Công tác Cốt thép
6. Công tác Bê tông
7. Công tác Xây
thi công phần hoàn thiện

1. Công tác Trát
2. Công tác ốp
3. Công tác lát
4. Công tác Cửa khung nhôm kính
5. Công tác sơn tờng, trần, dầm, cột...
2


6. Công tác thi công Trần
Phần 3: hệ thống tổ chức quản lý chất lợng
I. biện pháp quản lý và đảm bảo chất lợng xây lắp theo Hệ thống
quản lý chất lợng ISO 9001 2000 và tuân thủ theo Nghị định của
Chính phủ số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 về quản lý chất
lợng công trình xây dựng

1. Hệ thống tổ chức thí nghiệm vật liệu của Nhà thầu
2. Hệ thống tổ chức đảm bảo và kiểm tra chất lợng KCS của Nhà thầu
Phần 4: biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr ờng, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, an ninh trật tự
I. Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng
II. Các biện pháp an toàn lao động
III. Các biện pháp phòng cháy, chữa cháy

IV. Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự, tài sản trong khu vực thi
công

Phần 5: tiến độ thi công
1. Cơ sở tính toán để lập tiến độ thi công
2. Thuyết minh về năng suất lao động trong tiến độ thi công và biện pháp đảm
bảo thực hiện đúng tiến độ thi công
Phần 6: bản vẽ biện pháp thi công

3


Phần 1: sự hiểu biết của nhà thầu về
gói thầu

I. khái quát dự án:

1. Địa điểm xây dựng công trình:
Công trình xây dựng nằm trong khuôn viên đất tại số 198b Tây Sơn - Đống Đa
Hà Nội.
2. Đặc điểm công trình:
Công trình đợc thiết kế với quy mô:
- Diện tích đất nghiên cứu: 3.500m2.
- Tiêu chuẩn cấp I
- Nhà cao 17 tầng
- Diện tích xây dựng: 2.107m2
- Tổng diện tích sàn: 28.432m2
4



II. phân tích hiện trạng khu vực thi công và các vấn đề cần đặc
biệt chú trọng của nhà thầu trong quá trình thi công

Sau khi có hồ sơ mời thầu, Nhà thầu chúng tôi đã tổ chức khảo sát, nghiên cứu
thực địa khu đất xây dựng công trình.
1. Về vị trí công trình và các công trình lân cận Các tác động tiêu cực:
Công trình đợc xây dựng trong khuôn viên đất đã đợc quy hoạch tại 198b Tây Sơn
- Đống Đa Hà Nội.
Mặt trớc và bên trái tiếp giáp với mặt đờng; phía sau và bên phải tiếp giáp với khu
dân c.
Khi xây dựng công trình, điều cần thiết đòi hỏi là đảm bảo an toàn giao thông và
sự trong sạch về môi trờng, việc thi công công trình tuy khá thuận lợi về giao thông,
tuy nhiên cần chú ý các yêu cầu về vệ sinh môi trờng, đảm bảo an toàn lao động và
phòng chống cháy nổ phải đợc đặc biệt lu ý và đặt lên hàng đầu.
2. Về mặt bằng và điều kiện thi công:
Theo khảo sát của Nhà thầu, công trình tiếp giáp với đờng Tây Sơn và đờng Thái
Hà. Đây là trục đờng giao thông chính, từ đây giao thông tới các khu vực khác trong
thành phố tơng đối thuận lợi. Các phơng tiện thi công của Nhà thầu khi đợc phép ra
vào sẽ phải đảm bảo an toàn giao thông. Khi ra vào tập kết vật liệu phải hạn chế sự
rơi vãi ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng.
- Mặt bằng công trờng khá rộng rãi, phái trớc là đờng giao thông, phía sau và bên
phải công trình tiếp giáp với các hộ dân c, nên việc cách ly khu vực thi công với khu
vực xung quanh để chống bụi bẩn ô nhiễm môi trờng, đảm bảo giao thông trên đờng
là u tiên hàng đầu.
- Nguồn điện, nớc tại công trình cha có.
III. Các vấn đề cần đặc biệt chú trọng của Nhà thầu trong quá
trình thi công:

Từ các dữ liệu khảo sát hiện trạng nêu trên Nhà thầu nhận thức rằng khi tổ chức
thi công cần phải đặc biệt lu tâm các yếu tố sau: (các biện pháp chi tiết xin xem tại

các phần trình bày phía sau của Hồ sơ dự thầu)
1. Tổ chức mặt bằng thi công
Tổ chức sử dụng mặt bằng thi công một cách hợp lý, khoa học, cách ly với khu
vực xung quanh, chống bụi, ồn, ô nhiễm môi trờng, phát huy hết khả năng phục vụ
của mặt bằng. Căn cứ vào hiện trạng khu vực để có các biện pháp bố trí lán trại kho
tàng đủ đáp ứng nhu cầu thi công. Các thiết bị thi công phải đợc bố trí trên cơ sở hiện
trạng để không ảnh hởng đến việc vận hành thiết bị.
2. Phân luồng đảm bảo toàn giao thông:
5


Tiến hành các biện pháp phân luồng giao thông ra - vào hợp lý cho các phơng tiện
thi công, bố trí đầy đủ các biển cảnh báo, rào chắn thi công lu động và ngời hớng dẫn
giao thông cho thiết bị ra vào. Có kế hoạch cung ứng, tập kết vật t, máy móc thiết bị
vào các thời gian hợp lý trong ngày và phải tuân thủ đúng quy định của Thành phố,
tránh gây ùn tắc giao thông do công trình nằm gần đờng giao thông.
3. Về giờ giấc làm việc:
Nh đã trình bày về đặc thù của công trình ở phần trên, phải tính toán sắp đặt trình
tự các công tác thi công cụ thể và hợp lý theo một dây chuyền nhịp nhàng, ăn khớp.
Có các biện pháp phòng chống tác động xấu đến giao thông trên đờng. Do đó trong
quá trình thi công, Nhà thầu sẽ kết hợp với Chủ đầu t, T vấn giám sát để sao cho hạn
chế tới mức thấp nhất ảnh hởng tới giao thông. Sau khi nghiên cứu cụ thể đặc điểm
công trình và biện pháp thi công của Nhà thầu, Nhà thầu chúng tôi sẽ đa ra phơng án
về thời gian thi công thích hợp nhất.
4. Biện pháp an toàn, bảo vệ các công trình hạ tầng và lân cận:
- Thực hiện biện pháp rào chắn cách ly khu vực thi công với các khu vực lân cận.
Trong giai đoạn thi công phần ngầm, do công trình tiếp giáp với khu dân c và giới
hạn bởi đờng giao thông, mặt khác công trình có 2 tầng hầm: đáy móng nằm khá sâu
so với mặt đất tự nhiên, vì vậy Nhà thầu sẽ tiến hành thi công hệ cừ chắn đất theo chu
vi xung quanh công trình, nh vậy sẽ đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận và

tránh đợc đất không bị lở, trôi vào hố móng khi có ma gió.
- Đối với các công trình nh đờng xá, vỉa hè, cống rãnh, cây xanh, Nhà thầu sẽ phải
có biện pháp bảo vệ, tránh h hỏng nh: vận chuyển vật liệu, phế thải phải bằng phơng
tiện có tải trọng hợp lý, để không làm hỏng đờng đi. Phơng tiện thi công khi di
chuyển ra vào công trờng phải hết sức chú ý quan sát, đảm bảo an toàn cho ngời đi
lại. Nhà thầu sẽ thi công hoàn trả lại hiện trạng của các công trình công cộng, hạ
tầng giao thông nếu xảy ra h hỏng.
- Nhà thầu có đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn khi thi công cho ngời tham
gia giao thông trên đờng và cán bộ công nhân của Nhà thầu. Lắp đặt đầy đủ các biển
báo nguy hiểm, biển báo khu vực đang thi công.
5. Biện pháp đặc biệt bảo vệ môi trờng, chống bụi, ồn:
Ngoài các biện pháp thông thờng, Nhà thầu sẽ áp dụng thêm các biện pháp đặc
biệt chống gây ô nhiễm môi trờng của toàn bộ khu vực:
- Tìm cụ thể nguyên nhân gây ra bụi, ồn từ đó sẽ đa ra các biện pháp cụ thể và triệt
để. Biện pháp tập kết, tồn trữ vật t tại công trờng phải tuân thủ đúng theo quy định,
không bừa bãi tạo ra nguồn gây bụi.
- Khi thi công các phơng tiện trớc khi ra khỏi công trình phải đợc phun rửa sạch.
Nớc thải phải đợc làm sạch trớc khi chảy vào hệ thống thoát nớc chung của khu vực
- Hạn chế tới mức thấp nhất tiếng ồn: cũng nh bụi, tìm hiểu rõ tiếng ồn xuất phát
từ đâu, từ các thiết bị cụ thể nào rồi mới tiến hành xử lý chống ồn, giảm thanh cho
6


thiết bị đó. Nếu là tiếng ồn phát ra từ các thao tác thi công cần sắp xếp lại công đoạn
và cố gắng tối u hóa dây chuyền thi công, hạn chế tối đa tiếng ồn. Bên cạnh đó sử
dụng các thiết bị thi công tiên tiến, hiện đại, bố trí thời gian thi công hợp lý không
làm ảnh hởng đến các hoạt động xung quanh.
- Vị trí công trình là nơi nhạy cảm nh đã phân tích ở trên, mật độ ngời qua lại
nhiều nên phải có các biện pháp bảo đảm mỹ quan trong xây dựng nh: làm hệ thống
hàng rào, biển hiệu, biển báo, bảo vệ cây xanh, thờng xuyên bố trí lao động vệ sinh

đờng, vỉa hè của đờng giao thông dọc theo các tuyến vận chuyển, tập kết vật t vào
công trình, không xếp vật liệu gây cản trở giao thông.
6. Biện pháp phòng chống cháy nổ:
Tuân thủ theo đúng các quy định trong Pháp lệnh Phòng cháy chữa cháy mà Nhà
nớc đã ban hành.
- Có biện pháp cụ thể và chi tiết đảm bảo an toàn phòng chống cháy, nổ cho ngời
và công trình cũng nh công trình lân cận. Cán bộ công nhân phải đợc thờng xuyên
học tập và quán triệt các yêu cầu về PCCC và biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố.
- Trang bị đầy đủ các phơng tiện PCCC tại công trờng, có các biện pháp phối hợp
kịp thời, hiệu quả trong công tác phòng chống cháy nổ.
7.Biện pháp thi công trong các điều kiện thời tiết khác nhau:
Đặc điểm thời tiết của Thành phố Hà Nội là có 4 mùa rõ rệt do vậy cần liên tục
theo dõi các diễn biến thời tiết trong suốt quá trình thi công để từ đó đề ra các biện
pháp kỹ thuật phù hợp đem lại chất lợng cao nhất cho công trình, đảm bảo an toàn
lao động, cụ thể nh sau:
- Chủ động các biện pháp chống ngập úng gây lún sụt, lở đất, nhất là khi thi công
móng.
- Có các biện pháp che ma khi thi công, bảo vệ công trình cũng nh vật t, vật liệu.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn, tiếp địa chống sét cho công trình và
thiết bị thi công.
- Các vật liệu, thiết bị thi công phải đợc sắp xếp gọn gàng, ngay ngắn, có biện
pháp neo giữ, chống gió lốc.
- áp dụng biện pháp và quy trình thi công thích hợp trong từng mùa, nhất là đối với
công tác thi công và bảo dỡng bê tông (trong mùa Đông và trong mùa Hè).
Ngoài ra căn cứ vào hớng gió theo mùa tại thời điểm thi công, phải có biện pháp
bố trí hợp lý các khu vệ sinh công trờng, các bãi tập kết vật liệu để tránh các mùi khó
chịu và bụi gây ô nhiễm môi trờng.
8. Biện pháp cấp điện nớc cho thi công:
* Nguồn điện thi công:
7



- Nhà thầu sẽ ký hợp đồng cung cấp điện với Công ty Điện lực Hà Nội. Sau khi đợc cấp nguồn điện, Nhà thầu sẽ làm các hệ thống cột và kéo cáp dẫn điện về tủ điện
tổng của mình, lắp đặt công tơ đo đếm, từ đó dẫn ra các bảng điện nhỏ phục vụ thi
công. Ngoài ra, Nhà thầu sẽ bố trí 01 máy phát điện dự phòng tại công trờng để đề
phòng trờng hợp mất điện lới trong quá trình thi công.
Nhà thầu sẽ lắp đặt tăng cờng hệ thống đèn pha chiếu sáng bảo vệ và phục vụ thi
công về ban đêm khi cần thiết.
* Nguồn nớc thi công:
- Nhà thầu sẽ ký hợp đồng cung cấp nớc với Công ty kinh doanh nớc sạch. Nhà
thầu sẽ lặp đặt hệ thống ống dẫn nớc từ bể ngầm cấp về các vị trí thi công. Nớc đợc
chứa trong các bể xây hoặc các bể tôn di động phục vụ cho các vị trí thi công và cứu
hoả khi cần thiết. Nhà thầu dự trù chuẩn bị nguồn nớc giếng khoan để thi công. Nớc
giếng khoan sẽ đợc kiểm tra chất lợng trớc khi sử dụng
9. Sự cần thiết phải rút ngắn thời gian thi công công trình:(ở mức độ cho phép,
trên cơ sở đảm bảo chất lợng công trình)
- Thời gian thi công công trình là một yếu tố mà cả Chủ đầu t và Nhà thầu đều rất
quan tâm. Việc sớm đa công trình vào sử dụng sẽ giảm giá thành công trình. Mặt
khác sẽ làm giảm thời gian tồn tại và giải phóng các tác động tiêu cực trong quá trình
thi công đến giao thông khu vực. Về phía Nhà thầu, việc rút ngắn tiến độ thi công
cũng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, dẫn tới việc có thể giảm đợc giá dự thầu một
cách hợp lý trên cơ sở tuân thủ các yêu cầu về chất lợng của công trình. Chính vì vậy,
việc rút ngắn thời gian thi công ở mức thấp nhất có thể là một sự cần thiết.

8


Phần 2: tổ chức thi công và
biện pháp kỹ thuật thi công


A. tổ chức thi công:
I. Tổ chức tổng mặt bằng thi công:
1. Công tác chuẩn bị:

Sau khi có hồ sơ mời thầu, Nhà thầu chúng tôi đã tổ chức khảo sát, nghiên cứu
thực địa khu đất xây dựng công trình. Công trình có những thuận lợi là nằm gần đ9


ờng, thuận tiện cho công việc vận chuyển vật liệu và thiết bị; nhng cũng có những
khó khăn nhất định nh: phải đảm bảo vệ sinh môi trờng và an toàn giao thông, không
ảnh hởng đến khu dân c tiếp giáp.
Để bảo đảm việc triển khai thi công đợc thuận tiện, Nhà thầu sẽ có những chuẩn
bị từ trớc đó về: khảo sát mặt bằng, thủ tục, máy, thiết bị, vật t, nhân lực.... Ngay sau
khi nhận đợc quyết định khởi công và giao mặt bằng của Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ tiến
hành ngay công tác chuẩn bị mặt bằng thi công. Do mặt bằng thi công khá rộng,
công trình nằm gần đờng giao thông, bởi vậy Nhà thầu chúng tôi sẽ tính toán khối lợng vật t, vật liệu để vận chuyển đến công trình đầy đủ theo yêu cầu tiến độ đã đề ra.
Vật liệu đợc chở đến công trình, làm đâu gọn đấy. Kết thúc mỗi ngày làm việc, các
vật liệu thừa sẽ đợc thu dọn gọn vào một chỗ dới sự giám sát của Bảo vệ và Cán bộ
An toàn lao độngvệ sinh môi trờng của Công ty.
Các công việc chuẩn bị mặt bằng bao gồm:
1.1. Dọn dẹp mặt bằng, di dời các chớng ngại vật
Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu t và các cơ quan chức năng để thông báo cho các
đơn vị chủ quản di dời các hệ thống kỹ thuật nổi và ngầm (nếu có) trên phạm vi mặt
bằng thi công đảm bảo an toàn cho các hệ thống này và thi công thuận lợi.
Dọn dẹp mặt bằng thi công.
1.2. Đờng thi công:
Công trình nằm tiếp giáp với đờng Thái Hà và đờng Tây sơn. Nhà thầu sẽ sử dụng
đờng này để làm lối vào thi công.
1.3. Cổng thi công:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng từ Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ tiến hành làm hàng rào

ngăn công trình với khu vực xung quanh. Cổng và hàng rào đợc bố trí nh trong Tổng
mặt bằng thi công.
1.4. Thiết lập các công trình tạm thời:
Nhà thầu sẽ đệ trình lên Chủ đầu t các bản vẽ thiết kế và đặc tính kỹ thuật của
các Công trình tạm thời đợc tuân thủ theo các yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu. Chỉ khi
có sự chấp thuận của Chủ đầu t, Nhà thầu mới tiến hành triển khai chúng trên thực
địa.
Công trình tạm thời bao gồm:
1.4.1. Hàng rào bao che công trình, bảng hiệu:
Hiện tại khu đất đã có hàng rào tạm bằng tôn, Nhà thầu gia cố lại hàng rào này,
tiến hành các biện pháp bao che cần thiết cho công trình nhằm tránh những ảnh hởng
bất lợi về các mặt: thi công, an toàn lao động, công tác quản lý, vệ sinh môi trờng, an
ninh trật tự, giao thông, an toàn về tài sản, vật t ...
10


Nhà thầu cũng sẽ bố trí một bảng hiệu có nội dung tơng ứng với gói thầu này và
theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành của Nhà nớc bao gồm các thông tin sau:
- Tên và phối cảnh công trình.
- Tên gói thầu.
- Chủ đầu t.
- Tổ chức T vấn Thiết kế.
- Tổ chức T vấn Giám sát.
- Tên Nhà thầu.
Tất cả các công việc trên sẽ đợc Nhà thầu thực hiện bằng kinh phí của mình.
- Khu WC công trờng:
Nhà thầu sẽ bố trí khu WC công trờng tại vị trí nh trong bản vẽ. Đây là khu vệ
sinh lu động đợc Nhà thầu thuê của Công ty vệ sinh môi trờng, đáp ứng yêu cầu về
vệ sinh, không có sự thoát các chất thải ra môi trờng xung quanh. Khu vệ sinh này đợc dọn sạch hàng ngày.
2. Tổ chức tổng mặt bằng thi công:


Trong mỗi giai đoạn thi công, yêu cầu về máy móc, vật t, nhân lực sẽ khác nhau.
Do đó, để thuận tiện cho thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt bằng để thi
công công trình theo 2 giai đoạn: Giai đoạn thi công phần ngầm và Giai đoạn thi
công phần thân.
2.1. Tổ chức tổng mặt bằng thi công phần ngầm:

Trong giai đoạn này, các công việc bao gồm: thi công hệ cừ chắn đất, đào đất kết
hợp thi công hệ giằng chống cừ, thi công móng và tầng hầm. Nhà thầu sẽ bố trí các
hạng mục phụ trợ bao gồm: Nhà bảo vệ và cầu rửa xe đợc bố trí ở gần cổng ra vào;
Văn phòng điều hành công trờng, lán nghỉ tạm cho cán bộ; Lán gia công cốt thép và
cốp pha, Lán nghỉ tạm cho công nhân; Kho chứa đồ; Kho xi măng và kho chứa vật t
đợc bố trí trong khu đất trồng bên phải công trình. Việc bố trí các hạng mục phụ trợ
nh vậy, đảm bảo giao thông thuận tiện cho các phơng tiện vận chuyển trong công trờng; đảm bảo cho việc thoát hiểm khi có sự cố, kiểm soát đợc sự ra vào của ngời và
phơng tiện, bao quát đợc toàn bộ công trờng. Để tránh trồng chéo trong các công tác
thi công, toàn bộ vật liệu (cốp pha, thép, ) và máy móc thi công sẽ đ ợc vận chuyển
đến công trình theo tiến độ thi công đề ra.
Các máy móc chủ yếu đợc bố trí trong giai đoạn này bao gồm:
2.1.1. Máy ép cừ: Sử dụng để ép cừ theo chu vi công trình.
2.1.2 Máy đào đất:
11


Căn cứ vào khối lợng đất đào và tiến độ thi công, Nhà thầu sử dụng 02 máy đào
dung tích gầu 0,7m3 kết hợp đào thủ công để đào đất thi công móng.
2.1.3 Ô tô vận chuyển:
Nhà thầu sẽ huy động 08 xe ô tô tải để vận chuyển đất đào và phế thải trong quá
trình thi công.
2.2.1. Cẩu tháp (01 cái): Cẩu tháp đặt tại trục 10-B. Đợc sử dụng để đa đất đào
lên; vận chuyển cốp pha và cốt thép xuống để thi công móng và tầng hầm.

2.1.5Máy trộn bê tông: Dùng để trộn bê tông lót móng.
2.2.6Xe bơm bê tông Putzmeister (01):
Kết cấu móng của công trình sử dụng bê tông thơng phẩm. Nhà thầu sẽ bố trí một
máy bơm bê tông có các thông số: Cs=110m3/h, H=39,6m.
2.2.7Xe vận chuyển bê tông:
Ngoài việc sử dụng bê tông thơng phẩm và xe vận chuyển của các Nhà cung cấp
Nhà thầu cũng sẽ dự trù huy động thêm bê tông trạm trộn và xe vận chuyển của Nhà
thầu để phục vụ cho công tác thi công bê tông thơng phẩm. Số luợng xe vận chuyển
bê tông đợc tính toán dựa trên căn cứ: Khối lợng bê tông cần đổ, khả năng vận
chuyển, quãng đờng (thời gian) vận chuyển.
2.2. Tổ chức tổng mặt bằng thi công phần thân:

Các lán trại tạm, khu vực đã bố trí hàng rào tạm, cầu rửa xe, trong giai đoạn thi
công phần móng sẽ đợc giữ nguyên để thi công tiếp phần thân.
Các máy móc chủ yếu đợc bố trí trong giai đoạn này bao gồm:
2.2.1. Cẩu tháp : (01 cái)
Căn cứ vào điều kiện thi công công trình, vị trí đặt cẩu, tầm với và chiều cao công
trình, Nhà thầu chọn cẩu tháp C5015 với các thông số sau: Q=1,56T; Hmax=80m;
Lmax=50m. Cẩu tháp đặt tại trục 10-B.
2.2.1. Máy vận thăng lồng (02 cái):
Máy vận thăng phục vụ thi công công trình với nhiệm vụ vận chuyển đợc các loại
vật liệu và ngời theo chiều đứng. Căn cứ vào nhu cầu về vận chuyển vật liệu và vận
chuyển ngời lên cao, Nhà thầu sẽ bố trí 02 máy vận thăng tại trục 1-F và trục 10-A.
Với việc sử dụng máy vận thăng sẽ tăng cờng khả năng vận chuyển, đảm bảo sự kịp
thời và nhịp nhàng, đáp ứng yêu cầu của mô hình tổ chức thi công mà Nhà thầu đề
ra.
2.2.3. Bơm bê tông:

12



Các kết cấu chính của công trình sử dụng bê tông thơng phẩm. Khi thi công dới
thấp, căn cứ tầm với và chiều cao công trình, Nhà thầu sẽ bố trí một máy bơm bê
tông di động Putzmeister có các thông số: Cs=110m3/h, H=39,6m. Khi thi công lên
cao, máy bơm di động không với tới, Nhà thầu sẽ bố trí một máy bơm bê tông cố
định : Cs=97m3/h, H=105m
2.2.5. Máy trộn bê tông:(03)
Do công trình sử dụng bê tông thơng phẩm cho các kết cấu chính, còn các cấu
kiện khác nh lanh tô, giằng tờng, đợc đổ bằng bê tông trộn tại chỗ, do vậy Nhà
thầu bố trí 01 máy trộn bê tông loại 350L đợc đặt dới mặt đất gần với bãi tập kết vật
liệu rời. Bê tông đợc trộn ở dới và chuyển lên các tầng bằng máy vận thăng.
2.2.6. Máy trộn vữa:(03)
Nhà thầu sử dụng 03 máy trộn vữa công suất 200 L phục vụ công tác xây và hoàn
thiện đợc bố trí gần bãi tập kết vật liệu và máy vận thăng. Vữa sau khi trộn xong đợc
vận chuyển lên các tầng bằng máy vận thăng. Ngoài ra Nhà thầu cũng chuẩn bị thêm
các máy trộn vữa dự phòng để khắc phục các sự cố có thể xảy ra.
2.2.7. Máy phát điện dự phòng:
Nhà thầu sẽ bố trí 01 máy phát điện dự phòng tại công trờng để đề phòng trờng
hợp mất điện lới trong quá trình thi công.
2.2.8. Các máy khác: (xem bảng kê thiết bị thi công)
Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ cho đội ngũ công nhân các chủng loại máy
cần thiết để phục vụ cho việc hoàn thành các loại công việc có trong gói thầu này.
Các loại máy này luôn trong tình trạng tốt và đợc bảo quản, cất giữ trong các nhà xởng và kho của Nhà thầu tại công trờng.
3. Bố trí hệ thống thoát nớc:
Để thực hiện việc thoát nớc mặt, nớc ma cho khu vực thi công cũng nh tránh ngập
úng các hố móng khi thi công, Nhà thầu thực hiện biện pháp sau: làm các rãnh thoát
nớc và hố thu nớc, sử dụng máy bơm bơm nớc từ các hố thu theo đờng ống PVC dẫn
nớc ra các hố ga lọc, sau cùng mới thoát ra hệ thống thoát nớc chung của khu vực.
4. An ninh trật tự, phòng chống cháy nổ:
Trớc khi vào thi công, Nhà thầu sẽ báo cáo với các tổ chức liên quan: Chủ đầu t,

Công an khu vực để thống nhất và lên kế hoạch phối hợp trong công tác đảm bảo
ANTT và phòng chống cháy nổ trên công trờng. Tại công trờng thành lập tổ bảo vệ
trực 24/24h, kết hợp công an khu vực để quản lý việc ra vào của CBCNV tại công tr ờng, có bảng nội qui làm việc tại công trờng. CBCNV làm việc tại công trình có thẻ
ra vào. Thực hiện đăng ký tạm trú cho CBCNV tại địa phơng.
Nhà thầu sẽ thành lập tổ phòng chống cháy nổ có đầy đủ dụng cụ phòng chống
cháy nổ để xử lý kịp thời mọi sự cố xẩy ra trên công trờng khi cần thiết. Bố trí các
hộc cát, bình bọt tại các vị trí thích hợp cho công tác phòng chống cháy nổ (xem bản
13


vẽ). Nhà thầu sẽ kết hợp chặt chẽ với Chủ đầu t để duy trì và đảm bảo trật tự an ninh,
phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công.
5. Vệ sinh môi trờng :
Để đảm bảo vệ sinh môi trờng, trên công trờng Nhà thầu sẽ sử dụng lới che chắn
bao quanh công trình để chống bụi. Làm đâu sạch đấy và vệ sinh công nghiệp thờng
xuyên. Toàn bộ rác thải tại các tầng đợc thu gom tập kết vào một chỗ đúng nơi quy
định, sau đó các rác thải này sẽ đợc tập kết xuống tầng 1 bằng cách: cho vào bao tải
rồi vận chuyển xuống bằng vận thăng hoặc cho vào hộc xả rác, các rác thải này đợc
cho lên xe ôtô và chở ra khỏi công trình hàng ngày, những phế thải cha kịp chuyển đi
sẽ có biện pháp đảm bảo vệ sinh nh tới nớc hoặc dùng bạt che. Các xe máy thiết bị
thi công chở đất hoặc vật liệu đợc phun rửa sạch trớc khi ra khỏi công trình. Nhà thầu
sẽ thuê nhà vệ sinh lu động của Công ty vệ sinh môi trờng làm nhà vệ sinh cho
CBCNV trên công trờng và đợc dọn dẹp thờng xuyên hàng ngày.
II. bố trí thiết bị thi công:

1. Công tác chuẩn bị:
Nhà thầu sẽ chuẩn bị các loại giấy phép cần thiết để triển khai các thiết bị, máy
móc đến công trờng. Những máy móc, thiết bị phục vụ thi công Công trình đều đợc
Nhà thầu đảm bảo về các thông số kỹ thuật theo yêu cầu, có chứng chỉ kiểm định và
đáp ứng các tiêu chuẩn Việt nam mới nhất. (xem bảng kê thiết bị thi công)

2. Khả năng huy động thiết bị thi công của Nhà thầu:
Tất cả các thiết bị của Nhà thầu huy động cho gói thầu này hiện đang ở thành phố
Hà nội với tình trạng kỹ thuật tốt và luôn sẵn sàng phục vụ cho thi công.
Căn cứ vào tiến độ thi công, các yêu cầu của công tác thi công và kế hoạch đã
lập, Nhà thầu sẽ huy động các thiết bị máy móc một cách kịp thời, hợp lý đảm bảo
thi công công trình đạt chất lợng cao.
Trong trờng hợp cần thiết, để đẩy nhanh tiến độ thi công, hoặc các máy móc tại
công trờng xảy ra sự cố, Nhà thầu đã chuẩn bị đầy đủ phơng án tăng cờng và thay thế
các máy móc này.
3. Bảng kê Thiết bị thi công và thiết bị thí nghiệm kiểm tra công trình:

14


Thiết bị thi công bố trí cho gói thầu
Mô tả thiết bị (Loại, kiểu,
nhãn hiệu)

Số lợng
của từng
loại

Năm sản
xuất

Số thiết bị từng loại
Thuộc sở
hữu

Đi thuê


Công suất
hoạt động

Cẩu tháp C5015

01

2004

Nhà thầu

Q=1,56T;
Hmax=80m;
Lmax=50m

Máy đào đất KOBELCO

02

1989

Nhà thầu

Dung tích
gầu 0,7m3

Ô tô vận chuyển

08


1998

Nhà thầu

Q = 4-8T

Ô tô vận chuyển bê tông
Kamaz CB172

05

2001

Nhà thầu

Q=6m3

Máy vận thăng

02

2002

Nhà thầu

Q=1T

Di động


01

1996

Nhà thầu

CS=110m3/h;
H=39,6m

Cố định của
Đức

01

1996

Nhà thầu

CS=97m3/h;
H=105m

Máy phát điện Italia

01

2002

Nhà thầu

130 KVA


Máy đầm đất (đầm cóc)

04

2000

Nhà thầu

14,1KWh

Máy cắt thép

02

2000

Nhà thầu

Cắt từ thép
6 ữ 42

Máy uốn thép

02

2000

Nhà thầu


Uốn từ thép
6 ữ 42

Máy bơm nớc

08

2001

Nhà thầu

H = 80 m.
P = 30m3/h

Máy bơm bê
tông

15


Máy hàn

04

1998

Nhà thầu

15KW


Máy trộn bê tông

03

2001

Nhà thầu

350L

Máy trộn vữa

03

2003

Nhà thầu

200L

Máy đầm dùi

08

2001

Nhà thầu

1,5KW


Máy đầm bàn

04

2001

Nhà thầu

1KW

Máy đo kinh vĩ

02

1999

Nhà thầu

Máy đo thuỷ bình

02

1999

Nhà thầu

Giáo chống PAL 300m2/bộ

10 bộ


2001

Nhà thầu

D50

Giáo Minh Khai 300m2/bộ

45 bộ

2000

Nhà thầu

D50

Cây chống thép co rút

300 cây

2001

Nhà thầu

D50

Cốp pha kim loại

5500 m2


2002

Nhà thầu

Máy đo tiếp địa

01

2000

Nhà thầu

Các loại máy cầm tay: máy cắt
gạch, máy khoan phá bê tông
chạy điện...

20

1998-2001

Nhà thầu

Xe rùa, xe cải tiến

20

2004

Nhà thầu


Búa phá bê tông

02

2000

Nhà thầu

Máy nén khí

01

1999

Nhà thầu

30 bình

2004

Nhà thầu

Bình bọt cứu hoả

1-1,7KW

5 kg

16



Bảng kê thiết bị thí nghiệm kiểm tra
Số lợng

Năm/ Nớc
sản xuất

Thuộc sở
hữu

Máy kinh vĩ

02

1999/Nhật

Nhà thầu

Máy thuỷ bình

02

1999/Nhật

Nhà thầu

Thớc thép 30 m

10


2003/Nhật

Nhà thầu

Thớc thép 100m

04

2002/Nhật

Nhà thầu

Thớc thép 5m

20

2004/Nhật

Nhà thầu

Ni vô

15

2003/Nhật

Nhà thầu

Quả dọi


20

2003/Nhật

Nhà thầu

Thớc kẹp

08

200/Anh

Nhà thầu

01

2003/Anh

Nhà thầu

06 bộ

200/Việt
nam

Nhà thầu

Súng bắn kiểm tra mác bê Kiểm
tra
tông

nhanh mác bê
tông

01

2001/Phần
lan

Nhà thầu

ống đo 100 ml

02

2002/Việt
nam

Nhà thầu

Nhiệt kế

02

2003/Nhật

Nhà thầu

Bể chứa mẫu

01


2002/Việt
nam

Nhà thầu

Loại dụng cụ

Thiết bị thử độ sụt bê tông

Tính năng kỹ
thuật

Xác định độ
sụt bê tông trớc khi tiến
hành đổ bê
tông

Khuôn đúc mẫu bê tông

Đi thuê

III. tổ chức nhân lực thi công:
Bộ phận quản lý điều hành:

1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:
17


Xem sơ đồ tổ chức thi công đính kèm.

2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng:
Nhà thầu thành lập Ban điều hành dự án - bổ nhiệm Chỉ huy trởng và một số bộ
phận giúp việc giám sát điều hành dự án gồm:
- Phó chỉ huy trởng kiêm Quản lý kỹ thuật hiện trờng
- Bộ phận Giám sát kỹ thuật hiện trờng.
- Phụ trách thí nghiệm và KCS
- Kế hoạch, tiến độ, vật t
- An toàn lao động, hành chính, bảo vệ
Nhiệm vụ của các bộ phận nh sau:
a. Chỉ huy trởng công trờng:
- Là ngời đợc bổ nhiệm từ Giám đốc; là kĩ s xây dựng có năng lực, trình độ
chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm Giám đốc dự án và chịu trách nhiệm trớc Lãnh
đạo Nhà thầu về mọi mặt. Trực tiếp quan hệ với Chủ đầu t, thảo luận giải quyết các
vấn đề theo hợp đồng hoặc phát sinh (nếu có).
- Chỉ huy các cán bộ giúp việc để điều hành thi công theo đúng hồ sơ thiết kế và
hợp đồng đã ký, đảm bảo tiến độ.
- Chỉ huy trởng điều hành phải biết sử dụng hợp lí các bộ phận tham mu, các cán
bộ giúp việc phát huy tối đa khả năng chuyên môn và nhiệt tình, tận tâm trong thi
công của toàn bộ cán bộ công nhân viên.
- Tổ chức công trờng một cách khoa học, biện pháp thi công, tiến độ thi công chi
tiết cho từng hạng mục.
- Quan hệ trực tiếp và xây dựng một quan hệ tốt với chính quyền địa phơng nơi
công trờng thi công. Đảm bảo an ninh trật tự cho công trờng, không mất mát vật t,
cũng nh những trục trặc khác nh ắch tắc giao thông, điện lới. Tuyệt đối không để gây
ra tai nạn trong quá trình thi công.
- Quyết định những giải pháp do thực tế thi công phát sinh trong công tác tổ chức
điều hành.
- Điều chỉnh các nội dung công việc (trớc -sau), trong hạng mục công trình và
thời gian thi công các hạng mục công trình (sớm - muộn) cho phù hợp với thực tiễn
nhng trên cở vẫn phải đảm bảo tiến độ chung đã đề ra.

- Phối hợp một cách tốt nhất các lực lợng thi công (cơ giới-thủ công) để tránh
công việc bị chồng chéo, ắch tắc.

18


- Bộ phận kỹ thuật tại trụ sở của Nhà thầu thờng xuyên theo dõi, có mặt tại hiện
trờng để theo dõi quản lí kỹ thuật chất lợng theo đúng qui định hiện hành của Nhà nớc.
- Phối hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật giám sát bên A để thực hiện chỉ đạo theo
dõi thi công công trình đạt chất lợng theo đúng yêu cầu đề ra
b. Phó Chỉ huy trởng kiêm Quản lý kỹ thuật hiện trờng:
- Là kĩ s xây dựng có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm thi
công lâu năm, có năng lực thực hiện dự án.
- Thay mặt Chỉ huy trởng (Khi Chỉ huy trởng vắng mặt) điều hành các công việc
trên hiện trờng.
- Chỉ huy các cán bộ giúp việc để điều hành thi công công trình theo đúng hồ sơ
thiết kế và hợp đồng đã ký, đảm bảo tiến độ.
- Cùng các bộ phận tập trung nghiên cứu tỷ mỉ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật, vừa
đề xuất vừa thiết kế chi tiết biện pháp thi công để phát hiện những thiếu sót của thiết
kế kỹ thuật và từ đó đa ra những biện pháp xử lý kỹ thuật với chủ đầu t và thiết kế,
phát hiện các sai sót do yếu tố khách quan trong quá trình thi công gây nên. Từ tiến
độ đợc phê duyệt lập biện pháp, tiến độ thi công từng ngày, từng tuần cụ thể bao gồm
cả công tác chuẩn bị vật t, nhân lực, máy thiết bị..những sản phẩm cần gia công trớc
và những yêu cầu về bậc thợ, dụng cụ cầm tay, thiết bị kiểm tra..v.v mục đích đảm
bảo tiến độ vạch ra, đảm bảo chất lợng các khối lợng công việc thực hiện theo đúng
thiết kế, trách tối đa việc làm hỏng phải làm lại.
c. Giám sát kỹ thuật hiện trờng:
Bao gồm các kỹ s thờng xuyên có mặt trong thời gian có công nhân làm việc. Đợc giao nhiệm vụ hớng dẫn và giám sát công nhân làm theo các yêu cầu của Quản lý
kỹ thuật hiện trờng.
Các cán bộ kỹ thuật sẽ đợc báo cáo cụ thể từng nội dung công việc trên thực tế

hiện trờng để kỹ s trởng kịp thời điều chỉnh những vấn đề lớn. Quản lý kỹ thuật hiện
trờng xin ý kiến Chỉ huy trởng quyết định nếu ảnh hởng tới tiến độ thi công công
trình.
d. Phụ trách thí nghiệm và quản lý, giám sát chất lợng (KCS)
Kỹ s phụ trách công tác giám sát chất lợng công trình có trách nhiệm hớng dẫn,
giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn về công tác thí nghiệm, nghiệm thu theo các
quy định của nhà nớc trên công trờng .
Đồng thời có trách nhiệm kiểm tra quy cách, chất lợng của vật t trớc khi đa vào
sử dụng và chất lợng sản phẩm sau khi hoàn thành. Kiến nghị và đa ra các giải pháp
khắc phục sai sót trong quá trình thi công ( nếu có ).

19


Thống nhất với đại diện của chủ đầu t về quy trình nghiệm thu từng phần công
việc, hạng mục công trình. Phối hợp với các đơn vị đợc chủ đầu t uỷ quyền để tiến
hành kiểm tra chất lợng trong quá trình thi công.
e. Bộ phận trắc đạc:
Bộ phận trắc đạc có trách nhiệm thiết lập hệ thống lới khống chế mặt bằng,
cao độ thi công, đo lún và bảo vệ các mốc này trong suốt quá trình thi công. Bám sát
với các bộ phận thi công để triển khai hệ thống các tim trục, cốt thi công cho công
trình. Tham gia kiểm tra, nghiệm thu các kết cấu công trình.
f. Kế hoạch, tiến độ và vật t, thanh quyết toán:
Có trách nhiệm lập kế hoạch thi công chi tiết cho từng giai đoạn hạng mục thi
công. Tính toán xác định khối lợng vật t chính sử dụng cho thi công theo giai đoạn,
trên cơ sở đó báo cáo Chỉ huy trởng nhu cầu vật t cần sử dụng để lên kế hoạch mua
và cung ứng. Hàng tuần lập kế hoạch thi công chi tiết cho tuần tiếp theo và xác định
những hạng mục thi công chậm của tuần trớc và biện pháp khắc phục.
Tiến độ thi công chi tiết của từng tuần sẽ đợc Nhà thầu cùng bàn bạc với đại diện
của Chủ đầu t để phối hợp trong quá trình thi công.

g. An toàn lao động, hành chính và bảo vệ:
Chịu trách nhiệm đôn đốc kiểm tra an toàn trên công trình. Tổ chức học an toàn
cho cán bộ công nhân làm việc tại công trình theo lịch trình. Ví dụ nh trớc khi bớc
vào thi công một công việc mới hay một giai đoạn mới. Đồng thời tổ chức lực lợng
bảo vệ và hớng dẫn giao thông đi lại trên công trờng để tránh ùn tắc giao thông. Lập
và theo dõi danh sách công nhân thi công trên công trờng, chuẩn bị và bố trí nơi nghỉ
tạm cho công nhân trên công truờng trong quá trình nghỉ giữa ca.
Chuẩn bị về hành chính cho các buổi họp giao ban tại công trờng.
h. Các tổ, đội thi công:
Dới các ban giúp việc, kỹ s giúp việc của Chỉ huy trởng là các tổ, đội xây dựng
chuyên ngành trực tiếp thực hiện các công tác thi công. Mỗi tổ, đội thi công sẽ do
một tổ trởng hoặc đội trởng phụ trách.
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý hiện trờng:
* Trụ sở chính:
Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với Chủ đầu t, Nhà nớc, chuẩn bị năng lực tài
chính phục vụ cho thi công, phối hợp kiểm tra đôn đốc việc thi công trên hiện trờng
đảm bảo chất lợng an toàn tiến độ, kinh tế.
Thông qua các biện pháp thi công chính của công trình cũng nh kiểm tra chủng
loại vật liệu trớc khi đa vào sử dụng.
* Quản lý hiện trờng :
20


Chịu trách nhiệm điều hành thi công trên hiện trờng theo đúng thiết kế, tiến độ,
đảm bảo hạch toán kinh tế .
Thờng xuyên lập báo cáo tình hình thực tế hiện trờng về công ty .
Chuẩn bị nhân công, vật t theo tiến độ thi công tại hiện trờng.
Quan hệ với chủ đầu t trực tiếp giải quyết các công việc và mọi phát sinh việc
mới trên hiện trờng .
4. Trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết đợc giao phó cho quản lý hiện trờng

Giải quyết các công việc đảm bảo chất lợng an toàn tiến độ của công trình tại
hiện trờng.
Lập báo cáo tình hình thực hiện tiến độ thi công hàng tuần vào sáng thứ hai gửi
cho chủ đầu t.
Quan hệ trực tiếp với chủ đầu t giải quyết những vớng và phát sinh trong quá
trình thi công.
Lập thanh quyết toán công trình với Chủ đầu t .
Chủ động quyết định về tài chính trong suốt quá trình thi công.
Cung cấp các số liệu, biên bản làm hồ sơ hoàn công công trình để trụ sở chính
làm hồ sơ hoàn công nộp cho Chủ đầu t.
lực lợng công nhân:

Nhà thầu sẽ huy động lực lợng công nhân lành nghề để thi công công trình đạt
chất lợng cao. Công nhân của Nhà thầu sẽ đợc trang bị đầy đủ các máy móc cầm tay,
các trang thiết bị bảo hộ lao động đồng thời đợc quán triệt đầy đủ các nội quy khi thi
công trên công trờng. Đội ngũ công nhân có tay nghề cao sẽ đợc thờng xuyên duy trì
tại công trình.
dự kiến số lợng công nhân kỹ thuật thi công
Loại công nhân

Thợ sắt
Thợ cốp pha
Thợ đổ bê tông
Thợ xây, trát, ốp, lát gạch đá
Thợ sơn, bả
Thợ hoàn thiện nội thất (cửa, vách, trần,)
Thợ vận hành máy
Trắc đạc

Số ngời


50
55
30
60
30
60
08
02

Bậc thợ

Thuộc đơn vị

4-7/7
4-7/7
4-7/7
4-7/7
4-7/7
5-7/7
4-5/7
5/7

Nhà thầu
Nhà thầu
Nhà thầu
Nhà thầu
Nhà thầu
Nhà thầu
Nhà thầu

Nhà thầu
21


Tổng cộng

295

Trong trờng hợp cần thiết, để đẩy nhanh tiến độ thi công và dự phòng các trờng
hợp ốm đau, bệnh tật, Nhà thầu đã có phơng án huy động thêm 30% lực lợng công
nhân của mỗi loại để thi công công trình.

IV. vật t, thiết bị, vật liệu cung cấp cho công trình:

Tất cả vật t, thiết bị, vật liệu đợc sử dụng cho công trình sẽ đợc Nhà thầu đảm bảo
mới 100%, đúng chất lợng yêu cầu, tuân thủ theo các quy định về kỹ thuật trong hồ
sơ mời thầu do Chủ đầu t quy định. Các loại vật t đều có kết quả chứng nhận đảm
bảo yêu cầu chất lợng, có hoá đơn xuất xởng, đăng ký chất lợng của nhà sản xuất,
kết quả thí nghiệm và thoả mãn các TCVN.
Nhà thầu sẽ đệ trình lên Chủ đầu t các chứng chỉ xác nhận chất lợng, mẫu vật t,
cũng nh nguồn gốc vật t và chỉ tiến hành ký hợp đồng mua vật t sau khi có đồng ý
duyệt của Chủ đầu t.
Nhà thầu sẽ lu tại văn phòng công trờng một bộ đầy đủ các chứng chỉ xác nhận
nguồn gốc, kết quả thí nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu để chủ đầu t và cơ quan quản
lý thanh tra kiểm tra bất cứ lúc nào. Trong trờng hợp nếu có yêu cầu của Chủ đầu t
trong việc kiểm tra đột xuất chất lợng các chủng loại vật t có trên công trờng, nhà
thầu sẽ tuyệt đối tuân thủ để nhằm mục đích đảm bảo chất lợng của công trình.
bảng kê xuất xứ một số vật t, vật liệu xây dựng chính
sử dụng thi công công trình


TT
1

Tên vật t
Thép tròn

Qui cách, đặc tính kỹ
thuật, chủng loại

Nơi sản xuất, cung
cấp

Theo thiết kế, TCVN 5574
1991, TCVN 8874 1991

Thái Nguyên, Việt ý,
Việt Hàn, Việt Nhật hoặc
loại tơng đơng

22


2

Gạch xây

Gạch máy

Phúc Thịnh, Đại Thanh


3

Đá dăm

TCVN 1771-86

Đá xay máy

4

Cát vàng

TCVN 1770-86

Sông Hồng

5

Xi măng PC30, Xi măng trắng TCVN 2682 1992

6

Sơn trong và ngoài nhà, bột bả

7

Vật liệu chống thấm bể nớc, Sika
WC, mái, bể nớc trên mái

8


Cát xây trát

TCVN 1770-86

9

Khung nhôm kính

Kích thớc theo thiết kế

Liên doanh, sản xuất trong nớc nh Tungkuang, HAL.

10 Trần kim loại

Kích thớc theo thiết kế

Trần kim loại nh: Luxalon
150C (Hunter Douglas Việt
Nam), hoặc tơng đơng nh
CKM, Anpha

11 Tấm ốp mặt ngoài nhà

Kích thớc dầy 3mm

Hoàng thạch, Bỉm Sơn, Nghi
sơn, Bút Sơn, Chinfon
Sơn liên doanh nh ICI,
Nippon Việt Nam, Kova,

Jotont; bột bả Ventonit
hoặc tơng đơng

12 Hệ khung thép quảng cáo, lan Kích thớc theo thiết kế
can thép, Inox, mái sảnh

SiKa Việt Nam hoặc tơng đơng
Sông Hồng

Alucobond dầy 3mm (xuất
xứ Trung Quốc) hoặc loại tơng đơng
Sản xuất trong nớc

13 Gạch ốp lát Granite tự nhiên

Kích thớc theo thiết kế

14 Gạch ốp lát Granite nhân tạo

Kích thớc theo thiết kế (sản Viglacera, Thạch Bàn hoặc tphẩm 010, 018, 043)
ơng đơng

15 Sàn gỗ công nghiệp

Kích thớc theo thiết kế

16 Các hệ thống cửa thép và cửa Kích thớc theo thiết kế
nhựa ngăn lửa

Thanh Hoá, Phú Yên


Gỗ công nghiệp Gargo
Sản xuất trong nớc

23


B. biện pháp kỹ thuật thi công:
I. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:

Trong quá trình thi công và nghiệm thu công trình, Nhà thầu chúng tôi sẽ đảm bảo
tuân thủ theo Nghị định của Chính phủ số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2004 về quản lý chất lợng công trình xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nớc, các Quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Nhà thầu sẽ tuyệt đối tuân thủ theo thiết kế, cũng nh tất cả các thay đổi đợc Chủ
đầu t chấp thuận và các qui định về thi công nghiệm thu đợc liệt kê dới đây:

1 Tổ chức thi công
2 Nghiệm thu các công trình xây dựng

TCVN - 4055 - 85

3 Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN - 4085 85

4 Kết cấu BTCT toàn khối quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN - 4453 95

5 Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền. Quy phạm chung

6 Xi măng poocland

TCVN - 5540 91
TCVN - 2682 - 92
TCVN - 139 - 91
TCVN - 1770 - 86
TCVN - 1771 - 86
TCVN - 5592 - 91

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng
Cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật
Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng, yêu cầu kỹ thuật
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng tự nhiên
Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng

TCVN - 4091 85

TCVN - 4459 87
Hệ thống an toàn kỹ thuật

TCVN - 2287 - 78
Gạch phơng pháp kiểm tra bền nén
TCVN - 246 - 86
Kết cấu gạch đá quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN - 4085 - 85
Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN - 5674 - 92
Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền. Quy phạm chung
TCVN - 5540 91

17 Vôi can xi trong xây dựng
18 Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật

TCVN - 2231 - 91
TCVN - 4314 86
24


19 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định chung

TCVN - 2287 78

II. Trình tự thi công:

Đây là một công trình nằm trong thành phố và gần với đờng giao thông, điều kiện
thi công tơng đối thuận lợi, tuy nhiên phải đáp ứng nhu cầu về tiến độ, đảm bảo an
toàn giao thông và vệ sinh môi trờng. Mục tiêu của Nhà thầu chúng tôi là thi công
đúng tiến độ đã đề ra, đạt chất lợng cao. Nhà thầu sẽ đa ra một trình tự thi công hợp
lý, khoa học cùng với việc huy động năng lực về thiết bị và nhân lực, vật t cần thiết
để điều phối tốt và nhịp nhàng, tránh chồng chéo giữa các đầu mục công việc. Thời
gian thi công đợc rút ngắn nhất ở mức có thể mà vẫn đảm bảo chất lợng cho công

trình. Theo tiến độ mà chủ đầu t yêu cầu, trình tự thi công của Nhà thầu sẽ nh sau:
1/ Giai đoạn thi công phần móng: Toàn bộ vật liệu (cừ chắn đất, cốp pha, thép,
) và máy móc thi công sẽ đợc vận chuyển đến công trình theo tiến độ thi công đề
ra. Các bớc thi công sẽ nh sau:
* Bớc 1: Thi công hệ cừ chắn đát.
* Bớc 2: Thi công đào đất, kết hợp thi công hệ giằng, chống cừ.
* Bớc 3: Sau khi đào đất tới cốt thiết kế, tiến hành thi công móng và tầng hầm tới
cốt +0.00
2/ Giai đoạn thi công phần thân: Để đảm bảo vệ sinh môi trờng và an toàn giao
thông, tất cả các chủng loại vật liệu đều đợc Nhà thầu đa đến công trờng vào ban
đêm theo tiến độ thi công. Khi thi công đến sàn tầng 3 thì Nhà thầu tiến hành lắp vận
thăng (02 máy vận thăng tại trục 1-F và 10-A). Giai đoạn thi công phần thân đợc Nhà
thầu phân chia nh sau:
* Bớc 1: Thi công kết cấu phần thô thân nhà
Cốt thép và cốp pha đợc gia công tại hiện trờng, sau đó đợc vận chuyển đến vị trí
lắp dựng bằng cẩu tháp. Sử dụng máy bơm để bơm bê tông thơng phẩm.
* Bớc 2: Hoàn thiện toàn bộ mặt ngoài nhà
Công việc vận chuyển vật liệu lên các tầng đợc thực hiện bởi máy vận thăng.
* Bớc 3: Hoàn thiện phần trong nhà các tầng
3/ Vệ sinh, nghiệm thu, bàn giao toàn bộ công trình.

25


×