Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN DIA LI 10 THEO CHỦ DE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.48 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ

MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ ( 5 TIẾT)
I. NỘI DUNG:
- Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ (1 tiết)
- Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT (1 tiết)
- Địa lí các ngành GTVT (2 tiết)
- Địa lí ngành thương mại (1 tiết)
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
- Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Những đặc điểm phân bố các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
- Vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận
tải.
- Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố và phát triển của
ngành GTVT cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Các ưu điểm, hạn chế của từng loại hình vận tải.
- Đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự
phát triển và phân bố của từng ngành này (Vị trí chiến lược, vai trò, lợi ích về kinh tế của kênh đào
Xuy- ê và Pa- na- ma).
- Vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong nền kinh
tế thị trường hiện nay.
- Những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm gần đây.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích được lược đồ tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế
giới.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố


tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Xác định được trên bản đồ GTVT một số tuyến đường giao thông quan trọng ( đường ô tô,
đường thủy, đường hàng không ), vị trí của một số đầu mối GTVT quốc tế.
- Giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ.
- Viết báo các ngắn và trình bày trước lớp.
- Phân tích các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của dịch vụ nói chung và của ngành GTVT nói riêng đối với đời
sống và sản xuất trong giai đoạn hiện nay.
- Nhận thức được những ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội tới sự phát triển
và phân bố ngành GTVT ở Việt Nam.
- Thấy được những thuận lợi và hạn chế của các ngành vận tải ở Việt Nam.
- Tích cực làm việc để thấy được tầm quan trọng của các kênh đào đối với kinh tế thế giới và đối
1


với các nước sở hữu chúng.
- Khâm phục ý chí chinh phục tự nhiên của con người…cũng như tinh thần quyết tâm giành lại
kênh đào của người dân Panama.
- Thấy được tình hình phát triển của ngành thương mại ở Việt Nam hiện nay để có thái độ đúng
đắn cho tương lai
- Sự phát triển của ngành GTVT đã có những ảnh hưởng rất lớn đến BĐKH toàn cầu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống
kê.
III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ CÂU HỎI BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH:
1. Bảng mô tả mức độ nhận thức của HS:

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
Cơ cấu và vai trò Khái niệm ngành Xếp các ngành Lấy các ví dụ Giải thích được
của các ngành dịch vụ
dịch vụ vào đúng minh họa cho vì sao số người
dịch vụ
nhóm
các vai trò của hoạt động trong
ngành dịch vụ
các ngành dịch
vụ
tăng
lên
nhanh chóng.
Các nhân tố ảnh Các nhân tố ảnh Ảnh hưởng của Lấy ví dụ minh Liên hệ và mô tả
hưởng tới sự hưởng tới sự từng nhân tố đến họa cho ảnh được một số hoạt
phát triển và phát triển và sự phát triển và hưởng của từng động dịch vụ ở
phân bố ngành phân bố ngành phân bố các nhân tố đến sự địa phương
dịch vụ
dịch vụ
ngành dịch vụ
phát triển và
phân bố các
ngành dịch vụ
Đặc điểm phân Đặc điểm phân Biết được vì sao
bố các ngành bố các ngành các nước phát
dịch vụ trên thế dịch vụ trên thế triển tỉ trọng dịch

giới
giới
vụ thường cao,
các nước đang
phát triển thấp
Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ,phân bố ngành giao thông
vận tải
Vai trò và đặc Biết được vai trò - Giải thích được Trả lời được : để Chứng
minh
điểm ngành giao và đặc điểm vai trò
phát triển kinh được vai trò của
thông vận tải
ngành giao thông - Sự khác nhau tế, văn hóa miền GTVT trong việc
vận tải
về sản phẩm của núi, GTVT phải bảo vệ tổ quốc
nhóm ngành NN, đi trước một
CN và DV nói bước
chung ( GTVT
nói riêng )
Các nhân tố ảnh Biết các nhân tố Kể được các Giải thích được Phân tích được
2


hưởng tới phát ảnh hưởng tới
triển và phân bố phát triển và
ngành GTVT
phân bố ngành
GTVT

vì sao điều kiện

kinh tế - xã hội
có ảnh hưởng
quyết định đối
với sự phát triển
và phân bố, hoạt
động của ngành
GTVT
Địa lí các ngành giao thông vận tải
Các
ngành Ưu- nhược điểm Nguyên
nhân Liên hệ thực tế
GTVT
của từng ngành
dẫn đến sự phát Việt Nam
triển và phân bố
cũng như xu
hướng gần đây
trong sự phát
triển của từng
ngành
Địa lí ngành thương mại
Khái niệm về thị Biết khái niệm Giải thích được Sự cần thiết của
trường
thị trường
tác động của quy hoạt động tiếp
luật cung - cầu thị
đến thị trường
Ngành thương Biết khái niệm Tác động của nội Sự khác nhau về
mại
ngành

thương thương và ngoại cơ cấu hàng xuất
mại
thương đối với nhạp khẩu giữa
nền kinh tế đất nhóm nước phát
nước
triển và đang
phát triển
Đặc điểm của thị Biết đặc điểm Tình hình xuất
trường thế giới
của thị trường nhập khẩu của
thế giới
thế giới ngày
càng phát triển
mạnh
2. Các câu hỏi và bài tập:
Chuẩn kiến thức
Nhận biết

phương tiện vận
tải đặc trưng của
từng khu vực
khác nhau

tác động của
công nghiệp tới
sự phát triển và
phân bố cũng
như sự hoạt động
của ngành GTVT


Liên hệ với sự
phát triển từng
ngành trên thế
giới

Tác động của
xuất siêu và nhập
siêu đối với nền
kinh tế đất nước

Câu hỏi và bài tập
1)Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành
dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
 -Khái niệm: Dịch vụ là các ngành dịch vụ phục vụ cho các yêu cầu sản xuất
và tiêu dùng
- Phân loại: Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng.
- Ý nghĩa:
+Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
+Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm.
+Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành
3


tựu của khoa học.

2) Trình bày tình hình phát triển của ngành dịch vụ trên thế giới.
 - Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh.
- Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ giữa nước
phát triển và đang phát triển
3) Nêu vai trò, đặc điểm của ngành GTVT.

a. Vai trò:
- Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố
tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
b. Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Chỉ tiêu đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển ( số hành khách, số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn/ km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
4) Nêu ưu điểm và nhược điểm của ngành GTVT đường biển và đường
hàng không.
 a. Đường biển:
- Ưu điểm:
+ Khối lượng luân chuyển lớn 3/ 5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới.
+ 1/ 2 sản phẩm vận chuyển là dầu mỏ.
- Nhược điểm: ô nhiễm môi trường biển.
b. Đường hàng không:
- Ưu điểm: Tốc độ nhanh ( 800-900 km/ h)
- Nhược điểm: Cước phí đắt, trọng tải thấp, gây ô nhiễm khí quyển ở tầng cao.
5) Nêu vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển KTXH đất nước.
- Là khâu nối liền sản xuất và tiêu dùng
- Điều tiết sản xuất, hướng dẫ tiêu dùng.
- Mở rộng và phát triển sản xuất.
- Thương mại được chia thành hai ngành lớn:
+ Nội thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
+ Ngoại thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

6)Thế nào là thị trường?Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới.
a. Khái niệm thị trường:
4


Thông hiểu

Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Thị trường
hoạt động được là nhờ sự trao đổi giữa người bán và người mua về những sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ nào đó. Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ,cần có
vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền, vàng.
b. Đặc điểm của thị trường thế giới:
- Là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua có nhiều biến động.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước tư bản
chủ nghĩa phát triển.
- Các cường quốc về xuất nhập khẩu chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và
đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ
thế giới.
- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là
các sản phẩm công nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm
tỉ trọng.
7) Nối đáp án đúng nhất các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố
ngành dịch vụ:
1.Quy mô, cơ cấu dân số
A/ Sự phát triển và
phân bố ngành dịch vụ
2.Truyền thống văn hoá,
B/ Sức mua, nhu cầu
phong tục tập quán
dịch vụ

3.Mức sống và thu nhập
C/ Nhịp độ phát triển
thực tế.
và cơ cấu dịch vụ
4.Tài nguyên TN
D/ Hình thức tổ chức
Di sản văn hoá lịch sử
mạng lưới dịch vụ
1- C; 2- D; 3 - B; 4-A
8) Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, giao
thông vận tải phải đi trước một bước?
 Tại vì:
- Xoá bỏ những trở ngại địa hình.
- Tạo mối quan hệ giao lưu
- Khai thác TNTN vùng núi.
9) So sánh ưu và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô.
Đường sắt
Đường ô tô
- Ưu điểm.

+Vận chuyển hàng nặng
trên những tuyến đường xa.
+ Tốc độ nhanh,ổn định,giá
rẻ.

- Ưu điểm
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao
với điều kiện địa hình.
+ Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li
ngắn và trung bình.

+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển
đa dạng của hành khách.

+ Phối hợp với các phương
tiện vận tải khác.
- Nhược điểm.

+ Chỉ hoạt động trên các

- Nhược điểm
+ Dễ gây ô nhiễm môi trường.
+ Ách tắc, tai nạn giao thông.

5


tuyến đường ray cố định.
+ Đầu tư xây dựng lớn,cần
nhiều nhân công phục vụ

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

10) Dựa vào bảng số liệu:
Các nước dẫn đầu về ngành dịch vụ trên thế giới, năm 2004
Nước
Khách du lịch ( triệu lượt) Doanh thu (Tỷ USD)
Pháp
75.1

40.8
Tây Ban Nha
53.6
45.2
Hoa Kỳ
46.1
74.5
Anh
27.7
27.3
Trung Quốc
41.8
74.5
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu từ khách du
lịch của các nước trên. Nhận xét.
 a.Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ cột đôi, hai trục tung.
- Đảm bảo đầy đủ các yếu tố.
b. Nhận xét:
-Khách du lịch ở Pháp đứng thứ nhất, thứ 2 là Tây Ban Nha, thứ 3 là Hoa Kỳ,
thứ 4 là Trung Quốc, thứ 5 là Anh.
-Doanh thu từ khách du lịch của Hoa Kỳ và Trung Quốc đứng thứ nhất, thứ 2
là Tây Ban Nha, thứ 3 là Pháp, thứ 4 là Anh.
11) Hãy tính cự ly vận chuyển trung bình về hàng hoá một số phương tiện
vận tải nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải
nước ta năm 2003
Phương tiện vận tải Khối lượng vận tải
Khối lượng luân chuyển
( nghìn tấn)

( tr.tấn.km)
Đường sắt
8385.0
2725.4
Đường ô tô
175 856.2
94
2.8Đường sông
55 258.6
5 140.5
Đường biển
21 811.6
43 512.6
Đường hàng không
89.7
210.7
Tổng số
261 401.1
6002.0
Công thức tính: CLVCTB = KLLC: KLVC
12) Cho bảng số liệu
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của một số nước, năm 2004 (đv: tỉ USD)
Nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hoa Kỳ
819.0
1526.4
CHLB Đức
914.8

717.5
Nhật Bản
565.6
454.5
Pháp
451.0
464.1
Anh
345.6
462.0
Cana đa
322.0
257.8
a/ Tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu trong tổng giá trị xuất khẩu và
6


nhập khẩu hàng hoá của một số nước, năm 2004.
b/ Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của các nước trên.
c/ Tính cán cân xuất nhập khẩu các nước trên.
a-Tính tỉ trọng:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của một số nước, năm 2004
(đv: %)
Nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hoa Kỳ
34,9
65,1
CHLB Đức

56,0
44,0
Nhật Bản
55,4
44,6
Pháp
49,3
50,7
Anh
42,8
57,2
Canađa
53,9
46,1
b/ Nhận xét:
Tình hình xuất nhập khẩu của các nước năm 2004:
- Hoa Kỳ có tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn tỉ trọng nhập khẩu => Hoa Kỳ nhập siêu.
- CHLB Đức có tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu => CHLB Đức
xuất siêu.
- Nhật Bản có tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu => Nhật Bản xuất siêu.
- Pháp có tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn tỉ trọng nhập khẩu => Pháp nhập siêu.
- Anh có tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn tỉ trọng nhập khẩu => Anh nhập siêu.
- Cana đa có tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu => Cana đa xuất siêu.
c/ Tính cán cân xuất nhập khẩu:
Nước
Hoa Kỳ
CHLB Đức Nhật Bản Pháp
Anh Canađa
-116,4
Cán cân

-707,4
+197,3
+111,0
-13,1
+46,2
X-NK
13) Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Quốc gia
Giá trị xuất khẩu (Tỉ USD) Dân số ( Triệu người)
Hoa Kỳ
819.0
293.6
Trung Quốc
858.9
1
06.9Nhật
566.5
127.6
Bản
a/ Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.
b/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của
các quốc gia.
c/ Nhận xét giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.
 a/Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người:
Giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật
Bản năm 2004 (đv: USD)
Quốc gia
Hoa Kỳ
Trung Quốc

Nhật Bản
Giá trị xuất khẩu / người 2 789,5
657,2
4 439,7
b/ Vẽ biểu đồ:
Đảm bảo đầy đủ các yếu tố.
7


c/ Nhận xét:
Giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của Nhật Bản là cao nhất, thứ 2 là
Hoa Kỳ, thứ 3 là Trung Quốc.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ:

TIẾT 1: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC
NGÀNH DỊCH VỤ
1. Chuẩn bị của GV và HS:
1.1. Chuẩn bị của GV ( 1phút )
- Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ du lịch VN.
- Một số tranh ảnh, tạp chí,… về ngành dịch vụ.
1.2. Chuẩn bị của HS
Một số tranh ảnh, tạp chí,… về ngành dịch vụ.
2. Ổn định lớp:
Nắm tình hình sĩ số lớp ( 1 phút )
3. Trả bài cũ: ( 5 phút)
4. Khởi động( 1 phút ):
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ ( 15 phút )
- Phương pháp: Phát vấngợi mở, thuyết trình, thảo luận.
- Hình thức: Nhóm.

* Bước 1: GV yêu cầu HS kể tên một số ngành nghề không thuộc ngành nông nghiệp và công
nghiệp, từ đó hình thành cho HS khái niệm ngành dịch vụ. Hướng dẫn cho HS phân biệt
được sự khác nhau cơ bản giữa ngành dịch vụ với các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
* Bước 2: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
Nhóm 1,2: thảo luận về cơ cấu của các ngành dịch vụ, nêu ví dụ cho từng nhóm ngành, phân biệt
sự khác nhau cơ bản giữa các nhóm ngành.
Nhóm 3,4: Thảo luận về vai trò của các ngành dịch vụ. Tìm ví dụ minh hoạ.
Gợi ý cho nhóm 2:
Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới và bản đồ Tự nhiên VN, du lịch VN nêu ví dụ cho ý thứ ba.
Nhóm 5,6: Nêu và phân tích đặc điểm và xu hướng phát triển của ngành dịch vụ. Tìm ví dụ minh hoạ.
Gợi ý cho nhóm 3:
Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất ?
Khai thác lược đồ về tỉ lệ lao động làm DV.
* Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày.
* Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức.
Nội Dung
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ:
Dịch vụ là các ngành dịch vụ phục vụ cho các yêu cầu sản xuất và tiêu dùng
1. Cơ cấu:
- Dịch vụ kinh doanh.
- Dịch vụ tiêu dùng.
- Dịch vụ công cộng.
2. Vai trò:
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
8


- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm.
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :

- Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh.
- Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển và đang
phát triển
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ( 12 phút )
- Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thuyết trình, thảo luận.
- Hình thức: Nhóm
* Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu:
Các nhóm dựa vào kiến thức đã có, dựa vào sơ đồ, các bản đồ, lược đồ trong SGK và trên bảng,
phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành
dịch vụ theo sự phân công :
(Đánh số theo các ý trong sơ đồ trong SGK lần lượt từ 1-6).
Nhóm 1+2: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 1,2.
Nhóm 3+ 4: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 3,4.
Nhóm 5+6: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 5,6.
* Bước 2: Đại diện HS lên trình bày dựa vào các bản đồ, lược đồ trên bảng nếu có liên quan.
* Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. GV hỏi:
- Dân cư phân tán thành điểm nhỏ gây khó khăn gì cho hoạt động DV?
=> Hình thức DV hạn chế.
- Hãy mô tả những hoạt động dịch vụ sôi nổi phục vụ tết Nguyên đán ở địa phương em.
=> HS: trả lời qua thực tế.
- Hãy nêu một vài tài nguyên du lịch ở địa phương em
Nội Dung
II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
Sơ đồ SGK trang 135
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.( 8 phút )
- Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức: Cả lớp
* Bước 1: GV đặt câu hỏi
-Nhận xét sự phân hoá về tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế
giới qua hình 35.1.

-Xác định trên bản đồ các nước trên thế giới.
* Bước 2 : GV chuẩn xác kiến thức. Kể chuyện về các nước có các thành phố chuyên môn hoá một
số loại dịch vụ (Hollywood: thành phố điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Lasvegas,
Monaco: thành phố nổi tiếng về dịch vụ du lịch và sòng bạc,…)
Nội Dung
III. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới:
- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ( trên 60 %). Các
nước đang phát triển, tỉ trọng của dịch vụ thường chỉ dưới 50 %..
- Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn

9


TIẾT 2: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
1. Chuẩn bị của GV và HS:
1.1. Chuẩn bị của GV ( 1phút )
- Bản đồ Giao thông VN.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Một số tranh ảnh về GTVT thế giới, VN
1.2. Chuẩn bị của HS
Một số tranh ảnh và thông tin về GTVT thế giới, VN
2. Ổn định lớp
Nắm tình hình sĩ số lớp ( 1 phút )
3. Trả bài cũ ( 5 phút)
- Hãy nêu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
- Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới.
4. Khởi động( 1 phút ):
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành GTVT ( 20 phút )

- Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức: Cả lớp
* Bước 1: GV đặt câu hỏi:
- Hãy nghiên cứu SGK, nêu vai trò của ngành GTVT. nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò.
- Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi sau:
+Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước?
=> HS: GTVT khắc phục những khó khăn, trở ngại về địa hình, tăng cường giao lưu kinh tế xã
hội giữa miền núi với các địa phương khác, góp phần khai thác có hiệu quả TNTN ở
vùng núi
+Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế?
=> HS:Vì nối nối liền tất cả các vùng kinh tế…
+Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay
đổi sự phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới.
+Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh
GTVT có vai trò rất lớn trong việc bảo vệ Tổ quốc.
+Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV nói chung và GTVT nói riêng.
=> HS: Sản phẩm của nông nghiệp và công nghiệp là những sản phẩm cụ thể, còn dịch vụ và
GTVT là sự phục vụ.
* Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức.
Nội Dung
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải:
1. Vai trò:
- Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố tính thống
10


nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.

- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
2. Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Chỉ tiêu đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển ( số hành khách, số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn/ km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành GTVT ( 15 phút )
- Phương pháp: Phát vấn,gợi mở, thuyết trình, thảo luận.
- Hình thức: Nhóm
* Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Nhóm 1+ 2: - Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng
minh ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT.
- Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn bắc qua sông, đường hầm xuyên núi,
đường đèo,…) và SGK, hãy chứng minh ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế
và khai thác các công trình GTVT.
Nhóm 3+ 4: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh
hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
* Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày.
* Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức.
* Bước 4 : GV đặt câu hỏi:
- Em hãy kể một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá
gần cực bắc.
=> HS: Nêu theo sự hiểu biết ( vùng hoang mạc: Lạc đà, vùng băng giá gần cực Bắc: xe chó
kéo…)
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT?
=> HS: Thuận lợi: phát triển GTVT đường thủy
Khó khăn: phải làm nhiều cầu cống để phát triển GTVT đường bộ.
Nội Dung

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT:
1. Điều kiện tự nhiên:
- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Điều kiện kinh tế- xã hội:
- Sự p/triển và phân bố các ngành KT quyết định sự phát triển, phân bố hoạt dộng của GTVT.
( Sơ đồ SGK)
- Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải
hành khách.
- Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là
giao thông thành phố.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh dựa vào SGK từ trang 147 đến 150 và kiến thức hãy làm bài tập
và viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama ( Báo cáo ở tiết 4)
11


TIẾT 3 - 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ( 2 tiết)
1. Chuẩn bị của GV và HS:
1.1. Chuẩn bị của GV ( 1phút )
- Bản đồ GTVT thế giới.
- Một số hình ảnh về các phương tiện vận tải.
- Lược đồ các luồng vận tải hàng hoá bằng đường biển chủ yếu trên TG.
1.2. Chuẩn bị của HS
Thông tin và tranh ảnh liên quan tới bài
2. Ổn định lớp
Nắm tình hình sĩ số lớp ( 1 phút )
3. Trả bài cũ ( 5 phút)
- Hãy nêu vai trò, đặc điểm của ngành GTVT.
- Tại sao nói “để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, GTVT phải đi trước một bước? ”


4. Khởi động( 1 phút ):
Giới thiệu bài mới

Hoạt động 1:Tìm hiểu ngành vận tải đường sắt, ô tô ( 10 phút )
- Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thuyết trình, thảo luận.
- Hình thức: Nhóm
* Bước 1: GV chia lớp 6 nhóm, tìm hiểu mỗi ngành theo các yêu cầu:
+ Ưu, nhược điểm của từng ngành.
+Tình hình phát triển và phân bố.
+Liên hệ Việt Nam.
Nhóm 1+2: Tìm hiểu ngành vận tải đường sắt và ô tô.
- Nêu các ưu, nhược điểm của ngành vận tải đường sắt.
=> HS trả lời theo SGK
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết và thực tế hãy nêu tình hình phát triển của ngành vận tải đường sắt.
- Liên hệ đường sắt ở Việt Nam.
=> HS :Việt Nam có tuyến đường sắt Thống Nhất nối liền Bắc – Nam (nối TP HCM và
HN),tuyến HN- Thái Nguyên, Hà Nỗi – Lào Cai….
- Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố CN ở các
nước, các châu lục?
=> HS :Ngành vận tải đường sắt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên nhiên liệu, sản
phẩm của các ngành CN ở các nước TBCN phát triển. Đang bị cạnh tranh khốc liết bởi ngành
vận tải ôtô.
- Nêu các ưu, nhược điểm của ngành vận tải đường ô tô.
- Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt?
=> HS :Nêu những ưu điểm.
- Tại sao nói ô tô là phương tiện duy nhất có thể phối hợp với các phương tiện vận tải khác? Nêu
ví dụ minh hoạ.
=> HS :Dựa vào sự hiểu biết.
- Hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành vận tải đường ô tô.

=> HS :Dựa vào sự hiểu biết,tình hình thực tế.
- Liên hệ đường ô tô ở Việt Nam.
12


=> HS :Việt Nam có tuyến đường quốc lộ 1A nối liền từ Bắc vào Nam, đường Hồ Chí
Minh….
- Nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ôtô trên thế giới.
=> HS :Quan sát hình 37.2: tập trung chủ yếu ở Hoa Kì,Tây Âu và Ô-xtrây-li-a.
- Hoạt động của hương tiện vận tải này có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
=> HS: làm tăng thải khí nhà kính gây ô nhiễm môi trường không khí và làm tăng hiện tượng
hiệu ứng nhà kính dẫn đến BĐKH.
* Bước 2: HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
* Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
Nội Dung
I. Đường sắt:
- Ưu điểm.
+Vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa.
+ Tốc độ nhanh,ổn định,giá rẻ.
- Nhược điểm.
+ Chỉ hoạt động trên các tuyến đường ray cố định.
+ Đầu tư xây dựng lớn,cần nhiều nhân công phục vụ.
- Đặc điểm, xu hướng phát triển:
+ Phân bố mạng lưới đường sắt phản ánh rõ sự phân bố công nghiệp của các nước.
+ Tốc độ và sức vận tải tăng.
+ Mức độ tiện nghi cao; khổ đường ray ngày càng rộng.
- Phân bố: Châu Âu, Hoa Kì
II. Đường ô tô:
- Ưu điểm
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với điều kiện địa hình.

+ Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình.
+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của hành khách.
+ Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
- Nhược điểm
+ Dễ gây ô nhiễm môi trường.
+ Ách tắc, tai nạn giao thông.
- Đặc điểm, xu hướng phát triển:
+ Thế giới có 700 triệu ôtô (4/5 là xe du lịch)
+ Phương tiện ngày càng cải tiến
+ Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
- Phân bố: Hoa Kì, Tây Âu
Hoạt động 2:Tìm hiểu ngành vận tải đường ống, đường sông, hồ.
- Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thuyết trình, thảo luận.
- Hình thức: Nhóm
Nhóm 3+4: Tìm hiểu ngành vận tải đường ống, đường sông, hồ.
* Bước 1: GV đặt câu hỏi:
- Sản phẩm ngành vận tải đường ống vận chuyển là gì? Nêu các ưu - nhược điểm của ngành vận
tải đường ống?
- Tại sao chiều dài đường ống dẫn dầu lại không ngừng tăng lên ở Trung Đông, LB Nga, Trung
Quốc và Hoa Kì?
13


=> HS: Để phục vụ cho viếc xuất khẩu và nhập khẩu dầu khí.
- Tại sao Hoa Kì có hệ thống ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới?
=> HS: NK dầu khí để phát triển CN của đất nước.
- Nêu ưu-nhược điểm của vận tải đường sông,hồ? Lấy ví dụ làm rõ.
- Liên hệ đến đường sông, hồ ở VN.
* Bước 2: HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
* Bước 3: GV chuẩn kiến thức.

Nội Dung
III. Đường ống:
- Ưu điểm:
+Vận chuyển chất lỏng, chất khí ( dầu mỏ)
+ Ít chịu tác động của điều kiện tự nhiên.
- Nhược điểm:
Chi phí xây dựng lớn,công tác bảo vệ khó khăn, mặt hàng vận chuyển hạn chế.
- Đặc điểm, xu hướng phát triển:
Phát triển gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu khí chiều dài đường ống tăng nhanh.
- Phân bố:Trung Đông, Hoa Kì, Nga, Trung Quốc.
IV. Đường sông, hồ:
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển hàng nặng,cồng kềnh,đường xa.
+ Giá thành rẻ.
- Nhược điểm:
+ Tốc độ chậm
+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Hoạt động:
+ Sông ngòi được cải tạo,đào kênh.
+ Cải tiến phương tiện,nâng tốc độ tới 100 km/h.
+ Châu Âu: sông Rai-nơ, Đa- Nuyp tuyến giao thông huyết mạch.
+ Hoa Kì,Ca-na-đa,LB Nga giao thông đường sông phát triển.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành vận tải đường biển và đường hàng không.
- Phương pháp: giảng giải, phát vấn, nêu vấn đề
- Hình thức: nhóm
* Bước 1: GV nêu các câu hỏi:
- Hãy nêu ưu- nhược điểm của vận tải đường biển?
=> HS: SGK.
- Xác định trên bản đồ giao thông vận tải thế giới 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới, xác định
loại hình giao thông vận tải hàng hoá chủ yếu giữa 3 nơi này. Giải thích sự lựa chọn của mình.

=> HS: Xác định theo yêu cầu.
- Vai trò của các đội tàu buôn.
=> HS: Trả lời theo hiểu biết.
- Liên hệ VN.
=>HS liên hệ
- Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe doạ ô nhiễm biển?
=> HS: Do các sự cố chìm tàu, rò rĩ trong khi vận chuyển, do nước rửa tàu…
14


- Tại sao phần lớn các cảng trên thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai bên bờ ĐTD?
=> HS: 2 bên bờ Đại Tây Dương là 2 trung tâm kinh tế lớn: EU và Bắc Mĩ, các cảng ở đây vừa
có hậu phương cảng rộng lớn, vừa có vùng tiền cảng rất phát triển.
- Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển chủ yếu trên thế giới qua H 37.3.
=> HS: Xác định trên SGK.
- Nêu vị trí, đặc điểm, vai trò của các kênh đào?
=> HS: nối liền các khoảng cách vận tải trên biển…
* Bước 2: GV chuẩn kiến thức
V. Đường biển:
- Ưu điểm
+ Khối lượng luân chuyển lớn 3/ 5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới.
+ 1/ 2 sản phẩm vận chuyển là dầu mỏ.
- Nhược điểm: ô nhiễm môi trường biển.
- Hoạt động
* Hải cảng
+2/ 3 hải cảng nằm ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
+ Hoạt động hàng hải ở Ấn độ Dương- Thái Bình Dương ngày càng sầm uất.
+ Xu hướng mới là phát triển mạnh các cảng côntenơ.
* Kênh biển
+ Kênh Xuy- ê

+ Kênh Pa- na- ma
+ Kênh Ki- en.
* Đội tàu buôn
+ Lớn nhất thế giới: Nhật Bản.
+ Các đội tàu buôn lớn: Li- bê- ri- a, Pa- na- ma, Hi Lạp
* Bước 3: GV cho HS báo cáo bài tập về nhà:

BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA- NA- MA
1. Bài tập 1
a. Xác định vị trí kênh đào Xuy - ê
- Yêu cầu HS xác định ở bản đồ giao thông vận tải thế giới vị trí của kênh đào Xuy- ê, xác định
các đại dương, biển được nối liền thông qua kênh đào.
=> HS xác định
- Gọi một vài HS lên bảng chỉ trên bản đồ. ( Kênh Xuy – ê nằm trên lãnh thổ nước Ai Cập, nối
liền biển Hồng Hải và biển Địa Trung Hải).
=> HS chỉ bản đồ
b. Tính quãng đường được rút ngắn khi qua kênh Xuy - ê
- Hướng dẫn HS cách tính:
+Quãng đường được rút ngắn (hải lí) = vòng châu Phi – qua Xuy -ê
Quãng đường được rút ngắn ( hải lí )
+Quãng đường rút ngắn (%) =
x 100
vòng châu Phi
=> HS tính và nêu kết quả
c. Vai trò của kênh đào Xuy – ê:
Dựa vào kết quả vừa tính toán, dựa vào các bản đồ, lược đồ trên bảng, trả lời các câu hỏi sau:
- Hoạt động đều đặn của kênh Xuy- ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới.
15



- Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời gian 8 năm (1967- 1975) do chiến tranh, thì sẽ gây ra những
tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và Biển đen?
- Tại sao kênh đào Xuy- ê lại rơi vào tay đế quốc Anh?
- Đế quốc Anh đã được lợi gì từ kênh đào này?
- Những lợi ích do sự hoạt động của kênh đào và những thiệt hại nếu như kênh đào bị đóng cửa?
=> HS: Đại diện nhóm lên trình bày.
* Bước 4: GV chuẩn kiến thức
Lợi ích:
+ Rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển,giảm chi phí vận tải,hạ giá thành sản phẩm.
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường.
+ Đảm bảo an toàn hơn,có thể tránh được thiên tai.
+ Mang lại nguồn thu nhập to lớn cho Ai Cập.
Những tổn thất khi kênh đào bị đóng cửa:
- Đối với Ai Cập:
+ Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan và các hoạt động dịch vụ.
+ Hạn chế to lớn đối với việc giao lưu trao đổi buôn bán với các nước trên thế giới.
- Đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen:
+ Do phải đi vòng Châu Phi nên chi phí vận chuyển tăng.
+ Việc phải đi xa, thời gian trên biển lâu nên độ an toàn kém hơn.
d. Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê:
Yêu cầu HS tập hợp các thông tin và viết 1 bài báo cáo ngắn gọn theo dàn ý sau:
- Vị trí
- Thời gian xây dựng
- Thông số kĩ thuật
- Nước quản lí kênh.
- Những thiệt hại khi kênh bị đóng cửa.
* Bước 5: GV cho HS làm BT2 tương tự BT1
2. Bài tập 2:
Phần kênh đào Pa- na- ma hướng dẫn HS tiến hành tương tự như phần kênh đào Xuy- ê.
Vai trò của kênh đào Pa- na- ma:

- Đối với Pa- na- ma:
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường
+ Mang lại nguồn thu nhập lớn
- Đối với các nước ven Địa Trung Hải:
+ Rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải.
+ Các nước Châu Á- Thái Bình Dương: mở rộng quan hệ với Hoa Kì và toàn bộ Châu Mĩ.
+ Hoa Kì: xâm nhập vào khu vực đầy tiềm năng, thuận lợi cho hoạt động quân sự.
Quãng đường được rút
Khoảng cách ( hải lý )
ngắn
Tuyến
Vòng Châu
Qua Xuy-ê
Hải lý
%
Phi
Ô- Đét- xa  Mum- bai
11818
4198
7620
64,5
Mi-na-al A-hma-đi Giê- noa
11069
4705
6364
57,5
Mi-na-alA-hma-điRôt- tec11932
5506
6372
53,4

đam
16


Mi-na-al A-hma-đi Ban- ti12039
mo
Ba- Lik- pa- pan  Rôt- tec 12081
đam
* Bước 6: HS báo cáo về 2 con kênh đào.
Nội dung

8681

3368

27,9

9303

2778

23

NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Báo cáo về kênh đào Xuy- ê
Kênh Xuy- ê được đào cắt ngang eo đất Xuy- ê của Ai Cập, nối Biển Đỏ và Địa Trung Hải.
Kênh được đào vào năm 1985 và được mở cho tàu qua lại vào ngày 17 tháng 11 năm 1869.
Kênh dài 195 km. Thiết kế cho tàu chở dầu 250 nghìn tấn trọng tải chở đấy hàng qua được.
Thời gian qua kênh trung bình 11 đến 12 giờ.
Từ tháng 11/ 1869 6/ 1956 kênh do Đế quốc Anh chiếm quyền quản trị. Tháng 6/ 1956, Ai

Cập tuyên bố quốc hữu hóa kênh Xuy- ê.
Kênh Xuy- ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương, làm xích gần hai
khu vực công nghiệp ở Tây Âu với khu vực Đông Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản và
nguyên liệu công nghiệp. Vì vậy kênh có vai trò to lớn là rút ngắn đường đi và thời gian vận
chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm; tạo điều kiện mở rộng thị trường; đảm
bảo an toàn hơn, có thể tránh được các thiên tai so với việc vận chuyển trên đường dài và mang
lại nguồn thu nhập to lớn cho Ai Cập.
Nếu như kênh đào bị đóng cửa thì sẽ gây ra những tổn thất cho Ai Cập: mất nguồn thu nhập
thông qua thuế hải quan và các hoạt động dịch vụ, hạn chế to lớn đối với việc giao lưu trao đổi
buôn bán với các nước trên thế giới; các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen: phai đi vòng
Châu Phi nên chi phí vận chuyển tăng; phải đi xa, thời gian trên biển lâu nên độ an toàn kém
hơn.
2. Báo cáo về kênh đào Pa- na- ma
Kênh Pa- na- ma cắt qua eo đất Pa- na- ma rộng 50 km nối Thái Bình Dương và Đại Tây
Dương. Kênh được người Pháp khởi công vào năm 1882 nhưng không thành công. Hoa Kì đã
thay Pháp, tổ chức đào kênh vào năm 1904 và được đưa vào sử dụng từ năm 1914.
Tổng chiều dài kênh là 64 km, diện tích 1430 km 2, rộng 8 km, thiết kế cho tàu có trọng tải
dưới 65 nghìn tấn có chở hàng và tàu tới 85 nghìn tấn với trọng tải dằn là qua được. Do mực
nước giữa hai đại dương không bằng nhau nên người ta phải làm nhiều âu tàu dọc các tuyến
kênh. Vì vậy đã làm hạn chế khả năng qua kênh.
Từ 1904 12/ 1999 Hoa kì kiểm soát, chiếm giữ kênh Pa- na- ma vì nó có tầm quan trọng
đặc biệt đối với nền kinh tế và cả hoạt động quân sự của quân đội Hoa Kì. Tháng 12/ 1999,
kênh thuộc quyền kiểm soát của nhân dân Pa- na- ma.
Vì là con đường ngằn nhất nối Thái bình Dương và Đại Tây dương nên kênh có vai trò to
lớn là rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm,
tạo điều kiện mở rộng thị trường; đảm bảo an toàn hơn…và mang lại nguồn thu nhập to lớn
cho Pa- na- ma.
Viếc Hoa Kì phải trao trả kênh Pa- na- ma cho chính quyền và nhân dân Pa- na- ma là một
thắng lợi to lớn của Pa- na- ma vì đó là kết quả của một quá trình đấu tranh kiên quyết và bền
bỉ của nhân dân Pa- na- ma.


17


* Bước 7: Tìm hiểu ngành vận tải đường hàng không
GV nêu các câu hỏi
- Nêu các ưu, nhược điểm của đường hàng không.
=> HS: SGK
- GTVT đường hàng không phát triển mạnh nhất ở những nước nào? Các tuyến hàng không sầm
uất nhất hoạt động ở đâu?
=> HS: Các cường quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức, LB Nga. Các tuyến
hàng không sầm uất nhất:  Các tuyến xuyên Đại Tây Dương
 Các tuyến nối Hoa Kì với khu vực Châu Á -TBD.
- Liên hệ VN.
=> HS trả lời theo hiểu biết
* Bước 8: GV chuẩn kiến thức
Nội dung
VI. Đường hàng không:
Có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo mối giao lưu quốc tế, chuyên chở hành khách giữa
các châu lục.
- Ưu điểm: Tốc độ nhanh ( 800-900 km/ h)
- Nhược điểm: Cước phí đắt, trọng tải thấp, gây ô nhiễm khí quyển ở tầng cao.
- Hoạt động
+ Thế giới có 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động, gần ½ ở Hoa Kì và Tây Âu.
+ Các tuyến bay sầm uất:  Xuyên Thái Bình Dương
 Xuyên Đại Tây Dương
TIẾT 5: ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Chuẩn bị của GV và HS:
1.1. Chuẩn bị của GV ( 1phút )
Các sơ đồ, bảng thống kê trong SGK

1.2. Chuẩn bị của HS
Các thông tin và tranh ảnh liên quan tới bài
2. Ổn định lớp:
Nắm tình hình sĩ số lớp ( 1 phút )
3. Trả bài cũ ( 5 phút)
Kiểm tra bài báo cáo của 1 số HS
4. Khởi động( 1 phút ):
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thị trường ( 10 phút )
- Phương pháp: giảng giải, phát vấn, nêu vấn đề
- Hình thức: cặp đôi
* Bước 1: GV nêu các câu hỏi thảo luận
- Thế nào là thị trường?
 Người bán cung cấp gì cho người mua?
 Người mua trao đổi lại gì cho người bán?
- Thế nào là hàng hóa? Cho ví dụ
=> HS: +Là tất cả những gì có thể đem ra thị trường: vật tư, phát minh, sức lao động,dịch vụ…
18


+Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ
những gì có thể bán và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa đều trở thành hàng hóa để
làm thước đo giá trị hàng hóa; giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật
ngang giá hiện đại là tiền.
- Lấy VD để thấy sự khác nhau về hình thức của vật ngang giá trước đây và hiện nay.
- Nêu diễn biến giá cả, hàng hóa trên thị trường theo qui luật cung- cầu.
=> HS nêu: khi cung > cầu, cung < cầu, cung = cầu.
- Kết luận: thị trường luôn biến động. Vì vậy phải tiếp cận thị trường. Ai phải tiếp cận thị
trường,tiếp cận để làm gì?
=> HS: Để cung và cầu hợp nhau về nhu cầu, thời gian và địa điểm để người sản xuất và người

tiêu dùng cùng có lợi.
* Bước 2: GV chuẩn xác và liên hệ VN
Nội dung
I. Khái niệm về thị trường:
- Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Thị trường hoạt động được là nhờ
sự trao đổi giữa người bán và người mua về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nào đó. Để đo giá trị
của hàng hóa và dịch vụ,cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền, vàng.
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+ Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho người mua
+ Cung < cầu: giá cả tăng, kích thích sản xuất mở rộng
+ Cung = cầu: giá cả ổn định
- Các hoạt động tiếp thị, phân tích thị trường ngày càng quan trọng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thị trường thế giới ( 10 phút )
- Phương pháp: giảng giải, phát vấn, nêu vấn đề
- Hình thức: cặp đôi
* Bước 1: GV nêu câu hỏi
- Thị trường thế giới hiện nay có đặc điểm gì Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của thế giới?
=> HS: Ngày càng phát triển mạnh
- Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu
thế giới năm 2004?
=> HS: Cán cân xuất nhập khẩu thường dương, trừ Hoa Kì, Anh có cán cân xuất nhập khẩu âm.
- Kể tên những cường quốc xuất nhập khẩu?
=>Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp
* Bước 2: GV chuẩn xác
Nội dung
II. Đặc điểm của thị trường thế giới:
- Là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua có nhiều biến động.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
- Các cường quốc về xuất nhập khẩu chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và đồng tiền của
những nước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới.

- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm công
nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm tỉ trọng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành thương mại ( 15 phút )
- Phương pháp: giảng giải, phát vấn, nêu vấn đề
- Hình thức: cặp đôi
19


* Bước 1: GV nêu câu hỏi
- Ngành thương mại có vai trò gì? Nêu ví dụ để làm rõ.
=> HS: Nghiên cứu SGK trả lời và nêu các ví dụ cụ thể.
- Thương mại được chia thành mấy ngành chính?
=> HS: Thương mại chia 2 ngành lớn: nội thương, ngoại thương..
- Nội thương có vai trò gì? Tại sao nội thương phát triển góp phần thúc đẩy sự phân công lao động
theo lãnh thổ?
- Vai trò của ngoại thương là gì? Tại sao nói thông qua hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế đất
nước tìm được tìm lực mạnh mẽ để phát triển?
- Cán cân xuất nhập khẩu là gì? Thế nào là xuất siêu, nhập siêu?
=> HS: Trả lời dựa vào sự hiểu biết kết hợp với nội dung SGK.
- Hãy cho biết:
+ Các mặt hàng xuất khẩu là những mặt hàng nào?
+ Các mặt hàng nhập khẩu là những mặt hàng nào?
+ Lấy ví dụ làm rõ cơ vấu xuất nhập khẩu của nước phát triển, đang phát triển.
+ Ngoài xuất và nhập hàng hóa, còn xuất và nhập các dịch vụ thương mại.
=> HS: Dựa vào SGK.
* Bước 2: GV chuẩn xác và liên hệ VN
Nội dung
III. Ngành thương mại:
1. Vai trò
- Là khâu nối liền sản xuất và tiêu dùng

- Điều tiết sản xuất, hướng dẫ tiêu dùng.
- Mở rộng và phát triển sản xuất.
+ Nội thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
+ Ngoại thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
2. Cán cân xuất nhập khẩu
- Khái niệm: là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu ) và giá trị nhập khẩu
( kim ngạch nhập khẩu ). Nếu giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu thì gọi là
xuất siêu, ngược lại là nhập siêu.
- Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến
+ Nhập khẩu: tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1 Tổng kết:
- Khái niệm dịch vụ. Phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã
hội. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
- Tình hình phát triển các ngành dịch vụ trên thế giới
- Vai trò, đặc điểm của ngành GTVT
- Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT
- So sánh ưu, nhược điểm của giao thông vận tải đường sắt và đường ôtô.
- Ưu, nhược điểm của giao thông đường ống, đường sông, hồ
- Ưu điểm, nhược điểm và hoạt động của giao thông vận tải đường sông hồ, đường biển và đường
hàng không.
- Vai trò của các kênh đào đối với vận tải thế giới và đối với các nước sở hữu chúng
20


- Thương mại và vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế- xã hội đất nước.
- Thị trường. Đặc điểm hoạt động của thị trường thế giới.
5.2- Hướng dẫn học tập:
- HS về nhà học bài, làm bài tập 4/ 137, bài tập 4/ 141, bài tập 3/158

- HS về nhà hoàn thành 2 bài báo cáo.

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×