Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Toán tuan 33 35 HH7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.42 KB, 26 trang )

Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 33
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:61

BÀI 7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN
THẲNG
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung
trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2) Kỹ năng:
- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một
ứng dụng của hai định lí trên.
- Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Bảng phụ. Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng
2) HS: Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
- Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và e ke vẽ đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
3/ giảng kiến thức mới


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn - Học sinh thực hiện
1. Định lí về tính chất của các
học sinh gấp giấy
theo
điểm thuộc đường trung trực.
- Lấy M trên trung trực
a) Thực hành
của AB. Hãy so sánh
- Học sinh: MA = MB b) Định lí 1 (đl thuận) SGK
MA, MB qua gấp giấy.
- Hãy phát biểu nhận
M
xét qua kết quả đó.
- Học sinh: điểm nằm
trên trung trực của một
đoạn thẳng thì cách đều
2 đầu mút của đoạnn
B
A
I
- Giáo viên: đó chính là thẳng đó.
định lí thuận.
- Học sinh ghi GT, KL
d
- Giáo viên vẽ hình



Trường THCS Chánh Phú Hòa

nhanh.
- Xét điểm M với MA =
MB, vậy M có thuộc
trung trực AB không.
- Đó chính là nội dung
định lí.
- Giáo viên phát biểu
lại.
- GV hướng dẫn học
sinh chứng minh định lí
- d là trung trực của
AB thì nó thoả mãn
điều kiện gì (2 đk)
- Yêu cầu học sinh
chứng minh.

Tổ: Toán - Lý - Tin


M d, d là trung trực c

GT
- Sau đó học sinh
chứng minh
. M thuộc AB
. M không thuộc AB



( MIA =



(IA = IB, MI
MA = MB

KL



MIB)
2. Định lí 2 (đảo của đl 1)
a) Định lí : SGK
M

- Học sinh dự đoán: có
- Học sinh phát biểu
hoàn chỉnh.
- Học sinh ghi GT, KL
của định lí.

TH1: M AB, MA =
MB nên M là trung


điểm của AB
M
thuộc trung trực AB.



TH 2: M AB, gọi I là
trung điểm của AB
=> AI = IB


MI



AB,

B

A
M I

1

2

A

I

GT
MA = MB
KL
M thuộc trung trực của
Chứng minh:


. TH 1: M AB, vì MA = MB nên
M là trung điểm của AB


M thuộc trung trực AB


. TH 2: M AB, gọi I là trung điểm
của AB




AMI = BMI vì
MI là trung trực của MA = MB
AB.
MI chung
- d phải vuông góc với AI = IB
AB và vuông góc tại
Iˆ1 + Iˆ2
→ Iˆ1 = Iˆ2
trung điểm của AB .

=1800
- 1 học sinh trình bày
→ Iˆ1 = Iˆ2
trên bảng .
= 900



- Giáo viên hướng dẫn
vẽ trung trực của đoạn
MN dùng thước và com
pa.
- HS quan sát và vẽ
- Giáo viên lưu ý:
theo
+ Vẽ cung tròn có bán

B

hay MI AB, mà AI = IB
trung trực của AB.
b) Nhận xét: SGK
3. ứng dụng



MI là


Trường THCS Chánh Phú Hòa

kính lớn hơn MN:2
+ Đây là 1 phương
pháp vẽ trung trực đoạn
thẳng dùng thước và
- HS đọc chú ý SGK
com pa.

Bài tập củng cố
- Y/cầu HS đọc đề bài
và nêu cách chứng
minh
- GV gợi ý : nối
PM,PN, QM, QN

Tổ: Toán - Lý - Tin
P

N

M

Q

- HS nêu cách C/m
- 1HS lên bảng trình
bày .

PQ là trung trực của MN
Chú ý : SGK –tr 76
Bài tập 45 SGK –tr76
C/m :
Theo cách vẽ ta có PM =PN =R
=> P thuộc trung trực của MN .
QM =QN =R
=> Q thuộc trung trực của MN
(theo Đ/l 2)
=> đường thẳng PQ là trung trực

của đoạn thẳng MN .

4/ Củng cố bài giảng:
- Cách vẽ trung trực
- Định lí thuận, đảo
- Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực.
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập 44, 45, 46 (tr76-SGK)
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 33
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:62

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng. vận dụng các đ/l
đó vào việc giải các bài tập hình (C/m dựng hình)
2) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước,
dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho
trước bằng thước và com pa. Giải bài toán thực tế có ứng dụng T/c đường trung trực

của một đoạn thẳng
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Bảng phụ, thước thẳng
2) HS: Thước thẳng
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ củ:
- HS1: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB, hãy
dùng thước có chia khoảng và e ke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- HS2: Phát biểu Đ/l 1, 2 về T/c đường trung trực của một đoạn thẳng
- HS3: Chữa bài tập 47(SGK-tr76)
3/ giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài tập 47 (tr76-SGK)
- Yêu cầu học sinh vẽ
- HS đọc đề bài ghi
M
hình ghi GT, KL cho
GT , Kl
bài tập
- 2 tam giác bằng
N
- Dự đoán 2 tam giác
nhau (c.g.c)

bằng nhau theo trường - HS trả lời câu hỏi
hợp nào.
theo sự gợi ý của GV
B


A
AMN= BMN(c
.g.c)

- 1 học sinh lên bảng Giải
GT
M, N thuộc
MA = MB, NA = NB chứng minh.
đường trung
- Cả lớp cùng làm ,


Trường THCS Chánh Phú Hòa


M, N thuộc trung trực
AB

so sánh kết quả ,
nhận xét và chữa

Tổ: Toán - Lý - Tin

trực của AB


KL ∆ AMN= ∆ BMN
Do M thuộc trung trực của AB




GT
- GV theo dõi , nhận
xét và chữa . Chốt cách
- HS đọc đề bài , vẽ
làm bài .
hình ghi GT, KL.
- HS nêu cách C/m .
- Nếu không C/m
được trả lời theo sự
HD của GV
- 1 HS lên bảng trình
bày, cả lớp cùng làm,
so sánh kết quả và
chữa.

- Yêu cầu HS đọc đề
bài , vẽ hình ghi GT,
KL
- Dự đoán IM + IN và
NL.
- HD: áp dụng bất đẳng
thức trong tam giác.
- Muốn vậy IM, IN, LN

là 3 cạnh của 1 tam
- HS đọc đề bài ,
giác.
IM + IN > ML phân tích đề bài.
- Liên quan đến bài

MI = tập 48
LI
- A, C, B tương ứng
IL + NT >
M, I, N
LN
- Học sinh trả lời

- 1 HS lên bảng trình

bày
LIN
- Lưu ý: M, I, L thẳng
hàng và M, I, L không
- Học sinh đọc kĩ bài
thẳng hàng.
tập.
- GV chốt: NI + IL
- Học sinh thảo luận
ngắn nhất khi N, I,
nhóm tìm thêm cách
Lthẳng hàng.
vẽ.
- Y/cầu HS đọc đề bài ,


MA = MB
N thuộc trung trực của AB



NA = NB, mà MN chung

→ ∆

AMN =



BMN (c.g.c)

Bài tập 48 (tr76-SGK)
N
M
x

K

y

P

I

L




ML xy, I xy, MK = KL
MI = IN và NL

GT
KL
CM:
. Vì xy



ML, MK = KL





xy là

trung trực của ML
MI = IL
. Ta có
IM + IL = IL + IN > LN

Khi I P thì IM + IN = LN
Bài tập 49 (tr76-SGK)
B


A

C

a

R

Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a
tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại
C.
Bài tập 51 (tr76-SGK)


Trường THCS Chánh Phú Hòa

phân tích đề bài.
- Bài tập này liên quan
đến bài tập nào?
- Vai trò điểm A, C, B
như các điểm nào của
bài tập 48.
- Nêu phương pháp xác
định điểm nhà máy để
AC + CB ngắn nhất.

Tổ: Toán - Lý - Tin

Chứng minh:
Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB




PC thuộc trung trực của AB
PC



AB



d



AB

- Giáo viên treo bảng
phụ ghi nội dung bài
tập 51
- Giáo viên HD học
sinh tìm lời giải.
- Cho học sinh đọc
phần CM, giáo viên
ghi.
4/ Củng cố bài giảng:
- Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1
đường thẳng bằng thước và com pa.
- Lưu ý các bài toán 48, 49.

5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58 (HD: 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực)
- Tiết sau chuẩn bị thước, com pa.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 33
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:63

BÀI 8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG
TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung
trực.
- Nắm được Đ/l về tính chất tam giác cân và T/c ba đường trung trực của tam giác,
biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2) Kỹ năng: Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ ba đường trung trực của tam
giác.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Bảng phụ, phấn màu.
2) HS: Ôn các Đ/l về T/c đường trung trực của một đoạn thẳng , T/c và các cách C/m

một tam giác cân, cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và
com pa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ cũ:
- HS1: Cho tam giác ABC, dùng thước và com pa dựng ba đường trung trực của ba
cạnh AB, BC, CA. Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này?
- HS2: Cho tam giác cân DEF (DE =DF). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF. C/m
đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác.
3/ giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giáo viên và học sinh - HS quan sát nghe ,
1. Đường trung trực của tam giác

và vẽ theo GV
A
cùng vẽ ABC, vẽ
a
đường thẳng là trung
trực của đoạn thẳng
- Mỗi tam giác có 3
BC.
trung trực
- Ta có thể vẽ được
B

C
trung trực ứng với cạnh
nào? Mỗi tam giác có

a là đường trung trực ứng với
mấy trung trực.
- ABC cân tại A.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin



- ABC thêm điều
kiện gì để a đi qua A.
- Hãy chứng minh:
Trong một tam giác bất
kỳ, đường trung trực
của một cạnh có nhất
thiết đi qua đỉnh đối
diện với cạnh ấy hay
không?
- Trường hợp nào
đường trung trực của
tam giác đi qua đỉnh
đối diện với cạnh ấy
- Đoạn thẳng DI nối
đỉnh của tam giác với

trung điểm của cạnh
đối diện. Vậy DI là
đường gì của tam giác
DEF
- Từ C/m trên ta có T/c
gì ?

- Yêu cầu học sinh
làm ?2
- 2 HS đọc ND Đ/l
- Giáo viên hướng dẫn
HS cách chứng minh.
- Vì O thuộc trung trực




- Học sinh tự chứng
minh.
Trong một tam giác
bất kỳ, đường trung
trực của một cạnh
không nhất thiết đi
qua đỉnh đối diện với
cạnh ấy.
- Trong một tam giác
cân đường trung trực
của cạnh đáy đi qua
đỉnh đối diện với cạnh
ấy.


- HS: Trong một tam
giác cân đường trung
trực của cạnh đáy đồng
thời là trung tuyến ứng
với cạnh này .
- HS: đọc định lý

- HS :
- HS:

AB ?
- Vì O thuộc trung trực



BC

BC





?



OB = OC
O

thuộc đường nào?


- cũng từ (1)
?
- Vậy có KL gì?







OB = OA
OC = OA

O thuộc trung trực

OB = OC = OA
- HS: ba đường trung
trực đi qua 1 điểm,
điểm này cách đều 3
đỉnh của tam giác.

cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
Tính chất: SGK
A

B


I

C



ABC có AI
là trung trực
AI là trung
KL
tuyến
GT

2. Tính chất ba trung trực của tam
giác
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của
tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm
này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
GT ∆
ABC, b là trung trực của
AC
c là trung trực của AB, b
và c cắt nhau ở O
KL O nằm trên trung trực của
BC
OA = OB = OC



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin
B

O

a

C

A

b

Chứng minh: SGK
b) Chú ý: O là tâm của đường tròn
ngoại tiếp



ABC

4/ Củng cố bài giảng:
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác)
- GV đưa hình vẽ ba trường hợp tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông , tam
giác nhọn , tam giác tù .Nhận xét vị trí điểm O đối với tam giác trong ba trường hợp?
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)

- Ôn các Đ/l về T/c đường trung trực của một đoạn thẳng , T/c ba đường trung trực
của tam giác. Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và com pa
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chánh Phú Hòa, Ngày…tháng…năm 2016
(Kí duyệt)

Nguyễn Ngọc Nga


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 34
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:64

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung trực của một tam giác và tính chất
của tam giác cân.
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên
quan.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Thước thẳng, compa.
2) HS: Thước thẳng, compa.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ cũ:
- Thế nào là đường trung trực của tam giác?
- Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
- Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường gì?
3/ giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài toán.
Bài 52:
- GV vẽ hình
- HS chú ý theo dõi, vẽ
hình, ghi GT – KL.

- Để chứng minh ABC
cân tại A ta c.minh điều gì?
- Hai tam giác nào chứa hai
cạnh AB và AC?
- Đây là 2 tam giác gì?
- Chúng đã có các yếu tố
nào bằng nhau?
- Gọi hs trình bày

- C.minh AB = AC.

-  AMB và AMC

GT

- Hai tam giác vuông
- AM là cạnh chung
MB = MC (gt)

KL

ABC, AM
MB = MC
ABC cân tại A

Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông
AMB và AMC:


Trường THCS Chánh Phú Hòa

- GV cho HS thảo luận bài
tập 53.

- GV vẽ hình
- GV gợi ý hướng cminh là

- HS thảo luận.

- Hs chú ý theo dõi và vẽ

hình vào vở.
Hs trình bày bài làm

Tổ: Toán - Lý - Tin

AM là cạnh chung
MB = MC (gt)
Do đó: AMB = AMC
(2 cạnh gv)
Suy ra: AB = AC hay
ABC cân tại A.
Bài 53:
Xem vị trí 3 nhà là ba đỉnh
của ABC
Vị trí xây giếng sẽ là giao
điểm của ba đường trung
trực của ABC
Bài 55:

BDˆ C = 180 0

chứng minh
Sử dụng tính chất trong
một tam giác cân đường
trung tuyến xuất phát từ
đỉnh cũng là đường phân
giác ứng với cạnh đáy để
chứng minh
Dˆ 3 = Dˆ 4


Dˆ 1 = Dˆ 2



.
- Từ đó, ta suy ra ba điểm
B, D, C thẳng hàng

Nối AD, BD, CD
Ta có: ID // AC
KD // AB



⇒ Dˆ 2 = Aˆ 2
⇒ Dˆ 3 = Aˆ 1

Aˆ 1 + Aˆ 2 = 180 0

Dˆ 2 + Dˆ 3 = 180 0

nên
Mặt khác: ID, KD lần lượt là
đường trung trực của AB và
AC nên: DA = DB = DC
Nghĩa là ADB và ADC
cân tại D
Do đó:
Suy ra:


Dˆ 1 = Dˆ 2



Dˆ 3 = Dˆ 4

Dˆ 1 + Dˆ 2 + Dˆ 3 + Dˆ 4 = 180 0

Hay ba điểm B, D, C thẳng
hàng.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

4/ Củng cố bài giảng: Từng phần
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 56, 57.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin


Tuần: 34
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:65

LUYỆN TẬP (TT)
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Ôn tập lại cho học sinh các kiến thức có trong chương 3
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh bài toán
3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: thước thẳng, phấn màu , compa, eke
2/ Học sinh: học và làm bài đầy đủ, compa, eke
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ
3/ Luyện tập
Giáo Viên



Học sinh

Nội Dung
Áp dụng tính
chất ba đương
trung tuyến


A

Bài 1: Cho ABC có AD
và BE là các trung tuyến cắt
nhau tại G.
Biết AD = 9 cm, BE = 15
cm. Tính AG và GE.

E
G

Ta có
B

D

C

AG =




AG 2
=
AD 3
2
AD
3


AG = .9 = 6 cm

BG 2
BG
=
=2

BE 3 ⇒ GE

=

1
3

BE =

1
3

.15 =5cm

GE


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin
A


a) Xét



Bài 2: Cho ABC cân tại A
(AB = AC), trung tuyến
AM. Gọi D là một điểm
nằm giữa A và M. Chứng
minh:
a) AM là tia phân giác
của góc A
b)
c)




ABD =







AMC có
AB = AC ( theo

D


B

M

ACD

BCD là tam giác
cân.

AMB và



C

t/c cân)
MB = MC (gt)
AM – cạnh chung
⇒ ∆

AMB =
AMC (c.c.c)



·
·
⇒ BAM
= CAM


(hai góc

tương ứng)


AM là tia phân giác của
góc A (đpcm)


b) Xét ABD và
AB = AC (gt)
·
·
BAD
= CAD

·
·
BAM
= CAM



ACD có

(vì

)
AD – cạnh chung
⇒ ∆


ABD =
( đpcm)



ACD ( c.g.c)

c) Theo câu b) ta có
=



ACD

⇒ ∆





ABD

BD = CD

BDC cân tại D

4/ Củng cố
5/ Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.

- Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 34
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:66

KIỂM TRA CHƯƠNG III
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Ôn tập lại cho học sinh các kiến thức có trong chương 3
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh bài toán
3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: thước thẳng, phấn màu , compa, eke
2/ Học sinh: học và làm bài đầy đủ, compa, eke
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA


Bài 1: Cho ABC có AD và BE là các trung tuyến cắt nhau tại G.
Biết AD = 12 cm, BE = 9 cm. Tính AG và GE


Bài 2: Cho ABC cân tại A (AB = AC), trung tuyến AM. Gọi D là một điểm nằm giữa A
và M. Chứng minh:
d) AM là tia phân giác của góc A
e)
f)




ABD =



ACD

BCD là tam giác cân.
Đáp án


Bài
1

Nội dung
Áp dụng tính chất ba đương trung tuyến
Ta có

AG 2
2
=
AG = AD
AD 3 ⇒
3

2
AG = .12

3

E
G

= 8 cm

BG 2
BG
=
=2

BE 3 ⇒ GE


2

A

B

GE =

1
3

BE =

1
3

D

.9 =3cm

C

A

Vẽ hình đúng

D

B


M

C


Trường THCS Chánh Phú Hòa
a) Xét



AMB và



AB = AC ( theo t/c
MB = MC (gt)
AM – cạnh chung
⇒ ∆

AMB =



·
·
⇒ BAM
= CAM




Tổ: Toán - Lý - Tin

AMC có



cân)

AMC (c.c.c)
(hai góc tương ứng)

AM là tia phân giác của góc A (đpcm)


b) Xét ABD và
AB = AC (gt)
·
·
BAD
= CAD



ACD có

·
·
BAM
= CAM


(vì
AD – cạnh chung
⇒ ∆

ABD =



ACD ( c.g.c) ( đpcm)

c) Theo câu b) ta có
⇒ ∆

)



ABD =



ACD



BD = CD

BDC cân tại D


D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
Chánh Phú Hòa, ngày…tháng…năm 2016
(Kí duyệt)
Nguyễn Ngọc Nga


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 35
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:67

BÀI 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO
CỦA TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba
đường cao. Cần lưu ý nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù
2) Kỹ năng: Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua vẽ hình nhận
biết ba đường cao của một tam giác luôn đi qua một điểm. Biết tổng kết các kiến thức
về các loại đường đồng quy
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Thước thẳng, êke.
2) HS: Thước thẳng, êke.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ củ:
3/ giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu thế nào là
- HS chú ý theo dõi.
1. Đường cao của tam giác:
đường cao của tam giác.
- HS lên bảng vẽ, các em
- GV cho HS lên bảng vẽ
còn lại vẽ vào vở.
hai đường cao còn lại.

- GV giới thiệu các vị trí
đặc biệt của trực tâm.
- GV yêu cầu HS rút ra kết - HS rút ra kết luận
luận gì về giao điểm của ba

- AI là đường cao xuất phát
từ đỉnh A của ABC.
- Mỗi tam giác có ba đường
cao
2. Tính chất ba đường cao
của tam giác:



Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

đường cao của tam giác.

- GV vẽ hình và giới thiệu
t.chất như trong SGK.

- HS vẽ hình và chú ý theo
dõi.

- GV giới thiệu những cách - HS chú ý theo dõi và đọc
chứng minh một tam giác
nhận xét trong SGK.
là tam giác cân.

- GV giới thiệu các điểm
trùng nhau trong tam giác
đều.

Ba đường cao của tam giác
cùng đi qua một điểm.
H là trực tâm của ABC.
3. Về các đường cao, trung
tuyến, trung trực, phân
giác của tam giác cân:
Trong một tam giác cân,
đường trung trực ứng với

cạnh đáy đồng thời là đường
phân giác, đường trung
tuyến và đường cao cùng
xuất phát từ đỉnh đối diện
với cạnh đó.
Ngược lại, nếu hai trong bốn
đường trên cùng xuất phát từ
một đỉnh của một tam giác
mà trùng nhau thì tam giác
đó là tam giác cân.

- HS chú ý theo dõi
Trong tam giác đều, trọng
tâm, trực tâm, điểm cách đều
ba đỉnh, điểm nằm trong tam
giác và cách đều ba cạnh là 4
điểm trùng nhau.


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

4/ Củng cố bài giảng: GV cho HS chứng minh nhận xét trong SGK.
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 58, 59, 60.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 35
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:68

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường cao của một tam giác và tính chất của
chúng
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên
quan
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Thước thẳng, êke.
2) HS: Thước thẳng, êke.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ củ:
Phát biểu tính chất ba đường cao trong một tam giác.
Phát biểu tính chất các loại đường đồng quy đã học trong tam giác cân và đều
3/ giảng kiến thức mới

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV vẽ hình và giới thiệu - HS vẽ hình, chú ý theo
Bài 59:
bài toán.
dõi và tìm cách giải.
- S là giao điểm của hai
- Hai đường cao.
đường gì trong MNL?
- S là gì của MNL?
- Trực tâm
- S là trực tâm thì NS là
- Đường cao thứ ba
đường gì của MNL?
Mˆ 1 + MSˆP = ?

Mˆ 1 + MSˆP = 90 0

Mˆ 1 + LNˆ P = ?

Mˆ 1 + LNˆ P = 90 0

- Từ hai điều trên ta suy ra
điều gì?
MSˆP

PSˆQ



là hai góc
như thế nào với nhau?
- GV cho HS làm tiếp.

-

MSˆP = LNˆ P = 50 0

- Hai góc kề bù.
MSˆP

PSˆQ

+
=1800
- HS thay số và tính.

a) MQ và LP là hai đường
cao của MNL và cắt nhau
tại S. Do đó, NS là đường
cao thứ ba. Nghĩa là NS
LM
b) Ta có:



Mˆ 1 + MSˆP = 90 0


Trường THCS Chánh Phú Hòa


Tổ: Toán - Lý - Tin
Mˆ 1 + LNˆ P = 90 0
MSˆP = LNˆ P = 50 0

Suy ra:
MSˆP
PSˆQ
PSˆQ
PSˆQ

+

PSˆQ

=1800
0

= 180 -

MSˆP

= 1800 - 500
= 1300

Bài 60:
- HS chú ý theo dõi, đọc kĩ Giải:
đề bài và vẽ hình.
Nối IM; kéo dài KN xét
- Hai đường cao

IKM ta có:

- GV hướng dẫn HS vẽ
hình của bài toán.
- Nối IM; kéo dài KN xét
IKM thì IN và MJ là hai
đường gì của IKM?
- N là gì?
- N là trực tâm
- N là trực tâm thì KN là
- KN là đường cao thứ ba
gì của IKM?
của IKM



IN MK


(gt)

MJ IK
(gt)
Hay N là trực tâm của
IKM
Do đó: KN là đường cao thứ
ba của IKM. Nghĩa là: KN


IM


4/ Củng cố bài giảng: Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất trong bài
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị cho phần ôn tập chương 3.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin


Trường THCS Chánh Phú Hòa

Tổ: Toán - Lý - Tin

Tuần: 35
Ngày soạn: 01/04/2016
Tiết PPCT:69

ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong
một tam giác
2) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập và giải quyết một số
tình huống thực tế

3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
B. CHUẨN BỊ
1) GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng kiến thức cần nhớ trong SGK.
2) HS: Thước thẳng, êke, compa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp.
Lớp
Ngày Dạy
Điểm danh
2/ Kiểm tra kiến thức cũ củ:
3/ giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Phát biểu định lí về
- Hs:
1. Ôn tập về quan hệ giữa góc
quan hệ giữa góc và
* Đlí 1 (thuận): Trong một và cạnh đối diện trong tam
cạnh đối diện trong tam tam giác, góc đối diện với giác.
giác?
cạnh lớn hơn là góc lớn
hơn.
* Đlí 2 (đảo): Trong một
A
tam giác, cạnhđối diện với
- Gv hỏi :
góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
∆ABC


a) Cho
, biết
AB > BC. Hãy nêu kết
luận của bài toán
b) Cho
Aˆ > Bˆ

∆ABC

- HS : gt :
Kl :

, biết

. Viết KL?

∆ABC

- HS :

∆ABC

Cˆ > Aˆ

Aˆ > Bˆ ⇒

, AB > BC

BC > AC


- HS: vì AB < BC < AC
Áp dụng: Cho

(5cm< 7cm < 8cm) Nên
a)AB= 5cm ; BC =
Cˆ < Aˆ < Bˆ
7cm,
CA =8cm. Hãy so sánh

B

C


Trường THCS Chánh Phú Hòa

các góc của tam giác


700 500

b) Biết = ;
Hãy so sánh các cạnh
của tam giác

- HS:

Tổ: Toán - Lý - Tin
Aˆ + Bˆ + Cˆ = 180 0


* Bài tập 63 sgk :

70 + 50 + Cˆ = 180 0
0

0

A

⇒ Cˆ = 60 0

=

Aˆ > Cˆ > Bˆ

* Bài tập 63 sgk :
- Gv: Gọi 1 hs lên
bảng vẽ hình và ghi
GT, KL
Gợi ý:
- Ta có AC < AB => ?
- Vì AB = DB => ?
- Mà

Dˆ 1

nào với

Dˆ < Eˆ


- Hs: AC< AB =>
(1)

có quan hệ thế

∆ADB

? => ?

=> câu b

- Từ điểm A không
thuộc đường thẳng d,


kẻ AH d trên d lấy


các điểm B, C A.
Hãy cho biết tên các
đoạn thẳng AH, AB,
AC.
- Hãy so sánh AB, AC
với AH?
- Nếu HB > HC, so
sánh AB, AC?
- Nếu AB > AC, so
sánh HB, HC?
* Bài 64 sgk :
( Đề ghi ở bảng phụ)


cân tại B =>
- Mà
=>

Dˆ 1

a) So sánh

ADˆ C



∆ABD

Aˆ = Dˆ
∆ADB

(2)

Dˆ < Eˆ

Dˆ < Eˆ

E

b) So sánh AD và AE.

2. Ôn tập quan hệ đường
vuông góc và đường xiên, giữa

đường xiên và hình chiếu.

Cˆ1 = 2 Eˆ

- Hs: Xét

/

AEˆ B

A

- Tương tự :
(3)
- Từ (1), (2) và (3)
=>

C

: AC < AB
BD = AB, CE = AC

Bˆ 1 < Cˆ 1

là góc ngoài

Bˆ 1 = 2 Dˆ

B


Gt ∆ABC
Kl

- Vì AB = DB =>

- Tương tự?
- Dựa vào kết quả câu
a)

Ta có
=> BC > AB > AC
- HS: đọc đề bài 63 sgk

1

1

//

D

_

d
∆ADE

B

C


ta có:

=> AE < AD

- Hs:
AH: Đường vuông góc kẻ
từ A đến d
AB, AC : đường xiên kẻ từ
A đến d.
AB> AH; AC > AH
- Nếu HB > HC => AB
>AC
- HB > HC

H

* Bài 64 sgk :
0
b) Tr/hợp : Nˆ > 90
M

H N

P

MN < MP
=> HN < HP
0
Khi Nˆ > 90 và MP > NM thì H
nằm ngoài NP, nên N nằm giữa

H và P:
HN + NP = HP


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×