Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài 1_tổng quan va table

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.59 KB, 8 trang )


TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599
End
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS
1
CÁC KHÁI NIỆM VỀ CSDL
2
CÁC LOẠI KIỂU DỮ LIỆU TRONG ACCESS
3
CÁCH TẠO CẤU TRÚC MỘT BẢNG BIỂU
4
MỞ MỘT BẢNG ĐỂ NHẬP DỮ LIỆU
5
CÁC THUỘC TÍNH CỦA KIỂU DỮ LIỆU
6

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599
Back
Access là phần mềm quản trò và lập trình dữ liệu. Khi ta viết các chương trình quản lý nhỏ
thì Access là công cụ không thể thiếu đựơc. Ưu điểm của Access là viết các chương trình rất nhanh bởi
vì nó có các công cụ hỗ trợ lập trình nhưng nó có nhược điểm là chưa có tính bảo mật bảo mật. Hiện
nay, các đơn vò hay dùng chương trình này để viết và quản lý các chương trình tương đối nhỏ. Các
thành phần trong cơ sở dữ liệu của Access bao gồm:
a) Table(Bảng) :
Dùng để chứa các thông tin dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, mọi thông tin vào ra trong cơ sở dữ
liệu đều chứa trong các bảng này. Đối tựơng này là quan trọng nhất trong CSDL. Để phân tích ra các
bảng này thì các bạn phải học qua lớp phân tích thiết kế hệ thống và cơ sở dữ liệu và đồng thời một
phần thông qua kinh nghiệm thực tế mới có thể phân tích ra bộ bảng trong.
b) Query (Truy vấn):
Công cụ truy vấn CSDL hay dùng nhất trong Access. Nó thường dùng để trích lọc các dữ
liệu từ một hay nhiều bảng để báo cáo theo yêu cầu do người dùng cần. Công cụ này rất mạnh, nó hỗ


trợ cho ta giải quyết nhiều bài toán phức tạp mà thực hiện nó lại rất đơn giản.
c) Form (Biểu mẫu):
Dùng để nhập dữ liệu vào trong bảng nhờ giao diện thiết kế của người viết chương trình.
Vì một chương trình muốn được nhiều người sử dụng thì vấn đề giao diện chương trình rất cần thiết.
Thông thường, người ta viết chương trình xong cho người sử dụng nhập dữ liệu từ công cụ này chứ
không phải nhập dữ liệu từ bảng ở trên.

d) Page (Trang):
Dùng để xuất dữ liệu lên trên trang web nhưng thông thường ta ít khi dùng công cụ này.
Bởi vì, khi đưa dữ liệu lên trên website thì nó đã có các chương trình chuyên dụng hơn và trong
chương trình Access cơ bản này ta không có học đến phần này.
e) Report (Báo cáo):
Công cụ này dùng tạo các báo cáo và in ấn theo yêu cầu của người sử dụng. Khi ta cần in
các biểu mẫu, báo cáo của các cơ quan thì người ta sử dụng công cụ để làm báo biểu. Khi dùng công
cụ này, chúng ta cần phải mất nhiều thời gian để điều chỉnh theo các mẫu báo cáo mà người sử dụng
yêu cầu.
f) Marco:
Dùng để xây dựng các hành động để thực hiện các yêu cầu của bài toán mà có hỗ trợ của
Access. Nó thực hiện các hành động mà người dùng không cần biết đến ngôn ngữ lệnh của nó là gì.
Chúng ta chỉ đưa các tham số vào các hành động tương ứng đã có sẵn do Access cung cấp cho chúng
ta dùng.
g) Module:
Dùng để viết lệnh và giải quyết nhiều bài toán phức tạp trong Access. Công cụ này thường
dùng cho người lập trình dùng để viết lệnh. Để dùng công cụ này thì các bạn phải biết ngôn ngữ
visual basic và kỷ thuật lập trình mới có thể viết các lệnh trong công cụ này được.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599
Back

Bảng ghi (Record) : Là các hàng mô tả thông tin của từng đối tượng
Trường (Field) : Là các cột mô tả các thuộc tính của một đối tượng

Bảng (Table) : Là tập hợp các hàng (Record) và cột (Column).
Khóa (Key): Là tập hợp các thuộc tính xác đònh tính duy nhất(không bò trùng) trong dữ liệu.
Thí dụ : Một danh sách học viên bao gồm các thông tin chung như là : Mã thí sinh, họ tên, ngày
sinh. Thì cả danh sách này ngừơi ta gọi là bảng, còn các cột Mã thí sinh, họ tên thì người ta gọi là
các cột hay Field còn như thông tin của từng thí sinh trong danh sách này người ta gọi là bảng ghi
hay là Record.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599
Back

a) Chuỗi (Text): Kiểu chuỗi ký tự chứa tối đa 255 ký tự. Khi ta cần nhập dữ liệu thông tin là các ký tự
thì ta dùng đến kiểu dữ liệu này.
b) Ghi chú (Memo): Kiểu ghi chú chứa tối đa 65536 ký tự. Khi ta cần lưu thông tin nhiều hơn 255 ký
tự thì ta dùng đến kiểu dữ liệu này.
c) Số (Number): Kiểu số trong đó có số thực, số nguyên . . . Khi ta cần nhập dữ liệu thông tin là các
số thì ta dùng đến kểu dữ liệu là này.
d) Ngày giờ (Date/Time): Kiểu ngày giờ. Khi ta cần nhập dữ liệu như ngày sinh, giờ làm việc thì ta
dùng đến kiểu dữ liệu là này.
e) Tiền tệ (Currency): Kiểu tiền tệ. Nó giống như kiểu số nhưng có ký tự đô la ($) phía trước.
f) Số tự động (AutoNumber): Số tự động tăng dần mà người sử dụng không thể nhập vào field này.
Thông thường người ta hay dùng cột này làm khóa chính trong bảng.
g) Đúng sai (Yes /No): Kiểu đúng sai dùng cho các field có kiểu dữ liệu loại trừ nhau. Nghóa là kiểu
dữ liệu đó chỉ có 2 loại như là giới tính của một người nào đó không là nam thì nữ.
h) Liên kết nhúng (OLE Object): Kiểu liên kết nhúng để chèn đối tượng vào hay dùng cho Field nào
chứa hình ảnh.
i) Liên kết (Hyperlink): Kiểu liên kết dùng để mở một đòa chỉ nào chẳng hạng như đòa chỉ Email.
j) Kiểu dò tìm danh sách (Lookup wizard) : Dùng để tạo danh sách nhập dữ liệu lấy từ một Field của
một bảng khác hay danh sách giá trò do ta nhập vào.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599
Back

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×