Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 46 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH
-------------------------

PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
SAU CỔ PHẦN HÓA

HÀ NỘI, tháng 6 năm 2015

1


MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: .......................................................................................................5
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA .........5
I. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ............................................. 5

1. Tên công ty:....................................................................................................... 5
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... 5
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................ 5
4. Quá trình hình thành và phát triển:............................................................... 8
II. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ..................................... 9

1. Mô hình, cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty: ......................................... 9
2. Tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng trong Công ty: ....................... 12
III. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP ............................................................................................................ 12

1.


Thực trạng về tài sản cố định: .................................................................. 12

2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất đai: ......................................................... 13

2.1 Cơ sở đất Số 4 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm: .................................. 14
2.2 Cơ sở đất Phố Sài Đồng, Việt Hưng, Long Biên:Error! Bookmark not defined.
2.3 Cơ sở đất Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì:Error! Bookmark not defined.
3.

Tình hình Tài chính – công nợ:................................................................. 21

4.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn trước Cổ phần hóa:
21

5.

Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn trước cổ phần hóa (2012-2014)25

IV. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: ................................................................... 26

1. Thuận lợi: ........................................................................................................ 26
2. Khó khăn:........................................................................................................ 26
PHẦN THỨ HAI: .........................................................................................................27
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI CỔ
PHẦN HÓA ..................................................................................................................27
I.


NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA: ................................ 27

II. MỤC TIÊU CỔ PHẦN HÓA: .......................................................................................... 28
III. CÔNG TY CỔ PHẦN:...................................................................................................... 28
IV. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: ..................................................................................... 28
V. HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA: ....................................................................................... 31

1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ .............................................................. 31
1.1 Cơ sở xây dựng vốn điều lệ: ........................................................................ 31
2


1.2 Vốn điều lệ: ................................................................................................... 31
VI. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG, TỔ CHỨC BỘ MÁY SAU CỔ PHẦN HÓA ... 31

1.

Phương án sắp xếp lao động: .................................................................... 31

2.

Tổ chức bộ máy quản lý Công ty: ............................................................. 33

2.1 Đại hội đồng cổ đông:................................................................................... 33
2.2 Hội đồng quản trị: ........................................................................................ 33
2.3 Ban kiểm soát: .............................................................................................. 33
2.4 Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc: ............................................. 34
2.5 Các phòng ban nghiệp vụ giúp việc:........................................................... 34
2.6 Các đơn vị trực thuộc: ................................................................................. 34

2.7 Các công ty liên kết: ..................................................................................... 34
3.

Cơ cấu tổ chức định biên số lượng tối đa các phòng chuyên môn nghiệp vụ
34

4.

Các công ty liên kết: ................................................................................... 37

5.

Cơ cấu tổ chức của Công ty: ..................................................................... 38

VII . PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA : ............................ 38

1.

Định hướng phát triển của Công ty : ....................................................... 38

2.

Cơ sở xây dựng chiến lược: ....................................................................... 39

3.

Mục tiêu Phát triển: ................................................................................... 39

4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần từ năm 2015 2018 ...................................................................................................................... 40
5.1 Giải pháp về vốn:.......................................................................................... 41

5.2 Giải pháp về nguyên vật liệu : .................................................................... 41
5.3 Giải pháp về nâng cao năng lực về thiết bị, công nghệ, cơ sở nhà đất: . 41
5.4 Giải pháp về tổ chức, quản lý, điều hành: ................................................ 42
5.5 Giải pháp về lao động tiền lương:.............................................................. 42
5.6 Giải pháp về tìm kiếm việc làm: ................................................................. 43
5.7 Giải pháp về công tác chính trị, tư tưởng, đoàn thể: ................................ 43
5.8 Giải pháp tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí: ........................ 44
PHẦN THỨ BA: ...........................................................................................................44
TỔ CHỨC THỰC HIỆN...............................................................................................44
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC DUYỆT: ................................................. 44
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT: ................................................................................... 45
III. KẾT LUẬN: ...................................................................................................................... 45

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

TT

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1

Ngành nghề kinh doanh trước cổ phần

5


Sơ đồ 1

Mô hình tổ chức công ty hiện tại

9

Bảng 2

Bộ máy quản lý văn phòng công ty hiện tại

9

Bảng 3

Bộ máy các đơn vị trực thuộc hiện tại

10

Sơ đồ 2

Sơ đồ tổ chức bộ máy xí nghiệp hiện tại

11

Bảng 4

Cơ cấu lao động tại thời điểm chuyển đổi

12


Bảng 5

Tình hình tài sản tại thời điểm chuyển đổi

13

Bảng 6

Các công trình tiêu biểu giai đoạn trước Cổ phần hóa

20

Bảng 7

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn
trước Cổ phần hóa

22

Bảng 8

Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần

25

Bảng 9

Phương án sắp xếp lao động sau cổ phần hóa

28


Bảng 10

Định biên bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần

31

Bảng 11

Định biên và Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc

34

Bảng 12

Vốn góp dài hạn của Công ty tại các Công ty liên kết

35

Sơ đồ 3

Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần

35

Bảng 13

Kế hoạch SXKD 3 năm dự kiến sau Cổ phần hóa

37


Bảng 13.1
Bảng 14

Cơ cấu doanh thu SXKD 3 năm sau CPH giai đoạn
2015 – 2018
Kế hoạch thực hiện phương án Cổ phần hóa

37
42

4


PHẦN THỨ NHẤT:
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔ PHẦN HÓA
I. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Tên công ty:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ ĐIỆN
CÔNG TRÌNH
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: MECHANICAL, ENGINEERING SERVICE
LIMITED LIABILITY COMPANY
- Tên công ty viết tắt: MESC CO., LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính:
- Số 4 Trần Hưng Đạo, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
- Điện thoại: 04.39332225
Fax: 04.39332225
- Email:
Website: mescvn.com.vn

- Giấy chứng nhận đăng lý doanh nghiệp mã số: 0100106190 do Sở Kế hoạch đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp lần đầu: ngày 21 tháng 04 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 19 tháng
06 năm 2014
- Vốn điều lệ: 168.000.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi tám tỷ đồng).
- Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng).
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Bảng 1: Ngành nghề kinh doanh trước cổ phần
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên ngành
Xây dựng công trình công ích
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
Chi tiết: Trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ, chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
lắp đặt hệ thống điện
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Sản xuất xe có động cơ
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải
bằng xe buýt)
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

Mã ngành
4220(chính)
8130
3821
4321
2592
2599
2710
2511
2740
2910
4931
5210

5


13
14
15
16


17

18
19
20
21
22

23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
chi tiết: hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
chi tiết: Hoạt động trang trí nội thất
Hoàn thiện công trình xây dựng

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Chi tiết: tư vấn đầu tư(không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế
toán, kiểm toán, thuế và chứng khoán)
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết:
Thiết kế kiến trúc công trình;
Thiết kế quy hoạch xây dựng;
Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình đường bộ;
Giám sát lắp đặt thiết bị công trình và thiết bị công nghệ điện công trình
dân dụng, công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV;
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (không bao gồm quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình)
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (không bao gồm lập dự toán,
tổng dự toán và chi phí đầu tư xây dựng công trình)
bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Đại lý
Nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
(Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường)
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: khách sạn
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết:
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
Bán buôn khí đốt và các sản phâm liên quan
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
Chi tiết: trồng hoa, cây cảnh
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: bàn buôn hoa và cây

hoạt động dịch vụ nông nghiệp
phá dỡ
chuẩn bị mặt bằng
Thu gom rác thải không độc hại
Thu gom rác thải độc hại
Tái chế phế liệu
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
Bán mô tô, xe máy
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện,
động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện)
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

5221
7410
4330
6619

7110

4520
4653
46101
5610
5510

4661

118

4620
240
4311
4312
3811
3812
3830
3822
4511
4541
4659
4329

6


37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49


50

51

52
53

54

55

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công
trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật;
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
Quảng cáo
(không bao gồm quảng cáo thuốc lá)
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
Hoạt động của các cơ sở thể thao
Hoạt động thể thao khác
Hoạt động của các công viên vi chơi và công viên theo chủ đề
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: kinh doanh vật liệu xây dựng
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê

Chi tiết: Kinh doanh bất động sản
Tư vấn môi giới , đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
chi tiết:
Định giá bất động sản;
Môi giới bất động sản;
Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng;
Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô;
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;
Điều hành tua du lịch
Chi tiết: Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế;
Dịch vụ tổng hợp
Chi tiết:
- Dịch vụ công ích trực tiếp phục vụ công cộng khu đô thị như;
quản lý khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị; vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường sinh thái;
quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước;
quản lý chung cư.
- Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu
Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
(Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)

4290
4390
8129

9632
7310
7320
9329
9311
9319
9321
2395
4663
6810

6820

4932

4933
7912

8110

8299

7


4. Quá trình hình thành và phát triển:
Tiền thân là một đơn vị hậu cần xuất sắc của ngành giao thông công chính Hà Nội thuộc
Sở quản lý công trình đô thị, Xí nghiệp Cơ Điện công trình một doanh nghiệp Nhà Nước được
giao nhiệm vụ thiết kế, sản xuất, đại tu những thiết bị máy móc chuyên dùng của ngành giao
thông công chính. Qua quá trình vươn lên xây dựng và trưởng thành của mình, Xí nghiệp Cơ

Điện Công trình được UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định số : 2723 QĐ/UB ngày 07 tháng
11 năm 1992, cho phép thành lập Công ty với tên gọi : Công ty Cơ Điện Công trình Hà Nội.
Ngày 15 tháng 7 năm 2005, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội có Quyết định số
103/2005/QĐ-UB về việc chuyển đổi Công ty Cơ Điện Công trình thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn Nhà Nước Một thành viên Cơ Điện Công trình. Công ty mang tên đầy đủ là: Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Nhà Nước một thành viên Cơ Điện Công trình, tên viết tắt: Công ty
Cơ Điện công trình.LTD, tên giao dịch Quốc tế: Mechanical Engineering Service Limited
Liability Company (MESC Co, Ltd), tên viết tắt MESC CO.LTD thuộc Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội.
Trải qua những năm tháng xây dựng và trưởng thành, từ một đơn vị với cơ sở vật chất
còn hạn chế, nay Công ty TNHH Một thành viên Cơ Điện Công trình đủ khả năng tổ chức quản
lý, thiết bị nhân lực nhận thầu và tổng thầu thi công các công trình đồng bộ với yêu cầu kỹ thuật
tiên tiến hiện đại. Với hầu hết các loại hình công trình như đường giao thông, hè vỉa, cấp thoát
nước, công viên cây xanh, san lấp mặt bằng, xây dựng dân dụng công nghiệp, lắp đặt máy, lắp
đặt trang thiết bị nội ngoại thất, xây dựng lắp đặt đường dây,trạm điện, thiết bị điện, hệ thống
chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, xây dựng cầu, hầm v.v...
Trên cơ sở áp dụng công nghệ thiết bị thi công hiện đại, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới
trong thi công Công ty TNHH Một thành viên Cơ Điện Công trình đã cống hiến cho xã hội
những công trình đạt chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật cao và hoàn thành công trình đúng tiến độ
được giao. Công ty TNHH một thành viên Cơ Điện Công trình Hà Nội luôn thực hiện tốt các
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, cải thiện nâng cao đời sống cho người lao động, tái sản xuất
đầu tư công nghệ thiết bị xây dựng.
Công ty TNHH một thành viên Cơ Điện Công trình hoạt động theo Giấy chứng nhận
kinh doanh số : 0104000383 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 21 tháng 04
năm 2006, cấp đổi Mã số doanh nghiệp 0100106190 ngày 05/09/2012.

8


II. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:

1. Mô hình, cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty:
1.1 Mô hình tổ chức hiện tại của Công ty:
Sơ đồ 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY HIỆN TẠI
CHỦ TỊCH-TỔNG GIÁM ĐỐC
KSV
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÒNG BAN CHỨC NĂNG

XN GẠCH
BAN THCN

PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP

BAN QLDA

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

P.KD-XNK

PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ

XN YÊN SỞ


CTY CP TỨ HIỆP

CÔNG TY CP SÔNG HỒNG

XN HẠ TẦNG
XN ĐÔ THỊ

Hiện tại, Công ty là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, vận hành theo mô hình của doanh
nghiệp nhà nước, cụ thể cơ cấu tổ chức như sau:
1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý:
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Cơ điện Công trình được đặt dưới sự lãnh đạo và
chỉ đạo của Đảng ủy, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có
03 (ba) Phó Tổng Giám đốc, trong đó có 02 Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng đơn vị là: Trưởng
BQL Dự án Sài Đồng và Giám đốc XNG. Giúp việc cho Ban Giám đốc có 03 (ba) Phòng chức
năng và 06 (sáu) đơn vị trực thuộc. 01(một) Kiểm soát viên.
Cơ cấu bộ máy quản lý văn phòng Công ty:

TT
1
2
3
4
5
6

Bảng 2: Bộ máy quản lý văn phòng Công ty hiện tại
Trưởng
Phó
Nhân

Bộ máy
Tổng
phòng
phòng
viên
Chủ tịch kiêm TGĐ
Phó Tổng giám đốc
Kiểm sát viên
Phòng KHTH
Phòng TCKT
Phòng TCHC
Tổng số:

1
1
1
3

1
1
2
4

5
3
16
18

1
3

1
7
5
19
36

9


Bảng 3: Bộ máy các đơn vị trực thuộc hiện tại
Trưởng
Phó
Nhân
TT
Đơn vị trực thuộc
đơn vị
đơn vị
viên
PTGĐ kiêm
1
BQL Dự án
1
6
Trưởng BQL
2
Phòng KD-XNK
1
5
3
Xí nghiệp Yên Sở

1
2
20
4
Xí nghiệp Hạ tầng
1
1
19
5
Xí nghiệp Đô thị
1
2
15
Xí nghiệp Gạch –
PTGĐ kiêm
6
1
6
Ban thu hồi công nợ
GĐXN
Tổng cộng:
4
7
71

Tổng
7
6
23
21

18
7
82

Các phòng chức năng có nhiệm vụ và trách nhiệm chủ yếu là tham mưu, giám sát giúp Ban
Giám đốc trong việc quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh toàn Công ty:
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp: Có chức năng tham mưu và giúp Ban Giám đốc trong việc
giám sát, tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh toàn Công ty, đảm bảo phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch ngắn, trung, dài
hạn của toàn Công ty. Chủ trì đối với việc khai thác công việc mới trong TCXL và DTDT; Theo
dõi tình hình triển khai các Dự án đầu tư; Theo dõi và đôn đốc các đơn vị trong quá trình thực
hiện kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị trong việc hoàn tất các thủ tục, hồ sơ liên quan. Báo cáo
cấp có thẩm quyền về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng Tài chính Kế toán: Có chức năng tham mưu và giúp Ban Giám đốc trong việc giám
sát sử dụng, bảo toàn vốn và tài sản của Công ty, đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích và
đạt hiệu quả. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán của toàn Công ty theo Pháp lệnh kế
toán và các văn bản pháp luật quy định hiện hành; xây dựng quy chế quản lý tài chính; kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chế độ kế toán của Công ty và của các đơn vị trực thuộc; tổ chức kiểm
kê tài sản theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; hàng năm tổ chức kiểm toán và báo cáo
tài chính của Công ty với cấp có thẩm quyền.
- Phòng Tổ chức Hành chính (được sáp nhập giữa phòng Tổ chức Nhân sự và Văn phòng
Công ty): Có chức năng tham mưu và giúp Ban giám đốc trong việc xây dựng, sắp xếp tổ chức
bộ máy quản lý, xây dựng quy hoạch cán bộ, đào tạo bồi dưỡng tuyển dụng cán bộ và đào tạo lại
để bổ sung nguồn nhân lực. Hướng dẫn các chế độ, chính sách cho người lao động về: Lao động
tiền lương, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác do
pháp luật quy định. Thực hiện công tác lễ tân, hành chính, quản trị, văn thư lưu trữ. Quản lý trụ
sở, thiết bị văn phòng, bảo vệ. Công tác thi đua khen thưởng.

10



- Các Xí nghiệp xây lắp: Có chức năng và đủ năng lực tổ chức thực hiện thi công và duy tu
duy trì các công trình cây xanh, xây lắp điện, các công trình xây dựng dân dụng, các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị,...
- Xí nghiệp sản xuất Gạch Block: Có chức năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gạch block
cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và các công trình xây lắp. Nghiên cứu, sản xuất đa
dạng hóa sản phẩm cung cấp cho thị trường như: gạch block bê tông nhẹ; tái chế phế thải xây
dựng thành sản phẩm vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường.

Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY XÍ NGHIỆP HIỆN TẠI
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

PGĐ XN

BỘ PHẬN
KH-KT

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

PGĐ XN

CHỈ HUY TRƯỞNG
CÔNG TRƯỜNG

ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI
NHÂN CÔNG

- Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu: Có chức năng kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt
hàng công ty được phép kinh doanh. Kinh doanh dây và cáp điện; ôtô, các trang thiết bị phục vụ

sản xuất kinh doanh, thi công xây lắp và duy tu duy trì.
- Ban Quản lý Dự án: Có chức năng giúp Tổng Giám đốc quản lý, điều hành công tác thực
hiện các Dự án do Công ty đầu tư
- Các công ty liên kết: Vốn góp của Công ty tại Công ty Cổ phần Hồng Hà là 10% vốn điều
lệ Công ty Cổ phần Hồng Hà tương ứng với giá trị 16 tỷ đồng. Vốn góp của Công ty tại Công ty
Cổ phần Mặt trời Sông Hồng bằng 14,7% vốn điều lệ Công ty Cổ phần Mặt trời Sông Hồng.
1.3 Cơ cấu lao động:
Tổng số lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp:
Bảng 4: Cơ cấu lao động tại thời điểm chuyển đổi
Chi tiết
Tổng số lao đồng tới thời điểm chuyển đổi

ĐV tính
Người

Tổng số
250

11


Hợp đồng dài hạn:

-

60

+ Trên Đại học, Đại học


-

35

+ Cao đẳng, Trung cấp

-

03

+ Lái xe

-

05

+ Công nhân kỹ thuật

-

17

-

Hợp đồng ngắn hạn (1-5 năm)

-

66


-

Hợp đồng thời vụ

-

124

-

2. Tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng trong Công ty:
Khối văn phòng Công ty và các đơn vị phụ thuộc đều chịu sự điều hành của Bí Thư Đảng ủy
kiêm Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty để đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất và hoạt
động đồng bộ trong toàn Công ty.
2.1 Tổ chức Đảng:
Đảng bộ Công ty TNHH Một thành viên Cơ điện Công trình trực thuộc Đảng bộ Khối Doanh
nghiệp Hà Nội, hiện có 71 đảng viên sinh hoạt trong 07 chi bộ của Đảng bộ
2.2 Tổ chức Công Đoàn:
Công Đoàn Công ty là Công đoàn cơ sở sinh hoạt trong Công đoàn Sở Xây Dựng Hà Nội,
hiện có 126 đoàn viên công đoàn. Ban Chấp hành Công đoàn gồm 09 đồng chí, trong đó có 1
Chủ tịch Công đoàn, 02 phó Chủ tịch Công đoàn.
2.3 Tổ chức Đoàn thanh niên:
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Công ty TNHH MTV Cơ điện Công trực thuộc Đoàn
Thanh Niên cộng sản Hồ Chí Minh Khối Doanh nghiệp Thành phố Hà Nội, có 40 đoàn viên
sinh hoạt trong 03 Chi Đoàn
III. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP
1. Thực trạng về tài sản cố định:
Tình hình tài sản cố định, công cụ dụng cụ của Công ty theo số liệu đánh giá lại tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp (31/12/2014) thể hiện tóm tắt ở bảng sau:

Bảng 5: Tình hình tài sản tại thời điểm chuyển đổi
TT

Tài sản

Giá trị còn lại (Triệu VNĐ)
Theo sổ

Theo đánh

12


giá lại

sách
A

TSCĐ đang dùng

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

2

Máy móc, thiết bị

3


Phương tiện vận tải

4

Thiết bị, dụng cụ quản lý

5

21.022

25.927

25

99

1.294

2.691

146

264

TSCĐ khác

0

0


B

Công cụ dụng cụ

0

293

C

TSCĐ chờ thanh lý

0

0

D

TSCĐ hình thành từ Quỹ KT, PL

0

0

2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai:
Thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước; Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày
25/6/2010 về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước
của Công ty TNHH một thành viên Cơ điện Công Trình; Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
17/6/2011 của UBND Thành phố Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung phương án sắp xếp, xử lý

nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của Công ty TNHH MTV Cơ điện Công trình. Tuy nhiên, do
vướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội chưa được phê duyệt kịp thời nên việc chuyển đổi mục
đích đất tại các cơ sở đất do Công ty quản lý chưa thể triển khai được. Sau khi Thủ tướng Chính
phủ có phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô các bước tiếp theo của các dự án mới tiếp
tục được thực hiện. Cụ thể, như sau:
. Cơ sở nhà đất Công ty tiếp tục quản lý, sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh 02 cơ sở:
a. Số 4 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm: 281 m2 đất, 1.124 m2 nhà.
b. Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì: 149.566 m2 đất, 921 m2 nhà.
. Cơ sở nhà, đất được chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư cao tầng theo quy hoạch được duyệt:
c. Phố Sài Đồng, Việt Hưng, Long Biên: 9.725 m2 đất, 1.020 m2 nhà

13


2.1 Cơ sở đất Số 4 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm 281m2 đất, 1.124m2 nhà

TT

Địa điểm
khu đất

Hiện trạng khu
đất

Cơ sở pháp lý

Phương án sử dụng sau
Nguồn gốc, quá trình sử dụng
cổ phần hoá


- Giấy chứng nhận Khuôn viên đất số 4 Trần Hưng Đạo Thực

1

hiện

quyết

quyền sử dụng đất số X Công ty Cơ điện Công trình nay Công ty 2726/QĐ-UBND,

định

số

5/3/2015;

112640 (Thuê đất 30 TNHH một thành viên Cơ điện Công Hợp đồng hợp tác đầu tư ngày
năm)

trình là đơn vị duy nhất được phép sử 01/12/2005 giữa công ty Cơ

+ Kết cấu nhà : - Quyết định 3141/QĐ- dụng để phục vụ văn phòng làm việc, sản điện công trình với công ty Cp
01 văn phòng UBND 25/6/2010 của xuất với diện tích 4.382,84 m2 có nguồn sông Hồng. Công ty Cơ điện
Số 4 Trần

cao 5 tầng

Hưng Đạo,


+ Hiện trạng sử Thành phố Hà nội về đất đai ngày 14/8/1998 Công ty TNHH UBND TP xin hoán đổi trụ sở

Phan Chu

dụng đất : Trụ việc phê duyệt phương một Thành viên Cơ điện công trình đã ký làm việc với công ty cổ phần

Trinh, Hoàn

sở văn phòng án sắp xếp lại, xử lý cơ hợp đồng thuê đất số 218-245-98/ĐC- Sông Hồng.

Kiếm, Hà

Công ty

Nội

+ Diện tich khu nhà nước của Công ty tích 4.382,84 m2.Ngày 30/9/1999 thực Hà
đất : 281 m2

Ủy

ban

nhân

dân gốc sử dụng từ năm 1985. Thực hiện luật công trình đã lập hồ sơ gửi

sở nhà đất thuộc sở hữu HĐTĐ với Sở địa chính Hà nội với diện

Ngày 10/03/2015, UBND TP.

Nội



công

văn

số

TNHH NN Một thành hiện Quyết định số 4054/QĐ-UB của 1271/VP-KT giao Sở tài chính
viên Cơ điện Công UBND Thành phố Hà nội về việc chuyển xem xét báo cáo UBND TP.
trình theo Quyết định doanh nghiệp nhà nước Công ty Cơ điện Ngày 27/04/2015, Sở TC chủ trì
09/2007/QĐ-TTg ngày Công trình thành Công ty Cổ phần Sông họp tổ liên ngành gồm: Sở nội
19/01/2007 của

Thủ Hồng tại số 4 Trân Hưng Đạo. Sau quá vụ; sở KH&ĐT; Sở TN&MT;

tướng Chính phủ.

trình cổ phần hoá trên, Công ty cổ phần Sở QHKT. Tổ liên ngành đã

14


-

Quyết

định


số sông Hồng được giao cả diện tích sân, lối đồng ý chủ trương hoán đổi. Sở

2726/QĐ-UBND ngày đi chỗ để xe (4084m2) và công ty TNHH TC đã lập báo cáo gửi UBND
17/6/2011 của Ủy ban một thành viên Cơ điện công trình chỉ TP xem xét phê duyệt
nhân dân Thành phố được giao diện tích 281m2 “giấy chứng Các nội dung hoán đổi:
Hà nội về việc sửa đổi, nhận quyền sử dụng đất số X112640 Địa điểm hoán đổi: Tầng 8, toà
bổ sung phương án sắp ngày 30/03/2004 cho diện tích 281m2”
xếp lại, xử lý cơ sở nhà

nhà Sky Tower, 88 Láng Hạ,

Ngày 25/06/2010 Uỷ ban nhân dân Đống Đa, Hà Nội

đất thuộc sở hữu nhà Thành phố ra quyết định số 3141/QĐ- Diện tích hoán đổi: 1.029,32m2
nước

của

Công

ty UBND 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân Hiện nay Công ty TNHH một

TNHH NN Một thành Thành phố Hà nội về việc phê duyệt thành viên Cơ điện công trình
viên Cơ điện Công phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà vẫn đang sử dụng lô đất tại số 4
trình

đất thuộc sở hữu nhà nước của Công ty Trần Hưng Đạo làm trụ sở
TNHH NN MTV Cơ điện Công trình


15

chính của công ty


2.2 Cơ sở đất phố Sài Đồng, Việt Hưng, Long Biên: 9.725m2 đất, 1.020m2 nhà

TT
1

Địa điểm
khu đất

Hiện trạng khu
đất

Cơ sở pháp lý

Nguồn gốc, quá trình
sử dụng

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
Công
ty
AD 493638 ( Thuê đất trả tiền hàng năm) TNHH một thành
+ Kết cấu nhà :
01 văn phòng cao - Hợp đồng thuê đất số 44-98/ĐC- viên Cơ điện Công
trình được thành phố
3 tầng (bê với
HĐTĐTN ngày 12/8/1998

2
diện tích 160m , - Phụ lục Hợp đồng số 17/PLHĐTĐ ngày giao và cho thuế khu
đất trên với mục đích
01 nhà xưởng
14/1/2013
xây dựng nhà mày
(nhà khung thép)
- Quyết định 3141/QĐ-UBND của Ủy
sản xuất gạch blok từ
diện tích
ban nhân dân Thành phố Hà nội về việc
2
năm 1998. Tuy nhiên
1.300m , 01 Nhà
phê
duyệt
phương
án
sắp
xếp
lại,
xử


Phố Sài
quá trình sản xuất
bảo vệ diện tích
sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của
Đồng,
kinh doanh do không

40 m2
Công
ty
TNHH
NN
Một
thành
viên

Phường
còn đạt hiểu quả cao
+ Hiện trạng sử
điện
Công
trình
Việt
dụng đất : đất sản - Văn bản số 6773/UBND-KH&ĐT ngày và sau khi có Quyết
Hưng,
xuất công nghiệp 25/8/2010 của Ủy ban nhân dân Thành định số 3141/QĐQuận
UBND
ngày
đã được UBND
phố
về
việc
chấp
thuận
địa
điểm
nghiên

Long Biên
25/6/2010 của Ủy ban
Thành phố cho
cứu lập và thực hiện Dự án đầu tư xây
nhân dân Thành phố
phép chuyển
dựng Tổ hợp chung cư để bán kết hợp
Hà nội. Công ty đã
sang đất xây
dịch vụ thương mại Sài Đồng tại phố Sài
chấm dứt việc sản
dựng công trình
Đồng, phường Việt Hưng, Quận Long
xuất kinh doanh và
hỗn hợp
Biên
xin được chuyển đổi
+ Diện tich khu
- Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày mục đích sử dựng đất
đất : 9.725 m2
05/4/2011 của Ủy ban nhân dân Thành tại lô đất trên
phố Hà nội về việc Phê duyệt điều chỉnh
cục bộ Quy hoạch sử dụng đất tại ô đất

16

Phương án sử dụng sau
cổ phần hoá

Để đảm bảo dự án thực hiện có

hiệu quả, phù hợp chủ trương xã
hoá vốn đầu tư của Thành phố.
Ngày 22/09/2014 Công ty đã lập
hồ sơ gửi UBND TP xin được góp
vốn thành lập Công ty cổ phần để
thực hiện dự án đầu tư. Ngày
31/03/2015, Công ty TNHH MTV
Cơ điện công trình cùng 02 đối tác
ký hợp đồng HTKD số
27/2015/HTKD/CĐ-ĐXMB&MS
về thực hiện dự án đầu tư. Ngày
25/09/2014 UBND TP có công
văn số 6341/VP-UB giao Sở TC
xem xét báo cáo đề nghị trên của
Công ty TNHH MTV Cơ điện
công trình.
Ngày 27/04/2015, Sở TC chủ trì
hợp liên ngành gồm: Sở nội vụ; sở
KH&ĐT; Sở TN&MT; Sở QHKT.
Tổ liên ngành đã đồng ý chủ
trương góp vốn thành lập Công ty
CP BĐS Sài Đồng của công ty,
trong đó công ty TNHH MTV Cơ


B3-4/CN5 thuộc quy hoạch chi tiết quận
Lon Biên tỷ lệ 1/2000

điện công trình góp 29%, ĐXMB
51%, Mỹ Sơn góp 20%

Sở Tài chính đã lập báo cáo gửi
UBND TP xem xé phê duyệt
Phương án của Dự án :

- Văn bản số 1923/UBND-QHXDGT
ngày 20/3/2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà nội về việc tiếp tục triển
khai thủ tục đầu tư dự án Xây dựng tổ
hợp chung cư kết hợp dịch vụ thương mại
Sài Đồng, tại phố Sài Đồng, phường Việt
Hưng, quận Long Biên

Nội dung : Dự án đầu tư xây dựng
Khu chức năng hỗn hợp (khu nhà
ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương
mại, nhà ở thấp tầng và trẻ mẫu
giáo)

- Văn bản số 2150/QHKT-P8 ngày
09/6/2014 của Sở quy hoạch kiến trúc Hà
nội về việc chấp thuận quy hoạch TMB
dự án đầu tư xây dựng Khu chức năng
hỗn hợp (Khu nhà ở cao tầng kết hợp
dịch vụ thương mại, nhà ở thấp tầng và
nhà trẻ) tại phố Sài Đồng, phường Việt
Hưng, quận Long Biên, Hà nội

Chủ đầu tư (dự kiến): Công ty CP
bất động sản Sài Đồng
Nguồn vốn: vốn kinh doanh của

doanh nghiệp, vốn huy động
Vốn
đầu

dự
530.000.000.000 đồng

kiến:

Tiến độ thi công và hoàn thiện dự
án: dự án được hoàn thiện 2017

- Văn bản số 2804/QHKT-P8 ngày
18/7/2014 của Sở quy hoạch kiến trúc Hà
nội về việc chấp thuận phương án kiến
trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng Khu
chức năng hỗn hợp (Khu nhà ở cao tầng
kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở thấp
tầng và nhà trẻ) tại phố Sài Đồng, phường
Việt Hưng, quận Long Biên, Hà nội

Ngày 29/05/2015, UBND TP có
văn bản số 3660/UBND-KT về
việc chấp thuận cho phép công ty
góp vốn thành lập CTCP BĐS Sài
Đồng

17



2.3. Cơ sở đất Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì: 149.566m2 đất, 921m2 nhà
TT
1

Địa điểm
khu đất

Hiện trạng khu
đất

+ Kết cấu nhà :
01 nhà xưởng (
nhà khung thép)
diện tích 921m2,
01 Nhà bảo vệ
diện tích 40 m2
+ Hiện trạng sử
dụng đất : Hiện
tại công ty đang
quản lý toàn bộ
khu đất tuy nhiên
một phần diện
Xã Tả
tích đã bị lấn
Thanh Oai, chiếm :
Tam Hiệp,
Diện tích bị lấn
Hữu Hoà,
chiếm bao gồm :
huyện

Thanh Trì * Diện tích chồng
lần với Công ty
cổ phần kim khí
vật liệu xây dựng
là 1.600m2 được
xác định bởi văn
bản
số
11388/TBDTCTĐT-KTCN
ngày 21/7/20011
về kết quả xác
định diện tích do
công ty TNHH

Cơ sở pháp lý

Phương án sử dụng sau
Nguồn gốc, quá trình sử dụng
cổ phần hoá

- Quyết định số 272/QĐ-TTg ngày
14/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao đất cho Công ty Cơ
điện Công trình thuộc Sở giao thông
công chính Hà nội để xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu xử lý rác thải
Thanh trì (giai đoạn 1) tại xã Tả
Thanh Oai, huyện Thanh trì, Hà nội
- Quyết định số 6078/QĐ-UB ngày
03/9/2002 của UBND Thành phố

Hà nội về việc thu hồi 23.544 m2
đất tại các xã Tả Thanh Oai và Tam
hiệp, huyện Thanh trì giao cho Công
ty cơ điện công trình để xây dựng
mương thủy lợi hoàn trả cho địa
phương, trồng cây xanh và mở rộng
đường vào khu xử lý rác thải Thanh
trì (giai đoạn 1)
- Quyết định số 1686/QĐ-UB ngày
26/32003 của ủy ban nhân dân
Thành phố Hà nội về việc điều
chỉnh bổ sung nội dung khoản 1,
điều 1 Quyết định 6078/QĐ-UB
ngày 3/9/2002 của ủy ban nhân dân
Thành phố
- Trích lục bản đồ số 178/GĐ-02
ngày 29/7/2002 của Sở địa chính
Nhà đất

Công ty TNHH MTV Cơ điện
Công trình được giao 149.566 m2
đất tại xã Tả Thanh Oai, Tam Hiệp,
Hữu Hòa, huyện Thanh trì để thực
hiện Dự án Nhà máy xử lý rác Thải
Thanh trì. Công tác giải phóng mặt
bằng được thực hiện hoàn tất và
được Sở Tài nguyên Hà nội cấp
trích lục bản đồ số 178/GĐ-02 ngày
29/7/2002 và 85/TL-04 ngày
27/4/2004. Tuy nhiên quá trình

thực hiện Dự án gặp rất nhiều khó
khăn . Ngày 25/6/20010 ủy ban
nhân dân Thành phố Hà nội có
quyết định số 3141/QĐ-UB về việc
phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu
nhà nước của Công ty TNHH một
thành viên Cơ điện Công trình. Tại
Điều 2 Quyết định này, UBND
Thành phố có quy định với cơ sở
nhà đất tại xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh trì : Công ty lập hồ sơ làm
thủ tục gửi Sở kế hoạch đầu tư xem
xét, báo cáo trình ủy ban nhân dân
Thành phố chấp thuận chủ trương
nghiên cứu và lập dự án đâu tư mới
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
chấm nhất đến ngày 30/9/2010

18

Nội dung : Dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị sinh
thái, dịch vụ thương mại
và thể dục thể thao tại xã
Tả Thanh Oai, Tam hiệp,
Hữu hòa, huyện Thanh
trì
Nguồn vốn : Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp,

vốn huy động
Vốn đầu tư dự kiến :
605.484.000.000 đồng
Chủ đầu tư : Công ty
TNHH một thành viên
Cơ điện Công trình,
Công ty Cổ phần phát
triển tài nguyên Đông
Dương
Đơn vị thiết kế: Công ty
TNHH Kiến trúc Việt
Nam
Tiến độ thi công và hoàn
thiện dự án: Dự án được
hoàn thiện vào năm 2017
Việc tiếp tục thực hiện
dự án hiện công ty đang
trình UBND Thành phố
cho phép kêu gọi thêm


một thành viên
địa chính lập
* Diện tích làm
đường dọc sông
Hòa bình do
UNND
huyện
Thanh trì làm chủ
đầu tư chạy qua

trước mặt Dự án
rác(Hiện
nay
BQLDA huyện
Thanh trì chưa có
văn bản trả lời đê
công ty có sơ xác
định diện tích bị
chồng lấn
+ Tổng diện tich
khu
đất
:
2
149.566m

- Trích lục bản đồ số 85/TL-04 ngày
27/4/2004 của Sở Tài nguyên môi
trường và Nhà đất
- Quyết định 3141/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội
về việc phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở
hữu nhà nước của Công ty TNHH
NN Một thành viên Cơ điện Công
trình theo Quyết định 09/2007/QĐTTg ngày 19/01/2007 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Văn bản số 678/QHKT-P2 ngày
15/03/2011 của Sở quy hoạch kiến
trúc về việc cấp thông tin quy hoạch

khu đất dự kiến xây dựng nhà máy
xử lý rác thải, xã Tả Thanh Oai,
huyện Thanh trì, Hà nội
- Văn bản số 4541/KH&ĐT-ĐT
ngày 9/11/2010 của Sở kế hoạch
đầu tư về công tác xin gia hạn thời
gian lập hồ sơ đề xuất chuyển đổi
mục đích sử dụng đất đê lập dự án
đâu tư tại khu đất xây dựng nhà máy
xử lý rác thải thuộc xã Tả Thanh
Oai, Thanh trì
- Văn bản số 10144/UBND-GT
ngày 13/12/2010 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà nội về việc đề
xuất chuyển đổi sử dụng đất đê lập
dự án đâu tư tại khu đất xây dựng
nhà máy xử lý rác thải thuộc xã Tả
Thanh Oai, Thanh trì

Ngày 15/9/2010 Công ty đã
có văn bản số 220/CĐCT kiến nghị
ủy ban nhân dân Thành phố cho
phép được gia hạn lập và trình Dự
án mới tại khu đất trên đến ngày
30/9/2011
Ngày 09/11/2010, Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nội đã có công
văn số 4541/KH&ĐT-ĐT báo cáo
UBND Thành Phố Hà Nội về vấn
đề gia hạn thời gian lập hồ sơ đề

xuất chuyển đổi mục đích sử dụng
đất để lập dự án đầu tư tại khu đất
xây dựng Nhà máy xử lý rác thải,
xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì,
Hà Nội và UBND Thành phố Hà
Nội đã có văn bản số
10144/UBND-GT ngày 13/12/2010
chấp thuận đề xuất của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Hà Nôi về vấn đề
gia hạn trên đồng thời giao Sở Quy
hoạch Kiến trúc Hà Nội nghiên cứu
báo cáo đề xuất chuyển đổi mục
đích sử dụng đất để lập dự án đầu
tư tại khu đất xây dựng Nhà máy
xử lý rác thải, xã Tả Thanh Oai,
huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ngày 15/03/2011, Sở Quy
hoạch Kiến trúc Hà Nội đã có công
văn số 678/QHKT-P2 về việc
thông tin quy hoạch khu đất dự
kiến xây dựng Nhà máy xử lý rác
thải, xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh Trì, Hà Nội trong đó nêu rõ:

19

các đối tác có đủ năng
lực về tài chính và kinh
nghiệm cùng tham gia
thực hiện dự án trên cơ

sở xin phép thành lập
pháp nhân mới (Mô hình
Công ty cổ phần)
Trong đó Công ty tham
gia 10% cổ phần; Công
ty Cổ phần phát triển tài
nguyên Đông Dương
49% cổ phần và các đối
tác khác tham gia 41%.


- Báo cáo số 15/BC-KH&ĐT ngày
9/1/2013 của Sở kế hoạch đầu tư
báo cáo về chủ trương nghiên cứu,
lập dự án dự án đầu tư Khu đô thi
sinh thái, dịch vụ thương mại và thể
dục thể thao tại xã Tả Thanh Oai,
huyện Thanh trì, Hà nội
- Văn bản số 584/UBND-KH&ĐT
ngày 17/1/2013 của ủy ban nhân dân
Thành phố Hà nội về việc chấp
thuận chủ trương nghiên cứu, lập
Dự án đầu tư Khu đô thị sinh thái,
dịch vụ thương mại và thể dục thể
thao tại xã Tả Thanh Oai, Thanh trì
Hà nội
- Văn bản số 3610/KH&ĐT-ĐT
ngày 24/9/2013 của Sở kế hoạch
đầu tư về việc hồ sơ đề nghị chỉ
định nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu

tư xây dựng Khu đô thị sinh thái,
dịch vụ thương mại và thể dục thể
thao tại xã Tả Thanh Oai, Thanh trì
Hà nội.

khu đất trên được xác định nằm
trong hành lang xanh, phù hợp làm
chức năng sinh thái
Ngày 17/01/2013 ủy ban
nhân dân Thành phố Hà nội có văn
bản số 584/UBND-KH&ĐT về
việc cho phép Công ty TNHH một
thành viên Cơ điện Công trình và
Công ty cổ phần phát triển tài
nguyên Đông Dương nghiên cứu,
lập Dự án đầu tư Khu đô thị sinh
thái, dịch vụ thương mại và thể dục
thể thao tại xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh trì. Hiện nay Công ty đang
hoàn thiện công tác chỉ định chủ
đầu tư sau khi nhận được văn bản
số
3610/KH&ĐT-ĐT
ngày
24/9/2013

20


3. Tình hình Tài chính – công nợ:

Thực trạng về tài chính, công nợ của doanh nghiệp theo số liệu sổ sách kế toán (giá trị đánh
giá lại) tại thời điểm 31/12/2014 như sau:
Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp: 184.636.477.225 đồng
Các khoản phải thu:

71.428.685.772 đồng

d. Phải thu ngắn hạn: 49.895.537.052 đồng
e. Phải thu dài hạn:
Nợ phải trả:
f.

Nợ ngắn hạn:

g. Nợ dài hạn:

21.533.148.720 đồng
20.431.476.983 đồng
20.373.476.983 đồng
40.000.000 đồng

4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn trước Cổ phần hóa:
Các công trình xây lắp, Duy tu duy trì đều do trúng thầu hoặc chỉ định thầu trên nhiều lĩnh
vực: xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đường dây và trạm biến áp,
hệ thống điện chiếu sáng đô thị, cây xanh, vườn hoa, xử lý môi trường…Những năm qua, Công
ty đã thi công nhiều công trình tiêu biểu, các công trình do Công ty thi công đều được Chủ đầu
tư đánh giá là đảm bảo chất lượng và tiến độ, kỹ mỹ thuật.
Các Dự án đầu tư của Công ty trải rộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội với nhiều Dự án đã
góp phần mang lại thương hiệu cho Công ty như: Dự án Đài Hóa thân Hoàn Vũ, Dự án nhà máy
sản xuất gạch block trên thiết bị hiện đại Rometa của Tây Ban Nha, Dự án Tổ hợp văn phòng

cao cấp 23 Phan Chu Trinh, Dự án Công viên Yên Sở quy mô 326,75ha kêu gọi được đối tác
Gamuda của Malaysia đầu tư 100% vốn nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký 800 triệu
USD…..
Vốn góp dài hạn tại Dự án Khu đô thị mới Tứ Hiệp do Công ty Cổ phần Hồng Hà Việt Nam
làm chủ đầu tư được bảo toàn và đang dần phát triển, tương lai không xa sẽ là nguồn đóng góp
lợi nhuận về cho Công ty. Vốn của Công ty tại Công ty Cổ phần Sông Hồng (chiếm 14,74% vốn
điều lệ Công ty Cổ phần Sông Hồng) từ nhiều năm nay vẫn là một khó khăn thách thức trong
việc giải quyết các tồn tại còn vướng mắc giữa hai Công ty như đã trình bày ở nội dung tình
hình quản lý và sử dựng đất đai ở trên.
Giá trị sản lượng thi công xây lắp hàng năm của công ty những năm gần đây cũng đạt bình
quân 20-25 tỷ đồng/năm
Sau khi công viên Yên Sở được Thành phố bàn giao cho Công ty Gamuda Land Việt Nam
xây dựng theo hình thức 100% vốn nước ngoài, Công ty gần như không còn thực hiện dịch vụ
sản phẩm công ích nào nữa. Được sự ủng hộ của các Sở ban ngành, đến nay sản lượng duy tu

21


duy trì cây xanh, điện chiếu sáng của Công ty đã đạt sản lượng 30 tỷ đồng/ năm, tạo công ăn
việc làm ổn định của gần 200 lao động thời vụ, tạo nguồn thu nhập, lợi nhuận ổn định để Công
ty tiếp tục thực hiện các dự án. Hiện nay, Công ty đang quản lý hệ thống cây xanh tuyến QL 18,
đường vành đai 3, chăm sóc vườn hoa cây cảnh tại khu hành chính quận Hoàng Mai, Quận Long
Biên; quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng điện 3 huyện Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hòa…
Dự án do Công ty phối hợp với Viện vật liệu xây dựng-Bộ Xây Dựng đã khởi động từ năm
2007 đến nay với đề tài “Hoàn thiện công nghệ tái chế phá dỡ công trình làm cốt liệu trong xây
dựng” đã được nghiệm thu đề tài cấp bộ. UBND Thành phố đã có nhiều văn bản ủng hộ và chấp
thuận phương án đầu tư dự án và đã giao cho Sở quy hoạch Kiến trúc của Thành phố giới thiệu
địa điểm để triển khai dự án. Mặc dù là dự án có tầm quan trọng trong việc giảm thiểu tác động
của ô nhiễm môi trường, hạn chế tình trạng đổ bừa bãi vật liệu xây dựng phá dỡ..nhưng trong
quá trình khảo sát các địa điểm được giới thiệu, Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp

cận được địa điểm tại các xã được giới thiệu do những nghi ngại về môi trường của cư dân và
địa phương, sau nhiều năm theo đuổi, Công ty phải tạm dừng tìm kiếm địa điểm lập dự án.
Đồng thời Công ty phải thanh lý dây truyền đã đầu tư trên 1.200 triệu đồng để tránh những tác
động của môi trường có thể làm hư hỏng thiết bị, máy móc và thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh.
Hiện Công ty vẫn đang phối hợp với viện vật liệu xây dựng-Bộ Xây dựng và các đối tác Nhật
Bản (Các bên đã ký văn bản ghi nhớ) để tiếp tục nghiên cứu và đề xuất với Thành phố cho tiếp
tục triển khai nghiên cứu các dự án liên quan đến vấn đề xử lý chất thải rắn từ phá dỡ công
trình.
Dây truyền sản xuất gạch Block của Công ty được đầu tư trên 7 tỷ đồng từ năm 1999, Công
nghệ Tây Ban Nha, hàng năm Công ty có thể sản xuất 200.000m2 gạch tự chèn hoặc 300.000
m2 gạch Block bê tông xây với cường độ chịu nén từ 100-600kg/cm2 chiều cao sản phẩm đạt
400mm, thiết bị làm màu 2 lớp trên bề mặt sản phẩm có chiều dày từ 5-6mm với độ đồng đều
nhất và liên kết vững chắc. Hiện nay, Công ty còn tồn kho trên 15.000 m2 tương đương 2,1 tỷ
đồng gạch Block các loại được sản xuất từ năm 2010-2011. Công ty đã tìm nhiều biện pháp để
bán nốt số sản phẩm trên, thậm chí giảm tới 60% giá thành công xưởng nhưng vẫn không tiêu
thụ được do những vướng mắc về cơ chế bán hàng. Nhiều đối tác mua gạch của Công ty chỉ
mua với một số lượng ít để lấy chứng nhận tiêu chuẩn và giá liên Sở.
Kinh doanh - Xuất nhập khẩu đạt trung bình giá trị sản lượng 18-20 tỷ đồng/ năm.
Các công trình tiêu biểu giai đoạn trước Cổ phần hóa

22


Bảng 6: Các công trình tiêu biểu giai đoạn trước Cổ phần hóa
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Thời hạn HĐ
STT

Tên công trình


Khởi
công

Hoàn
thành

Tổng giá trị

Giá trị

hợp đồng

thực hiện

Tên cơ quan

(triệu đồng) (triệu đồng)

Chủ đầu tư

I. Các công trình thi công xây lắp:
Gói thầu số 2: Thi công hệ thống
cây xanh thuộc Dự án xây dựng
1

đường vành đai 3, giai đoạn 2 TP

10/201
9/2012


2

Ban QLDA
6,600

6,600

6,365

6,365

Thăng Long

Hà Nội.
Gói thầu số 3: Thi công hệ thống
cây xanh thuộc Dự án xây dựng
2

đường vành đai 3, giai đoạn 2 TP

10/201
9/2012

Ban QLDA

2

Thăng Long


Hà Nội.
Gói thầu số 6: Thi công tuyến
đường Nguyễn Văn Cừ thuộc Dự
án Cải tạo, chỉnh trang HTCXĐT
3

các tuyến đường và nút giao

Ban quản lý dự
6/2013

9/2013

4,980

4,980

6/2013

8/2013

4,891

4,891

án Long Biên

thông chính thuộc địa bàn quận
Long Biên
Gói thầu số 8: Thi công tuyến

đường 40m thuộc Dự án Cải tạo,
4 chỉnh trang HTCXĐT các tuyến

Ban quản lý dự
án Long Biên

đường và nút giao thông chính
thuộc địa bàn quận Long Biên
II.Duy tu duy trì cây xanh đô thị, đường phố, công viên, vườn hoa:
Gói thầu: Duy trì cây xanh tuyến
1

đường Nguyễn Văn Cừ, tuyến
đường đi khu đô thị mới Thạch

01/201
2

12/201
2

3.179

3.179

Sở Xây dựng HN

4.990

4.990


Sở Xây dựng HN

Bàn – Q. Long Biên
2

Gói thầu: Duy trì cây xanh tuyến
đường Nguyễn Văn Cừ, tuyến

1/2013

12/201
3

23


đường đi khu đô thị mới Thạch
Bàn, tuyến đường Ngô Gia Tự –
Q. Long Biên năm 2013
Gói thầu: Duy tu, duy trì thường
xuyên vườn hoa khu đấu giá
3 QSD đất Việt Hưng, khu TĐC
phường Long Biên, khu TĐC X6

TT Phát triển quỹ
01/201
3

12/201


3.485

3.485

đất quận Long

3
Biên

Thạch Bàn, Dốc Cẩm 2013
TT Phát triển quỹ
Gói thầu: Duy tu, duy trì thường
4

xuyên Công viên Đền Lừ II

01/201
3

12/201

đất và QLDT
4.504

4.504

3

HTDT quận

Hoàng Mai
TT Phát triển quỹ

Duy trì khu Trung tâm hành
5

chính quận Hoàng Mai

01/201
4

đất và QLDT

12/201
4

1.437

1.437

HTDT quận
Hoàng Mai

Duy trì thường xuyên tuyến
6 đường Ngọc thụy đi khu đô thị
mới Thạch Bàn
Duy trì thường xuyên tuyến quốc
7

lộ 18


01/201
4
01/201
4

12/201
4
12/201
4

2.158

2.158

Sở Xây dựng HN

2.661

2.661

Sở Xây dựng HN

2.593

2.593

Sở Xây dựng HN

2.635


2.635

Sở Xây dựng HN

1.816

1.816

Sở Xây dựng HN

Duy trì cây xanh gói thầu số
8 3(đường gom và dải phân cách
giữa từ km 1+110 đến km6+210)

01/201
4

12/201
4

Duy trì cây xanh thảm cỏ gói
thầu số 6 ( hạng mục cảnh quan
9

và dải phân cách giữa từ

01/201
4


12/201
4

km155+200 đến km159+541.4)
Duy trì thường xuyên tuyến
10 đường Ngô Gia Tự quận Long
Biên

01/201
4

12/201
4

III. Duy tu duy trì điện chiếu sáng đô thị:

24


Gói thầu: Duy trì hệ thống chiếu
1

sáng công cộng trên địa bàn
huyện Thanh Oai, Ứng Hoà, Mỹ

1/2012

12/201
2


4.695

4.695

Sở Xây dựng HN

4.340

4.340

Sở Xây dựng HN

Đức
Gói thầu: Duy trì hệ thống chiếu
2

sáng công cộng trên địa bàn

01/201

huyện Thanh Oai, Ứng Hoà, Mỹ

3

12/201
3

Đức

5. Kết quả sản xuất kinh doanh trước cổ phần hóa (2012-2014)

Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty giai đoạn trước Cổ phần hóa
Đơn vị: triệu VNĐ
So sánh
Chỉ tiêu

TT

Năm 2012

Năm 2013

2013/2012

So sánh
Năm 2014

%

1 Tổng doanh thu

2014/2013
%

78.163

70.921

91


66.159

93

- Doanh thu các SP công ích

20.205

25.517

-

30.389

-

- Doanh thu TCXL

28.100

23.860

-

11.110

-

- Doanh thu KDXNK


20.450

19.880

-

21.250

-

- Doanh thu khác

9.408

1.664

-

3.420

-

2 Lợi nhuận trước thuế

429

483

113


-3.914

-

3 Lợi nhuận sau thuế

321

271

84

-3.914

-

4 Hệ số nợ/VCSH

4,5

4,7

104

4,8

102

0,003


0,002

29

-

-

108.600

108.765

100

160.000

147

2.081

5.695

274

1.057

19

8 Lao động bình quân


250

256

102

265

104

9 TN bình quân lao động/tháng

5.4

5

93

5

100

10 Nợ phải thu

31.787

47.737

150


47.514

100

11 Nợ phải trả

17.194

23.345

136

20.234

87

Trong đó:

5 Tỷ suất LN/VCSH
6 Vốn Chủ sở hữu
7 Nộp ngân sách

*Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2012, 2013 và 2014 của Công ty.

25


×