Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Tin 6 soạn theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 36 trang )

Giáo án Tin học 6

Chương I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tuần 01 - Tiết 01
Ngày soạn:
Ngày dạy:....................................

BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A. Mục tiêu
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một số phương tiện lưu trữ và phổ biến thông tin như sách, báo, đĩa
mềm, phòng máy tính…
- HS: Sách vở, đồ dùng học tập.
C. Hoạt động dạy học
I. Ổn định lớp (3’)
II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Dạy học bài mới.
* Đặt vấn đề (ĐVĐ): (1’)
Hàng ngày, trên ti vi, sách báo, các em được nghe và nhắc đến rất nhiều cụm từ
như xã hội thông tin, xa lộ thông tin, bùng nổ thông tin...Các em cũng được chứng kiến
sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và thừa hưởng biết bao thành tựu mà
nó đem lại. Vậy thông tin và tin học là gì, chúng ta cùng nhau khám phá trong bài đầu
tiên này.  GV viết đầu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thông tin. (18’)
Hoạt động của GV
- Đặt vấn đề "thông tin":


Hoạt động của HS

`+ Hàng ngày chúng ta vẫn + HS chú ý nghe giảng
thường sử dụng nhiều khái
niệm về thông tin? Vậy để các
em hiểu được thông tin là gì?
Các em hãy quan sát các hình
ảnh sau:

Nội dung ghi bảng
1. Thông tin là gì
* Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới
xung quanh (sự vật,
sự kiện...) và về chính
con người

+ GV hiển thị một số hình - HS quan sát, suy nghĩ và trả
ảnh, hỏi:
lời câu hỏi.
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?

- Hai bạn nhỏ đang đọc sách.

- Cô bé đang làm gì?

- Cô bé đang xem ti vi

- Họ đang làm gì?


- Họ đang tính toán

GV: Bùi Thị Tin

1

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

- Những hành động này - Đọc sách giúp họ biết kiến
giúp họ biết được gì?
thức.
- Xem ti vi giúp học biết tin
tức.
- Tính toán để biết kết quả.
- Yêu cầu HS khác nhận xét +HS khác nghe và nhận xét
- GV nhận xét câu trả lời
của HS, đưa ra đáp án đúng.
- Nhận xét: Tất cả những - HS chú ý lắng nghe
kiến thức, tin tức hay kết
quả... mà con người biết
được như trên được gọi
chung là thông tin.
- Vậy em nào có thể chỉ ra - HS đưa ra khái niệm thông tin
cho cô và cả lớp biết khái theo hiểu biết của mình
niệm thông tin là gì?
- GV chốt lại khái niệm


- HS lắng nghe ghi nhớ kiến
thức.

- Bổ sung: - Hàng ngày các - HS trả lời: Đọc sách, báo,
em tiếp nhận thông tin từ nghe đài, xem ti vi….
những nguồn nào?

GV: Bổ sung--> giao tiếp
với bạn bè, đi học…
- Thông tin thường được - HS: Băng, đĩa, sách báo...
chứa đựng ở đâu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người? (18’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

GV: Tiếp theo, chúng ta sẽ xem - HS nghe, nhận 2. Hoạt động thông tin của
xét về các hoạt động thông tin hoạt động học tập con người
của con người
tiếp theo

- GV gợi những hình ảnh như:
Bản tin dự báo thời tiết, đèn
báo giao thông..
- Thông tin các em biết được - Bản tin dự báo
qua bản tin dự báo thời tiết là thời tiết cho em
gì?

biết được thông
tin về tình hình
GV: Bùi Thị Tin

2

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

thời tiết nắng/
mưa, nhiệt độ
cao/thấp
- Hình ảnh đèn giao thông đang - Báo hiệu các
ở tín hiệu màu đỏ cho chúng ta phương tiện tham
biết thông tin gì?
gia giao thông
dừng lại trước
vach sơn trắng.
- Các em làm thế nào để biết - Em đã nhìn lên
những thông tin trên?
màn hình và nghe
âm thanh phát ra
- GV: Các em nghe thấy nhìn - HS khẳng định -Tiếp nhận TT
thấy các thông tin đó chính là nhắc lại được
các em đã tiếp nhận thông tin.
Vậy, các em có nhắc lại được
những thông tin các em vừa tiếp
nhận không?

Như vậy, sau khi tiếp nhận, các
em đã ghi nhớ (lưu trữ) và
truyền lại hay trao đổi với các
bạn thông tin đó.

- Lưu trữ TT
- Truyền (trao đổi)

- Khi các em biết trời sẽ có - Em sẽ mang áo
mưa, em phải làm gì?
mưa đi học.

- Khi thấy tín hiệu đèn đỏ, - Người đi xe phải
người đi xe phải làm gì?
giảm tốc độ và
dừng lại trước
vạch sơn trắng.
Như vậy, chúng ta đã có những
cách phản ứng, ứng xử khác
nhau khi tiếp nhận những thông
tin đó, hoạt động này được gọi
là xử lý thông tin.

- Xử lý thông tin

- Tất cả những việc tiếp nhận xử
lý, lưu trữ và truyền (trao
đổi)thông tin trên được gọi
chung là xử lý thông tin.
- Những hoạt động này diễn ra

thường xuyên trong cuộc sống
của chúng ta và là một nhu cầu
GV: Bùi Thị Tin

3

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

tất yếu của con người.
IV- Kiểm tra đánh giá - Hướng dẫn về nhà (5’)
1.(NB) Thông tin là gì ?
2.(TH) Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu
nhận thông tin đó.
3.(VD - mở rộng, tìm tòi) Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà
em có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về
những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác .
HD: 3. Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như nóng,
lạnh,...Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lý các thông tin dạng này.
* RÚT KINH NGHIỆM

GV: Bùi Thị Tin

4

Trường THCS Kỳ Đồng



Giáo án Tin học 6
Tuần 01 - Tiết 02
Ngày soạn:
Ngày dạy:....................................

BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp)

A. Mục tiêu
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình ảnh liên quan đến bài học
- HS: Sách, vở, đồ dùng học tập; Soạn bài trước ở nhà
C. Hoạt động dạy học
I. Ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
1. Thông tin là gì ?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người
thu nhận thông tin đó.
3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể
tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ
về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người? (10’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng


- GV yêu cầu HS nhắc lại những - HS nhắc lại 4 HĐTT
HĐTT của con người
của con người

2. Hoạt động thông
tin của con người
(tiếp)

- Trong các hoạt động trên, theo - Quá trình xử lí TT là
em hoạt động nào là quan trọng quan trọng nhất.
nhất trong việc mang lại hiểu biết
cho con người? Vì sao?
- GV khẳng định câu trả lời đúng, - GV nghe để hiểu và
vì nếu chúng ta chỉ tiếp nhận hình thành mô hình của
thông tin mà không hề có bất kỳ quá trình xử lý TT
phản ứng, ứng xử nào thì việc tiếp
nhận thông tin trở nên vô nghĩa.
Cũng như việc các em đi học mà
GV: Bùi Thị Tin

5

Thông tin vào

Trường THCS Kỳ Đồng

Thông tin ra



Giáo án Tin học 6

không chép bài, không nhớ bài và
không vận dụng bài vậy.
- Vì thế, khi thông tin được tiếp
nhận (thông tin vào), chúng ta sẽ
có xử lí, kết quả của việc xử lý đó
là một thông tin mới được gọi
thông tin ra.
-> Đây chính là mô hình quá trình
xử lý TT.
- Còn việc lưu trữ và truyền - Lưu trữ các thông tin
thông tin có vai trò như thế nào? được tiếp nhận sẽ giúp
em ngày càng có nhiều
hiểu biết hơn

- Việc lưu trữ và truyền
TT làm cho TT được
tích lũy và nhân rộng.

- Truyền thông tin làm
cho TT ngày càng được
lan rộng và có nhiều
người biết được hơn
- GV nhận xét câu trả lời của HS
và khẳng định việc lưu trữ và
truyền TT làm cho TT được tích
lũy và nhân rộng.
Hoạt động 3: Hoạt động thông tin và tin học (25’)
ĐVĐ: Phần trước chúng ta

đã tìm hiểu TT là gì và
HĐTT của con người. Vậy
HĐTT với tin học như thế
nào3.

3. Hoạt động thông tin và
tin học

HS: nghe

GV: Em hãy nhắc lại các HS: Tái hiện lại kiến
HĐTT của con người.
thức, trả lời

Vậy con người có thể tiếp - Nhìn, nghe, ngửi
nhận thông tin bằng cách
nào?

KL:

- HĐTT của con ngưới được
tiến hành trước hết nhờ các
giác quan và bộ não.

- HS trả lời

- Các giác quan giúp tiếp
- Bộ não của con người - Bộ não thực hiện việc nhận TT.
đóng
vai trò gì trong xử lý, biến đổi, đồng - Bộ não thực hiện việc xử lý,

HĐTT?
thời là nơi để lưu trữ biến đổi, đồng thời là nơi để
thông tin thu nhận
lưu trữ thông tin thu nhận
GV: Bùi Thị Tin

6

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

- GV nhận xét.

- GV: Tuy nhiên, khả năng
của các giác quan và bộ não
con người có hạn.(VD
không thể nhìn thấy những
vật quá nhỏ, không tính - HS trả lời
nhẩm nhanh với các số lớn.
Để khắc phục điều đó người
ta đã sáng tạo ra những - HS nghe, tiếp thu.
công cụ để hỗ trợ con
người.
- Để nhìn được những vật ở - Kính thiên văn.
xa, em phải dùng công cụ
hỗ trợ gì?
? Để nhìn thấy những vật - Kính hiển vi
quá nhỏ bé em phải dùng

công cụ hỗ trợ gì.

? Để đo nhiệt độ cơ thể em - Cặp nhiệt độ
phải dùng công cụ hỗ trợ
gì.

? Để hỗ trợ công việc TT, - MTĐT.
văn phòng..người ta sử
dụng công cụ nào.

* Nhiệm vụ của ngành tin học.

? Từ thực tế em hãy cho - HS trả lời
biết nhiệm vụ chính của
ngành tin học.

Nghiên cứu việc thực hiện các
HĐTT một cách tự động / cơ
sở sử dụng MTĐT

GV nhận xét, KL
? Em hãy kể tên một số ứng - HS trả lời bằng hiểu
dụng (lĩnh vực) có sử dụng biết của bản thân.
MTĐT.

GV: Bùi Thị Tin

7

Trường THCS Kỳ Đồng



Giáo án Tin học 6

IV- Kiểm tra đánh giá - Hướng dẫn về nhà (5’)
1.(CHNB) Nhiệm vụ chính của ngành Tin học
2.(CHVD)Khi nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời sẽ có mưa”, em sẽ xử
lí thông tin và quyết định như thế nào (thông tin ra). Cho biết thông tin vào là gì?
(Mang theo áo mưa)
3.(CHVD)Trước khi sang đường, theo em, con người cần xử lý những thông tin
nào?
(Đáp án gợi ý: - Quan sát xem có phương tiện giao thông đến gần không. Nếu
gần đèn tín hiệu giao thông thì quan sát đèn tín hiệu giao thông đang bật màu gì)
4.(CHTH) Hãy cho biết những công cụ dưới đây giúp con người thực hiện
những công việc gì? (chiếc cân, nhiệt độ, la bàn)
(Chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng, nhiệt kế để đo nhiệt độ, la bàn để
định hướng,...)
5. Về nhà: Em hãy liệt kê lại những hoạt động thông tin em có thể thực hiện từ
trường về nhà (VD Đọc một tấm biển quảng cáo, nghe một bài hát, dừng lại tại vị trí
đèn đỏ, nhường đường khi nghe còi xe ở phía sau...). mỗi hoạtđộng đó thuộc hoạt động
nào trong những hoạt động thông tin của con người.
* RÚT KINH NGHIỆM

GV: Bùi Thị Tin

8

Trường THCS Kỳ Đồng



Giáo án Tin học 6

Tuần 02 - Tiết 03
Ngày soạn:
Ngày dạy:....................................

BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. Mục tiêu bài học
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, bảng nhóm
- HS: Đọc và soạn trước câu hỏi cuối bài. Sách vở, đồ dùng học tập, tận dụng vốn
kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế
C. Hoạt động dạy học
I. Ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
1. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người.
2. Nhiệm vụ của tin học là gì? Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương
tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
III. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng thông tin cơ bản (15’)
Hoạt động của GV
GV: Thông tin xung quanh chúng
ta rất phong phú và đa dạng em
hãy cho biết các dạng thông tin
đó là gì?

Hoạt động của HS


Nội dung ghi bảng

HS: nghe, có thể trả 1. Các dạng thông tin cơ bản
lời:
Có 3 dạng TT cơ bản trong
hình ảnh, âm thanh,
TH: Văn bản, âm thanh, hình
hoặc văn bản.
ảnh.

GV KL

* Dạng Văn bản

? Em hiểu thế nào là thông tin
HS: Trả lời theo ý hiểu,
dạng văn bản.
nhận xét và bổ sung
cho nhau.

Những gì ghi lại bằng các con
số, bằng chữ viết hay ký hiệu
trong sách vở, báo chí...là các
ví dụ về thông tin ở dạng văn
bản.

? Những thông tin như thế nào
được gọi là TT dạng hình ảnh.

* Dạng hình ảnh


GV: Bùi Thị Tin

HS: Trả lời theo ý hiểu, Những hình vẽ minh hoạ
nhận xét và bổ sung trong sách báo, các nhân vật

9

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

cho nhau.

? Những thông tin như thế nào
được gọi là TT dạng âm thanh.
GV: Khẳng định lại.
GV : Đưa ra bài tập yêu cầu HS
Thảo luận nhóm (2’)
Bài tập: Hãy cho biết dạng TT
bạn Tâm nhận được trong những
trường hợp sau.
a) Tâm xem bức ảnh lớp
Mai chụp.

bạn

trong phim hoạt hình, tấm ảnh
chụp người bạn ...cho chúng

ta thông tin ở dạng hình ảnh
*Dạng âm thanh

HS: Trả lời theo ý hiểu, Tiếng đàn Pianô từ cửa sổ
nhận xét và bổ sung nhà bên, tiếng chim ca lảnh
cho nhau.
lót mỗi buổi sớm mai, tiếng
còi xe ô tô em nghe trên
đường tới trường ...là những
ví dụ về thông tin ở dạng âm
thanh.
HS: Thảo luận, đưa ra
câu T.Lời. Yêu cầu trả
lời được

b) Tâm nghe một bản nhạc trên - Dạng hình ảnh
đĩa CD.
c) Tâm xem bài văn của bạn - Dạng âm thanh
Hương.
d) Tâm xem tập truyện tranh - Dạng văn bản.
“Thánh Gióng”.

- Hỗn hợp dạng văn
e) Tâm và Mai chơi trò chơi: bản và hình ảnh
“Chú lính chì” trên MT
- Dạng âm thanh và
GV mở rộng giới thiệu các dạng hình ảnh động
thông tin kết hợp cho những cảm
nhận và hiểu biết chính xác hơn.
HS Nghe

GV lưu ý HS: ba dạng thông tin
đã trình bày trong SGK không
phải là tất cả các dạng thông tin
có thể. Trong cuộc sống con
người còn thường thu nhận thông
tin dưới dạng khác: mùi vị, cảm
giác (nóng lạnh, vui buồn...).
Nhưng hiện tại ba dạng thông tin
nói trên là những dạng thông tin
cơ bản mà máy tính có thể xử lý
được…

Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin (18’)
Hoạt động của GV

GV: Bùi Thị Tin

Hoạt động của HS

10

Nội dung ghi bảng

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

? Em hiểu thế nào là biểu diễn HS đọc SGK trả lời
thông tin? Cho VD?

GVKL, cho VD

2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn TT
- Là cách thể hiện TT dưới
TP: 1
dạng cụ thể nào đó.
VD: Để biểu diễn 1 đv

La mã: I

GV yêu cầu HS đọc SGK
Gv nói thêm:

HS đọc để biết thêm
cách thể hiện TT

+ Mỗi dân tộc có hệ thống các
chữ cái của riêng mình để biểu
diễn thông tin dưới dạng văn bản.
+ Để tính toán, chúng ta biểu diễn
thông tin dưới dạng các con số và
ký hiệu toán học.
+ Để mô tả một hiện tượng vật lý,
các nhà khoa học có thể sử dụng
các phương trình toán học.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn
một bản nhạc cụ thể, vv...

* Vai trò của biểu diễn TT


GV: Phân tích, tổng hợp lại:

-> Biểu diễn TT có vai trò
quyết định đối với mọi HĐTT

HS: Trả lời theo ý - Biểu diễn TT giúp cho việc
? Biểu diễn TT có quan trọng hiểu.
truyền và tiếp nhận TT được
không? Vì sao?
- Không
dễ dàng chính xác.
GV lấy VD minh hoạ: Bạn B
- Biểu diễn TT phù hợp cho
không biết chữ Bạn A lại truyền
phép lưu giữ và chuyển giao
thông tin cho bạn bằng VB thì
TT (VD di chúc..)
bạn B có nhận được TT không?

IV- Kiểm tra đánh giá - Hướng dẫn về nhà (5’)
- Các câu hỏi
1. (NB)Nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy VD?
2. (NB) Em hiểu thế nào là biểu diễn thông tin? Vai trò của biểu diễn thông tin?
3. (TH). (1.27)Hãy phân loại các dạng thông tin em thu nhận được khi:
a) Nghe bản nhạc “Thư gửi Elise” của Bet-to-ven;
b) Cầm bài văn được điểm 10 của bạn Lan;
c) Xem phim hoạt hình “Tom và Jerry”;
d) Xem truyện tranh “Ra-ma”
4. (VD). Để ca ngợi về đất nước Việt Nam tươi đẹp em có thể làm gì?

(Viết 1 bài văn, vẽ 1 bức tranh, bài thơ...) - biểu diễn thông tin dưới dạng văn
bản, hình ảnh, nhạc sĩ có thể viết các bản nhạc (âm thanh).
5.(1.28)(VD) Tìm tòi mở rộng: Ngoài 3 dạng thông tin cơ bản nêu trong bài học,
em thử tìm xem còn dạng thông tin nào khác
GV: Bùi Thị Tin

11

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

(Trả lời: Ngoài 3 dạng thông tin trong bài học, trong cuộc sống còn có thể gặp
các dạng thông tin khác như: Thông tin của cảm xúc, thông tin của vị giác, khứu giác.)
6. Trống đồng Đông Sơn là một trong những di sản văn hóa nổi tiếng của nước
ta. Theo em, người xưa dùng nó vào những mục đích nào
(TL: Tổ chức các lễ hội, Xua đuổi thú dữ, giải trí, xua đuổi thú dữ, Báo tin thắng
trận,truyền thông tin).
- Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài.
- Đọc trước phần 3 bài 2/8 và trả lời câu hỏi: Thông tin trong máy tính được
biểu diễn dưới dạng nào? Tại sao?

* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


  

GV: Bùi Thị Tin

12

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6
Tuần 02 - Tiết 04
Ngày soạn:
Ngày dạy:....................................

BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN

A. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cách biểu diễn thông tin trong MT bằng các dãy bit
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, soạn bài.
- HS: Đọc và soạn trước câu hỏi 3 cuối bài. Sách vở, đồ dùng học tập
C. Hoạt động dạy học
I. Ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu một vài VD minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa
dạng khác nhau.
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’)
Hoạt động của GV


Hoạt động của
HS

- Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do HS nghe
vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo mục đích và
đối tượng dùng tin
VD: Với người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người
khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.
- Với MT cũng vậy TT cũng cần phải được biểu diễn dưới dạng phù
hợp. Vậy được biểu diễn ntn chúng ta học tiếp bài 2 Viết đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính (20’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
GV: Để MT có thể trợ giúp con HS đọc TT trong
SGK, trả lời.
người trong HĐTT, TT cần
được biểu diễn dưới dạng phù
hợp? Vậy dang biểu diễn ấy là
gì?
Nói cách khác, để máy tính có
thể xử lý, các thông tin cần
được biến đổi thành các dãy
bít.
GV: Bùi Thị Tin

HS nghe, ghi vở

13


Nội dung ghi bảng
3. Biểu diễn thông tin
trong máy tính
- Để máy tính trợ giúp được
con người trong hoạt động
thông tin, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng
dãy bít (còn gọi là dãy nhị
phân) chỉ bao gồm hai ký
hiệu 0 và 1.

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

? Em hiểu dãy bít là dãy ntn.

VD: 00001111 (15)
01000001 (A)

GV giải thích, nhận xét, KL.
GV: Trong các dãy sau dãy nào
là dãy nhị phân? Vì sao?
00001111
01000001
00102100
? Thông tin lưu giữ trong MT
được gọi là gì.


HS dựa vào KN lựa
chọn đáp án đúng.
- HS đọc TT trong
SGK, trả lời.

GVKL
? Theo em tại sao TT trong MT 1-2 HS trả lời
lại được biểu diễn thành dãy
HS khác nhận xét bổ
bit.
sung cho nhau.
- HS nghe, ghi nhớ
GV nhận xét, giải thích ( các
thiết bị trong MT đều ở 2 trạng
thái.
? Con người giao tiếp với nhau
- HS: Văn bản, hình
thông qua các dạng thông tin
ảnh, âm thanh.
cơ bản nào.
GV: Thông tin trong MT lại
được biểu diễn bằng dãy bít thì
máy mới có thể hiểu và xử lí
được vậy thì:
? Tại sao con người và MT lại
có thể làm việc được với nhau.

- Trong tin học, thông tin
lưu giữ trong máy tính còn
được gọi là dữ liệu

- Hai ký hiệu 1 và 0 tương
ứng với hai trạng thái có
hay không có tín hiệu hoặc
đóng hay ngắt mạch điện
Với vai trò như là công cụ
trợ giúp con người trong
hoạt động thông tin, máy
tính cần có những bộ phận
đảm bảo việc thực hiện hai
quá trình sau:
+Biến đổi thông tin đưa
vào máy tính thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bít thành một
trong các dạng quen thuộc
với con người: Văn bản, âm
thanh và hình ảnh.

HS thảo luận, đưa ra
câu trả lời.

GV yêu cầu HS các nhóm thảo
luận trong 2phút.
GV, nhận xét, giải thích, khẳng HS nghe, ghi vào vở
định lại
Con người Giao tiếp  MT
Hoạt động 3: Bài tập (15’)
Bài 1:TH(1.29/12 SBT)- Nêu một vài VD minh hoạ HS các nhóm thảo luận, các
việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa
nhóm nhận xét cho nhau.

dạng khác nhau.
Đáp án bài 1:VD em có thể trao
GV nhận xét, đưa ra đáp án
đổi TT với bạn bằng cách nói
truyện trực tiếp, viết thư.
Đáp án bài 2: D
Bài 2:(NB) (1.30/12): Văn bản, số, hình ảnh, âm
thanh, phim ảnh trong MT được gọi chung là
A. Lệnh;
GV: Bùi Thị Tin
Trường THCS Kỳ Đồng
14


Giáo án Tin học 6

B. Chỉ dẫn;
C. Thông tin;
D. Dữ liệu
Bài 3(NB) (1.35/13). MT không thể dùng để
A) Lưu trữ các sưu tập phim ảnh;
B) Ghi lại bài văn hay.
C) Lưu lại mùi vị thức ăn;
D) Nhớ các giọng chim hót.
Hãy chọn phương án ghép đúng..
Bài 4(TH) (1.45/14). Theo em tại sao thông tin trong
MT biểu diễn thành dãy bit?
A. Vì MT gồm các mạch điện tử chỉ gồm hai
trạng thái đóng mạch và ngắt mạch;
B. Vì chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và 1, người ta có

thể biểu diễn mọi TT trong MT;
C. Vì MT không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên;
Tất cả các lí do trên đều đúng.
Bài 5 (VD) (1.42/14) về biểu diễn thông tin
Như ta đã biết, một bit nhận một trong hai giá
trị tương ứng với hao kí hiệu 0 và 1. Như vậy, dùng
một bit ta có thể biểu diễn trạng thái của một bóng
đèn: đèn tắt là 0; đèn sáng là 1. Nếu hai bóng đèn để
cạnh nhau thì có thể có 4 trạng thái khác nhau:
Trạng thái thứ nhất: cả hai đèn tắt;
Trạng thái thứ 2: đèn bên trái tắt, đèn bên phải
sáng.
Trạng thái thứ 3: đèn bên trái sáng, đèn bên
phải tắt
Trạng thái thứ 4: cả hai đèn sáng.
Theo em, cần mấy bít để có thể biểu diễn cả
bốn trạng thái này? Hãy thử dùng dãy bit để biểu
diễn các trạng thái đó.
Bài 6 (VD giải quyết tình huống mới)
Tương tự bài trên, em hãy cho biết có bao nhiêu
trạng thái khác nhau của 4 bóng đèn để cạnh nhau?
Hãy dùng dãy bit biểu diễn các trạng thái đó

Đáp án bài 3: C

Đáp án bài 4: D

(Đ/a: 2 bít 00,11,01,10

Đ/a: (3 bóng là 8 trạng thái), (4

bóng là 16 trạng thái, dùng 4
bít) 0000, 0001, 0010, 0011,
0100, 0110, 0111, 1000, 1001,
1010, 0101 1011, 1100, 1101,
1110, 1111.

IV- Kiểm tra đánh giá - Hướng dẫn về nhà (5’)
- Nhắc lại ghi nhớ, các kiến thức cần nhớ trong toàn bài
- Làm các câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu về máy tính điện tử và cho biết máy tính giúp con người làm những
việc gì? (gợi ý: tìm hiểu những công việc xung quanh ta có sử dụng máy tính, hỏi bố
mẹ, anh chị...)
GV: Bùi Thị Tin

15

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

GV: Bùi Thị Tin

16


Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6
Tuần 03 - Tiết 05
Ngày soạn:
Ngày dạy:....................................

Chủ đề: MÁY VI TÍNH
(4 tiết)
PHẦN I: MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng
của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân
- Biết cách bật tắt máy tính
- Làm quen với chuột và bàn phím
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học
* Năng lực hình thành cho học sinh
* Năng lực chung:

- Năng lực tự học.
- Ứng dụng CNTT – TT trong học tập và đời sống.
- Tư duy, sáng tạo trong giải quyết tình huống.
* Năng lực chuyên biệt:
- Kết hợp các kiến thức đã học vận dụng để trả lời các câu hỏi tình huống.
- HS giải quyết một số tình huống.
PHẦN II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Phạm vi chủ đề
- Gồm 4 tiết
2. Kế hoạch giảng dạy
GV: Bùi Thị Tin

17

Trường THCS Kỳ Đồng


Giáo án Tin học 6

Tiết dạy của Tiết dạy theo
chủ đề
ppct của Sở

Tuần

Tên bài

1


5

3

Bài 3: Em có thể làm gì nhờ máy tính

2
3
4

6
7
8

3
4
4

Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Bài thực hành 1

PHẦN III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1- EM CÓ THỂ LÀM GÌ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu cần đạt: mục tiêu chung
II.Chuẩn bị của thầy và trò
GV:Máy tính, máy chiếu (nếu có thể).
HS: - Vở bài tập, SGK, đồ dùng…
- Một số khả năng và công việc của MT (tìm hiểu ở nhà)
III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hiểu dữ liệu là gì? Để MT có thể xử lí; thông tin cần biểu diễn dưới
dạng nào?
HS2: Theo em tại sao thông tin trong MT được biểu diễn dưới dạng dãy bit?
3. Bài mới
Hoạt động1: Một số khả năng của máy tính (10')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng.
- GV: Cho HS đọc sgk, trao - HS chia làm 4 nhóm, 1.Một số khả năng cđa
đỉi nhóm sau đó đưa ra các thảo luận và tìm ra một số MT
khả năng cđa MT
khả năng cđa MT
* Khả năng tính toán
nhanh
- Thực hiện hàng tỷ phép
tính trong vòng 1s
* Tính toán với độ chính
xác cao.
- Y/c HS lấy VD cho từng - VD
khả năng.
+ Máy tính thực hiện hàng
tỷ phép tính trong vòng
một giây.

- Tính toán chính xác chữ
số thứ một triệu tỷ sau dấu
chấm thập phân của số Pi.
* Khả năng lưu trữ lớn.


+ MT có thể tính chính - Có thể lưu trữ khoảng
GV: Bùi Thị Tin

18

Trường THCS Kỳ Đồng


Giỏo ỏn Tin hc 6

xỏc ti ch s th mt 100000 cun sỏch khỏc
triu t sau du chm thp nhau.
phõn.
GV cht li

+ MT cỏ nhõn thụng * Kh nng lm vic
thng cú thỡ lu tr khụng mtt mi.
khong 100000 cun sỏch
khỏc nhau
+ MT cú th lm vic
khụng ngh trong mt thi
gian di
Hot ng 2: Tỡm hiu nhng cụng vic ca mỏy tớnh (12')

- GV cho HS c SGK v
trao i nhúm sau ú a ra
cỏc cụng vic m MT cú th
thc hin.


HS chia lm 4 nhúm tho
lun v tỡm ra cỏc cụng
vic m MT cú th thc
hin.

- Y/c cỏc nhúm trỡnh by v - i din tng nhúm trỡnh
nhn xột, b sung cho nhau by
- Cho cỏc nhúm ly VD c - N1 nhn xột N3, N2
th v cụng vic ca MT
nhn xột N4
- Y/c cỏc nhúm ly VD c
th v cụng vic ca MT.
- GV nhn xột chung v a
ra thờm mt vi cụng vic
khỏc m MT cú th thc
hin c
- Gii thớch khi cn thit.

- MI nhúm ly ớt nht 2
VD v nhn xột b sung
gia cỏc nhúm

- Hs chỳ ý lng nghe.

2. Cú th dựng MT vo
nhng vic gỡ
* Thc hin cỏc tớnh toỏn.
L cụng c gim bt ỏng
k gỏnh nng tớnh toỏn cho
con ngi.

*T ng hoỏ cỏc cụng
vic vn phũng
- Son tho, trỡnh by, in
n cỏc vn bn: Cụng vn,
lỏ th, bi bỏo.
* H tr cụng tỏc qun lớ
- Cỏc TT liờn quan ti con
ngi, ti sn, kt qu
kinh doanh.
VD qun lớ h s HS,
im.
* L cụng c hc tp v
gii trớ
- Hc cỏc mụn hc = phn
mm
* Điều khiển tự động hoá
Rô bốt
* Liên lạc, tra cứu và mua
bán trực tuyến.

Hot ng 3: Nhng hn ch ca mỏy tớnh hin nay. (5')
? MT thực hiện đợc nhiều - MT thực hiện đợc là nhờ
công việc nh vậy là phụ những gì mà con ngời chỉ
dẫn thông qua các câu
thuộc vào ai?
lệnh
? Đâu là hạn chế lớn nhất - MT cha thể có năng lực
GV: Bựi Th Tin

19


3. Máy tính và điều cha
thể
-MT cha thể thay thế hoàn
toàn con ngời, đặc biệt là
cha thể có năng lực t duy

Trng THCS K ng


Giáo án Tin học 6

cña MT hiÖn nay

t duy nh con ngêi

nh con ngêi

- Y/c HS ®äc phÇn ghi nhí - HS ®äc phÇn ghi nhí * Ghi nhí sgk
SGK
SGK
4. Kiểm tra đánh giá (3').
CH.VD
Câu 1: Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
a/ Không nói được như người

b/ Không có khả năng tư duy như con người

c/ Không biết được mùi vị


d/ Việc nối mạng Internet còn chậm

Câu 2: Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào:
a/ Giá thành ngày càng rẻ

b/ Việc nối mạng Internet

c/ Hỗ trợ cho con người trong nhiều việc

d/ Con người và sự hiểu biết của con người

Câu 3: Máy tính không có khả năng:
a/ Lưu trữ hàng chục triệu trang sách

b/ Làm việc không nghỉ trong thời gian dài

c/ Tính toán với độ chính xác cao

d/ Nói chuyện như con người

* RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Thị Tin

20

Trường THCS Kỳ Đồng



Giỏo ỏn Tin hc 6
Tun 03 - Tit 06
Ngy son:
Ngy dy:....................................

TIT 2- MY TNH V PHN MM MY TNH
I. Mc tiờu cn t: mc tiờu chung
II.Chun b ca thy v trũ
GV:Mỏy tớnh, mỏy chiu (nu cú th).
HS: - V bi tp, SGK, dựng
III. Tin trỡnh lờn lp
1. n nh t chc (1)
2. Kim tra bi c (5)
- HS 1: Cú th dựng mỏy tớnh in t vo nhng vic gỡ? Nờu nhng hn ch
ca mỏy tớnh.
- HS 2: Em hóy v s mụ t mụ hỡnh quỏ trỡnh x lớ thụng tin.
3. Bi mi
Hot ng 1:t vn (1')
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
tiết trớc các em đã đợc học và biết những khả năng to HS nghe, ghi tên bài
lớn của MT. Vậy vì sao MT có thể xử lí đợc TT, nó có vào vở
cấu trúc nh thế nào? các em nghiên cứu bài hôm nay
GV viết tên bài

Hot ng 2: Tỡm hiu v mụ hỡnh quỏ trỡnh ba bc. (10')
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS

Ni dung ghi bng
T cõu hi kim tra bi c HS: Nghe, tr li cõu 1. Mô hình quá trình ba bớc
GV dn dt -> hỡnh thnh hi, v mụ hỡnh quỏ trỡnh
Nhập
Xử lý
xuất
mụ hỡnh quỏ trỡnh ba ba bc X lý
Thụng tin vo
Thụng tin ra
(Input)
(OUTPut)
bc
?Quỏ trỡnh a TT vo HS: Quỏ trỡnh nhp
trc x lớ ngi ta gi l
quỏ trỡnh gỡ.
HS: Quỏ trỡnh xut
?Quỏ trỡnh a TT ra sau
x lớ ngi ta gi l quỏ
trỡnh gỡ.
HS nghe
GV: Trong thc t nhiu
quỏ trỡnh c mụ hỡnh
GV: Bựi Th Tin

21

Trng THCS K ng


Giỏo ỏn Tin hc 6


hoỏ thnh quỏ trỡnh ba
bc
- Yờu cu 1HS c SGK
GV: Tng t cỏc em hóy
ly VD khỏc vi VD trong
SGK phõn tớch thnh 3
bc tng ng vi mụ
hỡnh 3 bc.
(Mi nhúm ly 1 VD trỡnh
by trc lp)
KL:

1 HS đọc, các HS khác
nghe.

- Bất kỳ quá trình xử lý thông
tin nào cũng là một quá trình
3 bớc

Các nhóm thảo luận (2)
đa ra VD trình bày trớc
lớp, các nhóm nhận xét
cho nhau.

HS trả lời, nhận xét cho
? Vy MT tr thnh nhau.
cụng c tr giỳp x lớ TT
mt cỏch t ng thỡ MT
m bo yờu cu gỡ.

GV khng nh :
GV: Gii thớch phi cú b
phn: Tip nhn(nhp), x
lớ, xut thụng tin.

để MT trợ giúp xử lý TT một
cách tự động, máy tính cần có
các bộ phận đảm nhận các
chức năng tơng ứng, phù hợp
với mô hình quá trình 3 bớc

Hot ng 3: Cu trỳc chung ca mỏy tớnh in t (24')
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
Ni dung ghi bng
GV: yờu cu HS quan sỏt HS: trả lời, yêu cầu 2. Cu trỳc chung ca mỏy
hỡnh/15 sgk cho bit ngy nay TL c
tớnh in t
cú nhng loi MT no?
? Em cú nhn xột gỡ v chng - Máy tính đ bàn,
loi, kớch c v hỡnh thc ca máytính xách tay, - Chng loi a dng: MT
siêu MT.
chng.
bàn, MT xách tay, siêu MT.
GVKL:
- Kích cỡ và hình thức rất
khác nhau.
HS: trả lời.

GV: Bựi Th Tin


22

Trng THCS K ng


Giỏo ỏn Tin hc 6

? Em cú nhn xột gỡ v cu HS nghe, đọc và tìm => Cấu trúc chung của một
MT điện tử:
trỳc ca MT T i vi mụ hiểuTT trong sgk
hỡnh quỏ trỡnh x lớ TT.
Yêu cầu HS TL đợc: + Bộ xử lí trung tâm -> xử lí
- Phù hợp với mô + Thiết bị vào ra.->(nhập, xuất)
hình quá trình 3 bớc. + Bộ nhớ -> lu trữ TT
? Nu ch cú cỏc khi chc - Không, phải có chnng trờn MT cú h c ơng trình điều khiển

khụng.

=> Các khối chức năng này

hoạt động nhờ vào chơng
trình.
GV: Chng trỡnh MT do con
HS đọc TT SGK, trả - Chơng trình là tập hợp các
ngi lp ra.
lời
câu lệnh, mỗi câu lệnh hớng
? Chng trỡnh l gỡ.
dẫn một thao tác cụ thể cần

thực hiện (chơng trình do con
ngời lập ra)
GV: Cho HS tho lun nhúm
(cú th giao nhim v v nh)
N1: Nghiờn cu phn
* B x lý trung tõm (CPU)

HS: Nghiờn cu
SGK,
tho
lun
? B x lớ TT cú vai trũ gỡ?
nhúm, trỡnh by
? Ti sao nú c coi l b
trc lp.
nóo ca MT.
N2+N3: Nghiờn cu phn
*B nh
B nh dựng lm gỡ? Chia
thnh my loi?Em hóy phõn
bit cỏc b nh ú
N4: Nghiờn cu phn
* Thit b vo/ra
? Cho bit chc nng ca
thit b vo, ra.
K tờn nhng thit b dựng
+ Nhp d liu:
+ Xut d liu:

GV: Bựi Th Tin


23

Trng THCS K ng


Giỏo ỏn Tin hc 6

Hot ng ca GV

Hot ng ca HS

Ni dung ghi bng
* Bộ xử lý trung tâm (CPU)

GV: Cho HS tho lun nhúm HS tr li trc lp
N1: Nghiờn cu phn

Thực hiện các chức năng tính
toán, điều khiển và phối hợp
* B x lý trung tõm (CPU)
mọi hoạt động của máy tính
? B x lớ TT cú vai trũ gỡ?
HS: Nghiờn cu theo sự chỉ dẫn của chơng
? Ti sao nú c coi l b SGK,
tho
lun trình.
nóo ca MT.
nhúm, trỡnh by trc
lp.

N2+N3: Nghiờn cu phn
*B nh
- Cỏc nhúm nhn xột
B nh dựng lm gỡ? Chia cho nhau.
thnh my loi?Em hóy phõn - Ghi bi.
bit cỏc b nh ú
N4: Nghiờn cu phn

* B nh

* Thit b vo/ra

- B nh l ni lu cỏc chng trỡnh v d l

? Cho bit chc nng ca - Chia thnh 2 loi: B nh trong v b nh ngoi
thit b vo, ra.
B nh trong
B nh ngoi
K tờn nhng thit b dựng
+ Nhp d liu:
+ Xut d liu:

GV nghe, nhận xét, cho
điểm.--> KL.
GV lấy VD, phân tích

- c dựng lu CT
v DL trong quỏ trỡnh
mỏy tớnh lm vic.
- Thnh phn chớnh ca

l RAM.
- Khi mỏy tớnh tt ton
b thụng tin trong RAM
s b mt i.

-Yờu cu HS c sgk cho bit HS c sgk, tr li
? n v chớnh o dung
lng nh l gỡ
? Em hiu dung lng nh l HS suy ngh, tr li
gỡ?
? Trong s cỏc n v o
dung lng di õy, n v - ỏp ỏn B
no ln nht?
A.Megabyte B. Gigabyte
C. Kilụbyte
GV gii thớch
GV yờu cu N4 TL
GV nghe, nhn xột, KL

GV: Bựi Th Tin

-c dựng lu tr lõu
di chng trỡnh v d
liu (a cng, a mm,
a CD/DVD, thit b nh
flash ( USB)...
- Khụng b mt TT khi
ngt in.

- n v chớnh o dung

lng nh l Byte (Kh
nng lu tr d liu nhiu
hay ớt).
- Ngoi ra cũn cú cỏc n
v khỏc (SGK/17)

HS N4 trỡnh by trc
lp.
- Cỏc nhúm nghe, nhn
xột, b sung
24

*Thit b vo\ ra. (TB
ngoi vi)

Trng THCS K ng


Giáo án Tin học 6

- Giúp MT trao đổi TT với
bên ngoài, đảm bảo giao
tiếp với người sử dụng.
+ Các TB dùng để nhập
DL: Bàn phím, chuột, máy
quét
+ TB xuất: Màn hình, máy
in.
4. Kiểm tra đánh giá.
- CH.NB

1.Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng nào ?
2. Thiết bị nào dưới đây là thiết bị nhập dữ liệu: (a,b,c)
a/ Chuột
b/ Bàn phím
c/ Máy quét
d/ Máy in
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính
- CH.TH
5. Nếu máy tính không có chương trình điều khiển thì máy tính có hoạt động
được không? Vì sao?
6. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính?
(CPU thực hiện mọi hoạt động xử lý dữ liệu và điều khiển các hoạt động của
các thành phần khác).
- CH.VD
7.Máy tính không có phần mềm hệ thống có được không? Vì sao?
Máy tính không thể không có phần mềm hệ thống vì nếu không có phần mềm thì màn
hình không hiển thị bất cứ gì, việc gõ bàn phím hay di chuyển chuột không đem lại bất
cứ hiệu ứng nào cả
8.Máy tính không có phần mềm ứng dụng có được không? Vì sao?
Máy tính không thể không có phần mềm ứng dụng. Vì có phần mềm ứng dụng
thì máy tính mới có thể đáp ứng được các yêu cầu ứng dụng để máy tính trở thành
công cụ xử lý thông tin hữu hiệu.
5. HDVN (1')
- Học thuộc bài trong SGK.
- Trình bày câu trả lời các câu hỏi từ 1- > 4 vào vở.
- Làm bài tập: 1.55, 1.56, 1.58,1.59, 1.60,1.61, 1.63->1.66, 1.711.74/22 sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM

`


.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
GV: Bùi Thị Tin
Trường THCS Kỳ Đồng
25


×