Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đồ án Khởi sự doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.87 KB, 20 trang )

Lời nói đầu
hiện nay, Việt Nam bước vào thời kì hội nhập nhiều cơ hội nhưng cũng có
rất nhiều cạnh tranh.với điều kiện tự nhiên về biển cực kì thuận lợi cùng với sự
tiến bộ khoa học kĩ thuật việc đầu tư hướng biển với con đường cực kì tiềm năng
là đánh bắt thủy hải sản xa bờ đặc biệt là khai thác cá ngừ đại dương.vì vậy em
quyết định thành lập công ty dịch vụ đánh bắt thủy hải sản xa bờ với 1 đội tàu
đánh cá hiện đại mục tiêu chính là cá ngừ đại dương.
Do hạn chế về kiến thức cũng như sự trải nhiệm thực tế còn non kém nên
dự án không tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy Mai Khắc Thành và các bạn để bản kế hoạch kinh doanh
này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

1


1. Tóm tắt ý tưởng kinh doanhj
điều kiện tự nhiên của đất nước
Việt Nam là nước có lãnh thổ dạng hình chữ S, có bờ biển chạy dài từ Bắc
xuống Nam, tạo cho Việt Nam có đường biên bờ biển rất dài, có thềm lục địa rộng
và hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ. Từ những câú tạo địa lý như vậy đã tạo cho Việt
Nam có một lợi thế rất lớn về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Thực tế đã minh chứng bằng việc tăng trưởng liên tục của ngành thủy sản qua các
năm vừa qua nó thể hiện đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà nước. sản
phẩm thủy sản đã thực sự góp phần làm thay đổi cơ cấu công nông nghiệp Việt
Nam và góp phần đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu. 3 tháng đầu năm 2016 đạt 1,4
thủy sản lớn trên thế giới.
vùng biển xa bờ đầy tiềm năng
hiện nay ngư dân tại các vùng biển chủ yếu là đánh bắt gần bờ, trang thiết bị kĩ
thuật còn rất kém nên khó đánh bắt tại các vùng biển xa bờ.vì vậy nếu có 1 đội tàu
hiện đại thì vùng biển xa bờ này chính là 1 miền đất hứa.
thị trường tiêu thụ nhiều tiềm năng


thị trường toàn cầu về tiêu thụ thủy sản ngày càng tăng mạnh.Đặc biệt là các
thị trường EU,Mỹ,Nhật Bản tiêu thụ mạnh đặc biệt là cá ngừ đại dương đạt tiêu
chuẩn,kĩ thuật sẵn sàng chấp nhận giá cao
thị trường trong nước đầy tiềm năng,chất lượng cuộc sống người dân ngày
càng tăng,nhu cầu đa dạng và khắt khe đặc biệt là yêu cầu đối với thủy sản sạch.
à em muốn xây dựng 1 đội tàu đánh bắt thủy hải sản xa bờ với trang thiết bị

hiện đại , trước hết là nhắm vào cá ngừ đại dương , sau khi tạo dựng được
thương hiệu sẽ mở rộng thêm quy mô đội tàu, các đối tượng thủy hải sản
khác và tự thành lập thêm 1 công ty chế biến thủy hải sản tiêu thụ cả trong
nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
2


2. Phân tích SWOT
a. Điểm mạnh
- vốn đầu tư hùng mạnh.
- có đội ngũ chuyên gia nước ngoài về lĩnh vực này.
- trang thiết bị, kĩ thuật hàng đầu thế giới
- đội ngũ thuyền viên giàu kinh nghiệm được đào tạo kĩ càng
- chính sách nhà nước thuận lợi
b. Điểm yếu
kinh nghiệm thương trường còn non trẻ
đối thủ cạnh tranh về sản phẩm đã có uy tín trên thị trường
c. Cơ hội
- Đời sống nhân dân đi lên, dân số trẻ, nhu cầu rất lớn đặc biệt với các sản
phẩm sạch, chất lượng cao.
- thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng cả trong nước lẫn thế giới
d. Nguy cơ
vốn bỏ ra ban đầu rất lớn,lâu thu hồi

rủi ro trên biển cao
đối thủ cạnh tranh cả trong nước và thế giới rất mạnh
3. Giới thiệu về mô hình doanh nghiệp được thành lập
Tên công ty: Công ty dịch vụ đánh bắt thủy sản xa bờ ………
Địa điểm: Bà Rịa-Vũng Tàu
Lĩnh vực kinh doanh: Khai thác,đánh bắt thủy hải sản xa bờ
Đặc trưng của doanh nghiệp, địa vị pháp lý
doanh nghiệp trẻ, CEO và đội ngũ nhân viên có trình độ cao,đặc biệt chính sách
nhà nước rất ủng hộ
3


4. Phân tích thị trường
4.1. Phân tích ngành kinh doanh
Ở Việt Nam ít có tỉnh nào có điều kiện thuận lợi như Bà Rịa - Vũng Tàu về
ngành thủy sản. Với chiều dài bờ biển lên tới hơn 300km, trong đó phần bờ biển ở
đất liền dài 100km và một huyện đảo, diện tích vùng đặc quyền kinh tế biển của
tỉnh khoảng 297.000km2. Đặc biệt, Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong ngư trường được
thiên nhiên ưu đãi, thời tiết ôn hòa, ít khi xảy ra gió bão mạnh nên rất thuận lợi cho
hoạt động khai thác gần bờ và xa bờ. Vùng biển Bà Rịa- Vũng Tàu có nguồn lợi
hải sản rất phong phú và đa dạng với 661 loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực. Trữ
lượng khai thác hàng năm lên tới 250.000 tấn. Dọc theo bờ biển, địa hình phần lớn
là bãi cát, rừng ngập mặn tự nhiên có nhiều cửa sông, rạch chạy sâu vào nội địa
nên thuận lợi cho tàu thuyền hoạt động. Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang có
một diện mạo mới thể hiện trên cả bốn lĩnh vực: khai thác, nuôi trồng, chế biến và
dịch vụ hậu cần thủy sản.
Những năm gần đây, sản lượng khai thác thủy sản của tỉnh liên tục tăng. Năm
2015, sản lượng khai thác đạt 250.000 tấn. Tàu thuyền lớn đánh bắt xa bờ có thể
hoạt động từ 300 - 310 ngày. Tỉnh đã chú trọng đầu tư vào lĩnh vực đánh bắt xa bờ,
kĩ thuật khai thác được nâng cao, tàu thuyền phần lớn được đầu tư trang thiết bị

tiên tiến, phương thức tổ chức sản xuất được đổi mới. Nhiều mô hình đánh bắt theo
tổ đội, tàu đoàn như Phước Hải, Phước Tỉnh đã được hình thành, góp phần giảm
chi phí sản xuất, giảm những hình thức đánh bắt gây suy kiệt, hủy hoại nguồn lợi
thủy sản. Chú trọng thiết bị bảo quản sản phẩm sau khai thác và đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, quản lí chặt chẽ việc đóng mới tàu cá.
Xu hướng phát triển: mở rộng lấy tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu làm cở sở phát
triển sau đó mở rộng ra toàn đất nước.
4


Các quy định của chính phủ về ngành kinh doanh:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định trình tự, điều kiện và cơ chế quản lý, sử dụng nguồn
vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước để thực hiện các dự án đóng mới, cải
hoán tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ. (Sau đây gọi chung là dự
án đóng tàu đánh cá xa bờ).
Điều 2. Đánh cá xa bờ tạm thời quy định là đánh cá ở vùng biển được giới hạn bởi
đường đẳng sâu 30 mét từ bờ biển trở ra đối với vùng biển Vịnh Bắc Bộ, Đông và
Tây Nam Bộ, Vịnh Thái Lan, và đường đẳng sâu 50 mét từ bờ biển trở ra dối với
vùng biển miền Trung.Tàu đánh cá xa bờ là tàu có lắp máy chính công suất từ 90
CV trở lên; có đăng ký hành nghề đánh cá xa bờ tại địa phương nơi cư trú hoặc
giấy phép hành nghề đánh cá xa bờ do cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp.
CHƯƠNG II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ sử dụng một phần vốn tín dụng đầu tư
theo kế hoạch nhà nước được ưu đãi về một số điểm sau đây:
1. Lập và trình duyệt dự án khả thi, không qua nghiên cứu tiền khả thi.
2. Không bắt buộc đầu thầu thực hiện dự án.
3. Lãi suất vốn vay là 0,81% tháng.
4. Doanh nghiệp Nhà nước không phải thế chấp khi vay vốn. Tổ chức kinh tế khác

và hộ ngư dân khi vay vốn, được dùng tàu hoặc tài sản sẽ hình thành bằng vốn vay
làm tài sản thế chấp.
5. Thời hạn cho vay tối đa không quá 7 năm, thời hạn bắt đầu trả nợ (cả gốc và lãi)
là sau 24 tháng, kể từ ngày vay vốn.
6. Các doanh nghiệp Nhà nước bị lỗ từ các năm trước, tuy chưa được xử lý, nhưng
nếu có phương án kinh doanh có hiệu quả và được Bộ chủ quản, Uỷ ban nhân dân
5


tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận thì vẫn được cho vay tiếp. Các
hộ ngư dân đã vay vốn của Ngân hàng, nếu gặp khó khăn thì được giãn nợ cũ và
tiếp tục được vay mới để đóng tàu.
Điều 4. Trình tự lập, xét duyệt các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ:
1. Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản, các đối tượng được vay vốn quy định
tại Quy chến này (chủ dự án) lập dự án cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ chủ quản (đối với chủ dự án thuộc Bộ quản lý)
phê duyệt và gửi về Bộ Thuỷ sản.
2. Bộ Thuỷ sản tập hợp các dự án được duyệt, kiểm tra và lựa chọn số lượng dự án
phù hợp với yêu cầu của các địa phương, đơn vị, đảm bảo cân đối theo kế hoạch
phát triển của ngành và phù hợp với tổng số vốn được thông báo. Hồ sơ các dự án
được lựa chọn gửi về Bộ Kếhoạch và Đầu tư.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào tổng mức vốn đầu tư tín dụng cho các dự án
đóng tàu đánh cá xa bờ đã được Thủ tướng Chính phủ xác định hàng năm và số
lượng các dự án được duyệt để phân bổ danh mục các dự án và tổng mức vốn cho
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ chủ quản, đồng thời gửi cho Bộ
Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,Bộ Thuỷ sản và các tổ chức được chỉ
định cho vay.
Điều 5. Vốn đầu tư cho các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ được huy động từ nhiều
nguồn, trong đó có một phần bằng nguồn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước
hàng năm. Riêng năm 1997 mức vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước cho

các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ là 400 tỷ đồng Việt Nam. Trường hợp nguồn vốn
bố trí kế hoạch, sử dụng vốn ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại để đầu tư thì
việc bù chênh lệch lãi suất cho các ngân hàng thương mại thực hiện theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Các đối tượng dưới đây được vay vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà
nước để đóng tàu đánh cá xa bờ:
6


Các đơn vị kinh tế có đăng ký hành nghề đánh cá xa bờ và thực hiện các dịch vụ
đánh cá xa bờ, bao gồm doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty tráchnhiệm hữu hạn, hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ ngư dân.
Điều 7. Hồ sơ chủ dự án nộp cho tổ chức cho vay gồm:
1. Đơn xin vay vốn.
2. Hợp đồng đóng tàu.
3. Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;giấy phép hành nghề do cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp tỉnh
hoặc Bộ Thuỷ sản cấp.Riêng hộ ngư dân yêu cầu có giấy phép hành nghề và xác
nhận của chính quyền cấp xã đảm bảo việc hộ ngư dân vay vốn là để đầu tư thực
hiện dự án đóng tàu đánh cá xa bờ.
4. Văn bản thế chấp. (Đối với chủ dự án quy định phải có thế chấp).
Điều 8. Trả nợ:
Việc trả nợ vốn vay áp dụng theo Quy chế trả nợ của Tổ chức cho vay. Tổ chức cho
vay cần có hướng dẫn việc khuyến khích các chủ dự án trả nợ trước thời hạn và xử
lý các trường hợp dây dưa khi quá hạn.
4.2. Cung cầu hiện tại
1.1. Hiện trạng các doanh nghiệp của tỉnh
Hiện tổng số tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 6.100 chiếc,
với tổng công suất là 1,1 triệu CV, tăng 349 nghìn CV so với năm 2010. Trong đó
có 2.747 chiếc tàu cá khai thác xa bờ, 47 tàu dịch vụ hậu cần nghề cá.

Cũng từ năm 2011 đến nay, hoạt động khai thác thủy sản ở Bà Rịa- Vũng
Tàu đã chuyển mạnh sang ngư trường đánh bắt xa bờ, giảm những nghề khai thác
gần bờ. Bà Rịa – Vũng Tàu đã thành lập được 109 tổ, đội đoàn kết khai thác trên
biển với 582 tàu cá. Cơ cấu sản lượng hải sản khai thác xa bờ có giá trị cao, làm
nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu được nâng lên.

7


Cùng với đó, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác và dịch vụ khai
thác hải sản trên các vùng biển xa được triển khai tích cực, trong 5 năm qua bà con
ngư dân ở Bà Rịa – Vũng Tàu đã được hỗ trợ trên 32 tỷ đồng cho 151 lượt tàu cá.
Công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu, gia hạn giấy phép khai thác thủy sản và
trang bị bảo đảm an toàn hàng hải cho người và phương tiện hoạt động trên biển
được thực hiện thường xuyên.
Hoạt động hậu cần nghề cá cũng được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quan tâm đầu tư hỗ
trợ, hiện tỉnh này đã có 8 cảng cá kiên cố và bán kiên cố với chiều dài cầu cảng là
trên 1400 m, có khả năng đáp ứng dịch vụ hậu cần khoảng 360 nghìn tấn hàng
hóa/năm. Ngoài ra, Bà Rịa- Vũng Tàu còn có 8 cơ sở cơ khí đóng và sửa chữa tàu
thuyền với năng lực đóng mới 350 chiếc/100 nghìn CV/năm, đồng thời sửa chữa
3.500 chiếc/năm.
Cả ngành đánh bắt thủy sản của tỉnh đang phát triển rất mạnh mẽ,nhưng còn
khá nhỏ lẻ, chủ yếu là các ngư dân trong vùng,nhu cầu thị trường tiềm năng phát
triển.
4.3 . Xác định thị trường mục tiêu
thị trường trong nước: tỉnh Đà Nẵng, Bà Ria-Vũng Tàu
Khách hàng: là các nhà hàng khách sạn và các doanh nghiệp chế biến thủy
sản.theo ước tính công ty sẽ cung cấp thủy sản cho 8 khách sạn 4 sao và 5 sao tại
Đà Nẵng và 2 doanh nghiệp chế biến thủy sản có vốn đầu tư của Nhật Bản tại Bà
Rịa-Vũng Tàu với tiêu chuẩn của Nhật.


8


4.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ
Thông tin
Đội tàu đánh băt thủy sản xa bờ tỉnh Bà Địa điểm: Bà Rịa Vũng Tàu.
Rịa Vũng Tàu.
Thị phần : 15%
Doanh số hàng năm: 300 tấn/ năm
Đội tàu đánh băt thủy sản xa bờ tỉnh Đà Địa điểm: Đà Nẵng
Nẵng
Thị phần : 15%
Doanh số hàng năm: 200 tấn/ năm

Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh:
Đặc tính
Chất lượng sản
phẩm
Giá
Kênh phân phối
Quy mô
Danh tiếng
Độ tin cậy
Kỹ năng quản lý

Doanh nghiệp
4


Đối thủ 1
3

Đối thủ 2
3

4
4
5
4
5
5

4
4
3
5
4
3

4
4
3
5
4
3

5. Kế hoạch Marketing/ Bán hàng
+ Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp
mục tiêu là trở thành hãng tàu hàng đầu của tỉnh vũng tàu, cố gắng xây dựng một

thương hiệu sản phẩm chất lượng cao và chiếm khoảng 30% sản lượng đánh bắt
của tỉnh vũng tàu. Trong tương lai sẽ mở rộng ra cả nước và thậm chí trên thế giới,
trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh có tiếng trên thị trường cạnh tranh
khốc liệt này.
+ Sản phẩm và dịch vụ

9


Sản phẩm mà công ty hướng tới là cá ngừ đại dương chất lượng cao( bảo quản độ
tươi sống của sản phẩm từ lúc đánh bắt tới lúc bán sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn
của Nhật
Định vị sản phẩm trên thị trường
CL cao
*

P thấp

P cao

CL thấp

- Giá cả
giá phải chăng :120.000 đồng/1kg
- Kênh phân phối
Kênh phân phối trực tiếp
Dự báo khối lượng cá bán ra từ các khoản mục sau (tấn)
khoản t1
mục


30
ngừ
đại
dươn
g

t2

t3

t4

t5

t6

t7

t8

t9

t10

t11

t12

30


30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

6. Kế hoạch sản xuất
6.1. Chương trình sản xuất
10


a) Vị trí, địa điểm
Khu vực Sao Mai – Bến Đình, thuộc thành phố Vũng Tàu
b) Quy trình sản xuất
thành lập công ty--mua tàu,các trang thiết bị và thuê nhân viên--triển khai hoạt
động

c) Máy móc thiết bị
Tàu composite câu cá ngừ đại dương theo công nghệ hiện đại Nhật Bản
mang tên VIJAS Research & Training Vessel. Tàu có công suất 350 CV, vốn đầu tư
hơn 6 tỷ đồng bao gồm ngư cụ, thiết kế và công nghệ khai thác, bảo quản cá ngừ.
Tàu dài hơn 18m; rộng 4,5m; đạt tốc độ trung bình gần 12 hải lý/giờ và có khả
năng hoạt động an toàn trong điều kiện gió cấp 8.
hầm bảo quản đã giúp ngư dân kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm trên
biển từ 6-7 ngày đêm lên đến 20 ngày; chất lượng bảo quản sản phẩm tốt, nâng
hiệu suất sử dụng nước đá lên đến trên 95%, giảm tổn thất sau thu hoạch xuống
dưới 15%.
Máy dò ngang Koden KDS - 6000BB giúp cho ngư dân bám theo được các
đàn cá lớn có tốc độ di chuyển nhanh.
ra da xác định được vị trí của các vật xung quanh để dẫn tàu đi an toàn. Nhất
là khi tàu vào các luồng lạch, đảo nhỏ, bãi cạn, nơi có nhiều bãi đá nguy hiểm.Khi
tàu hành trình trong điều kiện sương mù, mưa to gió lớn, tầm quan sát hạn chế thì
nhờ ra-đa dẫn đường
đv:triệu đồng
Tên
Tàu composite công suất 350 CV

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

20


6000

120000

Mua

Máy dò ngang Koden KDS - 6000BB

20

100

2000

Mua

Hầm cá công nghệ PU foam

20

100

2000

Mua

20

100


2000

Mua

hệ thống ra-đa

11


bộ dụng cụ đánh bắt cá

20

20

400

Tổng

Mua

126400

Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TSCD
Tàu composite công suất 350 CV
Máy dò ngang Koden KDS - 6000BB
Hầm cá công nghệ PU foam
hệ thống ra-đa
bộ dụng cụ đánh bắt cá

tổng

Nguyên
giá
120000
2000
2000
2000
400

Thời
gian sử
dụng(nă
m)
20
10
10
10
2

Giá trị còn
lại
0
0
0
0
0

Khấu hao
6000

200
200
200
200
6800

6.2. Các yếu tố đầu vào
- Các loại trang thiết bị
Tên
Tàu composite công suất 350 CV
Máy dò ngang Koden KDS - 6000BB
Hầm cá công nghệ PU foam
hệ thống ra-đa
bộ dụng cụ đánh bắt cá

Tiền thuê địa điểm neo đậu tàu: 500.000.000đ
- tiền nhiên liệu(dầu diesel) : 20.00.00.00.000 đồng
(Triệu đồng)
STT
1
2
3
4

Công việc
thuyền trưởng
thuyền viên
chuyên gia kĩ thuật
phòng kế toán


Số người
20
6
2
1

Chi phí(Tháng)
30
20
50
10

Tổng
600
120
100
10
12


5
6

phòng nhân sự
phòng kinh doanh

2
2
Tổng


10
15

20
30
870

6.3. Tiến độ sản xuất
dự kiến khối lượng đánh bắt cá ngừ 1 năm:400 tấn
loại sản phẩm: cá ngừ đại dương
chất lượng :theo tiêu chuẩn của Nhật Bản
7.kế hoạch nhân sự
sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám Đốc

Phòng nhân sự

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

chức năng nhiệm vụ từng vị trí
giám đốc : Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty
phòng nhân sự: Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo

từng giai đoạn trung hạn, dài hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ,
công nhân viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ
phận.
Làm đầu mối trong việc xây dựng các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị, phòng, ban.

13


Quản lý, cập nhật, bổ sung hồ sơ, lý lịch và sổ Bảo hiểm xã hội của cán bộ, viên
chức và hợp đồng lao động.
Thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, công nhân viên như: nâng lươngBảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế, độc hại, nghỉ ốm, và phụ cấp khác theo qui định của Nhà
nước.
Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất.
Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Việc nhân sự của đội tàu cũng do phòng nhân sự quản lí.
phòng kế toán: Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán thống kê; Quản lý tài chính, tài sản của Công ty;
- Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.
nhiệm vụ: Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của
Công ty.
- Cân đối kế hoạch tài chính của Công ty, điều hoà các loại vốn trong Công ty,
quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng như các cổ đông là pháp
nhân để tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
Phòng kinh doanh:
Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng
theo chính sách của Công ty.
Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu
mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh

giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ khách hàng.
Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình giám đốc phê duyệt định kỳ và thực hiện
tổ chức triển khai bán các sản phẩm nhằm đạt mục tiêu đã được phê duyệt. Tuân
thủ các quy định của Công ty trong công tác đề xuất các chính sách cho khác hàng
khi cung cấp các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhiệm vụ.
 dự kiến lượng lao động
đv:triệu đồng
STT
Công việc
Số người
tiền lương(Tháng) Tổng
1
thuyền trưởng
20
30
600
2
thuyền viên
6
20
120
3

chuyên gia kĩ thuật

2

50

100


4
5
6

phòng kế toán
phòng nhân sự
phòng kinh doanh

1
2
2

10
10
15

10
20
30
14


Tổng

870

8.kế hoạch tài chính
8.1.xác định vốn đầu tư
a.vốn cố định

Khoản mục
Mua sắm máy móc thiết bị
chi phí khác
Tổng vốn cố định

đv:triệu đồng
Số tiền
126400
100
126915

b. Vốn lưu động dự kiến (dự trừ kinh phí cho 12 tháng đầu)
(Triệu đồng)
Khoản mục
Tiền thuê địa điểm
Trả lương
Điện nước, điện thoại…
xăng dầu
Tổng

Số tiền
515
870
25
20000
21410

c. Dự trù vốn dự phòng
30.000.000.000 đồng
d. Tổng vốn cần khởi sự

Tổng vốn cần khởi sự = Vốn cố định + Vốn lưu động dự kiến + Dự trù vốn
dự phòng =1.724.000.000 đồng
e. Nguồn vốn
- Vốn tự có: 178.325.000.000 đồng
- Vốn vay: 0 đồng
8.2. Chi phí
A.chi phí sản xuất phục vụ việc đánh bắt thủy sản
1. Mua nhiên liệu
dầu diesel:20.000.000.000 đồng
2. Tiền lương bộ phận sản xuất
720.000.000 đồng
15


8.2.4.Chi phí khấu hao
6.800.000.000 đồng/năm = 566.666.667 đồng/tháng
3.tiền BHXH,BHYT
(720*24%+150*10,5%*10^6)=188.550.000 đồng
B.chi phí hoạt dộng
lương bộ phận quản lí: 150.000.000 đồng
chi phí bán hàng :50.000.000
chi phí khác(điện nước…) :25.000.000 đồng
chi phí bảo dưỡng hàng tháng:500.000.000 đồng
8.3.Doanh thu dự kiến
sản lượng tiêu thụ hàng tháng:
khoản t1
mục

30
ngừ

đại
dươn
g

t2

t3

t4

t5

t6

t7

t8

t9

t10

đv:tấn
t11 t12

30

30

30


30

30

30

30

30

30

30

30

giá bán dự kiến:120.000 đồng/1kg
doanh thu t1=t2=t3=t4=t5=t6=t7=t8=t9=t10=t11=t12=3.600.000.000 đồng
doanh thu 1 năm=43.200.000.000 đồng
bảng kết quả lãi lỗ 12 tháng năm 1:
đv:triệu
đồng
STT Chỉ tiêu
T1
T2
T3
T4
T5
T6

1
2
3

Doanh thu
thuần
Tổng chi phí
hoạt động
Lợi nhuận
trước thuế

4

Thuế TNDN

5

Lợi nhuận sau
thuế

3600

3600

3600

3600

3600


3600

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66

6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

16


STT

1
2
3

Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Tổng chi phí
hoạt động
Lợi nhuận
trước thuế

4

Thuế TNDN

5

Lợi nhuận sau
thuế

T7

T8

T9

T10

T11


T12

3600

3600

3600

3600

3600

3600

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666

1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666


1291.66
6.667
2308.3
33.333
461.66
6.6666
1846.66
6.666

8.4.lập báo cáo tài chính
bảng lưu chuyển tiền tệ theo 12 tháng cho năm 1:
đv:triệu đồng
Khoản
mục
Số dư
TMĐK
Tổng
thu
Thu từ
HĐKD
Tổng
chi
Chi
đầu tư

CPQL
CPBH
Nợ gốc
+ Lãi
vay

Chi
khác
Thuế
phải
nộp

T1

T2

T3

T4

T5

T6

178325

53823.3333
3

56236.6666
6

58650

61063.3333
3


63476.666
67

3600

3600

3600

3600

3600

3600

126915

0

0

0

0

0

150


150

150

150

150

150

550

550

550

550

550

550

0

0

0

0


0

0

25

25

25

25

25

25

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666


461.66
6.6666

17


Số dư
TMCK

Khoản
mục
Số dư
TMĐK
Tổng
thu
Thu từ
HĐKD
Tổng
chi
Chi
đầu tư

CPQL
CPBH
Nợ gốc
+ Lãi
vay
Chi
khác

Thuế
phải
nộp
Số dư
TMCK

53823.33333

56236.6666
6

58650

61063.3333
3

63476.6666
7

65890

T7

T8

T9

T10

T11


T12

65890

68303.3333
3

70716.6666
7

73130

75543.3333
3

77956.666
67

3600

3600

3600

3600

3600

3600


126915

0

0

0

0

0

150

150

150

150

150

150

550

550

550


550

550

550

0

0

0

0

0

0

25

25

25

25

25

25


461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

461.66
6.6666

68303.33333

70716.6666
7

73130

75543.3333
3

77956.6666

7

80370

18


Bảng cân đối kế toán 1 năm
(Triệu đồng)
TÀI SẢN
Tài sản lưu động
Tiền mặt
Khoản phải thu
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Khấu hao TSCĐ
TỔNG TÀI SẢN

SCK

SĐK

NGUỒN VỐN

178325
0
0

80370

0
0

126400
-566.66
6667

44800

Nợ
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp ban đầu

-6800

Lợi nhuận được giữ lại

304158.3333

118370

TỔNG
VỐN

NGUỒN

SCK

0
0
0

SĐK

0
0

178325
125833.333
3

80370

304158.33

118370

38000

9. Nguy cơ, rủi ro
- Đi vào hoạt động khi đã có nhiều đối thủ cạnh tranh
- rủi ro từ thiên nhiên cao .
- sản lượng đánh bắt có thể không như mong muốn
10. Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh
- Khởi động dự án: Bắt đầu 19/5/2016 gồm các công việc:
+ kí kết mua tàu và thuê chuyên gia từ Nhật bản
+ Mua các trang thiết bị máy móc,thuê bãi neo đậu tàu
+ Tuyển nhân viên, thuyền viên.

ngày 28/8/2016 kí kết hợp đồng cung cấp ngừ đại dương chất lượng cao,bắt đầu
thực hiện cung cấp từ ngày 1/1/2017
- Bắt đầu hoạt động vào tháng 12/2016.

19


KẾT LUẬN
Qua phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của dự án, em thấy việc đầu tư vào
việc đánh bắt thủy sản xa bờ Tàu là một dự án đầy tiềm năng trong tương lai, đặc
biệt là với tình hình chính sách hiện tại của nhà nước cũng như là 1 trong những
doanh nghiệp có vốn đầu tư mạnh mẽ đi tiên phong trong việc đánh bắt thủy sản xa
bờ với kĩ thuật cao
Ngoài việc mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, tạo thêm công ăn việc
làm cho người lao động trên địa bàntỉnh, dự án còn góp phần mang lại rất nhiều lợi
ích về cho đất nước, mở ra con đường mới đầy tiềm năng .
Qua môn học khởi sự doanh nghiệp nói chung và bản kế hoạch kinh doanh
trên đây nói riêng, em đã học, tích lũy và trau dồi cho mình thêm rất nhiều kiến
thức cũng như kỹ năng về môn học, và tất cả những điều đó đều là hành trang rất
cần thiết cho em trên con đường trở thành một nhà quản trị tài năng.Đồng thời
cũng nhận ra nhiều điều:Khởi sự rất dễ nhưng để thành công đó là 1 vấn đề không
dễ dàng. Em xin một lần nữa cảm ơn thầy giáo Mai Khắc Thành nhiệt tình, tâm
huyết để giúp đỡ sinh viên chúng em hiểu rõ hơn về bài học và sự hướng dẫn tận
tình của thầy đã giúp em hoàn thành bài tập lớn này.
Em xin chân thành cảm ơn!

20




×