Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Hiện tượng đô la hóa và thực trạng ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 28 trang )

BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Chủ đề:Hiện tượng đô la hóa và thực trạng ở Việt Nam

Giảng Viên:

Đặng Thị Việt Đức

Nhóm thực hiện: Nhóm 2


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

I_Tổng quan về đô la hóa

II_Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam

III_Giải pháp và thành quả đạt được

IV_Kết luận


I_Tổng quan về đô la hóa

Khái niệm

Phân loại

Nguyên nhân

Tác động




I_Tổng quan về đô la hóa
1, Khái niệm

Theo quyết định 98/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề
án nâng cao tính chuyển đổi của đồng tiền Việt Nam, khắc phục tình trang đô la

Theohóa
tiêu
chínềncủa
trong
kinhIMF
tế banđưa
hànhra,
ngày 04/07/2007 có đưa ra khái niệm:
Trên thế giới , “ đô la hóa” có khái niệm rộng hơn:

Một nền kinh tế được coi là có tình trạng “ đô la hóa” cao khi tỉ trọng tiền gửi bằng ngoại
Đô latừ
hóa
là khi
cư mộttổng
nước
sử tiền
dụngtệrộng
rãi ngoại
song
song
vớimặt trong lưu

tệ( FCD) chiếm
30%
trở dân
lên trong
khối
mở rộng
(M2)tệbao
gồm:
tiền
nội tệkì
hoặc
thông, tiền đồng
gửi không
hạn,thay
tiềnthế
gửinội
có tệ.
kì hạn và tiền gửi ngoại tệ.

Khi ngoại tệ được sử dụng rộng rãi trong một quốc gia để thay thế một hay nhiều chức năng của nội tệ thì nền kinh tế đó
được gọi là bị đô la hóa. Ở nước ta “ đô la hóa” được nhận thức là việc sử dụng USD trong giao dịch thương mại và dịch vụ
song song với VND.


I_Tổng quan về đô la hóa

2. Phân loại

Căn cứ vào hình thức
Căn cứ vào phạm vi



a, Căn cứ vào hình thức

Đô la hóa được thể hiện dưới 3 hình thức sau:

Đô la hóa thay thế tài sản : thể hiện qua tỉ lệ tiền gửi ngoại tệ trên tổng phương tiện thanh toán ( FCD/M2). Theo
IMF , khi tỉ lệ này trên 30% thì nên kinh tế đó được cho là có tình trạng đô la hóa cao tạo ra các lệch lạc trong điều
hành tài chính tiền tệ vĩ mô.

Đô la hóa phương tiện thanh toán: Là mức độ sử dụng ngoại tệ trong thanh toán. Các giao dịch thanh toán bất hợp
pháp bằng ngoại tệ rất khó đánh giá nhất là đối với nền kinh tế tiền mặt như Việt Nam.

Đô la hóa định giá, niêm yết giá: Là việc niêm yết, quảng cáo, định giá bằng ngoại tệ.


b, Căn cứ vào phạm vi


3, Nguyên nhân


4, Tác động

Tích cực

Tạo một cái van giảm áp lực đối với nền kinh tế trong những thời kỳ lạm phát cao, bị mất cân đối và các điều kiện kinh tế vĩ
mô không ổn định.

Ở các nước đô la hoá chính thức, bằng việc sử dụng đồng ngoại tệ, họ sẽ duy trì được tỷ lệ lạm phát gần với mức lạm phát

thấp làm tăng sự an toàn đối với tài sản tư nhân, khuyến khích tiết kiệm và cho vay dài hạn.

Tăng cường khả năng cho vay của ngân hàng và khả năng hội nhập quốc tế
 Hạ thấp chi phí giao dịch
Thúc đẩy thương mại và đầu tư
Thu hẹp chênh lệch tỷ giá trên hai thị trường chính thức và phí chính thức.


Tác động

Tiêu cực

Ảnh hưởng đến việc hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô.
Làm giảm hiệu quả điều hành của chính sách tiền tệ.
Khi các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thế giới thực hiện phá giá đồng tiền, thì quốc gia bị đô la hoá sẽ không còn
khả năng để bảo vệ sức cạnh tranh của khu vực xuất khẩu thông qua việc điều chỉnh lại tỷ giá hối đoái.

Chính sách tiền tệ bị phụ thuộc nặng nề vào quốc gia có ngoại tệ được xử dụng.
Đô la hoá chính thức sẽ làm mất đi chức năng của ngân hàng trung ương là người cho vay cuối cùng của các ngân
hàng.


II_Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam


1, Đô la hóa thay thế tài sản.

Việc đánh giá mức độ đô la hóa thay thế tài sản được biểu hiện
qua chỉ số FCD/M2.


Giai đoạn từ 2008 đến 2011:

Chỉ số FCD/M2

2008 khủng hoảng nền kinh tế toàn thế giới nên lạm
phát tăng cao (29.8%) tâm lý lo ngại đồng nội tệ mất giá
tăng lên làm tình trạng đô la hóa ở nước ta có xu hướng
gia tăng trở lại năm 2008 tỷ lệ này là xấp xỉ 20% và không
có sự thay đổi nhiều cho đến hết quý I/2010.


1, Đô la hóa thay thế tài sản.

 Mức độ đô la hóa không những không
giảm mà còn có xu hướng gia tăng.

 Khả năng huy động vốn ngoại tệ nhàn rỗi
trong dân là khá cao, sẽ kích thích đầu tư cho
phát triển kinh tế

Lượng tiền gửi bằng ngoại tệ trong hệ thống ngân hàng và cơ sở tiền tệ của Việt Nam thời gian qua.


Nguyên nhân


2, Thanh toán và niêm yết.

Khối lượng FCD tăng
Ngân hàng thu hút được lượng ngoại tệ lớn


⇒đem đầu tư để sinh lời
Có hai lựa chọn:


2, Thanh toán và niêm yết.

Phương án thứ nhất các Ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tỉ giá rất lớn khi kinh doanh ngoại tệ nhất là trong điều kiện nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn

Thông qua quá trình cho vay trở lại của các Ngân hàng đối với doanh nghiệp, USD đã trở lại lưu thông và lại đóng vai trò như một phương tiện
phục hồi sau khủng hoảng, rất không ổn định, giá USD biến đổi thất thường không lường trước được, điển hình là Agribank có giai đoạn đã lỗ hàng chục triệu

thanh toán,chứ không còn đơn thuần là phương tiện cất giữ giá trị như khi nó nằm trong két của Ngân hàng hoặc người dân.Do đó, các giao
USD do kinh doanh ngoại tệ ( quý IV/2004), còn khi gửi tiền ở các ngân hàng nước ngoài để hưởng chênh lệch lãi suất thì do mức chênh lệch không cao nên mức
USD do kinh doanh ngoại tệ ( quý IV/2004), còn khi gửi tiền ở các ngân hàng nước ngoài để hưởng chênh lệch lãi suất thì do mức chênh lệch không cao nên mức

dịch,
toántiền
bằng
có xu
tănghàng
trên
nhiều
thị trường.
Điều
đẩyvay
nhanh
quácũng
trình
đôhơn

la hóa
sinh thanh
lời từ khoản
này USD
là hạnlại
chế.Do
đóhướng
nhiều Ngân
sẽ lựa
chọnloại
phương
án thứ hai.
Thêmnày
vàokhông
đó tỷ lệnhững
lãi suất cho
bằng USD
thấp
nhiềumà
so còn
với tỷlại
lệ lãi
khi vay
VND.nghiệp
Do đó nhiều
nghiệp
lựa Họ
chọnkinh
phương
án vay

bằngVND
USD nhưng
để giảm lại
thiểu
chi trả
phí vốn.
mang
rủisuất
ro lớn
chobằng
doanh
vay doanh
vốn bằng
USD.
doanh
bằng
phải
nợ bằng USD, do đó sẽ phải gánh chịu rủi

ro về tỷ giá.


2, Thanh toán và niêm yết.

Hiện nay hầu hết các Ngân hàng có cơ cấu dự trữ ngoại hối chưa hợp lý, thừa USD mà lại thiếu trầm trọng các
đồng tiện mạnh khác như Euro,Yên Nhật, Nhân dân tệ, trong khi đó châu Âu, Nhật Bản và Trung Quốc là những đối tác
quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn. Do đó khi doanh nghiệp có nhu cầu
thì Ngân hàng lại không đáp ứng được.

Lượng ngoại tệ chảy vào Việt Nam tăng liên tục qua các năm, điều đó cũng góp phần làm trầm trọng hơn mức

độ đô la hóa trong thanh toán.


2, Thanh toán và niêm yết.


2, Thanh toán và niêm yết.


3, Tác động của đô la hóa và thực hiện chính sách tiền tệ tại Việt Nam.

Có 6 tác động


3, Tác động của đô la hóa và thực hiện chính sách tiền tệ tại Việt Nam.

Có 6 tác động


III_Giải pháp và thành quả đạt được

1. Giải pháp

 Thúc đẩy phát triển môi trường kinh tế vĩ mô, tạo môi trường cạnh tranh thực sự giữa các thành phần kinh tế trong cả
sản xuất, thương mại, dịch vụ và kể cả lĩnh vực tài chính, ngân hàng.

 Mở rộng các dự án đầu tư của Chính phủ: dầu khí, cầu đường, điện lực... khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành
phần kinh tế.

 Phát triển các công cụ tài chính như cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, đa dạng hoá các danh mục đầu tư trong nước.



 • Cần 
tiếp tục cơ cấu tích cực mệnh giá đồng Việt Nam, phát triển dịch vụ ngân hàng và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Đẩy
• Sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ (như lãi suất, dự trữ bắt buộc...) để tác động đến điều kiện thị trường nhằm làm cho

•mạnh
Các ngân
chỉvề
được
phépthẻ,
chokể
vay
USD
đốiquốc
với những
tuyênhàng
truyền
sử dụng
cảđồng
thẻ tín
dụng
tế. đối tượng có doanh thu trực tiếp và có khả năng chi trả bằng đồng USD. Còn tất cả các đối tượng
đồng Việt Nam hấp dẫn hơn đô la Mỹ. Qua đó hạn chế xu hướng chuyển đổi từ đồng Việt Nam sang đô la Mỹ. Trong điều kiện hiện
trong
nước
khác
các
thương
mại

hiện
bằnggiáđồng
cần
ngoại
thanh
muanhư
ngoại
tệ tại
thị trường
• Thaynay,
chovay
việc
chỉngân
gắn hàng
với đồng
đô la
Mỹtrong
như nước
trướcđều
đây,thực
tỷ giá
ngang
nên bản
gắn tệ,
vớikhi
một
"rổ"
tiềntệtệđể
(bao
gồmtoán

mộtvới
sốquốc
ngoạitếtệthì
mạnh
USD,
EURO,
lãi suất cơ bản không thay đổi, Ngân hàng Nhà nước có thể thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu
hối JPY
đoáivàđể
mởsốLCđồng
thanh
toán.
một
tiền
của các nước trong khu vực như Trung Quốc, Hàn Quốc...), các đồng tiền này tham gia vào "rổ" tiền tệ theo tỷ trọng quan hệ thương
nhằm phát tín hiệu để các ngân hàng thương mại tăng lãi suất huy động đồng Việt Nam.
• Không
được
duyViệt
trì quyền
hữu
nguồn
gốcgiảm
hợp bớt
pháp.
có quy
chế
rõ ràng
hữu
dânánh

cư là
hữuhơn
ngoại
tệ hợp
mại
và đầu
tư với
Nam. sở
Việc
xácngoại
định tệ
tỷ không
giá nhưcótrên
nhằm
sựCần
lệ thuộc
của
đồng
Việtrằng
Namsở
vào
đôngoại
la Mỹ,tệvàcủa
phản
xácsởthực
quan
hệ pháp




chuyển
nước
vào; không
cho
sở đến
hữuxu
sốhướng
ngoại tệ
có được
do sự
traotiền
đổicủa
lòngcác
vòng
ở chợ
biến số đó
cungtừ
cầu
trênngoài
thị trường
trên cơ
sởphép
có tính
biến
động các
đồng
nước
bạnđen,
hàngrồi
lớn.



• Chi có
trả tài
bằng
ngoạingoại
tệ ở Việt
Nam,
gồm
tiềnthương
mặt haymại
chuyển
đượcngoại
phép,tệtrừ
trườnghoặc
hợp để
trả đưa đi
• Cánhân
khoản
tệ gửi
tạibao
ngân
hàng
chỉ khoản
rút ra cũng
bằngkhông
tiền mặt
đểduy
cấtnhất
giữ riêng

chuyển khoản cho các tổ chức kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước cho phép tiếp tục thu ngoại tệ. Việc chi trả cho người hưởng
nước ngoài
chi tiêu.
trong nước các khoản tiền như kiều hối, tiền lương, thu nhập từ xuất khẩu lao động... bằng ngoại tệ tiền mặt theo yêu cầu cũng nên
• Ngăn
chặn và giảm dần các hoạt động kinh tế ngầm, kiểm soát chặt chẽ tình trạng buôn lậu, tình trạng bán hàng thu ngoại tệ
chấm dứt. Việc này chỉ thực hiện bằng tài khoản tiền gửi ngoại tệ hoặc chi trả bằng tiền Việt Nam.

trong nước. Cần có biện pháp hạn chế đến mức tối đa việc lưu thông và sử dụng đô la Mỹ, niêm yết giá bằng đô la Mỹ trên thị
trường Việt Nam.


Phải có đánh giá về tình hình thực hiện Quyết định số 98/2007/QĐ-TTg ngày 4/7/2007 về việc phê duyệt đề án nâng cao tính chuyển đổi của đồng
Vềnguyên
tắc, phục
nên tập
chế đòi
tìnhhỏi
trạng
đôcó
la nhiều
hóa bên
sản đồng
Có trước,
nghĩa là
môtừtínhệdụng
ngoại
tệ,hàng,
để hạn
Để khắc

tìnhtrung
trạngvào
đôhạn
la hóa,
phải
giảitàipháp
bộ, không
chỉthu
cáchẹp
giảiquy
pháp
thống
ngân
màchế
cầnviệc
có sử
Việt Nam và khắc phục tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế. Khi đánh giá, cần phải chỉ rõ những giải pháp nào đã thực hiện, giải pháp nào chưa thực

Việt Nam và khắc phục tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế. Khi đánh giá, cần phải chỉ rõ những giải pháp nào đã thực hiện, giải pháp nào chưa thực
dụng lãi suất
để giải
cạnhpháp
tranh
thu thực
hút tiền
nghiên
cứu,
xây dựng
cơcủa
chếtừng

chuyển
dầnnghiệp
từ cơ chế
huy động
choCụ
vay
ngoại tệ
nhiều
được
hiệngửi
bởingoại
nhiềutệ.cơNHNN
quan cần
chứcsớm
năng
của nhà
nước,
ý thức
doanh
và từng
ngườivà
dân.
thể:
hiện, nguyên
nhân
tại
sao
để
từ
đó


những
giải
pháp
xử

phù
hợp
trong
thời
gian
tới.
Đi đôi với việc giám sát và xử lý nghiêm việc thực hiện các quy định về quản lý ngoại hối, đảm bảo trên đất Việt Nam chỉ tiêu tiền Việt Nam, các
sang quanVề
hệphía
muacác
báncơngoại
quantệ.
quản lý, cần có những đánh giá về tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối ở Việt Nam
Điều
hành
chính
sách
tiền
tệ,tăng
tỷ giá
lợi íchdân
nắm
giữchế
VND

ở mức
hợp lýtệ,đểchuyển
khuyến
khích
sửgiữ
dụng
đồng nội tệ, hạn chế sử dụng
NHTM, tổ chức kinh tế cần
phícần
đổitheo
tiền hướng
lên caotăng
để người
hạn
nắm
giữ ngoại
sang
nắm
VND.
Tăng cường
sự phối
cáccó
Bộ,những
Ngànhchỉnh
trongsửa,
việcbổ
giám
sátcho
việcphù
thực

hiện
quy
định
về quản
lý ngoại
hối trên
vi cả
nước,
trong thời
gianhợp
qua,giữa
từ đó
sung
hợp
vớicác
tình
hình
mới,
phù hợp
với mục
tiêu phạm
hạn chế
tình
trạngthuộc
đô lamọi
ngoại tệ. Cuối
Côngcùng
cụ cólàthể
sử dụng
là tăng

dự trữ
bắt nghiệp
buộc ápvàdụng
đốidân
vớitrong
tiền gửi
caonghiêm
hơn nhiều
dự pháp
trữ bắt
buộc
áp dụng
đốinhư
vớivậy,
tiềnkinh
gửi
ý thức
của cộng
đồng
doanh
người
việcngoại
thựctệ
hiện
các so
quyvới
định
luật
ngoại
hối. Có

thành phần
tế,nền
phảikinh
đảmtế.bảo xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cần có chế tài xử phạt nặng đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về
hóakinh
trong
(có nước
đã
tăng
dự
trữ
bắt
buộc
lêntốt
tớitới
mức
30động
- 50%sản
áp xuất,
dụng kinh
đối với
tiềnvà
gửitiêu
ngoại
tệ nhằm thu hẹp quy mô nắm giữ đồng ngoại tệ) hay trần lãi suất
tế vĩ mô mới ổn định, tác
động
hoạt
doanh
dùng.

quản lý ngoại hối.
đối với tiền gửi ngoại tệ.


 




×