BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ THÚY
ỨNG DỤNG SAI PHÂN VÀ PHƯƠNG TRÌNH
SAI PHÂN ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60 46 01 02
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG
HÀ NỘI, 2015
1
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành tại trường ĐHSP Hà Nội 2, dưới
sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Văn Hùng, người thầy đã hướng dẫn và truyền
thụ những kinh nghiệm đồng thời cũng là người khơi nguồn cảm hứng cho tác
giả trong học tập và nghiên cứu khoa học. Thầy luôn động viên khích lệ tác giả
vươn lên trong học tập và vượt qua khó khăn trong chuyên môn. Tác giả xin bày
tỏ lòng kính trọng, biết ơn chân thành và sâu sắc đối với thầy
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường ĐHSP Hà Nội 2,
phòng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả kết thúc tốt đẹp
chương trình cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Trường
THPT Đông Anh Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả có thời gian học tập
và hoàn thành tốt luận văn.
Hà Nội, 15 tháng 6 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Hùng.
Trong khi nghiên cứu luận văn, tôi đã kế thừa thành quả khoa học của các nhà
khoa học nghiên cứu và đồng nghiệp với sự trân trọng biết ơn.
Hà Nội, 15 tháng 6 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy
3
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu……………………………………………………………………………………………….,.. 5
Chương I: Sai phân, phương trình sai phân và hệ phương trình sai phân. 7
1.1. Dãy số …………………………………………………..................................... .7
1.1.1. Dãy số hội tụ, dãy số phân kì……………………………………………….….. 7
1.2. Sai phân……………………………………………………..………………… 7
1.2.1. Định nghĩa sai phân…………………………………................................ 7
1.2.2. Một số tính chất của sai phân …………………………………………. . 8
1.3. Phương trình và hệ phương trình sai phân…………………………………….. 11
1.3.1. Phương trình sai phân tuyến tính……………………………………… 11
1.3.2. Tuyến tính hóa……………………………………………….................... 29
1.3.3. Phương trình sai phân với hệ số biến thiên…………………………..
32
1.3.4. Hệ phương trình sai phân tuyến tính………………………………….. 35
Chương II: Ứng dụng của sai phân giải một số bài toán ở phổ thông.
39
2.1. Bài toán tính tổng …………………………………………………………. 39
2.2. Bài toán tìm số hạng tổng quát và giới hạn của dãy số…………………… 53
2.3. Bài toán sai phân trong trong phương trình hàm……………………………. 71
2.4. Bài toán sai phân trong tích phân truy hồi……………………….……………. 80
Chương III: Ứng dụng của phương trình sai phân giải một số bài toán ở
phổ thông.
3.1. Ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 …..……………..… 85
3.2. Ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính cấp 2, cấp 3……….…. 91
Kết luận.……………………………………………………………………………… 100
Tài liệu tham khảo.…………………………………………………………….… 101
4
Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây do sự phát triển mạnh mẽ của giải tích số nên
việc ứng dụng của nó trong khoa học và trong thực tiễn ngày càng sâu rộng.
Phương trình sai phân là một lĩnh vực được nhiều nhà khoa học quan tâm,
nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu của phương trình sai phân được áp dụng
trong một số lĩnh vực như: toán học, kinh tế, kỹ thuật tín hiệu số, lý thuyết hệ
động lực rời rạc, đặc biệt cả trong lĩnh vực toán phổ thông.
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, tôi sẽ nghiên cứu một số ứng
dụng của sai phân và phương trình sai phân trong việc giải một số bài toán ở phổ
thông nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy, bồi dưỡng học sinh khá giỏi
của tôi được tốt hơn.
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn các vấn đề đó nên tôi đã chọn nghiên
cứu đề tài:
‘Ứng dụng sai phân và phương trình sai phân giải một số bài toán ở
trường phổ thông’
Do điều kiện về thời gian và năng lực còn hạn chế nên có những vấn đề
không thể được như mong muốn.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sai phân, phương trình sai phân.
Sưu tầm và giải một số bài toán dùng để bồi dưỡng học sinh khá giỏi ở
phổ thông được giải bằng sai phân và phương trình sai phân.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cách giải một số phương trình sai phân và hệ phương trình sai
phân.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5
Phương pháp sai phân, phương trình sai phân.
Ứng dụng sai phân, phương trình sai phân giải một số bài toán phổ thông.
Phạm vi nghiên cứu là những bài toán cho học sinh khá giỏi ở phổ thông.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng kiến thức của giải tích, đại số tuyến tính.
Vận dụng sai phân và phương trình sai phân để giải các bài toán cụ thể
trong toán phổ thông.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo luận văn
còn bao gồm 3 chương.
CHƯƠNG I: Sai phân, phương trình sai phân, hệ phương trình sai phân.
CHƯƠNG II: Ứng dụng của sai phân giải một số bài toán ở phổ thông.
Chương III. Ứng dụng của phương trình sai phân giải một số bài toán ở
phổ thông.
7. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã trình bày được một số ứng dụng của sai phân và phương trình
sai phân vào việc giải một số bài toán cho học sinh khá giỏi ở trường phổ thông.
Hy vọng luận văn có thể phần nào giúp tác giả trong công việc bồi dưỡng học
sinh giỏi tại trường THPT Đông Anh.
6
CHƯƠNG I: Sai phân, phương trình sai phân, hệ phương trình
sai phân.
1.1 Dãy số
1.1.1. Dãy số hội tụ, dãy số phân kì
a) Dãy số
Một hàm số x xác định trên tập các số tự nhiên được gọi là dãy số. Đối với
dãy số người ta thường viết xn thay cho kiểu viết thông thường của hàm số
x(n), n
b) Một số dãy cơ bản
Dãy số tự nhiên ký hiệu là có dạng 0, 1, 2, ..., n, ...
Dãy số tự nhiên khác không ký hiệu là * có dạng * 1, 2, ..., n, ...
Dãy số nguyên dương có dạng 1, 2, ..., n, ...
Dãy số xn được gọi là:
Bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho xn M n 1, 2, ...
Bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho xn m n 1, 2, ...
Bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
c) Dãy số hội tụ, dãy phân kì.
Ta nói rằng dãy số xn có giới hạn là a ( dãy số hội tụ ) nghĩa là: Với
mọi số dương nhỏ tùy ý cho trước, tồn tại một số tự nhiên sao cho với mọi
n N thì xn a . Ta viết lim xn a
( a hữu hạn )
Dãy số không có giới hạn hay không hội tụ được gọi là dãy số phân kì.
1.2. Sai phân
1.2.1. Định nghĩa sai phân.
Định nghĩa 1.
Giả sử f : R R là một hàm số cho trước và h là một hằng số khác 0.
7
Ta gọi hiệu: 0 f ( x) f ( x) là sai phân cấp 0 của hàm số y f ( x)
1 f ( x) f ( x h) f ( x) là sai phân cấp 1 của hàm số y f ( x)
2 f ( x) (1 f ( x)) f ( x h) f ( x) f ( x 2h) 2 f ( x h) f ( x) là
sai phân cấp 2 của hàm số y f ( x)
......
n
n f ( x) n 1 f ( x) Cnk f ( x hk ).(1) k 1 là sai phân cấp n
k 0
của hàm số y f ( x)
Định nghĩa 2: Ta gọi hiệu xn xn 1 xn là sai phân hữu hạn cấp 1 của hàm
số x ( n) xn với n * hoặc n hoặc n
Định nghĩa 3: Ta gọi sai phân cấp 2 của hàm xn là sai phân của sai phân cấp 1
của xn , và nói chung sai phân cấp k của hàm xn là sai phân của sai phân cấp
k 1 của hàm số đó.
Như vậy,
Sai phân cấp 2 của hàm xn là: 2 xn (xn ) xn 1 xn
xn 2 – xn 1 – xn 1 – xn
xn 2 – 2 xn 1 xn
Sai phân cấp 3 của hàm xn là: 3 xn ( 2 xn ) 2 xn 1 2 xn
xn 3 – 2 xn 2 xn 1 – ( xn 2 2 xn 1 xn )
xn 3 3xn 2 3xn 1 – xn
Nói chung, sai phân cấp k của hàm xn là:
k
k
k 1
k 1
k 1
xn ( xn ) xn 1 xn (1)i .Cki .xn k i ,
i 0
1.2.2. Một số tính chất của sai phân
Tính chất 1. Sai phân các cấp đều có biểu diễn qua các giá trị của hàm số
Chứng minh. Để chứng minh tính chất 1, ta chứng minh công thức a .
8
a
Thật vậy với k 1 , ta có xn xn 1 xn C10 xn 1 – C11 xn .
Vậy công thức a đúng với k 1
Giả sử a đúng với k , có nghĩa là
k
k xn (1)i .Cki .xn k i ,
i 0
Ta chứng minh a đúng với k 1 , tức là
k
k
k 1 xn k xn 1 k xn (1)i Cki xn 1 k – i – (1)i Cki xn k – i
i 0
i 0
Trong tổng thứ hai ta đổi chỉ số i là i 1 , sau đó thay i bằng i , ta được
k
k |1
k 1
i
i 1
(1) x
n k – i
i 0
i 1
k
n k 1 – i
(1) .C x
i 1
(1)i .Cki 1 xn k 1 – i .
i 1
Bởi vậy
k
k 1
k 1
i
i
k
xn (1) C xn k 1 – i (1)iCki 1 xn k 1 – i .
i 0
i 1
k
(1)i (Cki Cki 1 ) xn k 1 – i +x n k 1 +(1) k 1 xn
i 1
k 1
(1)i (Cki 1 ) xn k 1 – i + xn k 1 + 1
k 1
xn
i 1
k 1
(1)iCki 1 xn k 1 – i +x n k 1 +(1) k 1 xn
i 1
k 1
(1)iCki 1 xn k 1 – i
i 0
Vậy a đúng với k 1
Theo luật quy nạp, ta có công thức a đúng với mọi giá trị n nguyên dương.
Tính chất 2. Sai phân mọi cấp của hàm số là một toán tử tuyến tính.
Chứng minh: Ta phải chứng minh
k axn byn a k xn b k yn (k 1,2,)
k
Thật vậy, theo a ta có k axn byn = (1)i Cki axn k – i byn k – i
i 1
9
k
k
= (1)i Cki axn k – i (1)i Cki byn k – i
i 1
i 1
k
k
a (1)i Cki xn k – i b (1)i Cki yn k – i
i 1
k
i 1
k
a xn b yn
Tính chất 3. Sai phân của đa thức bậc n là đa thức bậc n 1 ,
tức là degP x n thì deg P x n 1
Chứng minh
Giả sử degP x n ta có P x an x n an1 x n1 ...... a1 x a0 (an 0)
Khi đó
P x P( x h) P ( x)
an ( x h) n an1 ( x h) n 1 ...... a1 ( x h) a0 (an x n an 1 x n 1 ...... a1 x a0 )
an (( x h) n x n ) an 1 (( x h) n 1 x n 1 ) ...... a1h
n
an Cnk x n k h k x n an 1 (( x h) n 1 x n1 ) ...... a1h
k 0
n
an Cnk x n k h k an1 (( x h) n 1 x n 1 ) ...... a1h
k 1
Vì Ch1an h 0 nên deg P x n 1
Tổng quát. Sai phân cấp k của đa thức bậc m là:
1. Đa thức bậc m k , nếu k m
2. Hằng số nếu k m
3. Bằng 0 khi k m
Tính chất 4. Với n ta luôn luôn có :
N
k xn k 1 xN 1 k 1 x j .
n j
N
Đặc biệt: xn xN 1 x j
n j
Chứng minh:
10
N
N
k xn ( k 1xn )
n j
n j
N
( k 1 xn1 k 1 xn )
n j
k 1 xN 1 k 1 x j
1.3 Phương trình và hệ phương trình sai phân
1.3.1. Phương trình sai phân tuyến tính
1.3.1.1. Định nghĩa
a) Định nghĩa 1
Phương trình sai phân tuyến tính của hàm xn là một biểu thức tuyến tính
giữa các giá trị của hàm xn tại các thời điểm khác nhau:
Lh xn a0 xn k a1 xn k 1 .... ak xk f n (1.1)
Trong đó
+ Lh là kí hiệu toán tử tuyến tính tác động lên hàm xn , xác định trên lưới có
bước lưới h .
+ a0 , a1 ,....., ak (a0 0, ak 0) là các hằng số hoặc các hàm số của n , được
gọi là các hệ số của phương trình sai phân.
+ f n là một hàm số của n được gọi là vế phải.
+ xn là các giá trị cần tìm được gọi ẩn.
Phương trình (1.1) gọi là phương trình sai phân tuyến tính bậc k , vì để
tính được tất cả các giá trị xn , ta phải cho trước k giá trị liên tiếp của xn theo
công thức truy hồi.
b) Định nghĩa 2
Nếu f n 0 thì (1.1) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính thuần
nhất.
11
Nếu f n 0 thì (1.1) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính không
thuần nhất.
Nếu f n 0 và a0 , a1 ,....., ak (a0 0, ak 0) là các hằng số thì (1.1) trở
thành
Lh xn a0 xn k a1 xn k 1 .... ak xn 0
(1.2)
Khi đó (1.1) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất bậc k với
các hệ số là hằng số.
1.3.1.2. Nghiệm
a) Nghiệm tổng quát
Hàm số xn biến n , thỏa mãn (1.1) được gọi là nghiệm của phương trình sai phân
tuyến tính (1.1).
Hàm số x n phụ thuộc vào tham số k , thỏa mãn (1.2) được gọi là nghiệm tổng
quát của (1.2) nếu với mọi tập giá trị ban đầu x0 , x1 , ..., xk 1 ta đều xác định được
duy nhất các tham số C0 , C1 , ...., Ck 1 nghiệm xn trở thành nghiệm riêng của (1.2)
tức là thỏa mãn (1.2) và thỏa mãn x 0 x0 , x 1 x1 , ......, x k 1 xk 1
Định lí 1: Nghiệm tổng quát xn của (1.1) bằng tổng x n và xn* với xn* là một
nghiệm riêng bất kì của (1.1).
Chứng minh.
Thật vậy giả sử xn và xn* là hai nghiệm của (1.1) tức là Lh xn f n , Lh xn* f n
Do Lh tuyến tính nên Lh xn Lh xn* Lh ( xn xn* ) 0
xn xn* thỏa mãn (1.2)
x n xn xn*
xn x n xn* (dpcm)
Định lí 2: Nếu xn1 , xn 2 , ..., xnk là k nghiệm độc lập tuyến tính của 1.2 , tức là từ
hệ thức c1 xn1 c2 xn 2 .... ck xnk 0 c1 c2 ..... ck 0 thì nghiệm tổng quát
12
xn của (1.2) có dạng x n c1 xn1 c2 xn 2 .... ck xnk , trong đó c1 , c2 , ....., ck là các
hằng số tùy ý.
Chứng minh. Theo tính chất tuyến tính của Lh ta có
k
k
i
i
Lh x n Lh ci xni ci Lh xni 0 . ( Vì giả thiết xn1 , xn 2 , ..., xnk là nghiệm của 1.2
Vậy x n c1 xn1 c2 xn 2 .... ck xnk là nghiệm của 1.2
Giả sử x0 , x1 ,..., xk 1 là các giá trị ban đầu tùy ý. Ta chứng minh rằng có thể xác
định duy nhất các hằng số c1 , c2 , ...., ck để x 0 x0 , x 1 x1 , ......, x k 1 xk 1 . Điều đó
có nghĩa là hệ
c1 x01 c2 x02 ................ ck x0 k x0
c x c x ................ c x x
1 11 2 12
k 1k
1
........................................................
c1 xk 1,1 c2 xk 1,2 ...... ck xk 1,k xk 1
có nghiệm duy nhất các hằng số c1 , c2 , ...., ck với mọi x0 , x1 , ...., xk 1 . Muốn vây
định thức
x01
x02 ................x0 k
x11
x12 .................x1k
...................................
xk 1,1 c2 xk 1,2 ..........xk 1,k
0 . Điều này có được từ tính độc lập tuyến
tính của các véctơ nghiệm xn1 , xn 2 , ...., ck xnk
Bây giờ ta tìm nghiệm x n của 1.2 và nghiệm xn* của 1.1
Vì phương trình thuần nhất 1.2 luôn có nghiêm xn 0 nên để tìm nghiệm tổng
quát ta tìm xn dưới dạng xn c n , c 0, 0 .
Thay xn c n vào 1.2 ước lượng cho c n ta được
Lh a0 k a1 k 1 ..... a k 0 1.3
Phương trình (1.3) được gọi là phương trình đặc trưng của (1.2). Nghiệm x n của
1.2 và nghiệm x của 1.1 phụ thuộc vào cấu trúc nghiệm của 1.3
*
n
13
TH1: Nếu (1.3) có k nghiệm thực khác nhau là 1 , 2 , ...., k thì nghiệm tổng
n
quát x n của (1.2) có dạng x n c11n c22n ..... ck kn ci in trong đó
i 1
ci ( i 1, ..., k ) là các hằng số tùy ý.
Chứng minh:
k
Ta có Lh x n c i Lh in 0 vì Lh in in (a0 k a1 k 1 ..... a k ) 0 .
i 1
Theo (2.3)Ta lại có
1
1 ...... 1
1
2 ...... k
...... ..... ...... ....
( ) 0 vì , i
i
j
i
j
j
k i j 1
kk 1 kk 1 ...... kk 1
k
Theo định lí 2 ta được x n c11n c22n ..... ck kn ci in là nghiệm tổng quát
i 1
của (1.2).
TH2: Nếu (1.3) có nghiệm thực j bội s thì ngoài nghiệm jn ta lấy thêm các
véctơ bổ sung n jn , n 2 jn , ..., n s 1 jn cũng là các nghiệm độc lập tuyến tính của
s 1
(1.2) và do đó nghiệm tổng quát x n của (1.2) có dạng x n ij ni jn
i 0
k
n
i
i
i j 1
trong đó i , ij là các hằng số tùy ý.
TH3: Nếu (1.3) có nghiệm phức i a bi r (cos isin ) trong đó
b
r i a 2 b 2 , acgumen , (tan ) , thì (1.3) cũng có nghiệm liên hợp
a
phức j a bi r (cos isin ) . Khi đó ta có
n
jn r n (cosn i sin n ), j r n (cosn i sin n ) là các nghiệm của (1.2).
Ta lấy
n
1
x1nj ( jn j ) r n cosn
2
n
1 n
2
n
xnj ( j j ) r sinn
2i
Làm các nghiệm độc lập tuyến tính của (1.2). Khi đó theo định lí 2 ta được
k
x n A n r n ( B cosn C sinn ) trong đó A , B , C là các hằng số tùy ý
i
i
j
j
j
j
j
i j 1
TH4: Nếu (1.3) có nghiệm bội phức j bội s thì nó cũng có nghiệm liên hợp
phức j bội s . Trong trường hợp này ngoài nghiệm
14
j1 r n cosn , j1 sin n ta cần lấy thêm 2n 2 véctơ bổ sung
j 2 r n ncosn , j 3 r n n 2cosn , ..., js r n n s 1cosn ,
j 2 r n n sin n , j 3 r n n 2 sin n , ..., js r n n s 1 sin n
Khi đó theo định lí 2 ta có:
k
x n Ci in r n [( A1 A2 n .... As n s 1 )cosn ( B1 B2 n .... Bs n s 1 )sinn ]
i j 1
trong đó Ci , A1 , A2 , ..., As , B1 , B2 , ..., Bs là các hằng số tùy ý.
b) Nghiệm riêng xn*
Để tìm nghiệm riêng xn* của phương trình tuyến tính không thuần nhất
Lh xn a0 xn k a1 xn k 1 .... ak xk f n
Ta có thể xét các trường hợp đặc biệt có thể tìm nghiệm riêng xn*
TH1: f n là đa thức bậc m của n ; f n Pm (n), m
+ Nếu các nghiệm 1 , 2 , ...., k là các nghiệm khác 1 của phương trình đặc
trưng, thì
xn* Qm (n), m .
Qm (n) là đa thức cùng bậc m với f n .
+ Nếu các nghiệm bội s thì
xn* n sQm (n), m
TH2: f n Pm (n). n , m N , trong đó Pm (n) là đa thức bậc m của n
+ Nếu các nghiệm của phương trình đặc trưng đều là các nghiệm thực khác
thì xn* có dạng
xn* Qm (n). n ( Qm (n) cùng bậc với f n )
+ Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm bội s thì
xn* n s n .Qm (n). ( Qm (n) là đa thức của n cùng bậc với f n )
TH3: f n cos nx sin nx,( , ) là các hằng số. Trong trường hợp này
nghiệm riêng có dạng
xn* A cos nx B sin nx.
15
TH4: f n f n1 f n 2 ... f ns , trong trường hợp này nghiệm riêng xni* ứng với
từng hàm f ni , i 1, 2..., s . Nghiệm riêng xn* ứng với hàm f n là
xn* xn*1 xn* 2 ..... xns*
( do tính tuyến tính của phương trình sai phân)
1.3.1.3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp một
a) Định nghĩa
Phương trình sai phân tuyến tính cấp một có dạng
axn 1 bxn f n , a 0, b 0 hoặc xn 1 qxn f n , q 0
1.4
+ Nếu a, b, q là các hằng số, thì ta có phương trình sai phân tuyến tính cấp
một với hệ số hằng số.
+ Nếu a, b, q phụ thuộc n thì ta có phương trình sai phân tuyến tính cấp một
với hệ số biến thiên.
+ f n là một hàm của n , gọi là vế phải.
+ xn là ẩn.
+ Nếu f n 0 , ta có phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 thuần nhất;
+ Nếu f n 0 ta có phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 không thuần nhất.
b) Nghiệm
Nghiệm tổng quát của (1.4) có dạng
xn x n xn* ,
trong đó x n C n với b ,
a
còn xn* là một nghiệm riêng bất kỳ của phương trình sai phân tuyến tính không
thuần nhất.
c) Một số phương pháp tìm nghiệm riêng xn* của phương trình sai phân
tuyến tính cấp một không thuần nhất.
Phương pháp chọn ( phương pháp hệ số bất định)
16
+ Nếu f n là đa thức bậc m của n : f n Pm (n), m :
1) 1 thì xn* tìm được dưới dạng đa thức cùng bậc a, b, q .
xn* Qm (n) , Qm (n) là đa thức bậc m của n .
2) 1 thì
xn* nQm (n) , Qm (n) là đa thức bậc m của n .
+ Nếu f n n ( 0, 0) thì tìm xn* dưới dạng
1) xn* c n , nếu
2) xn* cn n , nếu
Mở rộng
Nếu f n Pm (n) n ( 0) thì tìm xn* dưới dạng
1) xn* Qm (n) n , nếu , ( Qm (n) là đa thức bậc m của n .
2) xn* Qm (n)n n , nếu , ( Qm (n) là đa thức bậc m của n .
Nếu f n cos nx sin nx, ( 2 2 0, x k , k Z ) . Tìm xn* dưới dạng
xn* A cos nx B sin nx.
Nếu f n f n1 f n 2 ... f ns , trong trường hợp này nghiệm riêng xnk* ứng với
từng hàm f nk , k 1, 2..., s . Nghiệm riêng xnk ứng với hàm f n là
xnk xn*1 xn* 2 ..... xns*
( do tính tuyến tính của phương trình sai phân)
Phương pháp biến thiên hằng số
Xét phương trình axn 1 bxn f n
b
Phương trình thuần nhất axn 1 bxn 0 có nghiệm x n C n ,( )
a
Để tìm nghiệm riêng, ta xem C biến thiên theo n , có nghĩa là C là một hàm của
n và tìm xn Cn n . Thay vào phương trình sai phân, ta được
17
aCn 1 n 1 bCn n f n
b
aCn 1 n bCn n f n
a
b n Cn 1 – Cn b n Cn f n
Cn
fn
b n
Lấy tổng hai vế theo k từ 0 đến n 1 , ta được
Cn Co
1 n 1 f k
b k 0 k
1 n1 f
Vậy xn* CO kk . n
b k 0
1.3.1.4. Phương trình sai phương tuyến tính cấp hai
a) Định nghĩa. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai có dạng
axn 2 bxn 1 cxn f n , a 0, c 0
hay
xn 2 pxn 1 qxn f n ,
(1.5)
q 0,
+ f n là một hàm của n , gọi là vế phải.
+ xn là ẩn.
+ Nếu a, b, c, p, q là các hằng số thì (1.5) gọi là phương trình sai phân
tuyến tính cấp hai với hệ số hằng số.
+ Nếu a, b, c, p, q là các hàm số của n , thì (1.5) gọi là phương trình sai
phân tuyến tính cấp hai với hệ số biến thiên.
+ Nếu f n 0 thì ta có phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp hai
tương ứng với (1.5)
axn 2 bxn 1 cxn 0
hay
xn 2 pxn 1 qxn
+ Nếu f n 0 thì (1.5) gọi là phương trình sai phân tuyến tính cấp hai
không thuần nhất.
18
(1.6)
b) Nghiệm của phương trình sai phân tuyến tính cấp hai.
Tương tự như phương trình sai phân tuyến tính cấp n , nghiệm tổng quát của
(1.5) có dạng xn x n xn* , trong đó x n là nghiệm của phương trình sai phân
tuyến tính thuần nhất (2.6) và xn* là một nghiệm riêng tuỳ ý của (1.5).
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát x n của phương trình thuần nhất (1.6)
Đặt xn n Thay vào (2) ta có :
a 2 b c 0 (1.7)
Từ đó ta có các trường hợp sau:
TH1: Nếu phương trình đặc trưng (1.7) có 2 ngiệm thực khác nhau 1 2 thì
x n A1n B2n trong đó A, B là hai hằng số tuỳ ý.
TH2: Nếu (1.7) có nghiệm thực kép 1 2 thì
x n ( A Bn) n trong đó A, B là các hằng số bất kỳ.
TH3: Nếu (1.7) có nghiệm phức x iy r (cos +sin ) thì
x n r n ( A cos n B sin n )
(với i 2 = 1, r x 2 y 2 , arctg
y
)
x
Chứng minh:
TH1: Do
1
1
1 2
2 1 0 , nên 1n và 2n là 2 nghiệm độc lập tuyến tính
của (1.6) nên x n A1n B2n
TH2: 1 2 là số thực, nên un n là một nghiệm của (1.6). Ta tìm
nghiệm thứ hai của (1.6) là vn dưới dạng: vn yn n . Thay vn vào (1.6), ta
được
a. yn 2 n 2 byn 1 n 1 cyn n 0
19
yn 2 2 byn 1
c
0
a
b
2
1
2
a
Theo công thức Viet:
c
2
.
1 2
a
Nên ta được
yn 2 2 – 2 yn 1 2 yn 2 0
yn 2 yn 2 yn 1
vậy yn là cấp số cộng tuỳ ý. Để đơn giản, ta lấy yn n (n ) và được
vn nn
Vì
vn
n cont nên un , vn độc lập tuyến tính và
un
x n ( A Bn) n (với A, B là các hằng số tuỳ ý)
TH3: Nếu (1.7) có nghiệm phức r (cos +sin ) thì n sẽ là nghiệm (1.6).
Ta có n r n (cos +sin ) n
Theo công thức Moivre ta được n r n (cosn +sin n ) .
Nếu n là nghiệm phức thì phần thực và phần ảo cũng là nghiệm, nên ta được 2
nghiệm un cos , vn sin .
v
Hai nghiệm này độc lập tuyến tính, vì n tgn cosnt.
un
Do vậy nghiệm u n A cos n B sin n
Ví dụ 1: Giải phương trình sai phân
xn 2 8 xn 1 9 xn
x0 2, x1 8
Lời giải: Ta có phương trình đặc trưng 2 8 9 0 có nghiệm
1 1, 2 9
n.
Do đó x n A B 9
Từ giả thiết ta có
20
x0 2
A B 2
A 9 B 8
x1 8
A 1
B 1
Vậy phương trình có nghiệm x n 1 (9)n
Ví dụ 2: Giải phương trình sai phân
xn 2 8 xn 1 – 16 xn
x
1,
x
16.
0
1
Lời giải:
Ta có phương trình đặc trưng 2 8 16 0 có ngiệm kép 4
Do đó x n (A Bn) 4n
Với giả thiết ban đầu đễ dàng tìm được A 1, B 3
Vậy phương trình có nghiệm x n (1 3n).4n
Ví dụ 3: Giải phương trình sai phân
xn 2 xn 1 xn
1
x
1,
x
.
1
0
2
Lời giải:
Ta có phương trình đặc trưng 2 1 0 có nghiệm
Với
1 i 3
.
2
1 i 3
n
n
cos isin n cos
isin
2
3
3
3
3
x n Acos
n
n
Bsin
3
3
x0 1 A,
A 1
Theo giả thiết ta có
1 1
3
B
0
x
B
1
2 2
2
Vậy phương trình có nghiệm x n = cos
n
.
3
21
Bước 2: Tìm nghiệm riêng xn tùy ý của phương trình (1.5)
Phương pháp chọn (còn gọi là phương pháp hệ số bất định).
Xét các trường hợp sau:
TH1: f n là đa thức bậc k của n : f n Pk (n) .
+ Nếu (1.7) không có nghiệm 1 , thì tìm
xn Qk n ( Trong đó Qk n là đa thức bậc k của n )
+ Nếu (1.7) có nghiệm đơn 1 , thì xn nQk (n)
+ Nếu (1.7) có nghiệm kép 1 , thì xn n 2Qk (n)
Ví dụ 1. Tìm nghiệm riêng xn của phương trình sai phân
xn 2 4 xn 1 5 xn 12n 8
Lời giải:
Phương trình đặc trưng 2 4 5 0 có nghiệm 1 và 5 .
Do vậy
xn n an b .
Thay vào phương trình sai phân, ta được
n 2 a n 2 b 4 n 1 a n 1 b – 5n an+ b 2n 8
Cho n 1 ta có b 5 a b 4 2a – 3b 2
Cho n 0 ta có 2 2a b 4 a b 8 4a 3b 4
2a – 3b 2
Giải hệ
ta đựơc a 1, b 0
4
a
3
b
4
Vậy nghiệm riêng của phương trình là xn n 2 ’
Ví dụ 2. Giải phương trình sai phân.
2 xn 2 – 5 xn 1 2 xn n 2 – 2n 3
x
1,
x
3.
o
1
Lời giải:
22
Phương trình đặc trưng 2 2 5 2 0 có các nghiệm 2 và
Do vậy x n A2n B
1
2
1
, xn an 2 bn c .
n
2
thay xn vào phương trình sai phân, ta được
2
2
2 a n 2 + b n 2 c 5[a n 1 b n 1 c +2 an 2 bn c
2
n – 2n 3
Đồng nhất hệ thức ta được a 1, b c 0
Vậy xn n 2 và xn x n xn* A.22 B
1
n2
n
2
1
Với xo 1 A +B, x1 3 2 A B 1 A 1, B 0
2
Vậy xn 22 n 2.
TH2: f n pk (n) n , trong đó pk (n) là đa thức bậc k của n .
+ Nếu phương trình đặc trưng (1.7) không có nghiệm thì tìm
xn Qk n n
+ Nếu (1.7) có nghiệm đơn thì
xn nQk n n
+ Nếu (1.7) có nghiệm kép
xn n 2Qk n n
trong đó Qk n là đa thức bậc k của n .
Ví dụ 1. Tìm nghiệm riêng của phương trình sai phân
2nn 2 5 xn 1 2 xn 35n +51 .3n.
Lời giải:
1
Phương trình đặc trưng 2 2 5 2 0 có nghiệm 1 2, 2
2
đều khác 3 , nên xn an b 3n.
23
Thay xn vào phương trình đặc trưng và nhóm các số hạng đồng dạng, ta được
35an 51a 35b 35n 51 a 1, b 0
Vậy xn* n3n.
TH3: f n Pm (n)cos n Qm (n) sin n
trong đó Pm (n) và Qm (n) là các đa thức bậc .
Nếu cos isin , không là nghiệm của phương trình đặc trưng (1.7) thì
tìm xn dưới dạng
xn Tk (n)cos n Rk (n) sin n
( trong đó Tk (n) và RK n là các đa thức bậc k của n )
Nếu cos isin là nghiệm của phương trình đặc trưng thì tìm xn dưới
dạng
xn nTk (n)cos n nRk (n) sin n
( trong đó Tk (n) và Rk (n) là các đa thức bậc k của n )
Ví dụ 1. Tìm nghiệm riêng của phương trình sai phân
xn 2
3n 1 2 xn n – 2 cos
n
n
3 n 1 sin .
2
2
Lời giải:
Phương trình đặc trưng 2 3 2 0 có nghiệm 1 và 2 , nên
xn an b cos
n
n
cn d sin .
2
2
Thay vào phương trình đang xét và đồng nhất hệ số ta có:
xn n.cos
n
.
2
c) Phương pháp biến thiên hằng số
Xét phương trình sai phân xn 2 pn xn 1 qn xn f n ,
Có phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất là
24
(1.8)
xn 2 pn xn 1 qn xn
(1.9)
Nếu un , vn là hai nghiệm độc lập của (1.9) thì ta tìm nghiệm riêng của (1.8)
dưới dạng xn* An .un Bn vn
Trong đó An và Bn là hai hàm số của n . Thay vào (1.6) ta được
An 2un 2 Bn 2vn 2 pn ( An 1un1 Bn1vn 1 ) qn ( Anun Bn vn ) (*)
Ta có
An 2un 2 pn An 1un 1 qn Anun un 2 ( An 2 An 1 ) un 2 An 1 pn An 1un 1 qn . Anun
un 2 A An 1 ( pnun 1 qnun ) pn An 1un 1 qn . Anun
un 2 An 1 qnun An
( vì un 2 pnun 1 qnun theo giả thiết un là nghiệm của (1.9)
Theo công thức sai phân của tích
anbn bn 1an an bn
ta có (un 1An ) un 2 2 An un1An
và
un 2 An1 qnun An un 2 (An 1 An ) un 2 An qnun An
un 2 2 An un 2 An qnun An
(un 1An1 ) un 1An un 2 An qnun An
(un 1An1 ) An (un 2 un 1 ) qnun An
tương tự đố với vn ta có
Bn 2 vn 2 pn Bn 1vn 1 qn Bn vn (vn 1Bn 1 ) vn1Bn qn vn Bn
Thay vào (*) ta có
(un 1An ) (vn1Bn ) (un 1An vn 1Bn ) qnun An qn vn Bn f n
hay (un 1An ) vn 1Bn ) (un 1An vn 1Bn ) qn (un An vn Bn ) f n
un 1An vn 1Bn 0
Suy ra
là đủ
qn (un An vn Bn f n
Giải hệ này theo An , Bn ta được An
25
vn 1 f n
u f
, Bn n 1 n
qnWn
qnWn