Tải bản đầy đủ (.doc) (279 trang)

giáo án công nghệ 6 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 279 trang )

Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 5/8/2015 đến ngày 01/9/2016
Ngày dạy:

Tuần: 01 đến tuần 10
Tiết: 1 đến tiết 18

CHỦ ĐỀ 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
(18 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
- Biết được nguồn gốc, tính chất công dụng của vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Chức năng trang phục.
- Cách lựa chọn trang phục.
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
- Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
- Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu
cho may mặc.
- Vẽ được, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- May hoàn chỉnh một chiếc bao tay
2.Kỹ năng:
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
- Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình,


đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
- Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được
một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
- Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công
việc.
- Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
- Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai.
3.Năng lực cần phát triển:
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến
thức và vận dụng vào cuộc sống
- Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản, để áp dụng
khâu một số sản phẩm đơn giản.
- Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc,
phân biệt được một số loại vải
-Biêt quan sát và làm việc đúng theo quy trình
-Sưu tầm các loại vải để xác định tính chất để phù hợp cho việc may mặc
II.BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
1.Chuẩn KTKN, TĐ:
1.1.Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia
đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương


-Biết
được -Phân biệt các
nguồn gốc ,tính loại vải(bài 1)
chất các loại
vải(bài 1)
-Hiểu được

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

-Biết vò vải,
đốt vải để
phân biệt vải
(bài 1)

-Xác
định
được tính chất
các
loại
vải(bài 1)

- 1 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

trình và SGK công nghệ 6
phân môn kinh tế gia
đình.
- Biết được nguồn gốc,

tính chất công dụng của
vải sợi pha.
- Phân biệt được một số
loại vải thông dụng.
- Biết được khái niệm
trang phục, các loại trang
phục.
- Chức năng trang phục.
- Cách lựa chọn trang
phục.
- Nắm vững hơn những
kiến thức đã học về lựa
chọn trang phục.
- Biết cách sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt
động, với môi trường
công việc.
- Biết cách phối hợp giữa
áo và quần hợp lý đạt yêu
cầu thẩm mỹ.
- Biết cách bảo quản trang
phục đúng kỹ thuật để giử
vẽ đẹp, độ bền và tiết
kiệm chi tiêu cho may
mặc.
- Vẽ được, tạo mẫu giấy
và cắt vải theo mẫu giấy
để khâu bao tay trẻ sơ
sinh.
- May hoàn chỉnh một

chiếc bao tay
1.2. Kỹ năng:
- Giáo dục HS biết phân
biệt các loại vải nào thích
hợp với mùa Hè, mùa
Đông.
- Giáo dục HS biết cách
lựa chọn trang phục cho
phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh gia đình, đảm
bảo yêu cầu thẩm mỹ.
- Lựa chọn được vải kiểu
may phù hợp với bản
thân, đạt yêu cầu thẩm

Năm học: 2016-2017

-Biết được ảnh
hưởng màu sắc,
hoa văn của vải,
kiểu mẫu quần
áo đến vóc dáng
người mặc(bài
2)
-Biết được cách
vẽ, cách cắt và
quy trình khâu
một sản phẩm
đơn giản(bài 6)


Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

cách sử dụng
trang
phục
phù hợp với
hoạt
động,
môi trường xã
hội. (bài 2)
-Cắt
khâu
một số sản
phẩm
đơn
giảng(bài 6)

-Sử dụng hợp
lí và bảo quản
trang
phục
đúng

thuật(bài 2)

-Phối hợp bộ
trang
phục
phù hợp cho
bản thân(bài

2)

-Hoàn thành
sản phẩm bao
tay trẻ sơ
sinh(bài 6)

-Tự làm được
những
sản
phẩm
đơn
giản khác

- 2 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

mỹ và chọn được một số
vật dụng đi kèm phù hợp
với áo quần đã chọn.
- Rèn luyện kỹ năng biết
cách sử dụng trang phục
phù hợp với hoạt động,
môi trường công việc.
- Rèn luyện kỹ năng biết
bảo quản trang phục.

- Rèn luyện kỹ năng may,
vá đơn giản quần áo bị
rách, tuột chỉ, tuột lai.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS tiết kiệm
chi tiêu cho may mặc.
- Giáo dục HS biết cách
lựa chọn trang phục cho
phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh gia đình, đảm
bảo yêu cầu thẩm mỹ.
- Có ý thức bảo vệ và giữ
gìn trang phục.
- Rèn luyện kỹ năng may,
vá đơn giản quần áo bị
rách, tuột chỉ, tuột lai.
- Giáo dục HS biết chăm
lo cho bản thân mình
- Rèn luyện kỹ năng có
tính cẩn thận, thao tác
chính xác theo đúng quy
trình.
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ MINH HỌA CHO CHỦ ĐỀ
• Mức độ nhận biết:
I/ Chọn câu đúng (a, b, c, d) rồi khoanh tròn ở các câu sau: (3 điểm)
1. Sợi ni lon, polyester là loại sợi.
A. Sợi nhân tạo
B. Sợi pha
C. Sợi tổng hợp
D. Sợi tự nhiên

2.Để phân loại trang phục ta cần dựa vào cách phân loại theo:
A. Thời tiết, lứa tuổi
B. Công dụng, giới tính.
C. Câu A, B đúng
D. Vóc dáng
3.Tính chất của vải polyester:
A. Mặt vải mịn, dễ nhau
B. Không nhàu, rất bền.
C. Lông xù nhỏ, độ bền kém D. Dễ nhàu, mặt vải bóng.
4.Chức năng của trang phục là gì?
A.Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
B.Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
C.Câu A, B sai.
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 3 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

D.Câu A, B đúng.
5.Phối hợp giữa hai màu cam và xanh là sự kết hợp giữa:
A.Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
B.Kết hợp giữa hai màu tương phản đối nhau trong vòng màu.
C.Kết hợp giữa hai màu cạnh nhau trong vòng màu.
D.A và C
• Mức độ hiểu:
I/ Điền vào chỗ trống hoàn thành câu:

1. Khi kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau tạo thành ................................ để dệt thành
vải gọi là vải ................................ Vải pha thường có những ................................ của các
loại vải sợi thành phần.
2. Thời tiết nóng nên mặc áo quần bằng vải .............................. , .............................. để được
thoáng mát dễ chịu.
3. Em hãy chọn những cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành câu ở cột A.
Cột A
1. Vải có màu tối, kẻ sọc dọc .........................................
a.
2. Người gầy nên mặc ........................................................
3. Quần áo bằng vải sợi bông ........................................
b.
4. Quần áo cho trẻ sơ sinh, trẻ mẫu giáo ................
……………………………………………………………………..
c.
d.

Cột B
Nên chọn vải bông màu
sợi sáng.
Làm cho người mặc có vẻ
gầy đi.
Là ở nhiệt độ 1600C.
Vải kẻ sọc ngang hoa to.

II/ Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi tự nhiên
IV/ Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng) và S (sai)
Câu hỏi

Đ


S

Nếu sai, tại sao?

1. Lụa nilon, vải polyester có thể là ở nhiệt
độ cao.
2. Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to
làm cho người mặc có vẻ béo ra.
3. Quần màu đen mặc hợp với áo có bất kì
màu sắc hoa văn nào.
4. Khi đi lao động mặc thật “diện”.
5. Lựa chọn trang phục cần phù hợp với
vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp và môi
trường sống.
• Mức độ vận dụng thấp
Câu 1: Khi đi học, em thường sử dụng loại trang phục nào?
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 4 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

A.Các loại trang phục thường ngày.
B.Đồng phục.
C.Trang phục dân tộc.
D.Trang phục lễ hội.

Câu 2: Trang phục truyền thống của người Việt Nam là:
A.Áo bà ba
B.Áo thổ cẩm
C.Áo dài.
D.Áo sơ mi.
Câu 3: Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải bông, vải tơ tằm vì:
A.Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.
B.Vải có độ hút ẩm thấp
C.Vải phồng, giữ ấm.
D.Vải mềm, dễ nhăn
Câu 4: Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:
A.Theo mốt mới nhất.
B.Sang trọng, đắt tiền.
C.Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành
D.Có đủ màu sắc, hoa văn
Câu 5: Người gầy, cao nên lựa chọn vải hoặc trang phục:
A.Có kẻ sọc dọc (đứng).
B.Có sọc ngang, hoa văn to.
C.May vừa sát cơ thể.
D.Vải có hoa văn nhỏ, màu tối.
• Mức độ vận dụng cao
Câu 6:Em hãy chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) cho mỗi chỗ trống từ câu 7
đến câu 14.
Cây bông dùng để sản xuất ra ….(7). Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ….(8).
….(9) được sản xuất từ các nguyên liệu than đá dầu mỏ.
Vải sợi tổng hợp là các vải như ….(10) Vải satanh được sản xuất từ chất xenlulô của ….
(11) ….(12) có những ưu điểm của các sợi thành phần. Khi kết hợp hai hay nhiều loại
sợi khác nhau tạo thành ….(13) Thời tiết nóng nên mặc áo quần bằng vải ….(14)
Câu 7: A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo C. Vải sợi pha
D. Vải sợi tổng hợp

Câu 8: A. Con tằm
B. Dê
C. Cừu
D. Vịt
Câu 9: A. Vải sợi tổng hợp B. Vải sợi nhân tạo C. Vải sợi pha
D. Vải sợi bông
Câu 10: A. Vải xoa, tôn, têtơron B. Vải lanh C. Vải len D. Vải lụa tơ tằm.
Câu 11: A. Gỗ, tre, nứa
B. Than đá ,dầu mỏ C. Bông, con tằm D. Dê, Cừu
Câu 12: A. Vải sợi pha
B. Vải sợi bông C. Vải sợi nhân tạo
D. Vải sợi tổng hợp
Câu 13: A. Vải sợi pha B. Vải sợi bông C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi tổng hợp.
Câu 14: A. Sợi bông, vải pha B. Vải xoa, tôn, têtơron C. Vải len D. Nilon, polyeste
.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài 1: Bộ mẫu các loại vải
- Bài 2: Tranh ảnh về trang phục
- Bài 3: Mẫu vật thật quần áo
- Bài 4: Tanh ảnh về trang phục
- Bài 5: Bộ dụng cụ :kim chỉ, kéo, vải,...
- Bài 6: Bao tay trẻ sơ sinh, dung cụ khâu, rập giấy,....

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ:

Ngày soạn:5/8/2016
Ngày dạy:
Tuần:1

HOẠT ĐỘNG 01 – NỘI DUNG 01: MỞ ĐẦU


Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 5 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau khi học xong bài học sinh nắm:
1) Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2) Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu
kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3) Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
- Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình.
- HS: SGK, tập ghi, VBT
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV- THỰC HIỆN CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
Nội dung

Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
Ổn định lớp:
1’
-Ổn định trật tự lớp
-GV đứng nghiêm chào -HS đứng nghiêm
HS, đưa mắt nhìn quanh chào giáo viên
lớp
-Kiểm tra sĩ số lớp
-GV yêu cầu lớp trưởng -Lớp trưởng báo cáo
báo cáo sĩ số lớp
-HS để tập sách bộ
-Nhắc nhở ý thức học -GV yêu cầu HS để tập môn ra bàn
tập
sách bộ môn ra bàn
2
Dẫn nhập
2’
-Khởi động vào bài học
mới
+Giới thiệu tên bài
- Gia đình là nền tảng của -HS lắng nghe
xã hội, ở đó mỗi người
được sinh ra lớn lên,
được nuôi dưỡng giáo
dục để trở thành người có

ích cho xã hội. Để biết
được vai trò của gia đình
đối với mỗi người và đối
với xã hội chúng ta đi vào
tìm hiểu bài mới.
3
Giảng bài mới
I-Vai trò của gia đình HĐ1: Tìm hiểu vai trò
15’
và kinh tế gia đình :
của gia đình và kinh tế
-Gia đình là nền tảng gia đình
của xã hội, ở đó mọi -Thế nào là 01 gia đình: -Ở đó mỗi người
người được sinh ra, lớn
được sinh ra lớn lên,
lên, được nuôi dưỡng,
được nuôi dưỡng
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 6 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc
sống tương lai
-Trong gia đình các nhu

cầu thiết yếu của con
người về vật chất là gì ?
-Mọi thành viên trong
gia đình có trách nhiệm
làm tốt công việc của
mình, để góp phần tổ
chức cuộc sống gia đình
văn minh, hạnh phúc.

-Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình.
+Hiện nay các em là
thành viên trong gia đình,
các em có trách nhiệm
như thế nào?

+Trong gia đình có
những công việc nào cần
phải làm? (tạo ra nguồn
thu nhập cho gia đình
bằng tiền, cho ví dụ:
- Bằng hiện vật cho ví
dụ:
- Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho các
nhu cầu của gia đình một
cách hợp lý.
+ Các công việc nội trợ
trong gia đình như những
công việc gì ?

+ Thế nào là kinh tế
-Kinh tế gia đình là tạo gia đình ?
ra nguồn thu nhập và sử
dụng nguồn thu nhập
hợp lí, hiệu quả
II-Mục
tiêu
của HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu
chương trình CN6, nội dung tổng quát của
phân môn KTGĐ
chương trình SGKvà
* Mục tiêu môn học: phương pháp học tập
-Phân môn kinh tế gia môn học
đình có nhiệm vụ góp - Phân môn KTGĐ có
phần hình thành nhân nhiệm vụ như thế nào đối
cách toàn diện cho học với học sinh.
sinh góp phần giáo dục
+ Môn KTGĐ cho học
hướng nghiệp tạo tiền sinh những kiến thức gì?
đề cho việc lựa chọn
nghề nghiệp tương lai.
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

giáo dục, chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc
sống tương lai
-Được đáp ứng và
cải thiện dựa vào
mức thu nhập của
gia đình.

+Đối với gia đình
( cần học tập để biết
và làm những công
việc gia đình, chuẩn
bị cho cuộc sống
tương lai)
+Tạo ra nguồn thu
nhập
+Sử dụng nguồn thu
nhập
+Làm các công việc
nội trợ trong gia
đình

+Nấu cơm, rửa bát,
giặt quần áo,..
+Là tạo ra nguồn thu
nhập và sử dụng
nguồn thu nhập hợp
lí, hiệu quả
17’

-Trả lời theo hiểu
biết
+(ăn uống, may
mặc, trang trí nhà ở
và thu chi trong gia
đình, biết khâu vá,

- 7 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em



Trường THCS Hoàng Lam

* Phương pháp học
tập:
-Trong quá trình học
tập các em cần tìm hiểu
kĩ các hình vẽ, câu hỏi,
bài tập, thực hiện các
bài thử nghiệm thực
hành.

4

Năm học: 2016-2017

cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm.)
+ Môn KTGĐ cho học +Trả lời theo hiểu
sinh những kĩ năng như biết
thế nào?
+ Môn KTGĐ giúp +Trả lời theo hiểu
cho học sinh có những biết
thái độ như thế nào?
+ Nội dung chương +Lắng nghe và ghi
trình: Một số kiến thức kĩ bài
năng của từng chương về
ăn mặc, ở, thu, chi trong
gia đình.

+ Sách giáo khoa: +Lắng nghe
Điểm mới của sách giáo
khoa là có nhiều nội dung
chưa được trình bày đầy
đủ “ SGK mở “ đòi hỏi
học sinh phải hoạt động
tích cực để tìm hiểu nắm
vững kiến thức mới và
rèn kĩ năng dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh +Lắng nghe
tế gia đình các em có thể
tự mình làm ra một sản
phẩm đã học hay các em
tự thiết kế ra một sản
phẩm cho riêng mình.

Hệ thống củng cố
-Củng cố và nhấn mạnh 1/ Thế nào là một gia -Gia đình là nền
kiến thức trọng tâm
đình?
tảng của xã hội, ở đó
mọi người được sinh
ra, lớn lên, được
nuôi dưỡng, giáo
dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc
sống tương lai
2/ Thế nào là KTGĐ?


-Kinh tế gia đình là
tạo ra nguồn thu
nhập và sử dụng
nguồn thu nhập hợp
lí, hiệu quả
-Nhận xét kết quả học -Tuyên dương những cá -Lắng nghe
tập
nhân có tinh thần , ý thức
học tập tốt, phê bình
những cá nhân có ý thức
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 8 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em

5’


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

học tập kém
5

Hướng dẫn tự học
-Học bài cũ
-Chuẩn bị bài mới

5’
- Về nhà học thuộc bài, -Lắng nghe

bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các -Lắng nghe
loại vải thường dùng
trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu
vải vụn (vải sợi bông, vải
tơ tằm, vải xa tanh,vải
xoa, tôn, nylon, têtơron.

*Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………............................

Ngày soạn:5/8/2016
Ngày dạy:
Tuần:1

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 9 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017


HOẠT ĐỘNG 02 – NỘI DUNG 02: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY
MẶC(T1)
I/- MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
-Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha
2)) Kỹ năng:
-Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3) Thái độ:
-Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II/- CHUẨN BỊ:
1) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
2) HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV/- THỰC HIỆN CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
Nội dung
Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
Ổn định lớp:
1’
-Ổn định trật tự lớp
-GV đứng nghiêm chào -HS đứng nghiêm
HS, đưa mắt nhìn quanh chào giáo viên

lớp
-Kiểm tra sĩ số lớp
-GV yêu cầu lớp trưởng -Lớp trưởng báo cáo
báo cáo sĩ số lớp
-HS để tập sách bộ
-Nhắc nhở ý thức học -GV yêu cầu HS để tập môn ra bàn
tập
sách bộ môn ra bàn
2
Dẫn nhập
7’
-Khởi động vào bài học
mới
+Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là 01 gia đình? -HS lắng nghe và trả
lời
+ Thế nào là KTGĐ ?
- Các loại vải thường -HS lắng nghe
+Giới thiệu tên bài
dùng trong may mặc, rất
đa dạng, rất phong phú về
chất liệu, độ dày, mỏng,
màu sắc, hoa văn, trang
trí.
3

Giảng bài mới
1.Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc


Hoạt động 1: Tìm hiểu
nguồn gốc , tính chất
vải sợi thiên nhiên
- Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu SGK
cứu SGK
-Những loại vải nào - Có 3 loại: vải sợi

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 10 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em

13’


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

thường được dùng trong thiên nhiên, vải sợi
may mặc?
hóa học, vải sợi pha.
- Hướng dẫn học sinh
quan sát tranh (hình 1.1
SGK)
-GV đưa bộ mẫu vải cho
HS quan sát và nhận biết.
-Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cấp
sợi dùng dệt vải?


- Vải sợi thiên nhiên
được dệt bằng các dạng
sợi có sẵn trong thiên
nhiên, có nguồn gốc
thực vật như sợi từ cây
bông, cây đay, cây gai,
cây
lanh…hoặc có
nguồn gốc động vật như
sợi từ lông cừu, lông vịt,
kén tằm.

- Hs quan sát
-Quan sát

- Có 2 loại: vải sợi
tơ tằm (lấy từ kén
con tằm)và vải sợi
bông (lấy từ cây
bông)
- GV mở rộng: từ cây -Lắng nghe
bông ra hoa kết trái cho
quả bông, quả bông sau
khi thu hoạch được giũ
sạch hạt, loại bỏ các chất
bẩn, đánh tơi để tạo xơ
bông, kéo thành sợi dệt
vải và qua quá trình dệt
tạo thành vải sợi bông.

- Gv mở rộng: từ con tằm -Lắng nghe
cho kén tằm và từ kén
tằm cho sợi tở tằm sau
một quá trình ươm tơ,
người ta đem kén tằm nấu
trong nước sôi làm cho
keo tơ tan bớt, kén tơ
mềm ra, dễ dàng rút
thành sợi, sợi tơ rút từ
kén còn ướt được chập
với nhau nối thành sợi tơ,
sau đó dệt thành vải tơ
tằm.
- Vậy vải sợi thiên nhiên - Hs trả lời
có nguồn gốc từ đâu?
- Theo em để tạo ra vải - Cần thời gian dài,
sợi thiên nhiên cần thời từ lúc bắt đầu trồng
gian như thế nào?
cây con đến khi cho
thu hoạch.
- Khi trồng cây, nuôi tằm - Trồng cây đúng kĩ
để sản xuất vải sợi thiên thuật để hạn chế sâu
nhiên cần chú ý gì để bảo bệnh, hạn chế phun
vệ môi trường?
thuốc trừ sâu. Nuôi
tằm, khi ươm tơ cần
tìm biện pháp hạn
chế khỏi thải ra môi

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6


- 11 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

b. Tính chất
- Vải sợi bông dễ hút
ẩm, thoáng hơi, chịu
nhiệt tốt, dễ bị co nhàu
khi giặt. Khi đốt tro bóp
dễ tan
- Vải tơ tằm: mềm mại,
bóng mịn, nhẹ xốp, cách
nhiệt tốt, thoáng mát,
hút ẩm. Khi đốt cháy
chậm, mùi khét, tàn tro
đen, vón cục, dễ vỡ.

trường.
- Giáo viên giới thiệu một - Hs quan sát dưới
số mẫu vải sợi thiên sự hướng dẫn của
nhiên, hướng dẫn học giáo viên.
sinh nghiên cứu thông tin
SGK.
-GV làm thử nghiệm vò -Quan sát
vải, đốt sợi vải, nhúng vải
vào nước trước lớp để HS
quan sát.
- Vải sợi thiên nhiên có - Hs trả lời.

tính chất như thế nào?

2.Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học được
dệt bằng các loại sợi do
con người tạo ra từ dầu
mỏ, than đá, gỗ, tre,
nứa...
- Vải sợi hóa học chia
thành 2 loại: Vải sợi
nhân tạo (dệt bằng sợi
nhân tạo) và vải sợi tổng
hợp (dệt bằng sợi tổng
hợp).

Hoạt động 2: Tìm hiểu
vải sợi hóa học.
- Yêu cầu học sinh đọc
SGK.
- Vải sợi hoá học có
nguồn gốc từ đâu? Có
mấy loại vải sợi hoá học?
- Khi khai thác các tài
nguyên để sản xuất vải
hóa học, cần chú ý điều
gì?
- Giáo viên giới thiệu một
số mẫu vải: vải sợi tổng
hợp, vải sợi nhân tạo.


b. Tính chất
- Vải sợi nhân tạo: mềm,
hút ẩm cao, ít nhàu, bị
cứng lại trong nước. Khi
đốt tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp: Hút
ẩm ít, bền, mau khô,
không nhàu. Khi đốt tro
màu đen, vón cục, bóp
không tan.
4

Năm học: 2016-2017

- Hs nghiên cứu tài
liệu
- Học sinh trả lời.

- Cần khai thác hợp
lí, kế hoạch, không
bừa bãi và đảm bảo
an toàn.
- HS quan sát mẫu
vải kết hợp nghiên
cứu thông tin SGK
trả lời câu hỏi.
- Tính chất của vải sợi - Hs quan sát,
nhân tạo
nghiên cứu tài liệu 14’

- Tính chất của vải sợi và trả lời câu hỏi
tổng hợp?
-GV chốt lại
-HS ghi bài

Hệ thống củng cố
-Củng cố và nhấn mạnh + Hãy nêu nguồn gốc của -HS trả lời
kiến thức trọng tâm
vải sợi thiên nhiên?
+ Nêu tính chất vải sợi
bông và vải tơ tằm ?
+ Nêu nguồn gốc của vải
sợi hoá học?
+Vì sao vải sợi hoá học
được sử dụng nhiều trong
may mặc ?
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 12 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em

5’


Trường THCS Hoàng Lam

5

Năm học: 2016-2017

-Nhận xét kết quả học -Tuyên dương những cá -Lắng nghe

tập
nhân có tinh thần , ý thức
học tập tốt, phê bình
những cá nhân có ý thức
học tập kém
Hướng dẫn tự học
-Học bài cũ
- Học bài cũ và trả lời hệ -Lắng nghe
thống câu hỏi SGK
-Chuẩn bị bài mới
- Đọc trước phần II
-Lắng nghe
- Chuẩn bị các mẫu vải
thường dùng trong may
mặc ở gia đình và địa
phương, diêm (bật lửa),
bát đựng nước… để giờ
sau thực hành.

5’

*Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Ngày soạn:7/8/2016
Ngày dạy:
Tuần:2Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 13 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

HOẠT ĐỘNG 03 – NỘI DUNG 03: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY
MẶC(T2)
I/- MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3) Thái độ:
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II/- CHUẨN BỊ:
1) GV: Tranh về vải sợi pha
Bộ mẫu các loại vải.
2) HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV/- THỰC HIỆN CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
Nội dung
Hoạt động dạy học

Thời
gian
Hoạt động giáo Hoạt động
viên
học sinh
1
Ổn định lớp:
1’
-Ổn định trật tự lớp
-GV
đứng -HS
đứng
nghiêm chào nghiêm chào
HS, đưa mắt giáo viên
-Kiểm tra sĩ số lớp
nhìn quanh lớp
-GV yêu cầu -Lớp trưởng
-Nhắc nhở ý thức học tập
lớp trưởng báo báo cáo
cáo sĩ số lớp
-HS để tập
-GV yêu cầu sách bộ môn
HS để tập sách ra bàn
bộ môn ra bàn
2
Dẫn nhập
7’
-Khởi động vào bài học mới
+Kiểm tra bài cũ
-Nêu

nguồn
gốc, tính chất -HS
lắng
của vải sợi nghe và trả
thiên nhiên và lời
vải sợi hoá học.
+Giới thiệu tên bài
Đặt vấn đề:
Trong
tiết -HS
lắng
trước các em nghe
đã tìm hiểu
nguồn gốc, tính
chất của vải sợi
thiên nhiên và
vải sợi hóa học,
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 14 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

vậy còn vải sợi
pha có nguồn
gốc, tính chất
như thế nào?

Làm thế nào để
phân biệt các
loại vải? Bài
học hôm nay
chúng ta sẽ tiếp
tục cùng tìm
hiểu
3

Giảng bài mới
3.Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha
được sản xuất bằng cách kết hợp giữa hai hay
nhiều loại sợi khác nhau theo tỉ lệ nhất định
tạo thành sợi dệt.

Hoạt động 1:
Tìm hiểu vải
sợi pha
- Cho hs quan
sát một số mẫu
vải sợi pha.
- Thế nào là vải
sợi pha? Người
ta tạo ra sợi
b. Tính chất
pha bằng cách
- Vải sợi pha mang ưu điểm của các dạng sợi nào?
thành phần

- Gv kết luận.
- Vải sợi pha
có ưu điểm như
gì so với hai
loại vải trên?

8’
- Hs quan
sát, nghiên
cứu tài liệu
và trả lời
câu hỏi

- Có ưu
điểm
hơn
hẳn vì nó kết
hợp ưu điểm
của hai loại
vải trên.
- Học sinh
chú ý lắng
nghe
vận
dụng lấy ví
dụ

- Giáo viên lấy
ví dụ: - Vải dệt
bằng sợi bông

pha sợi tổng
hợp kết hợp
được ưu điểm
hút ẩm nhanh,
mặc
thoáng
mát của vải sợi
bông và ưu
điểm bền, đẹp,
không
nhàu
của sợi tổng
hợp.
- Giáo viên -HS trả lời
yêu cầu học
sinh lấy ví dụ
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 15 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

II- Thử nghiệm để phân biệt một số loại khác minh hoạ
vải:
-GV chốt lại
1/ Điền tính chất của một số loại vải
Loại

Vải sợi
Vải sợi hoá học
vải
T.N
Vảivisco
Lụa
(vải
xa tanh
nilon…
bông,
Tính
vải tơ
chất
tằm)
Độ
Dễ bị
Ít nhàu,
Không
nhàu
nhàu
bị cứng
nhàu
lại trong
nước
Độ vụn Tro bóp
Tro bóp
tro vón
của tro
dễ tan
dễ tan

cục,bóp
không
tan

Hoạt động 2:
Phân biệt một
số loại vải
- Căn cứ vào
bài tập phần
II.1, em hãy
cho biết có
mấy cách để
phân biệt các
loại vải?
- Giáo viên
hướng dẫn học
sinh làm thao
tác vò vải,
ngâm vải trong
nước và đốt sợi
vải, lưu ý học
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải sinh xếp vải
theo nhóm có
tính chất giống
nhau và phân
loại
- Giáo viên
phân nhóm, vị
trí của các
nhóm làm thử

nghiệm, phân
chia dụng cụ
cho các nhóm .
- Giáo viên
theo dõi, uốn
nắn, nhắc nhở
học sinh đảm
bảo an toàn lao
động và vệ sinh
công nghiệp.
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng - Giáo viên
nhận xét kết
nhỏ trên quần áo
quả tiến hành
thử
nghiệm,
,tuyên dương
các nhóm làm
tốt
- Giáo viên
giới thiệu mẫu
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

-Hs ghi bài

- Hs trả lời:
Có 3 cách

- Học sinh
lắng nghe,

quan sát

- Học sinh
làm
thử
nghiệm phân
biệt các loại
vải theo vị
trí
nhóm
được phân
công
- Đại diện
các
nhóm
báo cáo kết
quả
thực
hành
- Học sinh
quan
sát,
chú ý lắng
nghe

- Học sinh
thực hành

- 16 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


19’


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

các băng nhỏ
có đính trên
quần
áo(kết
hợp
hình
1.3sgk), hướng
dẫn học sinh
đọc các thành
phần.
- Giáo viên uốn
nắn cách đọc
của học sinh
cho chuẩn xác.
4

Hệ thống củng cố
-Củng cố và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm

-Nhận xét kết quả học tập

5


Hướng dẫn tự học
-Học bài cũ

-Chuẩn bị bài mới

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

đọc
thành
phần sợi vải
trên
các
băng vải nhỏ

5’
- Yêu cầu hs -HS trả lời
nhắc lại tính
chất các loại
vải, học thuộc
phần
“Ghi
nhớ”
- Giáo viên hệ -Lắng nghe
thống nội dung
bài học, hướng
dẫn học sinh
tìm hiểu mục
“Có thể em
chưa biết “
-Tuyên dương

những

nhân , nhóm,có
tinh thần , ý
thức học tập
tốt, phê bình
những cá nhân
có ý thức học
tập kém
5’
- Nhận biết và -Lắng nghe
phân biệt các
loại vải thường
dùng trong gia
đình.
- Đọc trước bài -Lắng nghe
2: “Lựa chọn
trang phục”
- Chuẩn bị sưu
tầm tranh ảnh
về các bộ trang
phục

- 17 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017


*Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:8/8/2016
Ngày dạy:
Tuần:2Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 18 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

HOẠT ĐỘNG 04 – NỘI DUNG 04: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/- MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh
-Trình bày được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục
2) Kỹ năng:
-Biết cách lựa chọn và phân loại trang phục
3) Thái độ:
-Có ý thức tìm hiểu về trang phục để lựa chọn trang phục phù hợp cho bản thân và gia đình,
để đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ
II/- CHUẨN BỊ:

1) GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
2) HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV/- THỰC HIỆN CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
Nội dung
Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
Ổn định lớp:
1’
-Ổn định trật tự lớp
-GV đứng nghiêm chào -HS đứng nghiêm
HS, đưa mắt nhìn quanh chào giáo viên
lớp
-Kiểm tra sĩ số lớp
-GV yêu cầu lớp trưởng -Lớp trưởng báo cáo
báo cáo sĩ số lớp
-HS để tập sách bộ
-Nhắc nhở ý thức học -GV yêu cầu HS để tập môn ra bàn
tập
sách bộ môn ra bàn
2
Dẫn nhập
5’
-Khởi động vào bài học

mới
+Kiểm tra bài cũ
Câu 1 :Vải sợi pha có -Hs trả lời
những ưu điểm của các
sợi thàmh phần.
Câu 2: Thao tác đốt sợi
vải, vò vải.Nêu tính chất
của vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp.
+Giới thiệu tên bài
Giáo viên giới thiệu bài -HS lắng nghe
mặc là một trong những
nhu cầu thiết yếu của con
người. Cần phải biết cách
lựa chọn vải may mặc để
có được trang phục đẹp,
hợp thời trang và tiết
kiệm. Trang phục là gì ?
3
Giảng bài mới
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 19 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

I- Trang phục và chức
năng của trang phục.
1/ Trang phục là gì ?

Trang phục bao gồm các
loại quần áo và một số
vật dụng khác đi kèm
như mũ, giày, tất, khăn
quàng. . . Trong đó áo
quần là những vật dụng
quan trọng nhất.

2/ Các loại trang phục:
- Có nhiều loại trang
phục mỗi loại được may
bằng chất liệu vải và
kiểu may khác nhau với
công dụng khác nhau.

Năm học: 2016-2017

HĐ1: Tìm hiểu trang
phục là gì ?
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK.Vậy
trang phục là gì? Bao
gồm các vật dụng nào?
GV: Ngày nay cùng với
sự phát triển của xã hội
loài người và sự phát
triển của khoa học công
nghệ áo quần ngày càng
đa dạng về kiểu dáng ,
mẫu mã , chủng loại để

ngày càng đáp ứng nhu
cầu của con người
=» Kết luận
-Em có nhận xét gì về các
loại trang phục hiện nay?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
các loại trang phục
* Cho HS xem tranh em
bé mặc đồ thể thao, cô
công nhân, em bé mặc
đồng phục đi học.
+ Nêu tên và công dụng
của từng loại trang phục
trong hình 1-4a trang
phục của ai, màu sắc như
thế nào ? (Trẻ em, màu
sắc tươi sáng rực rỡ.
+ Hình 1-4b trang phục
gì ?

7’
-HS lắng nghe và trả
lời
-Lắng nghe

-Ghi chép
-Liên hệ thực tế

-Quan sát


+ Hình a: trang phục
trẻ em, màu sắc tươi
sáng, rực rỡ, loại vải
sợi bông thấm mồ
hôi, dễ chịu.

+ Hình b: trang phục
thể thao, vải co giãn
tốt, bó sát người,
màu sác phong phú,
tôn dáng vóc người
mặc.
+ Hình 1-4c trang phục gì + Hình c: trang phục
? Lao động
bảo hộ lao động của
nhân
viên
lâm
* Có nhiều cách phân
trường cao su, kích
loại trang phục.
thước rộng, thoải
- Theo thời tiết.
mái, thấm mồ hôi,
- Theo công dụng
màu sẫm.
-Theo lứa tuổi.
GV hướng dẫn HS mô tả -Liên hệ bản thân
- Theo giới tính.
trang phục trong hình.

+Hãy kể tên các bộ môn
thể thao mà embiết.
+ Môn thể thao đá bóng
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 20 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em

12’


Trường THCS Hoàng Lam

3/ Chức năng của
trang phục:
a) Bảo vệ cơ thể tránh
tác hại của môi trường

b) Làm đẹp con người
trong mọi hoạt động.

Cái đẹp trong may mặc
là sự phù hợp giữa trang
phục với đặc điểm của
người mặc, phù hợp với
hoàn cảnh xã hội và

Năm học: 2016-2017

trang phục như thế nào ?
+ Thể dục nhịp điệu

+ Thể hình, đấu vỏ
trang phục như thế nào ?
+Hình 1-4c trang phục
màu gì ? (tím than)
+ Trang phục ngành y
tế như thế nào ? Màu gì ?
+ Trang phục nấu ăn.
+ Cảnh sát giao thông,
bộ đội như thế nào ? Màu
gì ? Nón như thế nào ?
Tuỳ đặc điểm của từng
hoạt động, của từng
ngành nghề mà trang
phục lao động được may
bằng chất liệu vải, màu
sắc và kiểu may khác
nhau.
-Gv tổng kết
HĐ3 :Tìm hiểu Chức
năng của trang phục
+ Người ở vùng địa cực
hoăc xứ lạnh mặc như thế
nào
+ Người ở vùng xích
đạo hoăc xứ nóng mặc
như thế nào ?
+ Nêu những ví dụ về
chức năng bảo vệ cơ thể
của trang phục
+ Ngày nay áo quần và

các vật đi kèm rất đa
dạng, phong phú, mỗi
người cần biết cách chọn
trang phục phù hợp để
làm đẹp cho mình.
* Giáo viên tổ chức cho
HS thảo luận. Theo em
thế nào là mặc đẹp.
1- Mặc áo quần mốt
mới hoặc đắt tiền.
2- Mặc áo quần phù
hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, phù hợp với công
việc và hoàn cảnh sống.
3- Mặc áo quần giản dị,
màu sắc trang nhã, may

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

-Ghi chép
-HS trả lời
10’
-HS trả lời
-HS trả lời

-HS trả lời

-Thảo luận nhóm

- 21 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em



Trường THCS Hoàng Lam

cách ứng xử.
4

Năm học: 2016-2017

vừa vặn và biết cách ứng
xử khéo léo.
=» Kết luận
-Ghi chép

Hệ thống củng cố
-Củng cố và nhấn mạnh *Thế nào là trang phục ?
kiến thức trọng tâm

5’

-Trang phục bao
gồm một số áo quần
và một số vật dụng
khác đi kèm
*Chức năng của trang - Bảo vệ cơ thể tránh
phục ?
tác hại của môi
trường.
Làm đẹp con người
trong mọi hoạt động.


5

-Nhận xét kết quả học -Tuyên dương những cá -Lắng nghe
tập
nhân, nhóm có tinh thần ,
ý thức học tập tốt, phê
bình những cá nhân có ý
thức học tập kém
Hướng dẫn tự học
-Học bài cũ
- Về nhà học thuộc bài.
-Lắng nghe
- Đọc phần ghi nhớ trang
16 SGK
-Chuẩn bị bài mới
- Chuẩn bị
-Lắng nghe
- Đọc trước phần lựa
chọn trang phục
- Kẻ bảng 2 trang 13,
bảng 3 trang 14 SGK

5’

*Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:9/8/2016
Ngày dạy:
Tuần: 3

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 22 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

HOẠT ĐỘNG 05 – NỘI DUNG 05: LỰA CHỌN TRANG PHỤC(tt)
I/- MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh
-Trình bày cách lựa chọn trang phục, chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.Chọn
vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.Sự đồng bộ của trang phục.
2) Kỹ năng:
-Biết cách lựa chọn và phân loại trang phục
3) Thái độ:
-Có ý thức tìm hiểu về trang phục để lựa chọn trang phục phù hợp cho bản thân và gia đình,
để đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ
II/- CHUẨN BỊ:
1) GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
2) HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.

III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV/- THỰC HIỆN CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
Nội dung
Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
Ổn định lớp:
1’
-Ổn định trật tự lớp
-GV đứng nghiêm chào -HS đứng nghiêm
HS, đưa mắt nhìn quanh chào giáo viên
lớp
-Kiểm tra sĩ số lớp
-GV yêu cầu lớp trưởng -Lớp trưởng báo cáo
báo cáo sĩ số lớp
-HS để tập sách bộ
-Nhắc nhở ý thức học -GV yêu cầu HS để tập môn ra bàn
tập
sách bộ môn ra bàn
2
Dẫn nhập
5’
-Khởi động vào bài học
mới
+Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Màu sắc, hoa Tạo cảm giác gầy đi,
văn, chất liệu vải có ảnh cao lên, béo ra, thấp
hưởng như thế nào đối xuống. Ví dụ: Kẻ sọc
với vóc dáng người ngang, hoa văn có
mặc ? Hãy nêu ví dụ ? dạng sọc ngang, hoa
to tạo cảm giác béo
ra, thấp xuống
Câu hỏi 2: Mặc đẹp có Không, vì nếu mặc
hoàn toàn phụ thuộc vào giản dị, nhưng may
kiểu mốt và giá tiền trang khéo vừa vặn, sạch sẽ
phục không? Vì sao?
và có hình thể cân
đối và cách ứng xử
Đặt vấn đề: Muốn có lịch sự thì vẫn cho là
trang phục đẹp, chúng ta mặc đẹp.
+Giới thiệu tên bài
cần xác định được vóc -HS lắng nghe
dáng, lứa tuổi, điều kiện
Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 23 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

Năm học: 2016-2017

và hoàn cảnh gia đình, sử
dụng trang phục đó để có
thể lựa chọn vải và lựa

chọn kiểu may cho phù
hợp. Để có được trang
phục đẹp, cần có được
những hiểu biết về cách
lựa chọn vải, kiểu may
phù hợp về vóc dáng lứa
tuổi.
3

Giảng bài mới
II- Lựa chọn trang
phục.
1. Chọn vải kiểu may
phù hợp với vóc dáng
cơ thể.

a. Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi,
cao lên
- Màu tối, hạt dẻ, đen
xanh, nước biển.
- Mặt vải trơn, phẳng,
mờ đục.
- Kẻ sọc dọc, hoa văn
có dạng sọc dọc, hoa
nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống.
- Màu sáng, màu trắng,
vàng nhạt, xanh, hồng

nhạt.
- Mặt vải bóng láng, thô
xốp.
- Kẻ sọc ngang, hoa văn
có dạng sọc ngang, hoa
to.

HĐ1:Tìm hiểu cách lựa
chọn trang phục.
GV: Có thể con người rất
đa dạng về tầm vóc và
hình dáng. Người có vóc
dáng và cân đối để thích
hợp với loại kiểu, loại
trang phục, người có
những khiếm khuyết cần
lựa chọn kiểu may thích
hợp.
?Gọi HS đọc bảng 2
trang 13 và quan sát hình
1.5 về ảnh hưởng của
màu sắc, hoa văn chất
liệu vải tạo nên cảm giác
khác nhau đối với vóc
dáng người mặc
HS đọc sau đó GV bổ
sung thêm: Màu sắc, hoa
văn, chất liệu của vải có
thể làm cho người mặc
có vẻ gầy đi hoặc béo

lên, cũng có thể làm cho
họ duyên dáng, xinh đẹp
hơn hoặc buồn tẻ kém
hấp dẫn hơn.

10’
-Lắng nghe

-Đọc thông tin
* HS kẻ bảng 2 trang
13 SGK
Tạo cảm Tạo cảm
giác gầy giác béo
đi
ra, thấp
xuống
- Màu -Màu
tối: nâu sáng:
sẫm,hạt tráng,
dẻ,đen… vàng
Mặt nhạt,
vải:
xanh
trơn,
nhạt…
phẳng,
-Mặt
mờ
vải:
đục…

bóng
- Kẻ sọc láng thô
dọc, hoa xốp
văn có - Kẻ sọc
dạng sọc ngang,
dọc, hoa hoa văn
nhỏ...
có sọc
ngang…
-Quan sát

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

- 24 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


Trường THCS Hoàng Lam

b. Lựa chọn kiểu may:
Đường nét chính của
thân áo, kiểu tay, kiểu
cổ áo. . . cũng làm cho
người mặc có vẽ gầy đi
hoặc béo ra

2. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu

Năm học: 2016-2017


*GV yêu cầu HS quan sát
hình 1-6 trang 14 SGK và
nên nhận xét về ảnh
hưởng kiểu may đến vóc
dáng người mặc.
*GV hướng dẫn HS tổng
kết như bảng 3 trang 14
SGK.
?Xem hình 1-7 trang 15
SGK,hãy nêu ý kiến của
mình về cách lựa chọn
vải may mặc cho từng
dáng người
+Hình 1-7a người
cân đối lựa chọn trang
phục như thế nào ?
+Thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần
chú ý chọn màu sắc, hoa
văn và kiểu may phù hợp
với lứa tuổi.
+Người cao gầy
lựa chọn trang phục như
thế nào ? Cho ví dụ ?
Phải chọn cách mặc sao
cho có cảm giác đỡ cao,
đỡ gầy và có vẽ béo ra.
Ví dụ: Vải màu
sáng, hoa to, chất liệu vải

thô xốp, kiểu tay bồng.
+Hình 1-7c người
thấp bé lựa chọn trang
phục như thế nào ? Cho
ví dụ ?
- Mặc vải màu
sáng may vừa người tạo
dáng cân đối, hơi béo ra.
+Người béo, lùn
hình 1-7d vải trơn màu
tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ
sọc, kiểu may có đường
kẻ dọc.
HĐ2: Tìm hiểu cách
chọn vải kiểu may phù
hợp với lứa tuổi
?Vì sao phải cần chọn vải
may mặc và hàng may
sẵn phù hợp lứa tuổi ?

Giáo án dạy chủ đề môn: Công nghệ 6

-Hoàn thành bảng bài
tập

HS trả lời theo cách
hiểu của mình
10’
Lắng nghe


- 25 – GVTH: Huỳnh Thị Hường Em


×