Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 53 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của Thầy Cao Văn Tường và các thầy Thầy trong khoa kinh tế trường Đại học Bình
Dương đã dẫn dắt và tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thức tập tại Công ty
TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Đại Hồng Minh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty thực tập đã nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi nghiên cứu đề tài của mình trong khoảng thời gian thực tập vừa qua. Đặc biệt, là các
anh chị trong phòng kế toán đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em
những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với nguồn số
liệu thực tế góp phần hoàn thiện tốt hơn bài báo cáo của em
Cuối cùng, với sự biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong
Công ty TNHH Đại Hồng Minh, những người đã luôn theo sát và hướng dẫn tận tình cho
em giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi, giúp em rất nhiều trong việc nắm vững kiến thức,
liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm
thực tiễn trong quá trình thựctập tại Công ty.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô, quý Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành Công
trong Công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
Với kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế, em sẽ không
tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như chỉ dạy, đóng góp
của quý Thầy Thầy và các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty Đại Hồng Minh để bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

BTC


BĐSĐT
BHXH

Bộ tài chính
Bất động sản đầu tư
Bảo hiểm xã hội

CPBH
CKTM
DN
GTGT

HĐKT
HĐXD
KH
KQKD
NVL
NSNN
SX
TT
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ


Chi phí bán hàng
Chiết khấu thương mại
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng

Hợp đồng
Hợp đồng kinh tế
Hợp đông xây dựng
Khấu hao
Kết quả kinh doanh
Nguyên vật liệu
Ngân sách nhà nước
Sản xuất
Thông tư
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Quyết định

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3

NỘI DUNG
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính


Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6

Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ 1.10a
Sơ đồ 1.10b
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

Sơ đồ hạch toán doanh thu khác
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ tổ chức của Công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Sơ đồ hình thức kế toán Công ty áp dụng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH............................................................10
1.1.
Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................10
1.1.1. Kế toán doanh thu..........................................................................................10

1.1.1.1.
Khái niệm doanh thu................................................................................10
1.1.1.2.
Điều kiện để ghi nhận doanh thu..............................................................10


1.1.1.3.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu................................................................11
1.1.1.4.
Chứng từ sử dụng.....................................................................................11
1.1.1.5.
Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.........................................11
1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................12
1.1.2.1.
Kế toán chiết khấu thương mại.................................................................12
1.1.2.2.
Kế toán hàng bán bị trả lại........................................................................13
1.1.2.3.
Kế toán giảm giá hàng bán.......................................................................14
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................................15
1.1.4. Kế toán thu nhập khác...................................................................................18
1.1.5. Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................20
1.1.5.1.
Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................20
1.1.5.2.
Kế toán chi phí bán hàng..........................................................................22
1.1.5.3.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghệp.......................................................24
1.1.5.4.
Kế toán chi phí hoạt động tài chính..........................................................26

1.1.5.5.
Kế toán chi phí khác.................................................................................27
1.1.5.6.
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................28
1.2.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG MINH.............................................31
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đại Hồng Minh...................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Hồng Minh...... 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Đại Hồng Minh..................32
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................32
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...............................................34
2.1.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty...........................................................35
2.2. Thực trạng Công tác tổ chức kế toán doanh thu tại Công ty TNHH
Đại Hồng Minh.................................................................................................37
2.2.1. Thực trạng về kế toán doanh thu tại Công ty................................................37
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ.....................................................37
2.2.1.2. Kế toán hoạt động tài chính.......................................................................39
2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý..............................................................................42
2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................44
2.2.2. Phương pháp kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.........47


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI HỒNG MINH
3.1. Ưu điểm..........................................................................................................50

3.2. Hạn chế...........................................................................................................51
3.3. Kiến nghị........................................................................................................51
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do viết báo cáo
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững trên thị trường cạnh tranh và
khẳng định vị thế của mình, đòi hỏi các doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh phù
hợp và hiệu quả.Làm sao để đạt được lợi nhuận cao, đây chính là mục tiêu cuối cùng của
các doanh nghiệp.
Lợi nhuận quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó có ý nghĩa rất
quan trọng vàảnh hưởng trực tiếp lên tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp.Để có được
lợi nhuận, các doanh nghiệp cần tạo ra những sản phẩm uy tín, đạt chất lượng, phù hợp
với nhu cầu thị hiếu của khách hàng, có những chính sách thu hút khách hàng làm tăng
mức doanh thu.
Mặt khác, doanh nghiệp cần sử dụng chi phí tiết kiệm và hợp lý, xây dựng và quản lý
tốt Công tác kế toán và sử dụng kế toán là một Công cụ đắc lực để điều hành, quản lý các


hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Việc xác
định kết quả kinh doanh chính xác sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được thông tin đúng về
tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và là căn cứ để nhà quản lý đưa ra những chiến
lược phát triển doanh nghiệp.
Từ đó, với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thực tiễn Công tác kế toán tại doanh
nghiệp, em nhận thấy việc chọn đề tài “Kế toán Doanhthu, Chi phívà xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Hồng Minh” sẽ giúp em hoàn thiện hơn nữa trong

Công tác kế toán cũng như quá trình hoạt động kinh doanh làm sao hiệu quả nhất, mang
lợi lợi nhuận tối ưu nhất, phát triển đơn vị mang tính bền vững và lâu dài.
2.

Mục tiêu viết báo cáo
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp.
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Đại Hồng Minh để tìm ra những giải pháp nhằm mục đích có thể tăng doanh thu
hơn nữa nhưng có thể giảm chi phí ở mức cho phép để mang lại kết quả kinh doanh như
mong đợi.

3.

Đối tượng và phạm vi
Đối tượng: Nghiên cứu phân tích tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Đại Hồng Minh.
Phạm vi: Báo cáo tốt nghiệp phân tích, đánh giá và được thực hiện tại Công ty
TNHH Đại Hồng Minh và số liệu được cung cấp từ bộ phận kế toán, bộ phận tổ chức, bộ
phận kinh doanh của Công ty TNHH Đại Hồng Minh, Quý 3/2015.

4.

Phương pháp nghiên cứu
-

Tiếp cận, thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế toán tại Công ty

TNHH Đại Hồng Minh.
- Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phòng kế

toán của Công ty.
- Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn.
- Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.


5. Kết cấu báo cáo gồm: Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo tốt nghiệp gồm có 3

chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHHĐại Hồng Minh.
Chương 3:Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện Công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Hồng Minh.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Kế toán doanh thu
1.1.1.1.
Khái niệm doanh thu

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp them của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích phát sinh từ kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch

vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.


1.1.1.2.
Điều kiện để ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thõa mãn các điều

kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xây dựng tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp khách hàng có quyền
trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí có liên quan đến lợi ích bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thõa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
-

mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch

-


vụ đó.
Xác định được phần Công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
1.1.1.3.

-

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã
thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

-

Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên
quan đến doanh thu ).

-

Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế.


Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho; Phiếu thu, Giấy báo có.
Hóa đơn thuế GTGT.
Sổ theo dõi nhập – xuất – tồn hàng hóa.

Sổ theo dõi các loại tiền như tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.
Sổ nhật ký chung; Sổ cái;Sổ chi tiết các tài khoản 511, 111, 112, 131, 333

1.1.1.4.
-

và các tài khoản có liên quan.
1.1.1.5.
Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán:
1.1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm
cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho Công ty mẹ, Công ty con
trong cùng tập đoàn.
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, không có số dư cuối kỳ.
TK này có 6 TK cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5118 – Doanh thu khác
1.1.1.5.2. Phương pháp hạch toán

511

911
Kết chuyển

Doanh thu


doanh thu thuần

bán hàng và cung
cấp dịch vụ

33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
CKTM

111,112,113
Doanh thu
bán hàng bị trả
lại,bị giảm giá,
CKTM

521


Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, CKTM phát sinh trong
kỳ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.1.2.1 . Khái niệm


Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách
hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã
mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại
của bên bán.
Giảm giá hàng bán: Là các khoản giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh
nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn
hàng bán trong kỳ.
1.1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
-

Hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

-

Hóa đơn GTGT thể hiện rõ tỷ lệ % chiết khấu.

-

Phiếu chi; Giấy báo nợ.

-

Sổ theo dõi các loại tiền như tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.


-

Sổ nhật ký chung; Sổ cái;Sổ chi tiết các tài khoản 521, 111, 112, 131, 333 và các

tài khoản có liên quan.
1.1.2.1.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.1.2.1.2.1.

Tài khoản sử dụng


Sử dụng TK 521 – Dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại;
Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại.
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, không có số dư cuối kỳ. TK này có 3 TK
cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
1.1.2.1.2.2.

Phương pháp hạch toán

111,112,131

511

521

Khi phát sinh các khoản CKTM, Giảm giá Kết chuyển xác định

hàng bán, Hàng bán bị trả lại
doanh thu thuần

33311
Thuế GTGT

Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

632

154,155,156

632

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa
đưa đi tiêu thụ
(PP Kê khai thường xuyên)

611, 631
Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng
hóa đưa đi tiêu thụ trong kỳ
(PP Kiểm kê định kỳ)

Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

111,112,141,334,…

641

911



Khi phát sinh chi phí liên quan đến
hàng bán bị trả lại

Kết chuyển chi phí bán
hàng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.1.3.1.

Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế tài chính Doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiền lãi, thu nhập cho thuê
tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán và các
hoạt động tài chính khác.
1.1.3.2.

Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu; Giấy báo nợ, Giấy báo có.
- Hợp đồng cho thuê tài sản; Hợp đồng mua bán, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu.
- Sổ nhật ký chung;Sổ cái; Sổ chi tiết các tài khoản 515, 111, 112, 121, 131, 138,
228 và các tài khoản có liên quan.
1.1.3.3.


Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

1.1.3.3.1. Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chiavà doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.3.2. Phương pháp hạch toán


911

515

111,112,138
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái
phiếu, cổ tức được chia

1111,1121

1112,1122
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt
động tài chính

Lãi bán ngoại tệ


1112,1122

(Tỷ giá thực tế)

152,153,156
211,241,642

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch
vụ bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá thực tế)

Lãi tỷ giá

121,221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ
sung vốn góp

331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
khi mua hàng


413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.4.


Kế toán thu nhập khác

1.1.4.1.

Khái niệm

Là dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, nhận quà biếu, quà tặng.
1.1.4.2.

Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu.
- Hợp đồng mua bán.
-Biên bản nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
-Bảng thanh toán các khoản nợ phải trả; Bảng thanh toán các khoản nợ khó đòi.
- Sổ nhật ký chung; Sổ cái; Sổ chi tiết các tài khoản 711, 111, 112, 141, 211, 333,
338 và các tài khoản có liên quan.
1.1.4.3.

Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

1.1.4.3.1. Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 711 – Thu nhập khác, dùng để phản ánh số tiền thu được từ thu nhập
khác như nhượng bán, thanh lý TSCĐ, quà tặng, quà biếu…và kết chuyển sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.

TK 711 – Thu nhập khác, không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.3.2. Phương pháp hạch toán


3331

711

Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
(nếu có)

3331

111,112

(nếu có)
Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế

111,112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
(Đồng thời ghi Có TK 004)

911
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
khác phát sinh trong kỳ

152,156,211...

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng
hóa, TSCĐ

152,155,156

221

Góp vốn liên doanh liên kết bằng vật
tư, hàng hóa
Chênh lệch giá đánh giá
lại > giá trị ghi sổ

331,338

Kết chuyển nợ không xác định được chủ
tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký
cược

352


Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
Công trình xây lắp không sử dụng

1.1.5.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Kế toán giá vốn hàng bán


1.1.5.1.

1.1.5.1.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại) hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.5.1.2. Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT bán ra; Hóa đơn bán hàng thông thường.

-

Phiếu thu.

-

Sổ theo dõi xuất – nhập – tồn hàng hóa.

-

Bảng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

-

Sổ theo dõi các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho; Sổ theo dõi chi phí SX

chung cố định.

1.1.5.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.1.5.1.3.1.

Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán, dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao;
chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. TK
632 – Giá vốn hàng bán, không có số dư cuối kỳ.


1.1.5.1.3.2.

Phương pháp hạch toán

154,155,156,157

155,156

632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ

Hàng hóa bị trả nhập lại kho

154


2294
Chi phí NVL trực tiếp, nhân Công
trực tiếp trên mức bình thường

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

111,112,331,334

911

Chi phí liên quan đến cho thuê
hoạt động BĐSĐT

217
Bán bất động sản đầu tư

2147
Giá trị hao mòn

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán


Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Kế toán chi phí bán hàng


1.1.5.2.

1.1.5.2.1. Khái niệm

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
1.1.5.2.2. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu chi; Giấy báo nợ.

-

Hóa đơn GTGT.

-

Bảng kê chứng từ thanh toán.

-

Bảng tính lương.

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao.
1.1.5.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.1.5.2.3.1.


Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 641 –Chi phí bán hàng, dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
TK 641- Chi phí bán hàng, không có số dư cuối kỳ.TK này có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 – chi phí nhân viên.
TK 6412 – chi phí vật liệu.
TK 6413 – chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ.


TK 6415 – chi phí bảo hành.
TK 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 – chi phí khác bằng tiền.
1.1.5.2.3.2.

Phương pháp hạch toán

641
133

111,112

111,112

152,153,...
Chi phí vật liệu, Công cụ


Các khoản thu giảm chi

334,338
911

Chi phí tiền lương và các khoản trích
trên lương
Kết chuyển chi phí bán hàng

214
Chi phí khấu hao TSCĐ

142,242,335

352
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

512
Thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu dùng nội bộ

333(33311)

111,112,141,331,...

Hoàn nhập dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa


641


Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

133

Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ nên
tính vào chi phí bán hàng

1.1.5.3.

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.1.5.3.1. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành
chính và chi phí chung khác.
1.1.5.3.2. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu chi; Giấy báo nợ.

-


Hóa đơn GTGT;Hóa đơn thông thường.

-

Bảng kê chứng từ thanh toán; Bảng tính lương; Bảng tính và phân bổ khấu hao.
1.1.5.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.1.5.3.3.1.

Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (tiền lương, tiền Công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí Công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi
phí vật liệu văn phòng, Công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp, không có số dư cuối kỳ. TK này có 8 tài
khoản cấp 2:


TK 6421 – chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 – chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 – thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 – chi phí dự phòng.
TK 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 – chi phí khác bằng tiền.

1.1.5.3.3.2.

Phương pháp hạch toán


111,112
152,153,...

642
133
Chi phí vật liệu, Công cụ

111,112,152,...
Các khoản thu giảm chi

334,338
Chi phí tiền lương, tiền Công, phụ cấp
tiền ăn ca và các khoản trích theo
lương

214
Chi phí khấu hao TSCĐ

911
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp

142,242,335
Chi phí phân bổ dần


2293

Chi phí trích trước

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số
133
dự phòng phải thu khó đòi đã
trích
lập năm trước chưa sử dụng
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
hết lớn hơn số phải trích lập năm
nếu tính vào chi phí quản lý
nay

336
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp
trên theo qui định

352
Hoàn nhập dự phòng phải trả

2293
Dự phòng phải thu khó đòi


111,112,141,331,...
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

333

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải
nộp NSNN

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.1.5.4.

1.1.5.4.1. Khái niệm

Chi phí tài chính là những chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao
dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…
1.1.5.4.2. Chứng từ sử dụng
-

Bảng trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

-

Hợp đồng đầu tư tài chính.

-

Giấy báo Có; Phiếu chi tiền lãi vay.

-

Sổ theo dõi Công nợ; Sổ theo dõi ngoại tệ và sổ cái; Sổ chi tiết các TK như 111,


112, 141, 121, 128, 221, 129 và các khoản khác có liên quan.
1.1.5.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.1.5.4.3.1.

Tài khoản sử dụng


Sử dụng TK 635 –Chi phí tài chính, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
TK 635 –Chi phí tài chính.TK này không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.4.3.2.

Phương pháp hạch toán

413

635

Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ vào chi phí tài chính

2291, 2292

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn

thất đầu tư vào đơn vị khác

121, 228,221,222
Lỗ về bán các khoản đầu tư

111, 112
Tiền thu bán các
CP hoạt
khoản đầu tư đầu động liên

doanh liên
kết
2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác

111,112,331
Chiết khấu thanh toán cho người
mua

111,112,335,242,…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp

911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
tài chính



1111, 1121

1112, 1122
Bán ngoại tệ

Lỗ bán ngoại tệ

152,156,211,642
Mua vật tư, hàng
hóa, dịch vụ bằng
ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
Thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ
331,336,341

131,136,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

1112,1122
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.1.5.5.

Kế toán chi phí khác

1.1.5.5.1. Khái niệm

Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Chi phí khác phát sinh có thể do nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan.

1.1.5.5.2. Chứng từ sử dụng
-

Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.

-

Biên bản phạt thuế.

-

Phiếu chi; Giấy báo nợ.

-

Hóa đơn GTGT.

-

Sổ theo dõi TSCĐ; Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ.

-

Sổ cái; Sổ chi tiết các TK như: 111, 112, 141, 711, 3331, 214, 811 và các tài khoản

khác có liên quan.


×