Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.29 KB, 3 trang )
Khi muốn hỏi giờ, bạn có thể hỏi "What time is it?" hoặc "What's the time?"
Trả lời: (có 3 trường hợp)
1. Giờ chẵn: (kim dài chỉ số 12) :
Mẫu câu:
It's + number (số của giờ) + o' clock. (o' đây là nói tắt của chữ "of" là "của", "con số của đồng hồ" thì là
số giờ thôi...)
Ex: 7:00 : It's seven o' clock.
Để phân biệt 12g trưa và 12g đêm, bạn dùng midday/ noon (12g trưa) và midnight (12g đêm). Mid có
nghĩa là giữa.
Để xác định rõ giờ buổi sáng, trưa, chiều hay tối, có thể nói thêm "in the morning", "in the aternoon", "in
the evening" hoặc "at night". Hoặc dùng chữ "a.m." cho giờ trước 12g trưa và "p.m." cho giờ sau 12g
trưa.
(NTT biết các bạn sẽ hỏi đây là viết tắt của chữ gì, nó là tiếng La tinh, ante meridiem là trước buổi trưa và
post meridiem là sau buổi trưa. Chúng ta không cần nhớ làm gì cho thêm rắc rối, chỉ cần nhớ a.m và p.m.
là được rồi... Chính xác là dùng a.m. từ sau 12g đêm trở đi đến 12g trưa, còn từ 12g trưa đến 12g đêm
đêm là dùng p.m., nhưng vì ban đêm ta phải ngủ nên ít nói thôi, chứ 1g sáng là phải a.m rồi nhé.)
Ex: 7:00 : seven o’ clock a.m/ p.m (hoặc seven o’ clock in the morning/ in the evening, sẽ tránh hiểu lầm)
2. Giờ lẻ (có thêm một số phút):
Chúng ta có thể nói 2 cách:
a. Nói phút trước giờ sau:
Mẫu câu:
It's + minutes (số phút) + PAST + number (số của giờ) (tức là nói phút trước giờ sau)
Ex: 8:25 : It's twenty-five minutes past eight.
b. Nói giờ trước, phút sau: đây là cách nói ngắn gọn. Chúng ta nói như nhìn vào đồng hồ điện tử vậy, thấy
số nào đọc số đó.
- It's + number (giờ) + minutes (số phút)
Ex: 8:40 : It's eight forty
3. Giờ kém: (còn thiếu một số phút sẽ đến một giờ nào đó) Nói phút trước giờ sau.
Mẫu câu:
It's + minutes (số phút) + TO + number (số của giờ)