Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Một số bài toán Dãy số nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.81 KB, 3 trang )

Trần Mạnh Sang

Số 04-2009

Dãy số
Trần Mạnh Sang1

Nếu (xn ) là một dãy có phương trình hồi quy: xn+2 = uxn+1 + vxn thì ta sẽ có phương trình
đặc trưng của dãy hồi quy :
x2 − ux − v = 0
với hai nghiệm a, b. Chú ý rằng xn = an và xn = bn thỏa mãn phương trình hồi quy vì a2 =
ua + v, b2 = ub + v.
u
Nếu a = b thì a = b = và xn = nan cũng thỏa mãn phương trình hồi quy.
2
Nếu a = b ta tìm được c1 , c2 ∈ R sao cho x1 = c1 a + c2 b, x2 = c1 a2 + c2 b2 . Khi đó ta có :xn =
c1 an + c2 bn hoàn toàn thỏa mãn phương trình hồi quy. Ta cũng có x1 , x2 xác định duy nhất bởi
c1 , c2 và dãy xn . Hơn nữa dãy thỏa mãn phương trình hồi quy là : xn = c1 an + c2 bn với c1 , c2 được
xác định ở trên.
Tương tự với a = b khi đó dãy thỏa mãn là :xn = c1 an + c2 nbn ở đó c1 , c2 được xác định qua
:x1 = c1 a + c2 b và x2 = c1 a2 + c2 b2 .
Ta có bổ đề sau:

Nếu d ∈ Z (thỏa mãn: nếu s ∈ Z : s2 |d thì d = 1 )và x ∈ Q dsao cho :x2 ∈ Z. Khi đó : x ∈ Z.
Chứng minh: √

Đặt x = p + q d với p, q ∈ Q. Khi đó x2 = p2 + dq 2 + 2pq d ∈ Z. Vì : x2 ∈ Z nên pq = 0.
Nếu p = 0 thì dq 2 ∈ Z và điều này có nghĩa là mẫu của q 2 chia hết d. Nhưng d là square-free nên
không thể xảy ra điều này trừ phi mẫu của q là 1, tức là q ∈ Z. Tương tự ta giả sử rằng q = 0 thì
p ∈ Z. Do đó x ∈ Z.
Bài tập:


1, (RMO2002)Giả sử dãy (an ) được định nghĩa như sau:a0 = a1 = 1 và an+1 = 14an − an−1 với
n ≥ 1. Chứng minh rằng 2an − 1là một perfect square.
Giải:
Ta có kết quả sau: Với n ∈ N định nghĩa cn như sau:
c0 = −1; c1 = 1 và cn = 4cn−1 − cn−2 , n ≥ 2. Khi đó
cn =


1+ 3
2

2+



n

3

với n ∈ N Bình phương 2 vế trên ta có :


c2n + 1
3
= 1−
7+4 3
2
2
Ta chỉ cần chứng minh :


+


1− 3
2



n

+

1+

3
2

2−



n

3


7−4 3

n


.

c2n + 1
= an điều này ta dễ dàng làm được bằng cách tìm an theo tính chất
2

đã nêu ở trên.
2, (Shortlist 1988)Cho dãy nguyên an định nghĩa như sau: a0 = 0, a1 = 1, an+2 = 2an+1 + an , n ≥ 0.
Chứng minh rằng 2k |a − n <=> 2k |n Giải:
Sử dụng tính chất trên ta tìm được:


1
1
an = √ (1 + 2)n − √ (1 − 2)n
2 2
2 2
Khi đó ta có 2 cách:
Cách 1: Chứng minh bằng quy nạp an lẻ khi n lẻ và xây dựng dãy bn với b0 = b1 = 2 và bn =
2bn−1 + bn−2 . Chứng minh bn chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 với mọi n bằng quy nạp.
Từ công thức tường minh của an và bn và a2n = an bn .
1 Email:


Trần Mạnh Sang

Số 04-2009

Cách 2: Chứng minh quy nạpa2n+1 = (an )2 + (an+1 )2 và a2n = 2an (an + an−1 ) .
3, (RMO1999)Chứng minh rằng với số nguyên dương n bất kỳ thì :

n
2k
C2n+1
22n−2k 3k
k=0

là tổng của 2 bình phương đúng.
Giải:




1
α2
β2
= 2+ 3 và
= 2− 3.
Đặt α = 1+ 3, β = 1− 3 và Tn = (α2n+1 +β 2n+1 ). Ta có : αβ = −2,
2
2
2
n


2k
Áp dụng khai triển đối với nhị thức (1 + 3)n và (1 − 3)n , ta tìm được: Tn =
C2n+1
3k là một
k=0


số nguyên với mọi n.


Áp dụng khai triển nhị thức với (2 + 3)2n+1 và (2 − 3)2n+1 , ta có :
α2 2n+1
β2
)
+ ( )2n+1
2
Sn = 2
4
(

α4n+2 + β 4n+2
22n+3
α4n+2 + 2(αβ)2n+1 + β 4n+2
1
=
+
22n+3
2
(α2n+1 + β 2n+1 )2
1
=
+
22n+3
2
1
Tn2
+ .

2n+1
2
2
.
Do vậy : 22n+1 Sn = Tn2 + 22n . Khi đó 22n |Tn2 nhưng Tn2 ..22n+1 và do vậy Tn ≡ 2n (mod22n+1 ). Hơn
nữa:
2
2
1
Tn − 2n
Tn2
Tn + 2n
+ =
Sn = 2n+1
+
2
2
2n+1
2n+1
=

Đây là điều phải chứng minh.
4,(BMO2002) Cho dãy a1 = 20, a2 = 30, an+1 = 3an −an−1 , n ≥ 2. Tìm tất cả n sao cho 1+5an an+1
là một bình phương đúng.
an−1 + an+1
5, Cho a0 = a1 = 5 và an =
98
an + 1
Chứng minh rằng :
là một bình phương đúng.

6
6, Cho a1 = 1 và với n ≥ 1 ta có :
an+1 = 2an +

3a2n − 3

Chứng minh rằng a3n+1 = an+1 (a2n+1 + 1).
7, Cho dãy :a0 = 1, a1 = 2 và an+1 = 4an + an−1 . Chứng minh rằng

a6n
không phải là lập phương
a2n

của một số hữu tỷ.
8,(MOSP2001) Cho a0 = 4, a1 = 22 và an+1 = 6an − an−1 . Chứng minh rằng có thể biểu diễn an
như sau:
y2 + 7
an = n
yn − xn
với xn , yn ∈ N 9,(Shortlist 1984) Cho c ∈ N∗ . Cho x1 = 1, x2 = c và xn+1 = 2xn − xn−1 + 2với
n ≥ 2. Chứng minh rằng với k bất kì thì tồn tại r sao cho xk xk+1 = xr 10, (VMO1998)Cho a, b ∈ Z.
Định nghĩa dãy (an ) như sau: a0 = a, a1 = b, a2 = 2b − a + 2 và an+3 = 3an+2 − 3an+1 + an . Tìm


Trần Mạnh Sang

Số 04-2009

a, b sao cho an là một bình phương đúng với n ≥ 1998 11, (Bulgaria 2000) Cho dãy (an ) sao cho
a1 = 43, a2 = 142, an+1 = 3an + an−1 . Chứng minh rằng (an , an+1 ) = 1. Chứng minh rằng với bất

kỳm ∈ N tồn tại vô hạn số n sao cho m|U CLN (an − 1, an+1 − 1).



×