Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

báo cáo đánh giá cảm quan phep thu cho diem thị hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.23 KB, 10 trang )

Nhóm 6, buổi sáng thứ 5
Lớp 13DTP01
Thí nghiệm 3
So sánh các phép thử thị hiếu:
phép thử so hàng và phép thử cho điểm
Bảng phân công
STT Họ và tên

1

2

3

4

5

Đặng Thị Ngọc Trâm

Nhiệm vụ thiết kế

Nhiệm vụ tiến hành
thí nghiệm

Thiết kế phiếu hướng dẫn Hướng dẫn thí nghiệm.
và phiếu trả lời.
Tình huống thực tế.

Quy trình chuẩn bị mẫu.
Thống kê nguyên vật liệu.



Chuẩn bị mẫu, rót mẫu

Hồ Thanh Ngân

Mã hóa mẫu.
Thiết kế trật tự trình bày.

Xếp khay, kiểm soát
sai lỗi.

Trần Thị Ngọc Phượng

Quy trình thực hiện.
Phục vụ mẫu.
Kiểm soát điều kiện thí
nghiệm.

Cả nhóm

Tổng quan về phép thử
Tổng hợp kết quả, viết
Phương pháp xử lý kết quả. báo cáo.

Đinh Thị Hồng Châu

Kết quả đánh giá nhóm của
giáo viên

1. Tình huống thực tế


1


Công ty TNHH PepsiCo muốn tung ra thị trường một loại sản phẩm Snack với số
lượng lớn. Công ty muốn biết mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm này
như thế nào trước khi quyết định có nên sản xuất sản phẩm đó hay không. Do đó công ty
đã yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện phép thử thị hiếu giữa các sản phẩm bánh
Snack cùng loại với nhau.
Phép thử được đề xuất là phép thử thị hiếu cho điểm theo thang điểm 9.
2. Phương pháp tạo mẫu

Quy trình chuẩn bị mẫu
− Tất cả các mẫu phải chuẩn bị giống nhau (cùng dụng cụ, cùng lượng sản phẩm,
cùng dạng vật chứa).
− Mẫu sẽ được cho vào dĩa nhựa. Mỗi mẫu thử có khối lượng là 2g.
− Tất cả các mẫu lần lượt được ký hiệu là A, B, C, D, E, F
Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ thường trong bao bì kín (tránh mềm bánh).
Thời gian từ lúc chuẩn bị mẫu đến lúc thử mẫu không quá 4 tiếng.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: Bánh Poca vị cua hoàng đế
Alaska
Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi
đóng gói
Ngày sản xuất: 04-03-2016
Hạn sử dụng: 04-10-2016

Tên sản phẩm: Bánh Poca vị tảo biển Nori

Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi
đóng gói
Ngày sản xuất: 19-05-2016
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

2


Tên sản phẩm: Bánh Poca vị tảo cay
Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi cắt
lát
Ngày sản xuất: 19-05-2016
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

Tên sản phẩm: Bánh Poca vị sườn nướng
Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi cắt
lát
Ngày sản xuất: 10-06-2016
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

Tên sản phẩm: Bánh Poca vị pít tết
Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi cắt
lát
Ngày sản xuất: 27-03-2016
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất


Tên sản phẩm: Bánh Poca vị khoai tây
Công ty: TNHH thực phẩm Pecico Việt Nam
Dạng sản phẩm: Bánh Snack khoai tây tươi cắt
lát
Ngày sản xuất: 27-03-2016
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất

3. Tổng quan về phép thử

3


Tiêu chí
Số lượng mẫu
Xác xuất đoán
Nguyên tắc tiến hành

Phép thử thị hiếu cho điểm
6

Xác định mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm đánh giá.
Tính định hướng
Không
Ở đây sự khác biệt giữa hai loại mẫu không được chỉ ra.
Sự thiên lệch trong Có
câu trả lời
Phép thử lựa chọn không bắt buộc: kết quả đưa ra không
phụ thuộc vào tiêu chuẩn đánh giá.
4. Mục đích thí nghiệm


Trong thí nghiệm này, phép thử thị hiếu cho điểm được tiến hành nhằm xác định mức độ
ưa thích hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng đối với các sản phẩm được đánh
giá.
5. Tiến hành thí nghiệm
5.1. Lựa chọn người thử

Hội đồng gồm 12 sinh viên lớp 13DTP01 có độ tuổi từ 20 – 23.
Yêu cầu
- Tình trạng sức khỏe tốt, không bệnh tật về giác quan
- Không dị ứng với các thành phần của bánh
- Có tinh thần hợp tác tốt
- Không ăn các sản phẩm có vị mạnh, không hút thuốc trước khi tiến hành thí
nghiệm 2 giờ.
5.2.

Bố trí thí nghiệm – lập bảng mã hóa

Phép thử cho điểm được tiến hành trên hội đồng 12 người nhằm xác định
mức độ ưa thích giữa các mẫu thử.
Hội đồng được chia làm 2 nhóm nhỏ (mỗi nhóm 6 người) với tỉ lệ nam nữ
xấp xỉ nhau. Mỗi nhóm tham gia vào một đợt thí nghiệm và thực hiện phép thử
cho điểm.
Trước mỗi phép thử, hội đồng thanh vị bằng cách uống nước thanh vị.

Người thử
1
2
3


Đợt thử 1
Trình bày mẫu
A-B-F-C-E-D
B-C-A-D-F-E
C-D-B-E-A-F

Mã số
981-422-791-174-296-930
353-847-535-248-716-404
985-371-632-197-459-106
4


4
5
6
Người thử
1
2
3
4
5
6

“A” :
“B” :
“C”:
“D”
“E”
“F”


981
422
174
930
296
791

D-E-C-F-B-A
E-F-D-A-C-B
F-A-E-B-D-C
A-B-F-C-E-D
B-C-A-D-F-E
C-D-B-E-A-F
D-E-C-F-B-A
E-F-D-A-C-B
F-A-E-B-D-C

627-932-576-748-865-626
484-213-466-321-149-530
924-579-783-476-811-847
Đợt thử 2
192-745-683-966-531-578
357-481-249-167-858-864
322-634-975-596-595-725
328-769-486-971-651-855
880-121-327-654-792-928
623-244-669-992-995-657

535 459 626 321

353 632 865 530
847 371 576 149
248 371 627 466
404 197 932 484
716 106 748 213
5.3. Quy trình thực hiện

579
476
847
811
783
924

192
745
966
578
531
683

249
357
481
167
864
858

595
975

322
634
596
725

855
651
486
328
769
971

654
928
792
327
880
121

244
992
657
995
669
623

Kiểm soát điều kiện thí nghiệm
Bánh Snack ở nhiệt độ thường trong bao bì kín.
Nhiệt độ phòng: 270C.
Điều kiện ánh sáng: ánh sáng trắng.

Khoảng cách giữa hai người thử: 50cm.
Dụng cụ: đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quy trình thực hiện
Trình bày mẫu
Mẫu bánh Snack được trình bài trong đĩa nhựa, mẫu cho mỗi đĩa được người chuẩn bị
cân đối sao cho vừa đủ một lần thử không nên quá ít cũng như quá nhiều.
Mỗi đĩa chứa 2g mẫu, được trình bài đồng nhất và được mã hóa theo bảng mã hóa đã
thiết lập.
Mỗi đợt chuẩn bị mẫu cho 5 người thử (chuẩn bị hai đợt riêng biệt).
Trong thời gian chờ mẫu
5


Người hướng dẫn thí nghiệm
Sắp xếp ổn định chỗ ngồi cho người thử
Phát phiếu hướng dẫn, phiếu trả lời, bút, nước thanh vị và khăn giấy cho người thử.
Hướng dẫn bằng lời trước khi tiến hành thí nghiệm.
Chú ý: nhắc nhở người thử sử dụng nước thanh vị sau mỗi lần thử.
Người phục vụ
Bưng khay theo đúng chiều quy ước từ trước.
Sắp xếp mẫu theo đúng trật tự trong bảng mã hóa.
Sau đó người hướng dẫn yêu cầu người thử thử mẫu và trả lời vào phiếu trả lời.
Tiếp theo người phục vụ phát cho mỗi người thử một bộ mẫu đã được mã hóa (đúng như
bảng mã hóa đã quy ước).
Sau khi người thử điền vào phiếu trả lời xong thì người hướng dẫn xem xét và thu lại
phiếu trả lời.
Lần tiếp theo tiến hành tương tự.

6



PHIẾU HƯỚNG DẪN
Anh/Chị hãy thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu.
Anh/Chị sẽ nhận lần lượt 6 mẫu đã được mã hóa bằng 3 chữ số. Hãy nếm thử từng mẫu
và đánh giá mức độ yêu thích của anh/chị đối với mẫu này bằng cách cho điểm trên thang
điểm bên dưới. Ghi nhận câu trả lời của anh/chị vào phiếu đánh giá.
Lưu ý: Mỗi mẫu thử ứng với một phiếu đánh giá và đưa lại cho người hướng dẫn ngay
khi anh/chị trả lời xong. Anh/Chị thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu và bất cứ khi
nào anh/chị thấy cần thiết.
1.
2.
3.
4.
5.

Cực kỳ ghét
Rất ghét
Tương đối không thích
Hơi ghét
Không thích không ghét

6. Hơi thích
7. Tương đối thích
8. Rất thích
9. Cực kỳ thích

PHIẾU TRẢ LỜI
Tên:…………………………………..
Ngày thử:………………………………
Mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu……………..là:


1

2

3

7

6

5

4

8

9

6. Tổng hợp và xử lý kết quả

6.1 Kết quả thô
Mẫu
Người thử
1
2
3
4
5
6

7

A

B
7
6
8
8
5
9
6

C
4
7
8
1
4
9
3

D
6
7
4
5
2
8
5


E
8
9
7
8
8
6
7

7

F
7
5
7
6
7
5
8

TỔNG
9
7
1
5
7
5
6


41
41
35
33
33
42
35


8
9
10
11
12
Tổng
Trung bình

7
7
9
7
8
87
7.25

5
7
6
4
6

64
5.33

6
9
7
3
1
63
5.25

9
5
8
5
1
92
7.67

3
5
4
7
1
65
5.42

6
7
7

5
1
66
5.5

36
40
41
31
18
426
35.5

6.2 Xử lý kết quả
Hệ số hiệu chỉnh
HC = ( Tổng điểm)2/ tổng số câu trả lời = 4262/ 72 = 2520.5

Tổng bình phương
TBPNT= ( Tổng bình phương tổng điểm cho bởi mỗi người thử)/ ( số câu trả lời
của từng người thử) – HC
TBPNT
Tổng bình phương mẫu = ( tổng bình phương tổng điểm của mỗi mẫu) / số câu trả
lời của từng mẫu – HC
TBPTNT
Tổng bình phương toàn phần = tổng bình phương của từng điểm – HC

8


9



5.4.

Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu

Tên dụng cụ, nguyên liệu
Bánh Snack O’Star (vị kim
chi)
Bánh Snack O’Star (vị tảo
biển)
Bánh Snack O’Star (vị
khoai tây tươi)
Bánh Snack O’Star (vị
muối)
Bánh Snack O’Star (vị phô
mai)
Bánh Snack O’Star (vị kim
chi)
Nước thanh vị
Phiếu hướng dẫn
Phiếu trả lời
Ly đựng mẫu (và ly rót)
Dĩa nhỏ
Giấy stick
Khăn giấy
Khay bưng
Túi đựng mẫu (túi kín khí)
Bao tay
Khác


Tính toán (lượng cần thiết)

Chuẩn bị (có dự phòng)

Mẫu A: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

Mẫu B: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

Mẫu C: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

Mẫu D: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

Mẫu E: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

Mẫu F: 6 x 2 x 2g = 24g

1 bịch (58g)

12 x 50ml = 600ml

12 phiếu
12 x 6 = 72 phiếu
12 ly
12 x 6 = 72 dĩa

2 chai (500ml/chai)
15 phiếu
80 phiếu
20 ly
80 dĩa
1 bịch
1 hộp
20 khay
10 túi
1 túi
Bút lông dầu, bút bi

14 khay
7 túi

7. Tổng hợp và xử lý kết quả

10



×