Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài giảng nhi khoa viêm não PGS TS phạm nhật an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.83 KB, 49 trang )

Căn nguyên, một số yếu tố dịch tễ,
lâm sàng, cận LS và chẩn đoán Viêm
Não ở trẻ em
PGS.TS. Phạm Nhật An


Mục tiêu
Sau hội thảo, bạn có khả năng:
Liệt kê được các căn nguyên viêm não
thường gặp ở trẻ em
Trình bày được các yếu tố Dịch tễ của các VN
do các virus thường gặp
Trình bày được các triệu chứng LS, cận LS và
chẩn đoán Viêm não


I. Định nghĩa
''Encephalitis''is an Acute inflammation of the
brain
commonly caused by a virus, but can also be caused
by a bacteria such as bacterial meningitis spreading
directly to the brain (primary encephalitis) or may be
a complication of a current infectious disease like
rabies or syphilis (secondary encephalitis). Certain
parasitic or protozoa infestations, such as
toxoplasmosis, malaria, or primary amoebic
meningoencephalitis, can also cause encephalitis in
people with immune deficiency compromised. Lyme
disease may also cause encephalitis. Bartonella
henselae can also lead to this.
Brain damage occurs as the inflamed brain


pushes against the skull, and can lead to death.


Viêm não tiên phát: Viêm não xuất
hiện khi virus trực tiếp tấn công não và
tủy sống (tủy gai). Bệnh có thể xuất
hiện vào bất cứ thời gian nào trong
năm (viêm não tản phát: sporadic
encephalitis) hoặc có thể xuất hiện theo
mùa đôi khi thành dịch (viêm não dịch
tễ: epidemic encephalitis).


Viêm não thứ phát (viêm não sau
nhiễm trùng (post-infectious
encephalitis): Trước tiên virus gây bệnh
ở một số cơ quan khác ngoài hệ thần
kinh trung ương và sau đó mới biểu
hiện ở não – tủy.


Phân loại
Nhiễm khuẩn
1. Virus:
+ Lây từ người sang người (Adenovirus,
Herpes simplex types 1, 2, CMV, ECHO,
EnteroViruses, Influenza A, B, Sởi, Quai
bị, HBV...)
+ Lây từ ve, muỗi (Arbor Viruses...)
+ Lây từ động vật máu nóng (Dại,

Herpes virus similae,
encephalomyocarditis …)


Một số loại viêm não do virus
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Japanese Encephalitis
Enterovirus
CMV, EBV
Rubella, Measle, Mumb, Dengue...
St. Louis Encephalitis
Equine Encephalitis
La Crosse encephalitis
Murray Valley encephalitis
California encephalitis
Tick-borne meningoencephalitis
Herpes simplex, Herpes zoster...



2.Viêm não do vi khuẩn
-

Nesseria Meningitidis
HIb
TB
S. Typhy
Others


3. Viêm não do Ký sinh trùng
Granulomatous amoebic encephalitis
Malaria
Toxoplasmosis
Angiostrongilus Cantonensis
Fungal
Others…


4. Viêm não do các căn nguyên khác
- Limbic encephalitis
- Rasmussen's encephalitis
- Alergy
- Toxic
- Metabolic disorders (Reye, VN xám
Wernicke do rượu, VN trắng sau tiêu
chảy, VN chậm GĐ…)
- Unknown origin…



Sinh bệnh học & Dịch tễ VN do Virus
Sinh bệnh học:
- Đường lan truyền: Máu, qua hạch BH,
theo dẫn truyên dây TK...
- Xâm nhập của tác nhân gây bệnh:
(Trực tiếp vào hệ TKTƯ & Qua cơ chế
miễn dịch hoặc cả 2)
- Các tổn thương cơ bản ở tổ chức TKTƯ


Dịch tễ: Tùy theo loại virus
Nguồn bệnh
Vecter truyền bệnh
Địa dư
Mùa
Tuổi
Chu kỳ dịch tễ


Triệu chứng lâm sàng
Dấu hiệu LS trong trường hợp viêm não
thể nhẹ gồm:
Sốt, có thể viêm long đường hô hấp
Nhức đầu, choáng váng
Giảm định hướng
Chán ăn
Mệt mỏi...


Những trường hợp điển hình hoặc nặng

Sốt cao
Nhức đầu dữ dội
Buồn nôn và nôn mửa
Rối loạn tri giác tùy theo mức độ, hôn mê
HC màng não
Co giật (thường toàn thể)
Liệt
Rối loạn hô hấp, tim mạch...


Dấu hiệu cận lâm sàng
• Dịch não tủy: Đánh giá màu, áp lực và xét nghiệm







tế bào-vi trùng, hóa sinh, PCR hay phân lập virus .
Chẩn đoán hình ảnh: như chụp cắt lớp điện toán
(CT scan) hay chụp cộng hưởng từ (MRI) để phát
hiện tình trạng phù nề, xuất huyết hay các bất
thường khác của não
Điện não đồ (EEG):nhằm phát hiện các sóng bất
thường.
Xét nghiệm máu: như công thức máu, xét nghiệm
hóa sinh, xét nghiệm huyết thanh học nhằm phát
hiện các kháng thể đặc hiệu, PCR, độc chất, các RL
chuyển hóa...

Phân lập virus (từ dịch não tủy, dịch họng hầu,
máu, phân...)


Chẩn đoán xác định


Tùy theo căn nguyên:

- Dựa vào triệu chứng lâm sàng
- Các yếu tố dịch tễ, đặc biệt là địa
phương, mùa và lứa tuổi…
- Xét nghiệm:
+ Xác định đúng viêm não
+ Xác định căn nguyên


Chẩn đoán phân biệt
- Trên lâm sàng
+ Với VMN
+ Với bệnh động kinh
+ Với sốt giật
+ Với ngộ độc
+ Với U não...
- Theo kết quả DNT, CT sọ não…


Viêm não do các loại Virus
thường gặp tại VN
VN nhật bản, VN do EV, VN do

HSV


1.1. Yếu tố dịch tễ
Căn
nguyên
Mùa

VN nhật
bản
Tập trung các
tháng 5,6,7

VN do EV

VN do HSV

Quanh năm, nhiều
hơn vào các tháng
3,4,5

Quanh năm

Tuổi

2-8 tuổi

Trẻ nhỏ

Mọi lứa tuổi,

SS…

Đường lây
truyền

Muỗi

Thường qua đường
tiêu hóa

Hô hấp, mẹ
truyền…

Tính chất
dịch

++

+

-


1.2. Lâm sàng
Căn
nguyên

VN nhật
bản


VN do EV

VN do HSV

Khởi phát

Rất cấp, đau
đầu, viêm long
HH…với nhiều
thể bệnh

Cấp, rối loạn
tiêu hóa, phát
ban, mụn
phỏng…

Co giật, liệt
khu trú…

Triệu chứng
nổi trội

Cơn co giật, co
cứng, sốt cao

H/C HandFoot- Mouth

Co giật, liệt
khu trú…


Diễn biến nặng Ngừng thở, suy Shock, suy tim, LS diễn biến
hay gặp, tiến
HH nặng…
phù phổi…
chậm…
triển


1.3. Cận lâm sàng
Căn nguyên VN nhật bản VN do EV
Bạch cầu
Thường tăng
máu ngoại
biên
Dịch não tủy SIMILA,
Pr. Tăng ít
CT, MRI sọ Phù não lan
não
tỏa
Khác

ELISA, PCR

VN do HSV

BT

BT

SIMILA

Pr. Thay đổi
Phù não, có
thể tập
trung
PCR

SIMILA
Pr. Thay đổi
TT thùy thái
dương,
trán…
PCR


1.3. Cận lâm sàng
1.3.1. Dịch não-tuỷ:
Có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán,
Cần xét nghiệm dịch não- tuỷ khi nghi ngờ viêm não.
- Dịch trong, áp lực thường tăng
- Tế bào thường tăng từ vài chục đến vài trăm BC/mm3, chủ yếu BC
Lympho và đơn nhân;
- Protein bình thường hoặc tăng , glucose và muối bình thường.
Xét nghiệm chẩn đoán căn nguyên (như PCR, ELISA, phân lập virus...);
Không chọc dò dịch não- tuỷ khi:
-

Có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ,

-


Đang sốc,

-

Suy hô hấp nặng.


Các xét nghiệm xác định căn nguyên:
- Tìm kháng thể IgM đặc hiệu: bằng kỹ thuật thử
nghiệm miễn dịch gắn enzym (ELISA);
- Tìm kháng nguyên đặc hiệu: bằng kỹ thuật phản
ứng khuyếch đại chuỗi polymeza (PCR),
- Phân lập virus từ dịch não-tuỷ, máu, bọng nước ở
da, dịch mũi họng, phân.


Máu
-

Công thức máu: bạch cầu tăng nhẹ hoặc bình thường;

- Điện giải đồ : trong giới hạn bình thường.
- Đường huyết : trong giới hạn bình thường.

Các xét nghiệm khác:
-

Điện não đồ: tổn thương vùng thái dương gọi ý do Herpec;

- Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) não;

- Chụp tim phổi.


1.4. Chẩn đoán phân biệt
Cần loại trừ các bệnh sau đây:
- Co giật do sốt cao;
- Viêm màng não mủ;
- Viêm màng não do lao;
- Ngộ độc cấp;
- Sốt rét thể não;
- Chảy máu não-màng não;
- Động kinh.


×