BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
.................................................
Đỗ Thị Hiền
MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH
LƯỢNG GIÁC VÀ CÁCH GIẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ: TOÁN VÀ THỐNG KÊ
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
.................................................
Đỗ Thị Hiền - C00230
MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH
LƯỢNG GIÁC VÀ CÁCH GIẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ: TOÁN VÀ THỐNG KÊ
CHUYÊN NGÀNH: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
MÃ SỐ: 60460113
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lê Thị Hà
Hà Nội - 2016
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ................................................. 04
1.1
Các hàm số lượng giác .................................................................. 04
1.1.1
Định nghĩa các hàm số lượng giác ................................................. 04
1.1.2
Tính chất các hàm số lượng giác .................................................... 05
1.1.3
Dấu các hàm số lượng giác ............................................................ 08
1.1.4
Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt ..................................... 09
1.2
Công thức lượng giác ..................................................................... 09
1.2.1 Các hệ thức cơ bản ....................................................................... 09
1.2.2 Tính chất các cung có liên quan đặc biệt ....................................... 10
1.2.3 Công thức lượng giác ................................................................... 10
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC .................................. 13
2.1
Phương trình lượng giác cơ bản .................................................... 13
2.1.1 Phương trình sin x m ................................................................... 13
2.1.2 Phương trình cos x m ................................................................... 15
2.1.3 Phương trình tan x m ................................................................... 17
2.1.4 Phương trình cot x m ................................................................... 18
2.2 Một số dạng phương trình lượng giác ............................................ 20
2.2.1 Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản ................................. 20
2.2.2 Phương trình lượng giác chứa ẩn ở mẫu ........................................ 36
2.2.3 Phương trình lượng giác chứa dấu giá trị tuyệt đối ........................ 41
2.2.4 Phương trình lượng giác chứa căn ................................................. 47
2.2.5 Phương trình lượng giác chứa tham số .......................................... 52
KẾT LUẬN ............................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 79
Page 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong chương trình toán phổ thông lượng giác đã được bắt đầu đưa vào
phần kiến thức từ lớp 10 những năm đầu của bậc học. Các bài toán về phần
này rất đa dạng và phong phú trong nhiều đề thi hiện nay. Trong đó phần kiến
thức về phương trình lượng giác chiếm vai trò không nhỏ. Tuy nhiên phần
kiến thức này luôn là những vấn đề không dễ đối với nhiều học sinh phổ
thông, thêm nữa do thời gian hạn hẹp của chương trình học chỉ nêu được các
dạng phương trình cơ bản và những phương trình bậc nhất, bậc hai đối với
một hàm số lượng giác. Vì vậy học sinh thường gặp nhiều khó khăn lúng túng
khi giải các bài toán không nằm trong chương trình mình được học.
Đặc biệt hơn nữa, nhiều dạng toán về đại số và lượng giác có mối quan
hệ chặt chẽ, khăng khít với nhau, không thể tách rời được. Nhiều bài toán
lượng giác cần có sự trợ giúp của đại số, giải tích và ngược lại. Ta có thể dùng
lượng giác để giải một số bài toán về phương trình và hệ phương trình trong
đại số thông qua cách đặt ẩn phụ là những hàm lượng giác.
Chính vì vậy để đáp ứng được nhu cầu về công tác giảng dạy, nâng cao
trình độ chuyên môn của bản thân và góp phần nhỏ vào sự nghiệp giáo dục,
luận văn “Một số dạng phương trình lượng giác và cách giải” nhằm hệ
thống lại kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác, kết hợp với kiến thức
đại số để chọn lọc và phân loại một số cách giải phương trình lượng giác. Với
đề tài này tôi mong sẽ giúp cho các học sinh phổ thông có một tài liệu tham
khảo về chủ đề giải phương trình lượng giác. Luận văn ngoài lời nói đầu, kết
luận và tài liệu tham khảo gồm chương.
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
Trình bày lại định nghĩa các hàm số lượng giác, đồ thị các hàm số
lượng giác và một số công thức lượng giác cơ bản.
Chương 2: Phương trình lượng giác
Page 2
Thang Long University Libraty
Trình bày các phương trình lượng giác cơ bản: sin x m,cos x m,
tan x m,cot x m , và một số dạng phương trình lượng giác đưa về dạng cơ
bản, trong đó có phương trình bậc nhất đối với sin và cos, phương trình bậc
hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sin
và cos, phương trình đối xứng đối với sin và cos, phương trình đối xứng với
tan và cot, phương trình chứa các biểu thức đối xứng với sin n x,cosn x , tiếp
theo tác giả giới thiệu dạng phương trình lượng giác chứa ẩn ở mẫu, phương
trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình lượng giác chứa căn và phương
trình lượng giác chứa tham số. Đặc biệt cuối chương tác giả trình bày phương
pháp lượng giác hóa áp dụng vào giải một số phương trình và hệ phương trình
trong đại số.
Để hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp, em xin cảm ơn TS. Lê Thị Hà
người trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện
khóa luận. Đồng thời em cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy
cô trong khoa Toán, Trường Đại học Thăng Long đã dạy bảo và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, em xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp
những người thân đã luôn bên cạnh và giúp đỡ em trong học tập và cuộc sống.
Mặc dù đã cố gắng, song do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản
luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong các thầy cô và các bạn học viên
nhận xét, đóng góp ý kiến để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2016
Học viên
Đỗ Thị Hiền
Page 3
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1 CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
1.1.1 Định nghĩa các hàm số lượng giác
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn lượng giác gốc A là đường
tròn định hướng có bán kính R = 1. Điểm M nằm trên đường tròn sao cho
cung khi đó:
Tung độ y
của điểm M gọi là sin của α, hoành độ x
điểm M gọi là côsin của α và được ký hiệu như sau:
của
Page 4
Thang Long University Libraty
sin
.
cos
.
sin
cos
cos
cot
sin
tan
.
T
.
1.1.2 Tính chất các hàm số lượng giác
a. Hàm số y sin x
Hàm số y sin x là hàm số lẻ vì sin x sin x .
Tập xác định: D .
Tập giá trị: 1;1 .
Hàm số y sin x tuần hoàn với chu kỳ 2 nên ta có:
sin x k 2 sin x, k .
Do đó muốn khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y sin x trên
ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên 0; , sau đó lấy đối xứng đồ
thị qua gốc O, ta được đồ thị trên đoạn ; , cuối cùng tịnh tiến đồ thị vừa
thu được sang trái và sang phải theo trục hoành những đoạn có độ dài
2 ,4 ,...
Đồ thị hàm số y sin x
b. Hàm số y cos x
Page 5
Hàm số y cos x là hàm số chẵn vì cos x cos x .
Tập xác định: D .
Tập giá trị: 1;1 .
Hàm số y cos x tuần hoàn với chu kỳ 2 nên ta có:
cos x k 2 cos x, k .
Do đó muốn khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y cos x trên
ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên 0; , sau đó lấy đối xứng đồ
thị qua trục Oy, ta được đồ thị trên đoạn ; , cuối cùng tịnh tiến đồ thị
vừa thu được sang trái và sang phải theo trục hoành những đoạn có độ dài
2 ,4 ,...
Đồ thị hàm số y cos x
c. Hàm số y tan x
Hàm số y tan x là hàm số lẻ vì tan x tan x .
Tập xác định: D \ k , k .
2
Tập giá trị: .
Hàm số y tan x tuần hoàn với chu kỳ nên ta có:
tan x k tan x, k .
Page 6
Thang Long University Libraty
Do đó muốn khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y tan x trên
ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên 0; , sau đó lấy đối xứng đồ
2
thị qua gốc O, ta được đồ thị trên đoạn ; , cuối cùng tịnh tiến đồ thị
2 2
vừa thu được sang trái và sang phải theo trục hoành những đoạn có độ dài
,2 ,...
Đồ thị hàm số hàm số y tan x
Đồ thị hàm số hàm số y tan x nhận mỗi đường thẳng x
k làm một đường tiệm cận.
d. Hàm số y cot x
Hàm số y cot x là hàm số lẻ vì cot x cot x .
Page 7
2
k ,
Tập xác định: D \ k , k .
Tập giá trị:
Hàm số y cot x tuần hoàn với chu kỳ nên ta có:
cot x k cot x, k .
Do đó muốn khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y cot x trên
ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên 0; , sau đố lấy đối xứng đồ thị
2
qua gốc O, ta được đồ thị trên đoạn ; , cuối cùng tịnh tiến đồ thị vừa
2 2
thu được sang trái và sang phải theo trục hoành những đoạn có độ dài
,2 ,...
Đồ thị hàm số y cot x
Đồ thị hàm số y cot x nhận mỗi đường thẳng x k , k làm một
đường tiệm cận.
1.1.3 Dấu các hàm số lượng giác
Page 8
Thang Long University Libraty
Hàm
số lượng
giác
(I)
(II)
(III)
(IV)
+
+
–
–
+
–
–
+
+
–
+
–
+
–
+
–
1.1.4 Giá trị các hàm lượng giác của một số góc (cung) đặc biệt
Hàm
số lượng
giác
0
0
0
1
0
||
1.2
6
4
3
30
45
60
√3
2
1
√2
2
1
2
1
2
√3
√2
2
√3
1
1
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
√3
2
√3
1
√3
2
90
180
0
1
||
0
0
||
1
0
1.2.1 Các hệ thức cơ bản
) cos 2 x sin 2 x 1;
k
) tan x.cot x 1, x
;
2
1
, ( x k );
2
cos x
2
1
, x k .
) 1 cot 2 x
sin 2 x
) 1 tan 2 x
Page 9
1.2.2 Tính chất các cung liên quan đặc biệt
a. Cung đối
) sin x sin x;
) tan x tan x;
) cos x cos x;
) cot x cot x.
b. Cung bù
) sin x sin x;
) tan( ) tan ;
) cos x cos x;
) cot( ) cot .
c. Cung sai kém π
) sin x sin x;
) cos x cos x;
) tan x tan x;
) cot x cot x.
d. Cung phụ
) sin x cos x;
2
) tan x cot x;
2
) cos x sin x;
2
) cot x tan x.
2
1.2.3 Công thức lượng giác
a. Công thức cộng
) cos a b cos a cos b sin a sin b;
) sin a b sin a cos b cos a sin b;
) cot a b
cot a cot b 1
, a , b k ;
cot a cot b
) tan a b
tan a tan b
,
1 tan a tan b
a , b k .
2
b. Công thức nhân đôi
Page 10
Thang Long University Libraty
) sin 2a 2sin a cos a;
) cos 2a cos 2 a sin 2 a 2cos 2 a 1 1 2sin 2 a;
) tan 2a
2tan a
k
, a
, k ;
2
1 tan a
4 2
cot 2 a 1
) cot 2a
,
2cot a
k
, k .
a
2
Từ công thức cộng và công thức nhân đôi ta có công thức nhân ba sau
đây:
) sin 3a 3sin a 4sin 3 a;
) cos3a 3cos a 4cos3 a;
k
3tan a tan 3 a
) tan 3a
, a
2
1 3tan a
6
3
.
Từ đó ta có các công thức hạ bậc
1
1 cos 2a ;
2
1
) cos 2 a 1 cos 2a ;
2
1 cos 2a
;
) tan 2 a
1 cos 2a
1 cos 2 a
;
) cot 2 a
1 cos 2a
1
3sina sin 3a ;
4
1
) cos3 a 3cos a cos3a ;
4
a
a
3sin
sin
3
;
) tan 3 a
3cos a cos3a
3cos a cos3a
.
) cot 3 a
3sin a sin 3a
) sin 2 a
Công thức biến đổi theo t tan
) sin a
2t
;
1 t2
) sin 3 a
a
2
2t
;
1 t2
1 t2
.
) cos a
1 t2
) tan a
c. Công thức biến đổi
Page 11
Biến đổi tổng thành tích
ab
ab
cos
.
2
2
ab
ab
) cos a cos b 2sin
sin
.
2
2
ab
ab
cos
.
) sin a sin b 2sin
2
2
ab
a b
sin
.
) sin a sin b 2cos
2
2
sin a b
.
) tan a tan b
cos a cos b
sin b a
.
) cot a cot b
sin a sin b
) cos a cos b 2cos
Biến đổi tích thành tổng
1
) cos a cos b cos a b cos a b ;
2
1
) sin a sin b cos a b cos a b ;
2
1
) sinacosb sin a b sin a b .
2
Page 12
Thang Long University Libraty
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
2.1 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
2.1.1 Phương trình sin x m
I. hương pháp
Nếu m 1 hoặc m 1 thì phương trình vô nghiệm.
Nếu 1 m 1
+) Giả sử m được biểu diễn qua sin của góc đặc biệt , khi đó phương trình
có dạng:
x k 2
sin x sin
, k .
x k 2
+) Nếu m không biểu diễn được qua sin của góc đặc biệt, khi đó đặt m sin
ta được:
x k 2
sin x sin
, k .
x k 2
Ngoài ra ta có thể viết như sau:
x arcsin m k 2
, k .
x arcsin m k 2
Trong cả 2 trường hợp ta đều kết luận phương trình có 2 họ nghiệm.
Các trường hợp đặc biệt:
sin x 0 x k , k .
sin x 1 x
2
sin x 1 x
k 2 , k .
2
II. Bài tập minh họa
Page 13
k 2 , k .
Bài tập 1. Giải các phương trình sau:
a) sin x
2
;
2
1
b) sin x .
3
Giải
x k 2
2
4
a) sin x
sin x
, k .
3
2
4
x
k 2
4
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
1
1
b) Vì 1;1 nên ta có thể đặt sin . Khi đó ta có:
3
3
x k 2
sin x sin
, k .
2
x
k
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Bài tập 2. Giải các phương trình sau:
a )sin(5 x ) sin x 0;
b)sin(3 x 500 ) cos( x 600 ) 0.
Giải
a ) sin(5 x ) sinx 0 sin x sin(5 x )
sin x sin( 5 x)
x 5 x k 2
, k .
x 5 x k 2
k
x
6
3 , k .
x k
2
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Page 14
Thang Long University Libraty
b) sin(3 x 500 ) cos( x 600 ) 0 sin(3x 500 ) cos( x 600 )
sin(3x 500 ) cos(1800 x 600 )
sin(3x 500 ) sin( x 1500 )
3 x 500 x 1500 k 3600
, k .
0
0
0
0
3 x 50 180 x 150 k 360
0
0
x 50 k180
, k .
0
0
95
90
x
k
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
2.1.2 Phương trình cos x m
I. Phương pháp
Nếu m 1 hoặc m 1 thì phương trình vô nghiệm.
Nếu 1 m 1 .
+) Khi m được biểu diễn qua cos của góc đặc biệt , khi đó phương
trình có dạng:
x k 2
cos x cos
, k .
2
x
k
+) Khi m không biểu diễn được qua cos của góc đặc biệt, khi đó đặt
m cos ta được:
x k 2
cos x cos
, k .
x k 2
Ngoài ra ta có thể viết như sau:
x arccos m k 2
x arccos m k 2 , k .
Trong cả hai trường hợp ta đều kết luận phương trình có hai họ nghiệm.
Các phương trình đặc biệt
Page 15
k , k .
2
cos x 1 x k 2 , k .
cos x 0 x
cos x 1 x k 2 , k .
II. Bài tập minh họa
Bài tập 1. Giải các phương trình sau:
a)cos3x
3
;
2
b)cos3x sin 2 x 0.
Giải
k
x
3
24
2
a ) cos 4 x
cos 4 x cos
2
6
x k
24 2
, k .
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
b) cos3 x sin 2 x 0 cos3 x sin 2 x
cos3 x cos 2 x
2
2 x k 2
3
x
2
, k .
3 x 2 x k 2
2
k 2
x 10 5
, k .
x k 2
2
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Bài tập 2. Giải phương trình:
cos5 x sin(2 x) 0.
Biến đổi phương trình về dạng:
Giải
Page 16
Thang Long University Libraty
cos5x sin 2 x
cos5 x cos x 2
2
5 x 2 x 2 k 2
, k .
5 x x 2 k 2
2
1 k
x 2 8 2
, k .
x 2 k
3 12 3
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
2.1.3. Phương trình tan x m
I. Phương pháp
Đặt điều kiện: cos x 0 x
2
k , k .
Nếu m biểu diễn được qua tan của góc đặc biệt , khi đó phương trình
tan x m có dạng:
tan x tan x k , k .
Nếu m không biểu diễn được qua tan của góc đặc biệt , khi đó đặt
m tan ta được:
tan x tan x k , k .
Ngoài ra ta có thể viết x arctan m k , k .
Trong cả 2 trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm.
II. Bài tập minh họa
Bài tập 1. Giải phương trình:
tan x 500 3.
Giải
Page 17
tan x 500 3 tan x 500 tan 600
x 500 600 k1800 , k
x 1100 k1800 , k .
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
Bài tập 2. Giải phương trình:
tan 2 x tan
2
0.
7
Giải
tan 2 x tan
2
2
0 tan 2 x tan
7
7
2
2x
k , k .
7
x
7
k
2
, k .
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
2.1.4. Phương trình cot x m
I. Phương pháp
Đặt điều kiện sin x 0 x k , k .
Nếu m biểu diễn được qua cot của góc đặc biệt , khi đó phương trình có
dạng
cot x cot x k , k .
Nếu m không biểu diễn được qua cot của góc đặc biệt khi đó đặt
m cot ta được
cot x cot x k , k .
Ngoài ra ta có thể viết x arc cot m k , k .
Trong cả 2 trường hợp ta đều kết luận phương trình có một họ nghiệm. Như
vậy tức là với mọi giá trị của tham số phương trình luôn có nghiệm.
Page 18
Thang Long University Libraty
II. Bài tập minh họa
Bài tập 1. Giải các phương trình:
a) cot 3 x 2 1;
b) sin 3 x 3 cos3 x 0.
Giải
a ) cot 3 x 2 1 cot 3 x 2 cot
3x 2
x
4
4
k , k
2 k
, k .
3 12 3
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
b) sin3 x 3 cos3 x 0 sin 3 x 3 cos3 x
cot 3 x
1
3
cot 3 x cot
x
9
3
k
, k .
3
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
Bài tập 2. Giải phương trình:
x
x
cot 1 cot 1 0.
3
5
Giải
Điều kiện sin
x
x
0,sin 0 . Khi đó ta có:
3
5
x
x
cot
1
0
cot
3
3 1
x
x
cot 1 cot 1 0
x
3
5
cot 1 0
cot x 1
5
5
Page 19
x
3 4 k
, k
x k
5
4
3
x
k 3
4
, k .
5
x
k 5
4
Các nghiệm này thỏa mãn điều kiện của phương trình. Vậy phương trình đã
cho có hai họ nghiệm.
2.2 MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
2.2.1 Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản
I. Phương pháp
Bước 1: Dùng công thức lượng giác, biến đổi phương trình đã cho về dạng cơ
bản. Trong quá trình biến đổi, nếu phát hiện thừa số chung thì đưa về
dạng phương trình tích số rồi giải tiếp.
Bước 2: Dùng ẩn phụ nếu phương trình có dạng quen thuộc và tìm điều kiện
cho ẩn phụ đó.
II. Bài tập minh họa
Bài tập 1. Giải phương trình:
1
sin 2 2 x 2cos 4 x
4 2
Giải
Ta có:
cos 2 x 2cos 2 x 1
4
4
cos 2 x 1
2
cos 2 x
4
2
Page 20
Thang Long University Libraty
2
1
1
2
cos x cos 2 x 1 1 sin 2 x
4 4
2
4
4
Từ đó ta đưa phương trình đã cho về dạng:
1
sin 2 2 x 2cos 4 x
4 2
1
1
2
sin 2 2 x 1 sin 2 x
2
2
2
2
2sin 2 x 1 2sin 2 x sin 2 x 1
sin 2 x 0
3sin 2 x 2sin 2 x 0
sin 2 x 2
3
k
x
2
1
2
x arcsin k
, k .
2
3
1
2
x arcsin k
2 2
3
2
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Bài tập 2. Giải phương trình:
cos 2 2 x cos 2 3 x cos 2 5 x 1.
Giải
cos 2 2 x cos 2 3 x cos 2 5 x 1
cos 4 x 1 cos 6 x 1
cos 2 5 x 1
2
2
cos 4 x cos6 x 1 2cos 2 5 x 1
2cos5 x cos x 2cos 2 5 x 0
2cos5 x cos x cos5 x 0
Page 21
k
x
10 5
cos5 x 0
k
x
, k .
2
cos x cos5 x
k
x
3
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Bài tập 3. Giải phương trình:
2 tan 2 x cot x tan x.
Giải
cos x 0
k
Điều kiện: sin x 0 sin 4 x 0 x
, k
*
4
cos 2 x 0
Biến đổi phương trình đã cho về dạng:
cos x sin x
sin x cos x
cos 2 x sin 2 x
2 tan 2 x
sin x cos x
cos 2 x
2 tan 2 x
1
sin 2 x
2
2 tan 2 x
2 tan 2 x 2cot 2 x cot 2 x cot 2 x
2
k
, k .
x
8
4
Nghiệm này thỏa mãn điều kiện (*). Vậy phương trình đã cho có một họ
nghiệm.
Bài tập 4. Giải phương trình:
sin 2 x 4cos 2 x 17 sin10 x
Giải
Page 22
Thang Long University Libraty
Chia cả 2 vế của phương trình trên cho 17 ta được:
1
4
sin 2 x
cos 2 x sin10 x
17
17
2
2
1
1 4
cos ,
Vì
1 nên ta đặt
17
17 17
4
sin
17
Khi đó ta có:
sin 2 x cos cos 2 x sin sin10 x
sin 2 x sin10 x
2 x 10 x k 2
, k .
2 x 10 x k 2
k
x
8 4
x k
12 12 6
, k .
Vậy phương trình đã cho có hai họ nghiệm.
Bài tập 5. Giải phương trình:
3 3sin x 3cos x 5sin 2 x 11cos 2 x
Giải
Chia cả 2 vế của phương trình trên cho 6 ta được:
3
1
5
11
sin x cos x sin 2 x
cos 2 x
2
2
6
6
2
2
5
11
5 11
sin .
Vì
1 nên tồn tại α sao cho cos ,
6
6
6 6
Khi đó ta có:
sin x cos
6
cos x sin
6
sin 2 x cos cos 2 x sin
sin x sin 2 x
6
Page 23