Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 chuyên năm học 2015–2016 môn hóa học (hệ chuyên) sở GDĐT hội liên trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.74 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG LIÊN TRƯỜNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐỀ THI THỬ
(Đề thi gồm 2 trang)

MÔN HOÁ HỌC (HỆ CHUYÊN)
Thời gian làm bài : 150 phút
Ngày thi: 30/05/2015

Bài 1: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành các chất A, B, C … và các phương trình hoá học sau:
1. (A)(r) + HCl(dd) → (B)(dd) + (C)(k) + (D)(r) (màu vàng)
t
2. (A)(r) + O2 (k) 
→ (E)(r) + (F)(k).
0

3.
4.
5.
6.
7.

t
(C)(k) + (F)(k) 
→ (D)(r) + H2O(h).
(E)(r) + HCl → (G)(dd) + H2O(l).


(G)(dd) + Fe → (B)(dd).
(G)(dd) + (C)(k) → (B)(dd) + (D)(r) + HCl.
t
(D)(r) + O2 
→ (F)(k).
0

0

0

t
8. (C)(k) + O2 dư 
→ (F)(k) + H2O(h).

Câu 2. (1,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,22 gam một muối cacbonat vào HNO3 dư, sau phản
ứng thu được hỗn hợp (X) gồm CO 2 và 0,015 mol NO. Xác định công thức muối cacbonat và
viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Cho 3,58 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO 3)2
0,5M, khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch (A) và chất rắn (B). Nung (B) trong không khí
ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn (C). Cho (A) tác dụng dung
dịch NaOH dư, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tách bỏ CuO thì
thu được 2,62 gam chất rắn (D). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. (1,5 điểm) Nung trong chân không 69,6 gam hỗn hợp (X) gồm C, Fe 2O3 và
Ba(HCO3)2 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, thì thu được hỗn hợp (Y) chỉ gồm một
kim loại và một oxit kim loại cùng một khí (Z) duy nhất thoát ra. Cho khí này vào bình kín
chứa 3 gam than nóng đỏ (thể tích không đáng kể) tới phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ
ban đầu thì áp suất bình tăng lên


500
%. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số
11

mol mỗi chất trong hỗn hợp (X). Biết thể tích bình kín luôn không đổi.
Bài 3: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu hiện tượng hoá học và viết phương trình phản ứng khi thực hiện mỗi
thí nghiệm sau:
a. Đốt cháy hoàn toàn bột thuốc tím, sau đó cho HCl đậm đặc vào sản phẩm và đun nhẹ.
b. Sục khí clo vào nước cất có nhúng sẵn một mẫu quỳ tím.
c. Cho khí cacbon monooxit vào dung dịch PdCl2.
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Viết phương trình hoá học điều chế metan từ tinh bột và tinh bột từ metan.
b. Viết công thức các chất béo có thể có để khi thuỷ phân trong môi trường kiềm sinh ra hai
axit béo: C17H35COOH và C17H33COOH.


Bài 4: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá:
+ ddHCl
+ ddHCl
+ CO
+H O
+ CO
+T
Na2O 
(Y) →
(Z) 
→ (X) →
→ (T) 

→ (Y) 
→ (X).
1:1
1:1
2

2

2

Câu 2. (2,0 điểm) Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hoá học:
a. Các chất khí không màu: axetilen, propilen, metan, butan.
b. Các dung dịch/ chất lỏng: dung dịch axit axetic, lòng trắng trứng, dung dịch mantozơ,
dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, hồ tinh bột.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 5: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Thuỷ phân hoàn toàn m1 gam este (X) mạch hở bằng dung dịch NaOH dư,
thu được m2 gam ancol (Y) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức. (Y)
không có nhóm OH liền kề và khi đốt cháy hoàn toàn m 2 gam (Y) bằng oxi thì thu được 0,3
mol CO2 và 0,4 mol H2O. Xác định công thức este (X) và tính giá trị của m1.
Câu 2. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 84 gam hỗn hợp (X) gồm FeS 2 và Cu2S bằng lượng oxi
lấy dư ta được chất rắn (A) và 20,16 lít SO 2 (đktc), chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ
vào nước được dung dịch (B). Cho toàn bộ (A) vào (B) khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn rồi lọc, rửa phần không tan thu được chất rắn (C).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn (C).
Bài 6: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hoá học, hãy nêu cách nhận biết:
a. Năm dung dịch NH3, NaCl, KI, K2S, Pb(NO3)2 bằng một thuốc thử duy nhất.
b. Tám dung dịch FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2, HCl đặc, ZnCl2, MgCl2, KCl bằng một thuốc

thử duy nhất.
Câu 2. (1,5 điểm) Hỗn hợp khí (X) gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp (X) cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất).
a. Xác định công thức phân tử của hai anken.
b. Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích (X) với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol (Y),
trong đó tỉ lệ về khối lượng các ancol bậc một so với ancol bậc hai là 28:15. Xác định phần
trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ancol (Y).
Bài 7: (2,0 điểm) Bài toán hữu cơ phân loại
Hỗn hợp (A) gồm hai chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun
nóng 47,2 gam hỗn hợp (A) với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một rượu đơn chức và 38,2
gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu
đốt cháy hết 9,44 gam (A) thì cần vừa đủ 12,096 lít O2, thu được 10,304 lít CO2. Các thể tích khí đều
đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo các chất có trong hỗn hợp (A).
---HẾT--- Cho: C = 12; Ba = 137; H = 1; Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16; Na = 23; Al = 27; N = 14


-

Ghi chú: Giám thị không giải thích thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG LIÊN TRƯỜNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO KHỐI 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: HOÁ HỌC
- Thời gian làm bài:

150 phút.
- Tổng điểm:
20 điểm
- Hình thức thi:
tự luận.
- Số câu:
10 câu
- Số trang:
2 trang
VÔ CƠ – 12 điểm
• Phần 1: Oxit – Axit – Bazơ – Muối – Kim loại
1. Viết phương trình hoá học, dựa trên:
- Tính chất hoá học căn bản của oxit, axit, bazơ, muối và kim loại.
- Phương trình điều chế các oxit, axit, bazơ, muối, kim loại.
- Phương trình trung hoà giữa chất mang tính axit và chất mang tính bazơ.
- Các phản ứng oxi hoá – khử đối với hợp chất của lưu huỳnh, halogen, oxi.
2. Bài toán về kim loại, các dạng:
- Bài toán cho (hỗn hợp) kim loại vào dung dịch chứa (hỗn hợp) muối (tồn tại ít nhất một
hỗn hợp)
- Bài toán khử oxit kim loại bằng hiđro, nhôm, magiê, cacbon, cacbonmonooxit.
- Bài toán về kim loại lưỡng tính.
3. Bài toán giải xoay quanh oxit, axit, bazơ, muối, nằm trong các dạng:
- Toán về nhiệt phân muối (nitrat, cacbonat, hiđrocacbonat)
- Giải toán có liên quan đến tính oxi hoá của axit HNO3, H2SO4. (thông qua việc oxi hoá
các kim loại điển hình, các muối)
- Giải bài toán biện luận trường hợp, lập phương trình/ hệ phương trình đại số, chặn khoảng
toán học nâng cao.
- Toán ứng dụng linh hoạt các định luật: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
- Giải toán về chất lưỡng tính, bài toán cho oxit axit (CO2, SO2, P2O5) vào dung dịch kiềm,
bài toán trung hoà.

- Bài toán về xác định kim loại, công thức hợp chất.
- Giải toán về dung dịch.
• Phần 2: Phi kim, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1. Viết phương trình hoá học:
Hiện tượng, phương trình hoá học, vận dụng linh hoạt:
- Tính chất hoá học của các chất, hợp chất: clo, HCl, brom, HBr, muối clorua, bromua,
cacbonmonooxit, cacbonđioxit, cacbon.
- Phương trình điều chế NaOH, nước javel.
2. Giải toán.
- Giải các bài toán đơn giản về tính chất phi kim.
- Giải bài toán nâng cao về muối sunfua.
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- So sánh tính axit, bazơ. Hoặc sắp xếp theo thứ tự tính axit/ bazơ tăng hoặc giảm.
- Dự đoán vị trí thông qua số thứ tự hoặc ngược lại.
- Dự đoán tính chất đơn chất dựa vào đặc điểm cấu tạo.


HỮU CƠ – 8 điểm
• Phần 1: Hiđrocacbon.
1. Phương trình hoá học, các dạng
a. Dạng 1: Phương trình hoá học, nêu hiện tượng hoặc giải thích hiện tượng.
- Tính hoá học đặc trưng của ankan, anken, ankin.
- Phản ứng điều chế các ankan, anken, ankin đặc trưng.
b. Dạng 2: Nhận biết – tách chất.
- Nhận biết các hiđrocacbon khác nhau (đồng dạng khí hoặc dạng lỏng) – với các
hiđrocacbon quen thuộc. (dựa trên tính chất đặc trưng để phân biệt – bao hàm cả một số
tính chất tiêu biểu thiếu hiện diện trong sách giáo khoa – VD: ankin + AgNO 3/NH3,
crackinh ankan, anken + dd KMnO4…)
- Tách riêng các hiđrocacbon trong một hỗn hợp gồm các hiđrocacbon quen thuộc.
Lưu ý: Có thể thay đổi thành các dạng tương tự, VD cho tính chất hoá học đặc trưng, cho

tương tác các chất với nhau cùng hiện tượng đi kèm, yêu cầu xác định các chất đó.
2. Giải toán hiđrocacbon, xoay quanh:
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo thông qua phản ứng cháy, tính chất hoá
học đặc trưng.
- Bài toán crackinh ankan, hiđro hoá không hoàn toàn CnH2n-2, CnH2n.
- Giải bài toán bằng cách tính theo phương trình hoá học.
(Mức độ ra: từ dạng tương đối khó đến khó, có thể sử dụng biện luận trường hợp, chặn
khoảng …)
• Phần 2: Dẫn xuất của hiđrocacbon.
1. Phương trình hoá học, các dạng:
- Tính chất hoá học và điều chế ancol, axit cacboxylic (đơn chức hoặc đa chức), các loại
đường (glucozơ, fructozơ, saccarozơ, maltozơ, xenlulozơ, tinh bột), protein, este (bao
gồm cả chất béo).
- Nhận biết – tách chất: xoay quanh tính chất và điều chế của các chất ở phần trên.
2. Giải toán.
- Bài toán về phản ứng este hoá, xà phòng hoá este, thuỷ phân este. (đơn chức hoặc đa
chức)
- Bài toán về hiệu suất.
- Toán ứng dụng.
- Giải toán liên quan đến tính chất cơ bản của ancol, axit cacboxylic, các loại đường.
• Phần 3: Bài toán hữu cơ phân loại (2,0 điểm)
Nằm ở bài hoặc câu cuối cùng trong đề thi.
Nội dung: Hoá học hữu cơ, liên quan đến este, ancol và axit cacboxylic.
Bài toán phân loại thí sinh đảm bảo nâng cao về mặt:
- Tính toán, áp dụng linh hoạt và tốt các kĩ năng giải hoá.
- Đề có những phương trình yêu cầu tư duy và linh hoạt cao.
--- HẾT --Ghi chú: Điểm mỗi phương trình (bài viết phương trình) ít nhất là 0,2 điểm, nhiều nhất là 0,5 điểm.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HỘI ĐỒNG LIÊN TRƯỜNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ
(Đáp án gồm 5 trang)

MÔN HOÁ HỌC (HỆ CHUYÊN)

Câu

Điểm
3,0

Hướng dẫn chấm – đáp án
Bài 1

FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ + S ↓ .
0

t
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2.
0

1
2,0

t

2H2S + SO2 
→ 3S + 2H2O.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2.
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S ↓ + 2HCl.

0,25 x 8

0

t
S + O2 
→ SO2
0

t
2H2S + 3O2 dư 
→ 2SO2 + 2H2O

Đặt công thức muối cacbonat kim loại : A2(CO3)n
Gọi m là số oxy hóa của A sau khi bị oxy hóa bởi HNO3
3A2(CO3)n + (8m – 2n)HNO3 → 6A(NO3)m + (2m – 2n)NO↑ + 3nCO2↑ + (4m –
n)H2O
2
1,0

3
0,045
.n NO =
(mol)

2(m − n)
2(m − n)
5,22
× 2(m − n) = 232(m − n)
Khối lượng phân tử A2(CO3)n =
0,045
⇔ 2MA + 60n = 232 (m – n) ⇒ m = 3, n = 2, M A = 56

Số mol A2(CO3)n =

Vậy muối cacbonat kim loại là FeCO3.
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 ↑ + NO ↑ + 5H2O
Bài 2
Phương trình hoá học xảy ra:
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu. (1)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. (2)

0,5
0,25
0,25
3,0
0,25

Nếu Cu(NO3)2 hết thì nCu ( trong B ) > 0,1 ⇒ m( C ) > 0,1.80 = 8(g) (không phù hợp).
Vậy Cu2+ dư nên Al và Fe hết.
Trong hỗn hợp (X), gọi nAl = a ( mol ) ; nFe = b ( mol ) ; nCu = c ( mol ) ( a, b, c > 0 )
1
1,5

Phương trình về khối lượng hỗn hợp: 27 a + 56b + 64c = 3,58 (I)

Chất rắn sau khi nung chỉ có CuO:

3
a + b + c = 0, 08 (II)
2

0,25
0,25
0,25

Dung dịch (A) chứa muối Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.
t 0 , kk

+ NaOH


Dung dịch (A) → Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2 loai CuO Fe2O3, Al2O3.
102
160
a+
b = 2, 62 (III)
Vậy m( D ) =
2
2
Giải hệ (I), (II), (III) ta có: a = 0, 02; b = 0, 02; c = 0, 03

% khối lượng của mỗi kim loại là: Al = 15,084%; Fe = 31,28%; Cu = 53,63%.

0,25
0,25



0

( Y ) : Fe, BaO
( Z ) : CO2

t
→
(X) 

( X ) : a mol C ;

2 Fe2O3 + 3C → 4 Fe + 3CO2 .
t
Ba ( HCO3 ) 2 
→ BaO + 2CO2 + H 2O.
0

0,5

2a
mol Fe2O3 ; b mol Ba ( HCO3 ) 2 ; ( Z ) : ( a + 2b ) mol CO2
3
0

2
1,5

t

CO2
+ C 
→ 2CO
Phản ứng
0,25 ¬ 0,25 →
0,5
Cân bằng a + 2b – 0,25
0
0,5
Vì nhiệt độ và thể tích không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol

0, 25
5
= ⇔ a + 2b = 0,55 (I)
a + 2b 11
2
Mặt khác: mX = 12a + 160. a + 259b = 69,6 (II)
3
Từ (I), (II) ⇒ a = 0,15; b = 0,2


⇒ nC = 0,15 mol ; nFe2O3 = 0,1 mol ; nBa( HCO3 ) 2 = 0, 2 mol

Bài 3
a. Hiện tượng: thuốc tím đổi màu thẫm hơn, khi cho HCl vào thì tan dần và
thoát ra khí màu vàng lục.
t
Phương trình: KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
0


t
K2MnO4 + 8HCl 
→ 2Cl2 + 4H2O + 2KCl + MnCl2.
t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b. Hiện tượng: quỳ tím hoá đỏ, sau đó mất màu
Phương trình: Cl2 + H2O € HCl + HClO
c. Hiện tượng: Dung dịch bị vẩn đục
Phương trình: CO + PdCl2 + H2O → 2HCl + CO2 + Pd

0,5
0,25

0,25
3,0
0,25
0,25

0

1
1,5

0

a.

( −C6 H10O5 − ) n


+ H 2O
men
men

→ C6 H12O6 →
C2 H 5OH →
CH 3COOH
H + /t0

0,25
0,25
0,25
0,25
0,75

+ NaOH
+ Na / NaOH
CH 4
CH3COONa →
→
CaO , t 0
+ O2 , t
+ H 2O
CH 4 
→ CO2 
→ ( −C6 H10O5 − ) n
as , xt
0


2
1,5

1
1,0

C17H35COO – CH2

C17H35COO – CH2

C17H35COO – CH

C17H33COO – CH

C17H33COO – CH2

C17H35COO – CH2

C17H33COO – CH2

C17H33COO – CH2

C17H33COO – CH

C17H35COO – CH

C17H35COO – CH2

C17H33COO – CH2
Bài 4


Na2O + CO2 → Na2CO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
dpdd
NaCl + H2O 
→ NaOH + H2 + Cl2

0,25

0,5

3,0
1,0


2
2,0

NaOH + CO2 → NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Thuốc thử
Hiện tượng
a.
AgNO3/NH3
Kết tủa vàng
Br2/CCl4
Dung dịch Br2 mất màu
Crackinh, sau đó Br2
Dung dịch Br2 mất màu

b.
dung dịch I2
Dung dịch xanh
quỳ tím
Quỳ hoá đỏ
Cu(OH)2
Tím
Đỏ gạch
Dung dịch Br2
Dung dịch Br2 mất màu
Thuỷ phân, sau đó Br2
Dung dịch Br2 mất màu
Viết phương trình phản ứng: 8 phương trình x 0,125
Bài 5
Nhận xét: Đốt ancol Y có nH O > nCO ⇒ ancol Y no
2

Nhận biết
Axetilen
Propilen
butan
Hồ tinh bột
Axit axetic
Lòng trắng trứng
maltozơ
Glucozơ
saccarozơ

0,5


0,5

1,0
3,0

2

+ O2

1
1,0

CnH2n+2Ox 
→ nCO2 + (n+1)H2O
0,3
0,4
(mol)
⇒ Ancol Y là C3H8Ox mà Y là ancol đa chức (do este đa chức của axit đa chức)
và không có nhóm OH liền kề.
nY = nH O − nCO = 0,1 mol
⇒ Ancol Y: C3H6(OH)2: H2C – CH2 – CH2
2

HO

2

C3 H 6 + 2 NaOH → 2 RCOONa + C3 H 6 ( OH ) 2

0,2

0,1
(mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
meste = mmuối + mancol – mNaOH = 15 + 76.0,1 – 40.0,2 = 14,6 gam
2
2,0

0,25

OH

Đặt công thức este là: ( RCOO ) 2 C3 H 6

( RCOO )

2

0,25

0,5

to

4FeS2 + 11O2 
(1)
→ 2Fe2O3 + 8SO2
x
0,5x
2x
t

Cu2S + 2O2 
(2)
→ 2CuO + SO2
y
2y
y
t
→ 2 SO3
2SO2 + O2 
(3)
xt
(2x+y)
(2x+y)
SO3 + H2O → H2SO4
(4)
(2x+y)
(2x+y)

3H2SO4 + Fe2O3
Fe2(SO4)3 + 3H2O (5); H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (6)
o

o

nSO2 =

20,16
= 0,9 (mol) ; Ta có:
22, 4


120 x + 160 y = 84
⇒ x = 0,3; y = 0,3

 2 x + y = 0,9

* Trường hợp 1: Fe2O3 tan hết còn CuO chưa tan hết
n H SO = (2x + y) = 0,9 (mol); n H SO (5) = 3n Fe O = 3.0,5. 0,3 = 0,45 (mol)
⇒ n H SO (6) = 0,9 – 0,45= 0,45 (mol) ⇒ mC = mCuO dư = (2.0,3 – 0,45).80 = 12g
* Trường hợp 2: CuO tan hết còn Fe2O3 chưa tan hết
n H SO (6) = nCuO = 2.0,3 = 0,6 (mol); n H SO (5) = 0,9 - 0,6 = 0,3 (mol)
2

4

2

2

2

4

4

1,0

0,25

2 3


4

2

4

0,25


mC = m Fe O ( du ) = (0,5. 0,32 3

Vy 8 mC 12 (gam)

1
1,5

2
1,5

0,3
).160 = 8g
3

Bi 6
Thuc th
Hin tng
Nhn bit
a.
CuSO4
Kt ta hỡnh thnh ri tan

NH3
Kt ta en
K2S
Kt ta trng
Pb(NO3)2
Kt ta vng
KI
Khụng hin tng
NaCl
b.
NaOH
Kt ta nõu
FeCl3
Kt ta trng keo, sau ú
AlCl3
tan
un nh, thỡ dung dch
NH4Cl
si bt khớ
Kt ta xanh
CuCl2
Kt ta trng, sau ú tan
ZnCl2
Kt ta trng
MgCl2
Cụ cn dung dch
Cú mui cn
KCl
Bay hi hon ton
HCl

t cụng thc chung 2 anken l C n H 2n ( n l s cacbon trung bỡnh ca 2 anken)
3n 18
to
n = 2, 4
=
2 C n H 2n + 3n O 2
2n CO 2 + 2n H 2O (1) Ta cú:
2
5
Anken duy nht cú s nguyờn t cacbon < 2,4 l C2H4 v anken k tip l C3H6
CH2 = CH2 + HOH CH3CH2OH
(2)
CH3CH = CH2 + HOH CH3CH(OH)CH3
(3)
CH3CH = CH2 + HOH CH3CH2CH2OH
(4)
15
%i-C3H 7OH =
= 34,88%
28+15
Gi a, b ln lt l s mol ca C2H4 v C3H6.
Ta cú: 2a + 3b = 2,4(a+b) a = 1,5b
Theo cỏc phn ng (2), (3), (4): s mol H2O = s mol anken = 2,5b
Theo nh lut bo ton khi lng ta cú:
Khi lng hn hp ancol Y = khi lng hn hp anken X + khi lng nc
= 28.1,5b + 42b + 18.2,5b = 129b gam
1,5b.46
%C2 H 5OH =
= 53,49%
129b

%n-C3H 7 OH = 100% - 34,88% - 53,49% = 11,63%
Bi 7
Hai chất có cùng một loại nhóm chức + NaOH 1 rợu đơn chức + 2 muối của 2 axít
đơn chức, kế tiếp Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức đợc tạo bởi cùng một rợu đơn
chức và 2 axit đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
Gọi công thức chung của hai este trên là CxHyO2 với số mol hỗn hợp bằng a.
y
y

Phng trỡnh phn ng chỏy: CxHyO2 + x + 1ữO2 xCO2 + H2O
4
2

y
y

a
ax
a
x + 1ữa
4

2

0,25
0,25
3,0

0,5


1,0

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
2,0
0,25


Theo đề bài: nO = 0,54 (mol), nCO = 0,46 (mol)
2

2

Theo ĐLBTKL: mA + m O2 = mCO2 + mH 2O ⇒ mH 2O = 6,48g ⇒ nH 2O = 0,36 (mol)
Theo phản ứng cháy: nCO2 = ax = 0,46; nH 2O = a

y 
y

= 0,36; nO2 =  x + − 1÷a = 0,54
4 
2


9, 44

= 94, 4 đv.C
0,1
Đặt công thức chung của hai este là RCOOR′.
47, 2
Khi cho
= 0,5 mol hỗn hợp A tác dụng với NaOH
94, 4
RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′OH
0,5
0,5
(mol)
38, 2
= 76, 4 ⇒ R = 76,4 – 67 = 9,4
Khối lượng phân tử trung bình của muối: M muối =
0,5
Vậy hai gốc đó là –H và –CH3 ⇒ hai muối thoả mãn là HCOONa và CH3COONa.
Khối lượng phân tử trung bình của hai este: MA = 94,4 = 9,4 + 44 + R′
⇒ R′ = 41 là C3H5.
Vậy công thức phân tử hai este: C4H6O2 và C5H8O2.
Công thức cấu tạo ứng với hai este: HCOOCH2CH=CH2; CH3COOCH2CH=CH2.
⇒ a = 0,1 mol ⇒ M A =

0,25
0,25

0,25

0,5

0,25

0,25



×