Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.47 KB, 16 trang )

CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
_____________________

Số: 01/2016/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________

Bắc Kạn, ngày 25 tháng 01 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với
cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số: 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 255/TTr-STC ngày 24 tháng 12
năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số: 416/BCTĐ-STP ngày 11 tháng 12
năm 2015,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường giải
phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng đơn giá.
Điều 2. Quyết định này có hiêu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số: 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối
với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng
giải phóng mặt bằng và có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có
thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lý Thái Hải


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

______________________________________

QUY ĐỊNH
Đơn giá bồi thuờng giải phóng mặt bằng đối với cây trồng,
vật nuôi khi nhà nuớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Kèm theo Quyết định số: 01/2016/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
______________________

Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
Điều 1. Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng kèm theo Quyết định là mức giá bồi
thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, đúng mật độ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Phần I
Quy định này), phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản
lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có
thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện
có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi
thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.
2. Đơn giá đền bù đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản): Được bồi thường
cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức, bồi thường do phải thu hoạch
sớm (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển
vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần
thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.

Điều 2. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không phải bồi thường
1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn
vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ...
2. Các trường hợp cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi
đất của cấp có thẩm quyền.
3. Các loại thủy sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.
4. Ao, hồ không nuôi thả thủy sản không được bồi thường sản lượng.
Điều 3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây trồng
1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
- Đơn giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời
gian xây dựng cơ bản là đơn giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi
phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.
- Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa)
đã đến thời hạn thanh lý bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi
phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:
+ Cây có đường kính gốc từ 20cm đến 30cm: 70.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 31cm đến 40cm: 120.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 41cm đến 50cm: 250.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 51cm đến 60cm: 350.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 61cm đến 70cm: 500.000 đồng/cây;
+ Cây có đường kính gốc từ 71cm trở lên: 600.000 đồng/cây.
- Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý do Hội đồng đền bù căn
cứ vào thực tế thống kê đền bù của chủ sở hữu vườn cây để xác định.
2. Đối với cây lương thực, rau màu và các loại cây ngắn ngày: Đơn giá bồi
thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao
nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung
bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (cây trồng

chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, nông
sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch). Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa
(cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường
sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây
trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.
3. Đối với các loại cây, hoa màu trồng không đảm bảo đúng quy trình kỹ
thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi
thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.
4. Đối với cây, hoa màu chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng
bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây, hoa
màu đã được quy định trong bảng giá.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Hội
đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và các chủ dự án có ý kiến bằng văn bản gửi
Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết.


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
Phần II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
I. Cây ăn quả
S
TT

1

2

3


Tên cây
trồng

Cây cam,
cây quýt các
loại

Cây bòng,
bưởi các
loại

Cây chanh

Đơn giá
(đồng)
22.000*
54.000*
75.000*
90.000

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp

Cây

- Cây mới trồng
- Cây triết cành mới trồng dưới 01 năm
- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥01cm

- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK từ
02cm trở lên
- Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 01cm
- Cây có quả ĐK ≥ 02cm
- Cây có quả ĐK ≥ 03cm
- Cây có quả ĐK ≥ 04cm
- Cây có quả ĐK ≥ 05cm - 06cm
- Cây có quả ĐK ≥ 07cm

11.000*
43.000*
50.000*

Cây

- Cây mới trồng
- Cây triết cành mới trồng dưới 01 năm
- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK từ
01cm đến 02cm
- Cây trồng, cành triết có quả ĐK từ 01cm đến 02cm
- Cây có quả ĐK > 02cm
- Cây có quả ĐK ≥ 03cm
- Cây có quả ĐK ≥ 04cm
- Cây có quả ĐK ≥ 05cm
- Cây có quả ĐK ≥ 07cm
- Cây có quả ĐK ≥ 10cm

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 01 năm
- Cây trồng, cành triết chưa có quả ĐK ≥ 01cm
- Cây trồng, cành triết có quả ĐK ≥ 01cm
- Cây có quả ĐK ≥ 02cm
- Cây có quả ĐK ≥ 03cm
- Cây có quả ĐK ≥ 04cm
- Cây có quả ĐK ≥ 05cm
- Cây có quả ĐK ≥ 07cm trở lên

11.000*
32.000*
54.000*
86.000
129.000
151.000
194.000
269.000
375.000

108.000
215.000
269.000
377.00
539.000
643.000

76.000
87.000
108.000
162.000

216.000
270.000
323.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
S
TT

Tên cây
trồng

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp
- Cây mới trồng

32.000*

- Cây triết cành mới trồng dưới 01 năm

75.000*

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 01cm

4

Cây vải
thiều, nhãn
lồng, nhãn

Hương Chi

Cây

161.000

- Cây có quả ĐK ≥ 03cm

215.000

- Cây có quả ĐK ≥ 04cm

323.000

- Cây có quả ĐK ≥ 05cm

430.000

- Cây có quả ĐK ≥ 07cm

646.000

- Cây có quả ĐK ≥ 12cm
- Cây có quả ĐK ≥ 15cm
- Cây có quả ĐK ≥ 20cm trở lên

5

Cây


Cây mận,
mơ (các
loại), đào
6

táo, hồng có
hạt và không
có hạt, hồng
xiêm, bơ

Cây

140.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 02cm

- Cây có quả ĐK ≥ 10cm

Cây nhãn
khác, vải ta

Đơn giá
(đồng)

864.000
1.298.000
1.508.000
1.830.000

- Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ


16.000*

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ≥ 01cm

33.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 02cm

54.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 03cm

87.000

- Cây có quả ĐK ≥ 04cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 05cm

161.000

- Cây có quả ĐK ≥ 07cm

269.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10cm

378.000


- Cây có quả ĐK ≥ 12cm

484.000

- Cây có quả ĐK ≥ 20cm trở lên

592.000

- Cây nhỏ, cây trồng

11.000*

- Cây cành triết ĐK ≥ 01cm

32.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 02cm

54.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 03cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 04cm

162.000

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 05cm


216.000

- Cây có quả ĐK ≥ 06cm

322.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 08cm

430.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10cm trở lên

536.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
S
TT

7

Tên cây
trồng

Cây lê, lựu,
mỏc mật ,
roi, ổi (các
loại), khế,
trứng gà, thị,

vú sữa, dâu
da, hồng bì,
chay, bứa,
dọc

ĐVT

Cây

Quy cách - Phẩm cấp
- Cây mới trồng

11.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5cm

22.000*

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK từ
01cm đến 06cm

32.000*

- Cây chiết, cây ghép, có quả ĐK ≥ 01cm

54.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥
02cm
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥

03cm - 06cm
- Cây có quả nhiều năm ĐK > 06cm - 08cm
- Cây có quả nhiều năm ĐK > 08cm-10cm
trở lên

8

9

Cây na
(mãng cầu)

Cây xoài

Cây

Cây

Đơn giá
(đồng)

86.000
108.000
215.000
323.000

- Cây mới trồng

21.000*


- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5cm

32.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả
ĐK ≥ 01cm

65.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả
ĐK ≥ 02cm

108.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả
ĐK ≥ 03cm

162.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả
ĐK ≥ 4cm

215.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥
05cm đến 07cm

324.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 08cm trở lên


433.000

- Cây mới trồng
- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5cm
- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 01cm
đến 05cm
- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 0cm
- Cây có quả ĐK ≥ 06 - 08cm
- Cây có quả ĐK ≥ 09 - 15cm
- Cây có ĐK ≥ 16 - 20cm
- Cây có ĐK ≥ 21 - 25cm

22.000*
54.000*
76.000*
80.000
109.000
215.000
323.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
S
TT

Tên cây
trồng

ĐVT


Quy cách - Phẩm cấp
- Cây trồng có quả ĐK ≥ 26cm trở lên

10

Cây sấu,
trám

Cây

11

Cây mít

Cây

- Cây mới trồng

16.000*

- Cây có ĐK < 02cm

32.000*

- Cây có ĐK >02cm đến 05cm

75.000*

- Cây có ĐK > 05cm đến 10cm


108.000

- Cây có quả 01 - 02 năm đầu ĐK > 10cm

215.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK > 20cm

430.000

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây có ĐK gốc > 01cm - 02cm

27.000*

- Cây trồng có ĐK gốc > 02cm - 05cm

43.000*

- Cây trồng có ĐK gốc > 05cm - 08cm

75.000

- Cây có ĐK gốc > 8cm - 12cm

107.000


- Cây có ĐK gốc > 12cm - 15cm

216.000

- Cây có ĐK gốc > 15cm - 20cm

431.000

- Cây có ĐK gốc > 20cm -25cm trở lên

647.000

- Cây mới trồng
12

13

14

Cây nhót,
dâu ăn quả,
chanh dây

Cây dừa,
cau ăn quả

Cây đu đủ

Cây


Cây

Cây

Đơn giá
(đồng)
539.000
754.000

5.000*

- Cây chưa có quả ĐK 01- 02cm

20.000*

- Cây mới có quả ĐK 03 - 05cm

54.000*

- Cây đã có quả ĐK 06 - 10cm

108.000

- Cây đã có quả ĐK 11- 20cm

162.000

- Cây mới trồng


30.000*

- Cây chưa có quả cao < 50cm

54.000*

- Cây chưa có quả cao > 50cm

108.000

- Cây đã có quả năm đầu tiên

161.00

- Cây đã có quả từ năm thứ 02 trở đi

269.000

- Cây trồng chưa có quả

11.000*

- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa)

43.000*

- Cây trồng đã có quả non

76.000



CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
S
TT

15

16

Tên cây
trồng
Cây dứa

Cây nho,
gấc

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

Cây

- Cây mới trồng từ 03 - 06 tháng

5.500*

bụi


- Cây trồng trên 06 tháng đến 01 năm

11.000

m dài

- Cây trồng trên 01 năm (01m trồng 03 bụi)

16.000

Giàn

- Mới trồng
- Trồng trên 01 tháng
- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 04m²
- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 04m²
- Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10m²

5.500*
16.000*
27.000
40.000
76.000
5.500*
16.000*
54.000
75.000

17


Cây trầu
không

Giàn

- Mới trồng
- Trồng trên 01 tháng
- Giàn leo rộng < 05m2
- Giàn leo rộng > 05m2

18

Cây thanh
long

Cây

- Mới trồng chưa ra quả
- Đang có quả non

21.000
108.000

19

Sắn dây

Gốc


- Trồng > 06 tháng
- Trồng từ 06 tháng đến < 12 tháng

54.000
108.000

20

Cây lấy vỏ
ăn trầu

Cây

- Cây còn nhỏ
- Cây đã lấy được vỏ

50.000
100.000

II. Cây công nghiệp
STT
1

Tên cây
trồng
Cây chè xanh

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp


m - - Mới trồng
dài
- Cây có ĐK < 0,5cm
luống - Cây có ĐK ≥ 0,5cm

Đơn giá
(đồng)
11.000*
16.000
22.000

Cây chè đắng,
Cây
vối, hoa hoè

- Cây mới trồng
- Cây cao từ 01- 02m
- Cây cao từ > 02 - 05m
- Cây cao từ > 05m

11.000*
22.000
54.000
108.000

3

Cây cà phê


- Cây mới trồng, trong vòng 01 tháng đầu
- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu ĐK < 01cm
- Cây trên 01 năm, ĐK ≥ 01cm
- Cây đã cho thu hoạch ĐK ≥ 03cm

11.000*
16.000*
30.000
75.000

4

Cây trẩu, sở, Cây
sổ, lai, thông

- Cây mới trồng

11.000*

2

Cây


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016

lấy
chàm

5


6

- Cây trồng có ĐK < 05cm
- Cây có ĐK 05cm - 10cm
- Cây đã cho quả năm đầu ĐK > 10 cm
- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm ĐK >
20cm

32.000*
54.000
86.000
129.000

Cây

- Cây mới trồng
- Cây trồng cao ≤ 03m
- Cây trồng cao > 03m
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 05 đến < 10cm
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm
- Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm
- Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30cm trở lên

16.000*
32.000*
54.000*
108.000
215.000
323.000

430.000

Cây

- Cây mới trồng
- Cây có ĐK < 02cm
- Cây đã bắt đầu có quả ĐK< 05cm
- Cây đã có quả ĐK từ 05cm đến < 10cm
- Cây đã có quả ĐK từ 10cm đến 20cm
trở lên

5.500*
11.000*
54.000*
100.000
216.000

Cây

- Cây mới trồng
- Cây thấp < 03m
- Cây cao từ 03 - 10m
- Cây cao > 10m

10.000*
22.000
54.000
86.000

- Cây mới trồng

- Cây cao 01m - 02m
- Cây cao trên 02m trở lên

5.500*
54.000
108.000

nhựa,

Cây quế, hồi

Cây bồ kết

7

Cây cọ, móc

8

Cây rau ngót
Cây
rừng

III. Cây lấy gỗ
STT

Tên cây trồng

1


Gỗ nhóm I,
nhóm II
Lim, Lát, Tếch,
Đinh, Sến, Tấu,
Nghiến, Pơ mu,
Hoàng đàn, Trai
lý, Sưa

ĐVT

Cây

Quy cách - phẩm cấp
- Cây mới trồng
- Cây có ĐK từ 01cm -0 3cm
- Cây có ĐK từ > 03cm - 10cm
- Cây có ĐK từ > 10 - 25cm
- Cây có ĐK từ > 25cm - 30cm
- Cây có ĐK từ > 35cm trở lên

Đơn giá
(đồng)
11.000*
43.000*
129.000*
215.000
323.000
539.000



CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
STT

Tên cây trồng

2

Gỗ nhóm III,
nhóm IV, nhóm
V: Chò Chỉ, Lát
Khét, Giổi, De,
Vàng tâm, Gội,
Dẻ, Muồng, Xà
cừ, Thông, Kẹn,
Sa mộc, Sau Sau

3

Gỗ nhóm VI,
nhóm VII, nhóm
VIII, Gỗ tạp
Bạch đàn, Xoan,
Keo lá tràm, Mỡ,
Sồi, Bồ Đề, Sung,
Gạo, Long Não

4

Cây Tre các loại,
Mai, Nghẹ, Ngà,

Hốc, Luồng.

ĐVT

Cây

Cây

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 02cm
- Cây có ĐK thân từ 02cm đến < 05cm
- Cây có ĐK thân từ 05cm đến < 10cm
- Cây có ĐK thân từ 10cm đến < 20cm
- Cây có ĐK từ 20cm đến < 30cm
- Cây có ĐK 30cm trở lên

Đơn giá
(đồng)
11.000*
32.000*
75.000*
108.000
162.000
216.000

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 02cm
- Cây có ĐK thân từ 02cm đến < 05cm
- Cây có ĐK thân từ 05cm đến < 10cm
- Cây có ĐK thân từ 10cm đến < 20cm
- Cây có ĐK từ 20cm đến < 30cm
- Cây có ĐK 30cm trở lên


11.000*
22.000*
32.000*
54.000
86.000
100.000

Quy cách - phẩm cấp

Cây

- Cây mới trồng
- Cây non, cây bánh tẻ
- Cây già ĐK gốc = 07cm trở lên

5.500*
22.000
27.000

5

Cây Vầu, Hóp các
loại, Mạy Pùn

Cây

- Cây mới trồng
- Cây non cây bánh tẻ
- Cây già


5.500*
9.000*
11.000

6

Cây nứa các loại
(nứa tép, nứa ngộ)

Bụi

- Bụi có số lượng dưới 10 cây
- Bụi có số lượng trên 10 cây

22.000
27.000

7

Cây vối, cây bo,
cây vả, mác bát,
me rừng

Cây

- Cây mới trồng
- Cây có ĐK < 10cm
- Cây có ĐK từ 10cm – 30cm
- Cây có ĐK > 30cm trở lên


5.000*
11.000*
54.000
108.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
STT

Tên cây trồng

ĐVT

Cây gỗ trầm hương

8

10

11

Cây Mây, Song
Cây vườn ươm
lâm nghiệp và cây
ăn quả
(đủ tiêu chuẩn)

Đơn giá
(đồng)

11.000*
22.000
54.000
108.000
162.000
216.000
325.000
430.000
646.000
1.078.000

Cây

- Cây mới trồng
- Cây cao dưới 01m
- Cây cao ≥ 01m đến 02m
- Cây cao > 02m đến 2,5m
- Cây cao > 2,5m đến 03m
- Cây cao > 03m đến 3,5m
- Cây cao > 3,5m đến 04m
- Cây cao > 04m đến 4,5m
- Cây cao > 4,5m đến 05m
- Cây cao > 05m trở lên

Cây

- Cây mới trồng
- Cây non, cây chưa sử dụng được
- Cây sử dụng được


500*
1000*
2.000

Bụi

- Mới trồng
- Trồng từ 01 năm trở lên

5.500*
11.000



- Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp
trong bầu
- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ
tiêu chuẩn xuất giống
- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu
chuẩn xuất giống

Cây Trúc
9

Quy cách - phẩm cấp

16.000*
27.000
38.000


IV. Cây bóng mát, cây cảnh
STT

Tên cây trồng

ĐVT

1

Cây trồng làm hàng
rào râm bụt, xương
rồng, găng, giành
giành, lải keo, cúc
tần, thanh thảo

m.
dài

Cây vạn tuế, cau vua
2

Cây

Quy cách - Phẩm cấp

- Vạn tuế: ĐK < 05cm
- Vạn tuế: ĐK từ 05cm đến 10 m
trở lên
- Cau vua: Cao < 01m
Cao từ 01m trở lên


Đơn giá
(đồng)
11.000

130.000
269.000
200.000
376.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
STT

Tên cây trồng

ĐVT

3

Cây dừa cảnh, cọ
cảnh

Cây

4

Cây ngũ gia bì

Cây


5

Cây chuối
trạng nguyên

6

Cây quỳnh, giao, dạ
hương, mây cảnh

Cây

7

Cây thiết mộc lan,
trúc nhật

Cây

8

Cây Tùng bách tán

Cây

9

Cây xanh, si, đa,
sung, lộc vừng, hoa

đại, hải đường, cau
cảnh, đào cảnh và
các loại cây cảnh
khác trồng trên đất

10

cảnh,

Cây bóng mát: Cây
bàng, cây phượng,
bằng lăng, hoa sữa,
trứng cá, long não

Quy cách - Phẩm cấp

32.000
32.000
16.000

Cây

27.000
32.000
75.000
75.000

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao < 02m có ĐK < 05cm
Cây

- Cây cao trên 02m có ĐK < 10cm
- Cây có ĐK từ 10cm đến < 20cm
- Cây có ĐK từ 20cm đến < 30cm
- Cây có ĐK từ 30cm trở lên

11

Cây dây leo: Hoa
giấy, châm bầu

Khó
m

Cây ngọc lan

- Mới trồng
- Cây đã có hoa
- Cây mới trồng
- Cây cao từ 02m-05m có ĐK ≤ 05cm

12

Cây

- Cây cao > 05m có ĐK > 05cm
- Cây có ĐK > 06cm đến < 10cm
- Cây có ĐK từ 10cm đến < 20cm

- Cây có ĐK từ 20cm trở lên

13

Cây hoa các loại

Đơn giá
(đồng)

5.500*
32.000
54.000
75.000
129.000
161.000
2.000*
11.000
11.000
32.300
54.000
70.000
108.000
216.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
STT

Tên cây trồng


ĐVT

13.1

Cây hoa hồng, hoa
cúc, hoa ly, lay ơn, huệ



13.2 Cây các loại hoa khác



14
15

Cây quất
Cây cà độc dược, cà
gai, xương sông

Cây

- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa
- Cây đang ra hoa, cây đã có quả

54.000
108.000
5.500

- Cây trồng dưới 6 tháng

- Cây nhánh có thân cao < 01m
Cây

Đơn giá
(đồng)
54.000
22.000

Cây

Chuối tiêu, chuối
ngự, chuối tây
16

Quy cách - Phẩm cấp

- Cây cao > 01m chưa có buồng non
- Cây trồng đang có hoa
- Cây đã có quả non

8.000
11.000
22.000
32.000
54.000

- Cây có hoa, quả non

3.000
5.500

16.000

- Cây mới trồng
- Cây sắp thu hoạch

5.500
17.000

18

Cây dược liệu
huyết dụ, đinh lăng,
actiso, gối hạc, chè
hoa vàng, hoàng tinh
hoa đỏ, bình vôi, ba
kích, tam thất bắc,
xả

19

Tam thất nam, sâm
- Cây mới trồng
cau, nghệ đen, hà Khóm - Cây sắp thu hoạch
thủ ô

5.000
17.000
3.500
10.000


20

Diệp hạ châu, bông
mã đề, sa nhân, đỗ
trọng, si tử, giảo cổ
lam, kim ngân,
hương nhu, kim tiền
thảo, ích mẫu

Cây chuối hột
17

- Cây cao dưới < 01m
Cây

- Cây cao > 01m

Cây

- Cây mới trồng
- Cây sắp thu hoạch
m2

V. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016

1


Rau muống

m2

Đơn giá
(đồng)
11.000

2

Rau cải các loại

m2

11.000

3

Cây cà bát, cà pháo

m2

11.000

4

Cây cà chua, dưa chuột, đỗ đũa, đỗ cô ve

m2


11.000

5

Bí xanh, bí đỏ, mướp ngọt, bầu, mướp đắng, thiên lý, su su

m2

11.000

6

Bắp cải, xu hào, xúp lơ

m2

11.000

7

Hành, tỏi các loại, gừng các loại nghệ, giềng

m2

11.000

8

Rau diếp, xà lách, rau thơm các loại


m2

11.000

9

Rau đay, mùng tơi

m2

11.000

10

Rau ngót nhà

m/dài

11.000

11

Rau bồ khai

m2

11.000

12


Cây ớt

m2

11.000

13

Cây lúa

m2

9.000

14

Ngô

m2

7.000

15

Khoai lang, sắn các loại

m2

5.500


16

Khoai tây

m2

9.000

17

Khoai sọ, khoai tàu

m2

11.000

18

Cây lạc, đỗ xanh, đỗ đen, đỗ tương, vừng

m2

9.000

19

Dọc mùng, mon nước

m2


3.500

20

Cỏ chăn nuôi, cói đan chiếu, cây lá dong

m2

4.500

21

Cây thuốc lá

m2

11.000

22

Mía các loại:
- Mới trồng dưới 03 tháng
- Trồng trên 03 tháng đến 09 tháng
- Trồng 09 tháng đến dưới 03 năm
- Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 03 năm)

STT

23


Tên cây trồng

Dong giềng:
- Cây mới trồng
- Cây sắp đến kỳ thu hoạch

VI. Vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)

ĐVT

m dài



22.000
43.000
54.000
22.000
3.000
10.000


CÔNG BÁO/Số 08/Ngày 22-02-2016
1. Ao hồ nuôi trồng thủy sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m²
mặt nước.
2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m² mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH


Lý Thái Hải



×