BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Đào Anh Thư
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC
GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
Anh Thư
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Đào Anh Thư
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC
GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số
: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ VĂN NAM
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
Anh Thư
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Thầy, Cô khoa Tâm lý - Giáo dục, những nhà Giáo, nhà Giáo dục, nhà Khoa học đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy lớp Quản lý giáo dục Khóa 19 trong suốt 3 năm qua.
- Các Thầy Cô cùng các Anh Chị Phòng Sau đại học.
- Các Anh Chị cùng lớp đã gắn bó, chia sẻ cùng tôi trong quá trình học tập.
- Ban Giám Hiệu, các Phòng ban, Khoa, Giảng viên và đồng nghiệp trường Đại học Quốc tế
- ĐHQG TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn tôi – TS. Võ Văn Nam, Thầy đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè của tôi, những người luôn động viên, giúp đỡ,
đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng luận văn này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những chỉ dẫn, góp ý của Quý Thầy Cô, các Anh Chị và các bạn đồng khóa, đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011
Tác giả
Đào Anh Thư
Anh Thư
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................................. 3
2T
T
2
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... 4
2T
T
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... 7
2T
2T
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 9
2T
T
2
1.Lý do chọn đề tài................................................................................................................................... 9
2T
2T
2.Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................... 10
2T
2T
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 10
2T
2T
4.Giả thuyết khoa học............................................................................................................................. 10
2T
2T
5.Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................................... 10
2T
2T
6.Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................................................ 11
2T
2T
7.Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................................................... 11
2T
2T
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................ 13
2T
2T
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................................... 13
2T
2T
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài.............................................................................................. 15
2T
2T
1.2.1. Quản lý giáo dục ...................................................................................................................... 15
T
2
2T
1.2.2. Quản lý trường học .................................................................................................................. 18
T
2
2T
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................................................... 20
T
2
2T
1.2.3.1. Khái niệm hoạt động......................................................................................................... 20
T
2
2T
1.2.3.2. Khái niệm hoạt động dạy. ................................................................................................. 20
T
2
2T
1.2.3.3. Khái niệm hoạt động học. ................................................................................................. 20
T
2
2T
1.2.3.4. Khái niệm hoạt động dạy học............................................................................................ 21
T
2
T
2
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ....................................................................................................... 22
T
2
2T
1.2.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học ............................................................................... 22
T
2
T
2
1.2.4.2. Đối tượng của quản lý hoạt động dạy học. ........................................................................ 22
T
2
T
2
1.2.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học. ................................................................................ 22
T
2
T
2
1.2.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học. ................................................................................ 23
T
2
T
2
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ ...................................................................... 26
T
2
T
2
1.2.5.1. Chương trình đào tạo ........................................................................................................ 27
T
2
2T
1.2.5.2. Tín chỉ .............................................................................................................................. 28
T
2
2T
1.2.5.3. Khóa học .......................................................................................................................... 28
T
2
2T
1.2.5.4. Lớp học ............................................................................................................................ 28
T
2
2T
1.3. Những đặc trưng của hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ ......................................................... 29
2T
T
2
1.3.1. Sự khác nhau giữa đào tạo theo hệ thống tín chỉ với đào tạo theo niên chế ............................... 29
T
2
Anh Thư
T
2
1.3.2. Thuận lợi của đào tạo theo hệ thống tín chỉ. ............................................................................. 33
T
2
T
2
1.3.3. Khó khăn của đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............................................................................. 33
T
2
T
2
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐH. QUỐC TẾ - ĐHQG TPHCM. ........................................................................ 35
2T
T
2
2.1. Tổng quan về trường ĐH. Quốc tế - ĐHQG TP.HCM ..................................................................... 35
2T
T
2
2.1.1. Giới thiệu chung về Trường ..................................................................................................... 35
T
2
2T
2.1.2. Đội ngũ giảng viên. .................................................................................................................. 36
T
2
2T
2.1.2.1. Giảng viên cơ hữu: ........................................................................................................... 36
T
2
2T
2.1.2.2. Giảng viên thỉnh giảng...................................................................................................... 36
T
2
2T
2.1.3. Hoạt động đào tạo: ................................................................................................................... 36
T
2
2T
2.1.3.1. Quy mô sinh viên ............................................................................................................. 36
T
2
2T
2.1.3.2. Kết quả học tập của sinh viên trong 2 năm qua ................................................................. 37
T
2
T
2
2.1.3.3. Khối lượng giảng dạy ....................................................................................................... 38
T
2
2T
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn.............................................................................................................. 39
T
2
2T
2.1.4.1. Thuận lợi .......................................................................................................................... 39
T
2
2T
2.1.4.2. Khó khăn .......................................................................................................................... 39
T
2
2T
2.2. Mẫu khảo sát ................................................................................................................................... 40
2T
2T
2.3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường ĐH. Quốc tế - ĐHQG
TP.HCM ................................................................................................................................................ 41
2T
T
2
2.3.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ............................................................................ 42
T
2
T
2
2.3.1.1. Thực trạng quản lý chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy ........................................... 42
T
2
T
2
2.3.1.2. Thực trạng quản lý chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên ..................................................... 45
T
2
T
2
2.3.1.3. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giảng viên................................................................... 50
T
2
T
2
2.3.1.4. Thực trạng quản lý phương pháp dạy học ......................................................................... 54
T
2
T
2
2.3.1.5. Thực trạng quản lý công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, mời giảng ........................................ 56
T
2
T
2
2.3.1.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra/thi, đánh giá kết quả học tập của sinh viên. ............. 59
T
2
T
2
2.3.2. Quản lý hoạt động học của sinh viên. ....................................................................................... 62
T
2
T
2
2.3.2.1. Thực trạng quản lý việc sinh viên học đúng trình độ, chương trình đào tạo (gồm đăng ký
môn học, chuyển tiếp sang học ở nước ngoài). .............................................................................. 62
T
2
T
2
2.3.2.2. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của sinh viên. .................................................................... 66
T
2
T
2
2.3.2.3. Thực trạng quản lý hệ thống thông tin đến sinh viên thông qua trang web, email, giáo viên
chủ nhiệm ..................................................................................................................................... 68
T
2
2T
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐH. QUỐC TẾ - ĐHQG
TP.HCM......................................................................................................................................... 73
2T
T
2
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. ................................................................................................... 73
2T
Anh Thư
2T
3.1.1. Hệ thống biện pháp phải đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................ 73
T
2
T
2
3.1.2. Hệ thống biện pháp phải có tính thực tiễn, khả thi .................................................................... 73
T
2
T
2
3.1.3. Hệ thống biện pháp phải đảm bảo tính khoa học....................................................................... 74
T
2
T
2
3.2. Một số biện pháp đề xuất. ................................................................................................................ 74
2T
2T
3.2.1. Biện pháp tuyển dụng đội ngũ giảng viên. ................................................................................ 74
T
2
T
2
3.2.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên. .............................................................................. 76
T
2
T
2
3.2.3. Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy. ................................................................. 77
T
2
T
2
3.2.4. Biện pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý theo chuẩn quốc tế ..................................... 79
T
2
T
2
3.2.5. Biện pháp tăng cường phát triển hệ thống thư viện. ............................................................. 81
T
2
T
2
3.2.6. Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động học của sinh viên. ................................................ 82
T
2
T
2
3.3 Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 83
2T
T
2
3.3.1. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 1 ............................................................ 85
T
2
T
2
3.3.1.1 Tuyển dụng giảng viên cơ hữu ........................................................................................... 85
T
2
T
2
3.3.2. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 2 ............................................................ 87
T
2
T
2
3.3.3. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 3........................................................ 88
T
2
T
2
3.3.4. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 4 ............................................................ 89
T
2
T
2
3.3.5. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 5 ............................................................ 90
T
2
T
2
3.3.6. Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của biện pháp 6. ........................................................... 91
T
2
T
2
3.4 Mối liên hệ giữa các biện pháp. ........................................................................................................ 92
2T
2T
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 93
2T
2T
1. Kết luận ............................................................................................................................................. 93
2T
T
2
2. Kiến nghị ........................................................................................................................................... 94
2T
T
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 96
2T
2T
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 98
2T
Anh Thư
T
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
CBGD
: Cán bộ giảng dạy
CSVC
: Cơ sở vật chất
CTĐT
: Chương trình đào tạo
ĐH
: Đại học
ĐHQG TP.HCM : Đại học Quốc gia Tp. HCM,
Anh Thư
ĐKMH
: Đăng ký môn học
ĐVHT
: Đơn vị học trình
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
GV
: Giảng viên
GVCH
: Giảng viên cơ hữu
GVTG
: Giảng viên thỉnh giảng
HĐDH
: Hoạt động dạy học
IU
: Trường đại học Quốc tế
KHGD
: Kế hoạch giảng dạy
QL
: Quản lý
QLGD
: Quản lý giáo dục
SV
: Sinh viên
TB
: Trung bình
TC
: Tín chỉ
THS
: Thạc sỹ
Anh Thư
THPT
: Trung học phổ thông
TS
: Tiến sĩ
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Nửa sau của thế kỷ XX, đặc biệt là từ những năm 1970 trở đi, thế giới bước vào một thời kỳ
phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ. Nước ta từ một nền sản xuất nhỏ, nông nghiệp
lạc hậu đi lên chủ nghĩa xã hội, tất yếu phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Về
thực chất, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nâng cao năng suất lao động xã hội dựa trên
việc thúc đẩy công nghiệp, sử dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đưa đất nước lên một trình độ
phát triển mới và nhân tố con người – nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự thành công. Nguồn
nhân lực đó không chỉ phải có khả năng thích ứng nhanh với các tiến bộ của khoa học và công nghệ,
mà còn phải thích ứng nhanh với những biến động nhiều mặt của xã hội.
Nhận thức rõ vai trò của giáo dục và đào tạo trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta có nhiều chủ trương, chính sách và giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo như: xác định giáo dục – đào tạo, khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu; ban hành các chính sách ưu đãi trong giáo dục; tăng ngân sách đầu tư
cho giáo dục và đào tạo; chiến lược phát triển giáo dục 2002 – 2010, được phê duyệt theo quyết
định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng chính phủ; nghị quyết số 14/2005/NĐCP của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt nam giai đoạn 2006-2020;
quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 500/TTg ngày 08 tháng 7 năm 1997 về việc xây dựng chiến
lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt nam đến 2020; dự thảo chiến lược phát triển giáo dục
Việt nam 2009 -2020 lần thứ 14; xã hội hóa giáo dục hoặc cơ chế tự chủ tài chính;.. tạo điều kiện
cho các trường phát huy nội lực khả năng của mình đào tạo được nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
xã hội. Nhà trường từ tổ chức khép kín chuyển sang mở rộng, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt
chẽ với nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng. Thầy giáo thay vì truyền thụ tri thức chuyển
sang cung cấp cho người học phương pháp thu nhận thông tin có tư duy và tự phân tích tổng hợp.
Đổi mới giáo dục đại học là yêu cầu cấp thiết của nền giáo dục Việt Nam hiện nay, nhằm đào
tạo nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Một trong những biện pháp
quan trọng là đổi mới cách dạy và học trong trường đại học, theo hướng tạo cho sinh viên chủ động
hơn trong tiếp thu kiến thức, lấy tự học, tự nghiên cứu làm hoạt động quan trọng trong hoạt động
học; giảng viên thay đổi cách dạy, cách chuẩn bị bài giảng,... Phương pháp đào tạo theo tín chỉ đáp
ứng được yêu cầu trên và trở thành nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học nước ta hiện nay.
Bản thân tác giả đang công tác ở trường đại học nên tác giả luôn trăn trở suy nghĩ nhiều về vấn
đề: làm thế nào để cải tiến công tác quản lí hoạt động dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục trong nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nước. Chính vì thế tác
Anh Thư
giả chọn đề tài nghiên cứu “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại
Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc
sĩ của mình.
2.Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học Quốc tế
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của các trường đại học trong hệ thống Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
4.Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Quốc tế - Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh có một số ưu điểm trên các mặt như: quản lí chương trình
đào tạo, kế hoạch giảng dạy; quản lý chuẩn bị bài lên lớp của giảng viên; quản lý giờ lên lớp của
giảng viên; quản lý phương pháp giảng dạy; quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên;
quản lý giờ lên lớp của sinh viên. Tuy nhiên, công tác quản lí hoạt dạy học trong nhà trường còn có
những hạn chế như: quản lý công tác tuyển dụng, bồi dưỡng, mời giảng; quản lý quá trình học của
sinh viên (quản lý giờ lên lớp, sắp xếp đúng trình độ, đăng ký môn học, thông tin đến sinh viên); quản
lý hệ thống thông tin đến sinh viên.
5.Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống
tín chỉ tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Anh Thư
6.Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý họat động dạy học theo hệ thống tín chỉ tại
trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, đối với hoạt động học tập của
sinh viên tác giả chỉ nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động học trên lớp (không nghiên cứu hoạt
động học ngoài giờ lên lớp).
Các biện pháp đề xuất chỉ dừng lại ở mức kiểm tra sự cần thiết và mức độ khả thi.
7.Phương pháp nghiên cứu.
7.1 Các quan điểm phương pháp luận.
Quan điểm hệ thống – cấu trúc.
Tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc, người nghiên cứu xem công tác quản lý hoạt động dạy
học theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
như là một thành tố của hệ thống quản lý trường đại học. Đồng thời người nghiên cứu cũng phân
tích được các nội dung quản lý hoạt động dạy học và chỉ ra được mối liên hệ chặt chẽ giữa hoạt
động dạy học với các quản lý khác trong trường đại học.
Quan điểm lịch sử - logic.
Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định được không gian, thời gian và điều kiện hoàn
cảnh cụ thể để điều tra, thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài.
Quan điểm thực tiễn.
Giúp người nghiên cứu bám sát quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ của trường
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để tìm ra những mâu thuẫn, những tồn
tại. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp với thực tiễn.
7.2 Phương pháp nghiên cứu
7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài nghiên
cứu từ các tài liệu thu thập được như: các văn bản, sách báo, tài liệu, công trình nghiên cứu khoa
học.
7.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
* Sử dụng phiếu thăm dò ý kiến.
- Xây dựng bảng câu hỏi điều tra trên cơ sở lý luận và mục đích nghiên cứu. Qua đó, khảo sát
thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ và sự tác động của quản lý đối
với thực hiện nhiệm vụ dạy học.
- Đối tượng điều tra: chủ thể quản lý (Ban giám hiệu, lãnh đạo các Phòng chức năng, Lãnh đạo
Khoa/ Bộ môn); đối tượng quản lý (GV, SV).
Anh Thư
* Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động dạy học của GV và SV.
* Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: dựa vào một số kế hoạch về quản lý hoạt động dạy
học; một số đề tài nghiên cứu khoa học.
7.2.3 Phương pháp thống kê.
Dùng phần mềm SPSS for Window để xử lý số liệu.
Anh Thư
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chất lượng của một nền giáo dục tùy thuộc vào chất lượng dạy học, giáo dục của mỗi nhà
trường. Dạy học và quản lí dạy học được hình thành và phát triển cùng lịch sử hình thành và phát
triển các hình thái kinh tế- xã hội. Lúc đầu, cơ sở lí luận về dạy học chỉ thể hiện dưới dạng một số ý
tưởng của những nhà triết học đồng thời cũng là nhà giáo dục, sau đó dần dần phát triển và hoàn
thiện hơn.
Ở phương Tây, từ trước công nguyên, Xôcrat (469 - 339) đã quan niệm giáo dục phải giúp con
người tìm thấy và tự khẳng định chính bản thân mình. Ông cho rằng để nâng cao hiệu quả dạy học cần
có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với
chân lí.
Ở Phương Đông, nhà giáo dục học vĩ đại người Trung Hoa – Khổng Tử (551- 479 TCN) rất
coi trọng mặt suy nghĩ tích cực của người học, dạy từ đơn giản đến phức tạp. Ông nói: “Không giận
vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ được thì không bày vẽ cho. Vật có bốn
góc, bảo cho biết ba góc mà không suy nghĩ ra góc kia thì không dạy nữa”.
Đến cuối thế kỉ XVI, khi mà chủ nghĩa tư bản bắt đầu xuất hiện, vấn đề dạy học và quản lí dạy
học đã được nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm, nổi bật nhất là Cômenxki (1952 - 1670). Ông đã
đưa ra các nguyên tắc dạy học như: nguyên tắc trực quan, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc đảm
bảo tính khoa học và tính hệ thống; đồng thời đã khẳng định hiệu quả dạy học có liên quan đến chất
lượng người dạy thông qua việc vận dụng có hiệu quả các nguyên tắc dạy học.
Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, khoa học giáo dục thực sự có sự biến đổi về lượng và
chất. Ngày càng ngày có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách
nhiệm của đội ngũ CBQL trong việc quản lí HĐDH trong nhà trường.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Nga, những người rất tâm huyết đến việc đề ra các biện
pháp quản lý có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy học thì cho rằng: “kết quả toàn bộ hoạt
động nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý hoạt
động của giáo viên”.
Trên cơ sở lí luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đã có nhiều nhà khoa
học, nhà giáo dục Việt Nam nghiên cứu về quản lí nhà trường. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác
định: “Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trường, quản lí nhà
trường thực chất là quản lí quá trình lao động sư phạm của người thầy”. Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê
Anh Thư
Tuấn khi nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, biện pháp quản lí nhà trường cũng đã khẳng định: “Việc
quản lí hoạt động dạy và học (hiểu theo nghĩa rộng) là nhiệm vụ quản lí trung tâm của nhà trường”.
Gần đây nhất, vào năm 2001, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã cho xuất bản tuyển tập
“Giáo dục học - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn” của cố giáo sư Hà Thế Ngữ (1929 - 1990).
Trong công trình này, thông qua việc trình bày về đối tượng nghiên cứu và cấu trúc của khoa học
quản lý giáo dục, các khái niệm cơ bản của lí luận QLGD, những nguyên tắc QLGD và những quy
luật giáo dục, tác giả đã giới thiệu nhiều tri thức về phương pháp luận nghiên cứu hiệu quả giáo dục
và dạy học.
Ngoài ra, qua nghiên cứu các luận văn thạc sĩ được lưu trữ tại thư viện Trường Đại học Sư
phạm Tp Hồ Chí Minh, nhiều tác giả đã nghiên cứu về những hoạt động riêng biệt khác nhau trong
quản lý hoạt động giảng dạy trong Nhà Trường như:
+ Lưu Mai Hương “Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy tại Trường Đại học
Công nghệ Sài gòn”. Luận văn này đã nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giảng dạy (như quản
lý việc xây dựng chương trình, quản lý việc thực hiện chương trình đào tạo, xây dựng đội ngũ
GVCH, xây dựng đội ngũ GVTG,..), chỉ khảo sát công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở một số
khoa và tiến hành thực hiện thăm dò một số biện pháp ở khoa Công nghệ thực phẩm.
+ Thi Minh Trí “Thực trạng công tác quản lý của người Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy
học ở trường CĐSP tỉnh Cà Mau”. Luận văn này nghiên cứu thực trạng quản lý của Hiệu Trưởng
đối với hoạt động dạy học với các nội dung như: quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình dạy
học; quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên; quản lý hoạt động học của sinh viên; quản lý các
điều kiện phục vụ hoạt động dạy học.
+ Hồ Quang Minh “Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu Trưởng các
trường Trung học cơ sở, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau”. Đề tài khảo sát Hiệu trưởng quản lý
các vấn đề như: tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động giảng dạy; lập kế hoạch quản lý hoạt
động giảng dạy của giáo viên; thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học; soạn bài và chuẩn bị tiết
dạy của giáo viên; giờ lên lớp của giáo viên; ... Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao công
tác quản lý.
+ Nguyễn Một “Thực trạng quản lý của Hiệu trưởng về quản lý hoạt động giảng dạy của giáo
viên trường Trung học phổ thông huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. Cũng như tác giả Hồ
Quang Minh đề tài này cũng nghiên cứu một số vấn đề về quản lý mục tiêu giảng dạy, quản lý việc
phân công giảng dạy; quản lý đổi mới phương pháp dạy học; quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh; quản lý hoạt động của tổ chuyên môn; quản lý việc bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn,..
Anh Thư
+ Trần Thị Bình “Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý việc giảng dạy
tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ tại trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh”.
Luận văn đã nghiên cứu thực trạng về quản lý mục tiêu môn học, nội dung, chương trình môn học;
việc tổ chức giảng dạy và phương pháp giảng dạy; về đội ngũ giáo viên và đánh giá kết quả học tập
của sinh viên.
+ Phạm Thị Phương Trang “Thực trạng và một số giải pháp về quản lý quá trình đào tạo tại
trường Đại học Mở bán công TP. HCM”. Đề tài nghiên cứu về quản lý quá trình đào tạo của Trường
ĐH Mở bán công TP. HCM, cụ thể phân tích thực trạng quản lý ở các mặt công tác: quản lý đầu vào
theo mục tiêu, quản lý quá trình dạy và học, quản lý nghiên cứu khoa học, quản lý công tác chính trị
- sinh viên, quản lý các phương tiện kỹ thuật và tài chính phục vụ công tác đào tạo. Từ đó, đưa ra
môt số giải pháp để hoàn thiện quá trình quản lý của Nhà Trường như phương thức tuyển sinh; đổi
mới chương trình đào tạo và phương pháp giảng dạy nhằm phát huy năng lực thực hành, khả năng
tư duy sáng tạo của sinh viên;…
Các kết quả nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học trên mới đề cập đến một số nội
dung như: xây dựng đội ngũ giảng viên, quản lý hoạt động giảng dạy một môn học cụ thể ở trường
trung học phổ thông, hoạt động giảng dạy ở bậc cao đẳng đại học công lập và ngoài công lập mà
chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động dạy học theo hệ thống tín chỉ.
Từ những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy cần phải nghiên cứu công tác quản lý hoạt động
dạy học theo hệ thống tín chỉ.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
a/ Khái niệm
Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ xuất hiện theo: quan hệ giữa con người
với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả con người với chính
bản thân mình. Điều này làm nảy sinh nhu cầu quản lý. Ngày nay, nhiều người cũng thừa nhận rằng
quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến,
diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi người.
- Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người.
- Theo nghĩa hẹp, quản lý là sự sắp đặt, chăm nom công việc.
- Quản lý là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con người kết hợp với
nhau trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.
Anh Thư
- Quản lý là một loại hoạt động, trong đó chủ thể đề ra những mục tiêu cần phải đạt và những
chủ trương biện pháp kế hoạch phải thực hiện, lựa chọn nhân sự, huy động và sử dụng nhân lực, tài
lực đang có, tổ chức và điều hành bộ máy nhân lực để thực hiện những chủ trương, biện pháp và kế
hoạch một cách đúng đắn, đạt được mục tiêu mà chủ thể đã đề ra với hiệu quả cao trong môi trường
biến động [16]. Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý áp đặt cũng có thể do sự cam kết giữa chủ thể và
đối tượng quản lý. Sự tham gia của đối tượng quản lý vào việc xác định mục tiêu sẽ có ảnh hưởng
tích cực đến hiệu quả quản lý. Thực tế quản lý của nhiều tổ chức khác nhau đã chứng minh rằng,
một tổ chức có hiệu quả quản lý cao trước hết phải là một tổ chức đặt các mục tiêu của mình trên cơ
sở của sự hòa nhập giữa các nhu cầu và mục đích của các cá nhân, các nhóm khác nhau với nhu cầu
và mục đích của tổ chức.
Nói cách khác quản lý là sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu mong muốn bằng kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Quản lý giáo dục
- Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục gồm hai
mặt lớn là quản lý nhà nước về giáo dục và quản lý nhà trường, các cơ sở giáo dục khác. Quản lý
giáo dục là việc thực hiện và giám sát những chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp độ quốc gia,
vùng, địa phương và cơ sở [10].
- “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý, nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ,
được giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [22].
- Khái niệm “quản lý giáo dục“ được hiểu ở nhiều cấp độ khác nhau, nhưng có hai cấp độ chủ
yếu trong quản lý giáo dục thường được thấy là cấp vĩ mô và cấp vi mô.
+ Cấp vĩ mô: quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắc xích của hệ thống (từ cấp cao
nhất đến các cơ sở giáo dục của nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả các mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục [11].
Cũng có thể định nghĩa khác như quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý
nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực
giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội [12].
Anh Thư
+ Cấp vi mô: quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập
thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [12].
Cũng có thể hiểu quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá
trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của
nhà trường [11].
Từ những khái niệm trên, dù ở cấp vĩ mô hay vi mô ta thấy rõ 4 yếu tố của quản lý giáo dục là
chủ thể quản lý, đối tượng bị quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Chủ thể
Đối tượng
Mục tiêu
Khách thể
quản lý
quản lý
quản lý
quản lý
b/ Các chức năng của quản lý giáo dục
Cũng như khoa học quản lý nói chung, quản lý giáo dục cũng có 4 chức năng.
- Chức năng hoạch định:
Vạch ra mục tiêu cho bộ máy, xác định các bước đi, xác định các nguồn lực và các biện pháp
để đạt được mục tiêu.
Căn cứ vào những tiềm năng đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu,
nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn của nhà trường khi kết
thúc năm học. Bản kế hoạch năm học phải được thống nhất cao trong nhà trường, đó chính là nội
dung cơ bản của quá trình quản lý và giai đoạn này có vai trò rất to lớn. Vì vậy, người quản lý cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
+ Hoạch định kế hoạch, mục tiêu phấn đấu cần đạt.
+ Lựa chọn các biện pháp phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước, của địa
phương và của ngành giáo dục.
+ Xây dựng chương trình hành động cho nhà trường trong suốt năm học (kế hoạch năm học
được cụ thể hóa thành từng học kỳ, từng tháng và từng tuần).
+ Điều chỉnh và hoàn thiện kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
- Chức năng tổ chức: bao gồm 2 nội dung
+ Tổ chức bộ máy phù hợp với cấu trúc, cơ chế hoạt động để đủ khả năng đạt mục tiêu đề ra.
Phân chia thành bộ phận và ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.
Anh Thư
+ Tổ chức công việc hợp lý, phân công phân nhiệm rõ ràng để mọi người hướng vào mục
tiêu chung mà hành động.
Thực hiện chức năng tổ chức là thực hiện một quá trình gồm 5 bước:
. Lập danh mục cần làm để đạt mục tiêu.
. Phân công lao động.
. Phân chia bộ phận.
. Thiết lập cơ chế quan hệ và thực hiện.
. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh.
- Chức năng chỉ đạo (điều khiển) thể hiện qua cách vạch ra phương hướng cho tổ chức, các
đơn vị cấp dưới, tác động đến tổ chức, đến con người bằng các quyết định để họ phát huy hết các
tiềm năng và các mối quan hệ hữu cơ với xung quanh vào việc thực hiện các chức năng để tổ chức
đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.
- Chức năng kiểm tra diễn ra ở tất cả giai đoạn của chu trình quản lý, nó gồm các nhiệm vụ
chính là phát hiện, điều chỉnh, bổ sung và đánh giá hoạt động giáo dục. Kiểm tra khách quan, đánh
giá chính xác là yêu cầu của việc quản lý. Quá trình kiểm tra gồm 3 bước:
+ Xây dựng các tiêu chuẩn giáo dục.
+ Đo đạc việc thực hiện.
+ Điều chỉnh các sai lệch.
Trong các chức năng trên, mỗi chức năng đảm nhận vị trí, vai trò nhất định song các chức năng
này có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau.
1.2.2. Quản lý trường học
- Quản lý trường học là sự quản lý đối với toàn bộ con người, hoạt động, tổ chức và phương
tiện vật chất, kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của sự giáo dục và đào tạo học
sinh loại trường đó.
- Hoạt động quản lý nhà trường chịu tác động của những chủ thể quản lý bên trên nhà trường
(các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên) nhằm hướng dẫn, tạo điều kiện cho hoạt động của nhà
trường và bên ngoài nhà trường, cộng đồng nhằm xây dựng những định hướng phát triển, hỗ trợ, tạo
điều kiện cho nhà trường phát triển.
- Thực chất, việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, làm cho hoạt động dạy
và học từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục. Hoạt động cơ bản của
trường học là dạy và học, mọi hoạt động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động trên.
Anh Thư
- Từ cơ sở lý luận trên, có thể thấy rằng trong lao động quản lý ở trường học thì lao động quản
lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm. Nhà quản lý phải chi phí nhiều thời gian, suy nghĩ, tìm
tòi, vận dụng nhiều kỹ năng để thực hiện hoàn thành các chức năng quản lý từ kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo đến kiểm tra vừa kịp thời vừa khách quan chính xác để có thể quản lý tốt nhằm nâng
cao hiệu quả giảng dạy của đội ngũ GV.
* Đặc điểm loại hình trường đại học
- Những qui định chung
Là một bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân, trường đại học có tư cách pháp nhân và có
con dấu riêng. Có những quyền hạn sau:
+ Tổ chức hoạt động dạy, học và các hoạt động khác theo quy chế về tổ chức và hoạt động của
trường trình cơ quan chủ quản phê duyệt.
+ Tuyển sinh và quản lý người học. Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động giáo dục.
- Tổ chức và quản lý:
+ Trường đại học do Thủ tướng chính phủ cấp quyết định thành lập. Việc mở trường phù hợp
với qui hoạch mạng lưới trường học và nhu cầu phát triển giáo dục của xã hội.
+ Trường đại học chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ giáo dục và Đào tạo; chịu sự
quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường
đặt trụ sở. Cơ quan chủ quản phối hợp với Bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện quản lý nhà nước đối với
các trường đại học trực thuộc theo quy định của Điều lệ này” [6].
* Mục tiêu đào tạo của trường đại học
- Luật Giáo dục 2005 đã quy định rõ mục tiêu của giáo dục đại học là: “đào tạo người học có
phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề
nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng
làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo” [9].
Trên cơ sở khái niệm quản lý giáo dục, có thể nói rằng quản lý giáo dục đại học là sự tác động
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục đại học lên đối tượng giáo dục và khách thể
quản lý giáo dục đại học nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức đại
học để đạt mục tiêu giáo dục đại học đã đặt ra trong môi trường luôn biến động.
Anh Thư
1.2.3. Hoạt động dạy học
1.2.3.1. Khái niệm hoạt động.
“Hoạt động là sự tương tác tích cực giữa chủ thể và đối tượng, nhằm biến đổi đối tượng theo
mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình chủ thể tác động vào đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm” [22].
1.2.3.2. Khái niệm hoạt động dạy.
Có nhiều khái niệm về hoạt động dạy, tuy có khác nhau về cách diễn đạt nhưng về cơ bản có
nội hàm giống nhau.
TS. Lưu Xuân Mới: “Dạy là sự tổ chức và điều khiển tối ưu quá trình sinh viên (người học nói
chung) chiếm lĩnh tri thức, trong và bằng cách hình thành và phát triển nhân cách” [19].
Thầy giáo với hoạt động dạy có chức năng tổ chức, điều khiển hoạt động học của người học.
Trong giờ dạy người thầy phải chọn lọc kiến thức cơ bản để khắc sâu; phương pháp dạy học phải đa
dạng, linh hoạt; các hình thức tổ chức dạy học phải phong phú, phù hợp với đối tượng, phục vụ đắc
lực cho phương pháp dạy học.
“Dạy tốt” có nghĩa là thông qua sự truyền đạt nội dung trí dục, thầy chỉ đạo sự tự phát triển bên
trong của trò, thầy làm cho trò biết biến “cái chỉ đạo bên ngoài” thành “cái tự chỉ đạo bên trong” của
bản thân.
1.2.3.3. Khái niệm hoạt động học.
TS. Lưu Xuân Mới: “Hoạt động học là quá trình tự giác tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm
khoa học dưới sự điều khiển sư phạm của người Thầy” [19].
Hoạt động học là hoạt động nhận thức của người học dưới sự hướng dẫn của người dạy. Đó là
quá trình nhận thức, tìm tòi, thấu hiểu, nắm vững, ghi nhớ và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống. Bản chất của hoạt động học là một quá trình nhận thức.
Trong hoạt động học thì người học là chủ thể tích cực trong nhận thức, rèn luyện và tu dưỡng.
Người học vừa phải chủ động, sáng tạo trong học tập vừa phải tiếp thu sự chỉ dẫn, dạy bảo của
người dạy.
Hoạt động học có những đặc điểm sau:
- Đối tượng của hoạt động học là tri thức và những kĩ năng kĩ xảo tương ứng với nó. Có thể nói
cái đích mà hoạt động học hướng tới là chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của xã hội thông qua sự
tái tạo của cá nhân. Việc tái tạo này sẽ không thể thực hiện được nếu người học chỉ là khách thể bị
Anh Thư