Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

giáo án sử 9 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.39 KB, 55 trang )

Tuần:1

Tiết: 1

Ngày soạn: 22/8/2015

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I:LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức :
- Giúp hs nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng
CNXH sau chiến tranh .
- Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau năm 1945.Những thắng lợi
trong c/m giải phóng dân tộc, xây dựng CNXH. Ý nghĩa của việc hình thành hệ thống XHCN trên thế
giới.
* GDMT:
+ LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
+ LX phóng thành công con tàu “Phương Đông lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
+ Những ĐK tự nhiên của các nước Đông Âu
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện,các vấn đề lịch sử .
3.Tư tưởng :
- K/định những thành tựu mà Liên Xô và Đông Âu đạt được có ý nghĩa to lớn .
- Giúp hs hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triễn mới mặc dù có
thời gian bị gián đoạn .
II.THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1970.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: sách vở của học sinh.
3. Dạy bài mới
.Giới thiệu bài: Ở lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại. Từ cách mạng tháng Mười
Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
Nay chúng ta cùng tìm hiểu giai đoạn từ 1945 đến nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Biết được tình hình LX và công
I- LIÊN XÔ:
cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
GV: Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải tranh (1945-1950):
những khó khăn gì ? (Đứng trước hoàn cảnh nào ?)


HS trả lời
GV: Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ
nhỏ - Trang 3 SGK).
GV tóm ý
GV: Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế ?
HS trả lời
GV mở rộng: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô
còn phải đối phó với âm mưu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới (14 nước)
- Tự lực khôi phục đất nước.
GV: Để khắc phục những khó khăn đó Đảng và

Nhà nước Liên Xô đã làm gì ?
HS trả lời
GV: Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ …)
HS trả lời
GV:Với khí thế của người chiến thắng nhân dân
Liên Xô đã làm gì và thu được kết quả ra sao ?
HS trả lời
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
GV:Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ
thuật Xô Viết có sự phát triển gì ?
HS trả lời
GV: Thành công này có ý nghĩa như thế nào ?
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực
lượng XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.
Hoạt động 2: Trình bày được những thành tựu
chủ yếu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất
- kỹ thuật của CNXH từ năm 1950 đến đầu
những năm 1970 của thế kỷ XX:
GV: Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế Liên
Xô tiếp tục làm gì ?
HS trả lời
GV: Phương hướng của các kế hoạch này là gì
HS trả lời, GV tóm ý:
GV: Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng ?
HS trả lời
GV: Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến

-Đất nước LX bị chiến tranh tàn phá hết

sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710
thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá
huỷ...

-ND Liên Xô thực hiện và hoàn thành
thắng lợi kế hoạch kế hoạch 5 năm lần thứ
tư (1946-1950) trước 9 tháng.
- SXCN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt
mức TrCT.

- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá
vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.

2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950
đến đầu những năm 1970 của thế kỷ
XX):

-LX tiếp tục thực hiện Các kế hoạch dài
hạn với phương hướng chính là: Ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng, thâm canh
trong SXNN, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ


đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những
thành tựu gì ?
HS trả lời
Tích hợp GDMT về thành tựu của LX trong chinh
phục vũ trụ. GV (tìm hiểu thêm về vệ tinh nhân tạo
và chuyến bay của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin.

(Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao
160 km)
GV: Em có nhận xét gì về Liên Xô trong đầu những
năm 1970 ?
HS trả lời (Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh
quân sự nói chung và sức mạnh về lực lượng hạt
nhân nói riêng với Mĩ và các nước Phương Tây).
GV: Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính
sách về đối ngoại như thế nào ?
HS trả lời, GV tóm ý.

thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
* Kết quả: LX đạt nhiều thành tựu to lớn:
SXCN bình quân hằng năm tăng 9,6% trở
thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2
TG sau Mĩ, là nước mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của con người – năm
1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa
con người lần đầu tiên bay vòng quanh trái
đất.

- Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hoà
bình thế, quan hệ hữu nghị với tất cả các
nước cvà tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh
giải phóng của các dân tộc.

4. Sơ kết bài:
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?

*Bài tập : kế hoạch 5. năm ( 1946- 1950) của LX hoàn thành trong thời gian
A . 4 năm 3 tháng ; B . 4 năm 9 tháng ; C . 5 năm ; D . 4 năm 2 tháng
Điền các sự kiện cho thích hợp :
Năm 1946
Năm 1949
Năm 1957
Năm 1961
* Dặn dò: Xem tiếp phần còn lại.

Tuần: 2

Tiết: 2

Ngày soạn: 29/8/2015

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM 70


CỦA THẾ KỶ XX(tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân, từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã
hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
- Điều kiện tự nhiên và vị trí của các nước Đông Âu.
2.Kĩ năng
- Phân tích, nhận định, và so sánh các sự kiện, các vấn đề lịch sử cụ thể, sử dụng lược đồ.
3.Tư tưởng
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xd CNXH, các nước này đã có sự
biến đổi sâu sắc.
- Liên Xô và Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước XHCN luôn chống

lại âm mưu xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng
thế giới.
II. THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Một số tranh ảnh về các nước Đông Âu trong giai đoạn 1945 đến năm 1970.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
1/ Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt được
kết quả như thế nào ?
2/ Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những
thành tựu gì ?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Biết được tình hình các nước
DCND Đông Âu sau CTTG II
GV: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
HS trả lời
GV: Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân dân ?
HS trả lời, GV bổ sung
(Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính trị, xã hội
của các quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp
công nhân - nông dân lãnh đạo đưa đất nước
phát triển theo CNXH).
GV: Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với 7
nước Đông Âu như thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
GV: Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì
để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân


KIẾN THỨC CƠ BẢN
II/ ĐÔNG ÂU
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu:
-Trong thời kì CTTG II, ND ở hầu hết các
nước Đông Âu tiến hành cuộc đấu tranh chống
PX và đã giành được thắng lợi: giải phóng đất
nước, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân
(Ba Lan 7/1944, Tiệp Khắc 5/1945…).
(Học sinh: Nhận biết trên bản đồ - nhận xét).
- Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập
nước Cộng hoà Liên bang Đức (9/1949) ở phía
Tây lãnh thổ và nhà nước Cộng hoà dân chủ
Đức (10/1949) ở phía Đông.
-Từ 1945-1949 các nước Đông Âu hoàn thành
thắng lợi những nhiệm vụ cách mạng dân chủ


chủ nhân dân ?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
GV: Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ?
HS trả lời, GV chốt ý
(Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi 1 nước,
bắt đầu hình thành 1 hệ thống trên thế giới).
HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm khái
quát những thành tựu trong công cuộc xd
CNXH ở Đông Âu

GV: Sau 20 năm xd CNXH (1950-1970), với sự
giúp đỡ to lớn của LX, các nước Đông Âu đã đạt
được những thắng lợi to lớn, đó là gì?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước dân chủ
nhân dân mà em biết ?
HS tự học và tìm hiểu thêm
Hoạt động 3: HS biết được những điều kiện,
mục đích dẫn đến sự hình thành hệ thống
XHCN
GV: Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các
nước Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu. Đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
*Tích hợp GDMT Vị trí địa lí các nước Đông Âu
về việc hình thành hệ thống XHCN thế giới:
+ Các nước Đông Âu có đủ các dạng địa hình cơ
bản: núi, cao nguyên, bình nguyên. Các hệ thống
núi Cac-pat, Bancang, Anpơ - Đinarich không
cao lắm, có nhiều thung lũng sông và đèo cắt
ngang nên giao thông trong nước và giữa các
nước không gặp trở ngại lớn. Các khu vực núi có
tiềm năng kinh tế lớn, chứa đựng nguồn tài
nguyên khoáng sản quan trọng và nhiều phong
cảnh đẹp thu hút khách du lịch.
+ Nằm ở khu vực khí hậu ôn đới hải dương & ôn
đới lục địa với đặc điểm địa hình như trên các
nước Đông Âu có khả năng và điều kiện thuận
lợi để phát triển nền nông nghiệp ôn đới. Nhiều
hệ thống sông lớn chảy qua như Đa-nuyp, Enbơ,
Ođơ, Vixla, tạo thành những hệ thống giao
thông đường sông khá thuận lợi, là nguồn cung


nhân dân:
+Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân
dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của TB trong
và ngoài nước.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải thiện
đời sống ND.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ
1950 đến đầu những năm 1970): ?(đọc
thêm)

III/SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
-Cơ sở của sự hợp tác:
+Cùng mục tiêu là xd CNXH
+Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin


cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt và là nguồn
thuỷ năng lớn. Nhìn chung các nước này có vị
trí địa lí và các điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
GV: Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ kinh tế
ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt được
những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
GV: Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và khối

NATO, Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm gì
HS trả lời, GV chốt ý
GV: Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
HS trả lời, GV chốt ý

- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ nhau, hình thành hệ thống XHCN.
-Thành tựu (SGK)

- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng
CNXH, duy trì nền hòa bình của châu Âu và
thế giới.

4. Sơ kết bài:
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
- cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
- Những thành tựu cùa khối SEV ?
- Biến đổi to lớn của cục diện châu Âu :
A . Thành lập nước CHLB Đức B . Các nước Đông ÂuXD CNXH thành công
C . CHDC Đức ra đời
D. Sự ra đời của các nước DCND Đông Âu
* Dặn dò: - Học bài theo sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 2 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài

Tuần: 3

Tiết: 3


Ngày soạn: 06/9/2015

Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU


NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Giúp hs nắm được những nét chính của quá trình khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Âu.
2 . Tư tưởng :
-Nhận thức sự tan rã của LX và Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không
phải sụp đổ của lí tưởng XHCN
-Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN ở Đông Âu.
3. Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
II. THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ, tư liệu lịch sử về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn những năm 70 đến những năm
90 của thế kỉ XX.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
1/ Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân
dân ?
2/Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì ?dẫn chứng?
3. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CƠ BẢN


Hoạt Động 1: Biết được nguyên nhân, quá
trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang
xô viết:
GV:Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hưởng gì
đến các nước?
?Đứng trước tình hình đó yêu cầu các quốc gia
phải làm gì ?
? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xô như thế
nào ?
?Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi mặt
của Liên Xô ra sao ?
Học sinh lần lượt trả lời, GV tóm ý.
GV: Trước bối cảnh đó, sau khi lên nắm quyền
lãnh đạo ĐCS LX, Goóc-ba-chốp đã làm gì?
GV: Nội dung cải tổ?
HS nêu, GV giải thích thêm:
Nội dung cải tổ :
+ Về chính trị : thiết lập chế độ tổng thống, .

I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang
Xô Viết:
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ nhất là từ
đầu những năm 80, nền kinh tế, xã hội Liên Xô
ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn
định và lâm dần vào khủng hoảng .Đó là:
+SXCN và NN không tăng, đời sống ND khó
khăn, lương thực và hàng hoá tiêu dùng khan
hiếm.

+Tệ quan liêu, tham nhũng trầm trọng...
- 3/1985, sau khi lên nắm quyền lãnh đạo ĐCS
LX, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm
đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, khắc
phục những sai lầm và xd CNXH theo đúng ý
nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó.
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các ĐK cần thiết và
thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công
cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị


thực hiện đa nguyên về chính trị, xóa bỏ sự
lãnh đạo của Đảng CS
+ Về kinh tế : thực hiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa
GV: Công cuộc cải tổ đã diễn ra như thế nào ?
Kết quả ra sao ?
(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình3 - SGK).
GV: Nêu các sự kiện tiêu biểu dẫn tới sự chấm
dứt chế độ XHCN ở LX bắt đầu từ 19/8/1991?
HS trả lời
GV: Gọi học sinh quan sát bản đồ và đọc tên chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập (SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ
HS trả lời. GV nx bổ sung
(Xây dựng mô hình chưa phù hợp, chứa đựng
nhiều thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi sửa
đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng về đường lối
và biện pháp. Họat động của các thế lực đế
quốc và lực lượng phản động trong nước).
Hoạt động 2: Biết được sự khủng hoảng và

tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu:(không
đi chi tiết, chỉ cần nắm hệ quả)
GV: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào từ cuối
những năm 70 đến cuối 1988 ?
HS trả lời, GV nhận xét.
GV phân tích thêm
GV: Hậu quả của những khủng hoảng đó.
HS trả lời, GV nhận xét.
GV Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở các nước Đông Âu ?
HS thảo luận trả lời
GV bổ sung(Xây dựng CNXH một cách rập
khuôn không sát với tình hình của nước mình.
Sai lầm của các nhà lãnh đạo. Hoạt động chống
phá của các thế lực phản cách mạng).
GV kết luận: Đây là 1 thất bại nặng nề của
phong trào CM trên thế giới nhưng có thể rút ra

động, khó khăn và bế tắc. Đất nước càng lún
sâu vào khủng hoảng và rối loạn: bãi công,
nhiều nước cộng hoà đòi li khai, tệ nạn XH gia
tăng...
+ 19/8/1991 đảo chính Goóc-ba-chốp thất bại,
ĐCS và Nhà nước liên bang tê liệt.
+ 21/12/1991: 11 nước cộng hòa kí Hiệp định
về giải tán Liên bang, thành lập cộng đồng các
quốc gia độc lập (SNG).
+ Tối 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp tuyên bố từ
chức, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện

Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt của
chế độ XHCN ở Liên Bang Xô Viết sau 74 năm
tồn tại.

II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu:
Hậu quả
- Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo.
- Thực hiện đa nguyên về chính trị
- Các thế lục chống CNXH thắng thế, nắm
chính quyền.
- Năm 1989 chế độ XHCN sụp đổ, ở hầu hết
các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ CNXH và
chủ nghĩa Mác – Lê nin
- Năm 1991 hệ thống XHCN bị tan rã và sụp
đổ.


những kinh nghiệm để đổi mới, tồn tại và phát
triển sau này.
4. Sơ kết bài:
* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng CNXH ở Đông Âu mà em biết ?
- Theo em nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và các nước Đông Âu
Bài tập 1:Trong thời gian từ 1985- 1991 ở LX đã có sự kiện nào quan trọng :
A . Tiến hành công cuộc cải tổ
B. Xta – Lin mất
C . Chính phủ liên bang xô viết thành lập
D .Lê Nin mất
Bài tập 2 : Vào những năm 80 những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế của LX ngày càng trở nên
khó khăn

 Sản xuất công nghiệp trì trệ
 Lương thực , thực phẩm khan hiếm
 Đời sống nhân dân ngày càng suy giảm
 Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh
 Đời sống nhân dân được cải thiện hơn trước
* Dặn dò: Học bài theo câu hỏi trong sgk
Đọc và trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài trong SGK bài 3

Tuần: 4

Tiết: 4

Ngày soạn: 13/9/2015

Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC


VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Á,
châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công
cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Tư tưởng
Thấy rõ sự đ/tranh gian khổ để giải phóng dân tộc của các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh. Tăng cường tình
đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc Á, Phi, Mĩ LaTinh. Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta
giành được độc lập.
3 . Kĩ năng
-Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp,phân tích sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ

- GDMT: Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới, châu Á, bản đồ phong trào GPDT ở các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1/ Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết diễn ra như thế nào?
2/ Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào ?
3. Dạy bài mới
Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào c/m bùng nổ ở các nước Á, Phi , Mĩ La Tinh, làm cho hệ
thống thuộc địa của các nước đế quốc tan rã từng mảng và dẫn tới sụp đổ hoàn toàn.Vậy quá trình phát
triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đó như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài số 3.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

KIẾN THỨC CƠ BẢN

Hoạt Động 1: Biết được một số nét chính về
quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi,
Mĩ La-tinh từ sau CTTG.II đến những năm
60 của TK.XX
GV: Giới thiệu vị trí Châu Á, Phi trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nước Đông
Nam Á đã làm gì ?
HS trả lời, GV nhận xét
GV: Tiêu biểu là các nước nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nước này trên bản
đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các châu
và vực nào??

+ HS lần lượt nêu

I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX
- Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ ĐNÁ
với những thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền và tuyên bố độc lập như:
+In-đô-nê-xi-a(17/8/1945)
+Việt Nam (2/9/1945)
+Lào (12/10/1945)

- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á và Bắc
Phi như:
Ấn Độ(1946-1950), Ai Cập (1952), An-giêri(1954-1962)


GV: Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách
mạng của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của nhân
dân tới giữa những năm 1960 hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc như thế nào ?
+ HS trả lời
GV bổ sung: 1967 chỉ còn 5,2 triệu km 2 với 35
dân tập trung chủ yếu ở miển Nam châu Phi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thời gian 3 nước
giành được độc lập trong giai đoạn này.
GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm
70 phong trào đấu tranh của nhân dân các nước
Châu Phi đã diễn ra như thế nào ?

HS trả lời. GV nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí 3 nước này
trên bản đồ.
GV Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu Phi
tan rã có ý nghĩa gì ?
HS trả lời. GV nhận xét
Hoạt động 3: Biết được nét chính về phong
trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ giữa những năm 70 đến giữa những
năm 90 của TK.XX:
GV Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân
tồn tại dưới hình thức nào ?
+ HS trả lời
GV: Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc như
thế nào ?
+ HS trả lời.
GV giải thích thêm
Chính Đảng của thiểu số người da trắng cầm
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
người da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
Á đến định cư (Ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của người da trắng được ghi
vào hiến pháp.

- 1960: 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập →
“Năm Châu Phi”.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành thắng lợi.
- Giữa những năm 60 hệ thống thuộc địa về cơ
bản đã bị sụp đổ.

II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ XX

- Nhân dân 3 nước đấu tranh lật đổ ách thống trị
của Bồ Đào Nha là Ăng-Gô-La (11/1975), MôDăm-Bích (6/1975)và Ghi-nê Bít-xao (9/1974)

- Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX:

- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-Pác-Thai) tập
trung ở miền Nam Châu Phi.

-Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ, kết quả:


GV Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da Chính quyền của người da đen đươc thành lập.
đen đã giành được thắng lợi gì ?
+Rô-đê-di-a (1980), nay là Dim-ba-bu-ê
HS trả lời
+Tây Nam Phi (1990), nay là Na-mi-bi-a
GV Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản đồ Châu +Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là xoá bỏ chế
Phi.
độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Nen-xơn
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của Man-đê-la được bầu là người Tổng thống da
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi từ 1994.
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của
? Sau khi giành được độc lập nhân dân các chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.

nước này đã làm gì ?
+ HS trả lời
- Nhân dân củng cố độc lập, xây dựng và phát
GV: Nêu khái quát phong trào đấu tranh của
triển đất nước.
nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến.
Kết bài: GV tích hợp GDMT bằng cách yêu cầu
HS xác định lại toàn bộ các nước giành được
độc lập trên bản đồ và lập bảng niên biểu .
4. Sơ kết bài:
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam Á, Tây Á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc.
Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực lượng so sánh giai cấp ở
mỗi nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …. Đấu tranh giành chính quyền: Trung Quốc, Việt
Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba ...
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Dặn dò: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.

Tuần: 5

Tiết: 5

Ngày soạn: 20/9/2015
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức


- Những nét khái quát về tình hình các nước Châu Á(từ sau chiến tranh thế giới II đến nay). Đặc biệt là
2 nuớc lớn Ấn Độ, Trung Quốc.
- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa (từ 1954 đến nay).
2.Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử.
Sử dụng bản đồ.
3.Tư tưởng. Gd cho hs tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nuớc trong khu vực để
cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu Á
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử
qua mỗi giai đoạn ?
3. Dạy bài mới
Châu Á là châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đông nhất thế giới. Sau CTTG II đến nay,
Châu Á đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu Á
đã giành đựơc độc lập.Từ đó đến nay các nước Châu Á đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tếxã hội. Hai nước lớn nhất Châu Á là Trung Quốc và Ấn độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong
công cuộc phát triển kinh tế-xã hội. Vị thế các nước này ngày càng lớn trên trường quốc tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt Động 1: Tìm hiểu tình hình chung ở các
nước châu Á sau CTTG.II
GV: Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ.
? Trước 1945 tình hình châu Á như thế nào ?
HS: Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch của
đế quốc thực dân.


KIẾN THỨC CƠ BAN
I. TÌNH HÌNH CHUNG

- Sau CTTG II một cao trào GPDT diễn ra ở
châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn đều
giành được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ ...).
Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX
tình hình châu Á tình hình không ổn định bởi đã
GV: Tại sao trước 1945 nhân dân châu Á lại diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các
phải chịu sự nô dịch, bóc lột ?
nước đế quốc, nhất là khu vực ĐNÁ và Tây Á.
HS trả lời, GV nhận xét
Sau chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li
GV: Sau CTTGII tình hình chính trị châu Á có khai, khủng bố ở 1 số nước như: phi-líp-pin,
gì thay đổi?
Thai 1lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ...
HS trả lời, GV nhận xét
- Cũng từ nhiều thập niên qua, một số nước
GV:Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế của tăng trưởng nhanh về kinh tế: Nhật, Hàn, Trung
các nước châu Á?
Quốc. Xi-ga-po... Ấn Độ: Thực hiện các kế
HS trả lời, GV nhận xét
hoạch dài hạn, nhất là “CM xanh” trong nông
nghiệp, sự phát triển của công nghiệp phần
GV: Sau khi giành độc lập Ấn Độ đã có những mềm, công nghiệp sắt thép, xe hơi...
biện pháp gì để phát triển kinh tế ? Đạt được
những thành tựu gì?
+ HS trả lời, GV nhận xét



Hoạt Động 2: Tìm hiểu sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa
GV: Cuộc chiến tranh cách mạng trong những
năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
+ HS trả lời. GV bổ sung
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tưởng thua chạy ra Đài Loan.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ
(Hình 5,6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
có ý nghĩa gì ?
+ HS trả lời
GV bổ sung: Đó là một đóng góp tích cực vào
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đánh một đòn thích đáng vào chủ nghĩa đề
quốc (Mĩ).

Hoạt động3: Tìm hiểu cơng cuộc cải cách mở
của từ năm 1978 đến nay
Gv u cầu hs đọc sgk.
? Công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ 1978
đến nay diễn ra như thế nào?
+ Hs trả lời, gv nhận xét.
Giới thiệu hình 7,8 sgk.
Thảo luận:Những thành tựu mà TQ đạt được
trong công cuộc cải cách là gì? Nó có ý nghóa
như thế nào đối với đất nước khi bước vào thế
kỷ XXI ?
Hs trả lời, gv nhận xét.
Gv: như vâïy sau chiến tranh thế giới 2 có

nhiều thay đổi sâu sắc, hiện nay các nước
đang ra sức xây dựng đất nước, phát triển
kinh tế, xã hội. Hai nước lớn TQ và Ấn Độ.

4. Sơ kết bài
Bài tập:
1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.

II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa:

+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
thành lập.
Ý nghĩa:Kết thúc ách nơ dịch hơn 100 năm của
ĐQ và hàng năm của CĐPK, đưa đất nước
Trung Hoa bước vào kỉ ngun độc lập, tự do
và hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu
sang châu Á.
2. Mười năm xây dựng chế độ mới (19491959) (khơng dạy)
3. Đất nước trong thời kỳ biến động (19591978) (khơng dạy)
4. Cơng cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến
nay):
- 12/1978 thực hiện đường lối mới với chủ
trương xây dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải
cách và mở cửa nhằm xd TQ trở thành 1 nước
giàu mạnh, văn minh.
- Kết quả: Thu được nhiều thành tựu to lớn. nền
Ktế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng

trưởng cao nhất TG, GDP tăng TB 9,6%/năm,
tổng giá trị X-N khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống
ND được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa với Liên Xơ, Việt Nam,
Mơng Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.
+Thu hồi Hồng Kơng (1977), Ma cao(1999).
→ Góp phần củng cố địa vị trên trường quốc tế.


Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt những thành tựu: Cụ thể
(SGK).
2- Ý nghĩa của những thành tựu đó.
Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua ? (Tốc
độ phát triển của 1 nước đất rộng, người đông).
? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thượng Hải (Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?
- Cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà NDTrung Hoa
Bài tập : Sau 1945 những nước nào đạt thành tựu tăng trưởng kinh tế nhanh
A .  TQ
B. Việt Nam
C . Ma- lai – xi -a D . Ấn Độ
Đ.  Thái lan E . Hàn Quốc F .
Xin- ga – po
H .  Nhật Bản I .  Lào
K .  Cam- pu –chia
* Dặn dò: Học và chuẩn bị bài tiếp theo.

Tuần : 6


Tiết: 6

Ngày soạn: 27/9/2015

BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tình hình các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN,vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước Đông Nam Á.
2. Tư tưởng


- Tự hào những thành tựu đạt được của nhân dân ĐNA, củng cố đoàn kết các dân tộc trong khu vực
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ châu Á + bản đồ các nước Đông Nam Á , máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
1/Hãy nêu những nét chung của các nước châu Á từ sau 1945 đến nay?
2/Trình bày công cuộc cải cách mở của ở TQ từ 1978 đến nay?
3. Dạy bài mới
GV yêu cầu học sinh quan sát và giới thiệu bài mới qua lược đồ các nước châu Á từ năm 1945
đến nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chung của các
I. TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á

nước ĐNÁ trước và sau năm 1945
TRƯỚC VÀ SAU NĂM 1945
GV cho HS quan sát lược đồ các nước Đông Nam Á
yêu cầu HS giới thiệu khái quát về Đông Nam Á trên
lược đồ.
HS quan sát trả lời. GV bổ sung
( Giới thiệu vị trí Đông Nam Á trên lược đồ (rộng 4,5
triệu km2 gồm 11 nước, 536 triệu người (2002)
GV: Đông Nam Á bao gồm 11 nước, là những nước
nào ? Xác định vị trí trên lược đồ?
1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai
HS trả lời. GV nhận xét
- Hầu hết đều là thuộc địa của thực dân
GV: Nêu những nét chủ yếu về các nước Đông Nam phương Tây (trừ Thái Lan).
Á trước 1945 ?
2. Sau chiến tranh thế giới hai
HS trả lời, GV nhận xét
GV: Sau 1945 tình hình Đông Nam Á ra sao ?
+Nhân dân các nổi dậy giành chính quyền
HS trả lời, GV bổ sung.
(In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào từ tháng 8- Đế quốc xâm lược trở lại, nhân dân đứng lên chống 10/1945).
xâm lược Inđônêsia, Việt Nam...
+Sau đó, đến giữa những năm 50 của TK
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Philíppin (7/1946), XX, hầu hết các nước trong khu vực đã
giành được độc lập.
Miến Điện (1/1948), Mã Lai (8/1957)
GV: Từ năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, -Từ năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh
lạnh, tình hình ĐNÁ trở nên căng thẳng,
tình hình ĐNÁ thế nào?
chủ yếu do sự can thiệp của ĐQ Mĩ.

HS trả lời, GV nhận xét.
GV Sự can thiệp của Mĩ thể hiện ở những điểm nào? + Thành lập khối quân sự SEATO (1954)
HS trả lời
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược VN
GV nhận xét, giới thiệu thêm về SEATO: gồm 8
kéo dài tới 20 năm (1954-1975),
nước, Phi-líp-pin và Thái Lan tham gia.
GV: Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì?
- Trong thời kì này Thái Lan, Phi-líp-pin
HS trả lời, GV nhận xét
gia nhập SEATO, In-đô-nê-xi-a, Miến
GV: Đông Nam Á càng căng thẳng khi nào? Sự phân Điện: thi hành chính sách hoà bình trung
hoá ra sao?
lập.
HS trả lời, GV nhận xét


Hoạt động 2: Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ
chức ASEAN và biết được mục tiêu, nguyên tắc II. SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC
hoạt động của ASEAN
ASEAN
GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì * Hoàn cảnh ra đời
sao?
- Nhu cầu hợp tác để phát triển đất nước.
HS trả lời, GV nhận xét (kết hợp giới thiệu hình ảnh 5
nước ASEAN đầu tiên và trụ sở ASEAN ở Gia-các- - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài đối với khu vực.
ta)
GV:Trong thời kì đầu mới thành lập ASEAN có 2 văn
kiện quan trọng dó là “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967)

và “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ” –Hiệp
ước Ba-li (2/1976)

- 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ
(ASEAN) ra đời ở Băng Cốc (TL) gồm 5
nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

GV: Theo “Tuyên bố Băng Cốc” (8/1967), mục tiêu * Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá
giữa các nước thành viên trên tinh thần
hoạt động của ASEAN là gì ?
duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
HS trả lời, GV nhận xét
* Nguyên tắc hoạt động: (theo Hiệp ước
GV: Theo “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ” – Ba-li 2/1976)
Hiệp ước Ba-li (2/1976), nguyên tắc cơ bản trong
+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,
quan hệ ASEAN là gì ?
không can thiệp vào nội bộ của nhau.
HS trả lời, GV nhận xét
+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương
GV: Từ đầu những năm 80 của TK XX, do vấn đề pháp hoà bình.
CPC quan hệ giữa các nước ASEAN và 3 nước ĐD
+ Hợp tác và phát triển.
như thế nào?
* Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương với
HS trình bày, dẫn chứng:
ASEAN (Hướng dẫn đọc thêm)
GV lưu ý thêm về quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
:* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trước 1979 là quan hệ “Đối đầu”.

- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ “Đối thoại” hợp tác
cùng tồn tại, hoà bình và phát triển.
GV: Kinh tế các nước ASEAN giai đoạn này như thế
nào?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung

* Kết quả

Nền kinh tế các nước ASEAN đã có
những chuyển biến mạnh mẽ và đạt được
+Xin-ga-po (1968-1973) kinh tế bình quân hằng năm sự tăng trưởng cao như Thái Lan, Ma-laixi-a, Xin-ga-po…
tăng 12% → “con rồng châu Á”
+ Ma-lai-xi-a (1965-1983) tốc độ tăng trưởng 6,3%/5
+ Thái Lan (1987-1990) tốc độ tăng trưởng 11,4%/5
Hoạt động 3: Trình bày được quá trình phát triển
của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay

III. TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN
GV: Thành viên thứ 6 của ASEAN là nước nào?gia THÀNH “ASEAN 10”:
nhập năm nào?
- 1984 Bru-nây gia nhập →ASEAN 6.
HS trả lời
- Sau chiến tranh lạnh, nhất là “vấn đề
GV nhận xét, kết hợp cho HS quan sát cờ Bru nây


GV: Sau chiến tranh lạnh, nhất là “vấn đề CPC được
giải quyết”, tình hình ĐNÁ thế nào? Xu hướng nổi
bật đầu tiên là gì?
HS trả lời, Gv nhận xét

GV: Thành viên tiếp theo của ASEAN là những nước
nào?
HS trả lời, GV nhận xét và giới thiệu về các thành
viên tiếp theo trên máy chiếu.
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và xác định lại
thời gian gia nhập ASEAN của các nước.
HS quan sát, xác định
GV: Với 10 thành viên, ASEAN đã làm gì?
HS trả lời, GV nhận xét

CPC được giải quyết”, tình hình ĐNÁ đã
được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật
đầu tiên là là sự mở rộng các thành viên
của Hiệp hội.Lần lượt các nước đã gia
nhập ASEAN:
Việt Nam (7/1995), Lào và Mi-an-ma
(7/1997),
Cam
phu
chia
(4/1999)→ASEAN 10
- Với 10 thành viên ASEAN chuyển trọng
tâm sang hợp tác kinh tế, đồng thời xd 1
khu vực ĐNÁ hoà bình, ổn định và phát
triển phồn vinh

GV: Những hoạt động của ASEAN trong thập kỷ 90 - 1992 biến Đông Nam Á thành khu vực
mậu dịch tự do (AFTA), 1994 lập diễn
có những nét gì mới ?
đàn khu vực (ARF), nhiều nước ngoài đã

HS trả lời, GV nhận xét kết hợp hướng đẫn bài tập 3
tham gia 2 tổ chức trên như TrQ, Hàn
SGK
GV:Hướng dẫn học sinh xem Hình 11 → Thể hiện sự Quốc, NB, Mĩ, Ấn Đô…
→ Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời
hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
GV kết luận: ASEAN ra đời đánh dấu một bước phát kỳ mới.
triển cao hơn của các nước Đông Nam Á. Tạo điều
kiện để các nước phát triển kinh tế, văn hóa. Xây
dựng một khu vực hòa bình, ổn định cùng nhau phát
triển phồn vinh.
4. Sơ kết bài
* Củng cố:
GV cũng cố bài thông qua hệ thống câu hỏi SGK
* Dặn dò: Học + đọc theo sách giáo khoa.
Học theo câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị bài 6 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài

Tuần: 7

Tiết: 7

Ngày soạn: 04/10/2015
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. Mục tiêu
1 . Kiến thức
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc lập
và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.

- sơ lược về vị trí địa lí của châu Phi.
2 . Tư tưởng :


- GD tinh thần đoàn kết, tương trợ ,giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu phitrong đấu tranh giành độc lập
chống đói nghèo, lạc hậu
3 . Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng so sánh,đối chiếu , lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ châu Phi.
II. Thiết bị, phương tiện dạy học
- lược đồ châu Phi.
- Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La Tinh.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
1/Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?
2/ Trình bày quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay:
3. Dạy bài mới
Châu phi là châu lục rộng lớn , dân số đông, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong tròa đấu tranh
chống CNTD giành độc lập của các nước châu phi đã diễn ra sôi nỗi rộng khắp. đến nay hầu hết các
nước châu phi đều đã giành được độc lập nhưng trên con đường phát triển các nước châu phi còn gặp
nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước hiện nay là chống đói nghèo lạc hậu .
Hoạt động của GV và HS
Chuẩn kiến thức cần nắm
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình phong trào đấu I- TÌNH HÌNH CHUNG:
tranh giành độc lập của Châu Phi.
Gv yêu cầu hs đọc sgk.
GV: Giới thiệu các nước châu Phi trên lược đồ.
HS quan sát
Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng

thứ hai trên thế giới về dân số, sau châu Á, và
lớn thứ ba trên thế giới, theo diện tích sau châu
Á và châu Mỹ. Với diện tích khoảng
30.244.050 km² bao gồm cả các đảo cận kề thì
nó chiếm 20,4% tổng diện tích đất đai của Trái
Đất. Với 800 triệu dân sinh sống ở 54 quốc gia,
nó chiếm khoảng 1/7 dân số thế giới.
GV: Trước chiến tranh hầu hết các nước châu
Phi đều là thuộc địa của đế quốc thực dân.
? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh của khu
vực này phát triển ra sao ?
HS trả lời, GV nhận xét


GV: Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại ở -Sau chiến tranh TG.II phong trào GPDT diễn
Bắc Phi ?
ra sôi nổi ở châu Phi sớm nhất ở Bắc Phi – nơi
có trình độ phát triển cao
HS trả lời, GV nhận xét
GV: Em hãy nêu những thắng lợi tiêu biểu của
nhân dân châu Phi ?
HS trả lời, GV nhận xét

+ 7/1952 Binh biến ở Ai Cập thành lập nước
Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của đế Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.
quốc ở châu Phi ?
+ 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu tranh vũ
HS: Hệ thống thuộc địa lần lượt tan rã, ra đời trang chống Pháp giành độc lập.
các quốc gia độc lập.


- 1960 có 17 nước giành độc lập →Năm châu
GV: Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi
Phi tiếp tục làm gì ? kết quả ?
- Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi
bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và thu
HS trả lời, GV nhận xét
được nhiều thành tích. Tuy nhiên, nhiều nước
GV: Bên cạnh những khó khăn đó nhân dân châu Phi vẫn trong tình trạng: đói nghèo, lạc
châu phi còn gặp phải những khó khăn gì ? dẫn hậu xung đột nội chiến, nợ nần, bệnh tật ...
chứng?
HS trả lời, GV bổ sung
(+ 1/4 dân số đói kinh niên. 32/57 quốc gia
nghèo nhất thế giới. Tỷ lệ tăng dân số, người
Những năm gần đây, Châu Phi thành lập nhiều
mũ chữ cao nhất thế giới)
GV: Những năm gần đây với sự giúp đỡ của tổ chức khu vực để các nước giúp đỡ, hợp tác
Quốc tế, các nước châu Phi đã có những giải cùng nhau, lớn nhất là Tổ chức thống nhất châu
Phi – nay là Liên minh châu Phi (AU)
pháp gì để khắc phục những khó khăn đó ?
HS trả lời, GV nhận xét
GV: Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của
nhân dân châu Phi xoá đói giảm nghèo ?
HS trả lời, GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về Cộng
hoà Nam Phi.
Gv yêu cầu hs đọc sgk và dùng lược đồ Châu
Phi xác định vị trí của Cộng hoà Nam Phi.
? Em biết gì về Nam Phi.
Hs trả lời, gv nhận xét.
? Cuộc đ/tranh chống chế độ phân biệt chủng


II- CỘNG HOÀ NAM PHI:
- Khái quát (SGK)
- Người da đen đã ngoan cường và bền bỉ đấu
tranh chống chế độ PBCT. Dưới sự lãnh đạo
của tổ chức “Đại hội DT Phi”(ANC), người da


tộc ở CH Nam Phi diễn ra như thế nào?
+Hs trả lời, gv nhận xét.
Gv bổ sung.
? Từ 1993 tình hình Châu Phi có gì thay đổi?
Hs trả lời, gv nhận xét.
Gv sử dụng hình 3 sgk. Tổng thống đầu tiên của
Cộng hoà Nam Phi.
? Sự kiện Ông Nenxơn Manđêla được bầu làm
tổng thống có ý nghĩa lịch sử gì?
+Hs trả lời, gv nhận xét.

đen đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử. 1993, chế độ PBCT được tuyên bố xoá
bỏ
- Tháng 4/1994 cuộc bầu cử đa chủng tộc lần
đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê-la
– lãnh tụ ANC được bầu và trở thành vị Tổng
thống da đen đầu tiên ở CH Nam Phi.
- Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
ngay tại sào huyệt sau hơn 3 thế kỷ tồn tại.
- Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa ra chiến
lược kinh tế vĩ mô.


GV: Chính quyền mới của Nam Phi đã làm gì
* Mục đích: Phát triển sản xuất, cải thiện mức
để xây dựng đất nước ?
sống của người da đen, xoá bỏ “Chế độ
Hs trả lời, gv nhận xét.
Apácthai về kinh tế” còn tồn tại dối với người
GV: Việc đưa ra chiến lược này nhằm mục đích da đen.
gì ? Kết quả ?
Hs trả lời, gv nhận xét.
GV: Nen-xơn Man-đê-la có vai trò như thế nào
trong phong trào chống chế độ Apácthai ?
Hs trả lời, gv nhận xét. (Ông là nhà hoạt động
chính trị, là lãnh tụ của ANC, là anh hùng
chống chế độ phân biệt chủng tộc).
4. Sơ kết bài
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính.
* Dặn dò: Học + Tìm một số tranh ảnh về châu Phi + châu Mĩ.

Tuần: 8

Tiết: 8

Ngày soạn: 11/10/2015
BÀI 7: CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH

I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Những nét khái quát về tình hình Mỹ-la-tinh.
- Cuộc đ/tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-ba và những thành tựu nhân dân Cu-ba đã đạt được

hiện nay về kinh tế, văn hoá, giáo dục trước sự bao vay, cấm vận của Mỹ, Cu-ba vẫn kiên trì với con
đường đã chọn(định hướng XHCN).
3.Tư tưởng
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mỹ-la-tinh chống chủ nghĩa thực
dân mới của Mỹ.


- Yêu mến, quý trọng và đồng cảm với nhân dân Cu-ba, ủng hộ nhân dân Cu-ba chống âm mưu bao
vay và cấm vận của Mỹ.
2.Kĩ năng
Sử dụng lược đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
II. Thiết bị, phương tiện dạy học
- Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La Tinh.
- Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi (1945 đến nay) ?
3. Dạy bài mới:
MLT là khu vực rộng lớn trên 20 triệu km2 (1/7dttg) gồm 23 nước cộng hoà ( trừ Mê-hi-cô đến cực
nam ) tài nguyên thiên nhiên phong phú . Từ 1945 các nước Mĩ La Tinh không ngừng đấu tranh để
củng cố độc lập chủ quyền phát triển kinh tế, xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ , tiêu biểu là
Cuba
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính tình I/ Những nét chung:
hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau
CTTG.II
GV: Giới thiệu một số nước Mĩ La Tinh trên bản đồ
Các nước Mĩ Latinh bao gồm hơn 20 nước cộng

hoà nằm trải dài suốt từ Mêhicô đến tận Nam Mĩ
(diện tích trên 20 triệu km2, chiếm 1/7 diện tích thế
giới, dân số gần 600 triệu người – năm 1993), rất
giàu có về nông sản, lâm sản và khoáng sản. Trước
Chiến tranh thế giới thứ hai, về hình thức, đều là
những nước cộng hoà độc lập nhưng trong thực tế,
hơn 20 nước này đều là thuộc địa kiểu mới, hoặc bị
phụ thuộc chặt chẽ về mọi mặt vào Mĩ, và toàn bộ
khu vực Mĩ la-tinh được Mĩ coi như cái “sân sau”
của mình.
HS lắng nghe
GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình - Khác với châu Á và châu Phi từ những thập
niên đầu thế kỷ XIX nhiều nước giành được độc
hình châu Á - Phi - Mĩ La-tinh ?
lập.(Achentina, Braxin…), nhưng sau đó rơi
HS trả lời
vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của
GV: Yêu cầu học sinh xác định những nước đã ĐQ Mĩ.
dành được độc lập trên lược đồ.
-Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 nhất là từ
đầu những năm 60 của TK XX, một cao trào
HS xác định trên lược đồ
đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước với mục tiêu
là thành lập các chính phủ DT và tiến hành các
GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình cải cách tiến bộ, nâng cao đời sống ND tiêu
biểu là cuộc CM của ND Cu-ba đầu 1959…
cách mạng Mĩ La-tinh phát triển như thế nào ?
HS trả lời. GV bổ sung



+ Từ những năm 1960 - 1980: Một cao trào đấu
tranh bùng nổ →Lục địa bùng cháy
-Các nước Mĩ La-tinh đã thu được nhiều thành
+ Khởi nghĩa vũ trang: Bôlivia, Nicaragoa.
tựu trong công cuộc củng cố độc lập DT, dân
- Kết quả: + Chính quyền độc tài ở những nước bị chủ hoá đời sống chính trị, cải cách dân chủ,
thành lập các tổ chức liên minh khu vực.
lật đổ.
+ Chính quyền dân chủ được thiết lập.
GV: Yêu cầu học sinh xác định vị trí 2 nước: Chi -Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình hình
kinh tế, chính trị các nước Mĩ La Tinh khó
Lê và Nicaragoa trên bản đồ.
khăn, căng thẳng.
HS xác định
GV: Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của
cách mạng Chi Lê và Nicaragoa trong thời gian này
?
HS trả lời. GV nhận xét
GV: Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước các nước Mĩ La-tinh đã thu được những thành
tựu gì ?
HS trả lời. GV nhận xét
GV: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình hình
các nước Mĩ La-tinh có sự biến đổi gì ?
HS trả lời. GV nhận xét
GV: Hiện nay các nước Mĩ Latinh như thế nào?
HS: trả lời
GV bổ sung: Hiện nay các nước Mĩ La-tinh đang
tìm cách khắc phục và đi lên (Braxin và Mêhicô).
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét chính về cuộc

CM Cu-ba và kết quả công cuộc xd CNXH nước II.Cu Ba - Hòn đảo anh hùng:
này.
GV: Giới thiệu vị trí Cu-Ba trên lược đồ.
Cuba là một quần đảo nằm tại Biển Caribbean, với
tọa độ địa lý 21°3N, 80°00W. Cuba là hòn đảo
chính, được bao quanh bởi bốn nhóm đảo lớn.
Chúng gồm Colorados, Camagüey, Jardines de la - Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển Ba-ti-xta đảo
Reina và Canarreos. Hòn đảo chính Cuba chiếm chính thiết lập chế độ độc tài quân sự.
hầu hết diện tích đất nước (105.006 km² hay 40.543
dặm vuông) và là hòn đảo lớn thứ 17 trên thế giới
theo diện tích. Hòn đảo lớn thứ hai tại Cuba là Đảo
Thanh niên (Isla de la Juventud), tên cũ là Đảo
Thông (Isla de la Pinos) ở phía đông nam, với diện - Nhân dân Cu Ba tiến hành đấu tranh.
tích 3056 km² (1180 dặm vuông). Cuba có tổng
-Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135


thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa
ngày 26/7/1953, nhân dân Cu-ba dười sự lãnh
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã làm gì để đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tiến hành cuộc
đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-Ba ? đấu tranh kiên cường, vượt qua muôn vàn khó
khăn gian khổ nhằm lật đổ chính quyền Ba-tiHS: trả lời
xta thân Mĩ. Ngày 1/1/1959, cuộc CM nhân dân
GV nhận xét( - Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển Batixta giàng được thắng lợi.
đảo chính thiết lập chế độ độc tài quân sự.)
-Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ CM do
GV: Trước tình hình đó nhân dân Cu-Ba đã làm gì? Phi-đen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách
Khởi đầu từ cuộc tấn công nào? Kết quả?
dân chủ triệt để:
HS trả lời. GV nhận xét

+ Cải cách ruộng đất.
diện tích đất liền 110.860 km².

GV: Cuộc tấn công thất bại nhưng nó có ý nghĩa + Quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước
gì ?
ngoài.
HS trả lời. GV nhận xét
+ Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và
thanh toán nạn mù chữ, phát triển y tế, giáo
(Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang).
dục.
GV: Phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-Ba tiếp
→Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và
tục diễn ra như thế nào ?
sâu sắc.
HS trả lời. GV nhận xét
-Tháng 4/1961 tiến lên CNXH.
GV: Phong trào đã thu được kết quả gì ?
- Mặc dù bị bị Mĩ bao vây, cấm vận, ND Cuba
HS trả lời. GV nhận xét
đạt nhiều thành tựu to lớn:
GV: Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ Cu-Ba
+ Xây dựng công nghiệp cơ cấu hợp lí.
đã làm gì để xây dựng đất nước ?
+ Nông nghiệp đa dạng.
HS trả lời. GV nhận xét
+ Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.
GV: Hiện nay Mĩ vẫn đang thực hiện âm mưu gì
- Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba trải qua thời kỳ
đối với Cu-Ba ?

đặc biệt khó khăn nhưng Chính phủ đã thực
HS trả lời. GV nhận xét
hiện cải cách điều chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi
(Cấm vận, bao vây kinh tế).
lên
GV: Nhân dân Cu-Ba đã đạt được những thành tựu
gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
HS trả lời. GV nhận xét
GV: Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba ra sao?
HS trả lời. GV nhận xét

4. Sơ kết bài
Luyện tập: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La Tinh từ 1945 đến nay ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh trả lời.


* Củng cố: Theo em tình hình cách mạng Mĩ La Tinh có gì khác với phong trào cách mạng
châu Á và châu Phi ?
- Châu Á: Hầu hết là thuộc địa, cuối thế kỷ XIX nhiều nước châu Á giành độc lập.
- Châu Phi: Sau 1945 phong trào cách mạng bủng nổ phát triển không đều. Hiện nay châu Phi
nghèo nhất.
- Mĩ La Tinh: Đầu thế kỷ XIX giành độc lập, Mĩ Thống trị, kinh tế phát triển hơn châu Á, Phi.
Trình bày những hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kềt hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen Ca-xtơ-rô,
nhân dân Cuba với Đảng , Chính phủvà nhân dân ta ?
* Dặn dò: Học theo sách giáo khoa.
-Học bài chuẩn bị KT 1 tiết.

PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HÔ
TRƯỜNG: THCS CHU VĂN AN


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (NĂM HỌC 2015 – 2016)
TIẾT: 9
MÔN LỊCH SỬ 9

I. Mục tiêu kiểm tra
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Căn nguyên khiến Liên Xô được coi là nước XHCN lớn nhất hùng mạnh nhất sau chiến tranh thế giới
thứ II.
- Những thành tựu trong công cuộc mở cửa của Trung Quốc.
- Sự khác nhau về mục tiêu và đối tượng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với
phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×