Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 10 nâng cao (câu hỏi và đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.35 KB, 46 trang )

Tài liệu bồi duỡng sinh học 10 NC- 2014-20151
I. Phần 1 Giới thiệu chung về thế giới sống: (bài 1, 2)
Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại?
Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2
là tên loài (viết thường)
* Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:
Loài người (Homo sapiens) - Chi người (Homo) - Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)
- - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới động vật (Animalia).......
Câu hỏi 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn
bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên
sinh và nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào không có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.

1

1



- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là:
màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong
mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.
Động vật không xương sống
- Kích thước nhỏ

Động vật có xương sống
- thước lớn hơn.

- Không có bộ xương trong, bộ

- Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng

xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

xương với cột sống làm trụ.

- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc

- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

bằng ống khí.
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
bằng chuỗi hạch ở mặt bụng

- Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn,

- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang,


cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim,

giun dẹp, giun tròn, thân mềm,

thú. (0.5)

giun đốt, chân khớp,da gai.
Câu 3 :
Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô
trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng ,lối
sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 18.
Vi
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13
khuẩ
n
14

15

16: Giới Nấm

17


18

Tổ tiên chung
Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men
; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
2


Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm
Sống cố định

Giới thực vật
- Sống cố định

-Dinh dưỡng hoại sinh
Câu 5:

- Tự dưỡng quang hợp

Giới động vật
- Di chuyển
- Dị dưỡng

a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới?. Trong mỗi giới

thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
-

dựa vào đặc điểm cấu tạo

+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp
hay không có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào
- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
- Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi - họ - bộ - lớp – ngành - giới
b. - Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:
Nội dung
Hệ mạch
Tinh trùng
Thụ tinh

Ngành Rêu
Chưa có
Có roi
Cần nước

Ngành Quyết

Ngành Hạt


Ngành hạt


Có roi
Cần nước

trần

Không roi
Không cần

kín

Không roi
Không cần

nước

nước, thụ
tinh kép

Câu 6: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng
tự điều chỉnh và ổn định
Trả lời:
3


- Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có

các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới
không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào
quan.
+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn
lọc tự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp
tổ chức có thể tồn tại và phat triển.
Câu 7: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ
chức sống là gì
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp
trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc
điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp
hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh
+ Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Do đó sinh vật
không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp
tổ chức có thể tồn tại và phat triển.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di
truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di
truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung.
4



Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều
kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các môi trường khác nhau
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Ví dụ: khi các
phân tử đường, protêin, axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo nên tế bào thì tế bào có được các
đặc điểm nổi trôi của sự sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ...
mà ở các cấp phân tử không có được.
II. Thành phần hóa học của tế bào
Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tốt nhất trong tế bào?
Nước là dung môi tôt nhất vì:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện
lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện
tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân cực các
phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro.
- Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và
vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hòa tan chúng.
Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện
lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện
tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi
nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng
5



nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước
không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên
khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục,
khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá,
nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế
bào.
Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào?
- Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Điều hòa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ
nguyên hoạt tính sinh học.
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết
lại tìm xem ở đó có nước hay không?
ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có
nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể
sống?
ĐA: - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể(>0,01% khối lượng chất sống).
ví dụ: C, O, N, H, S, P…..
- Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% khối lượng chất sống). vd: Mn,
Cu, Mo, ……
- vai trò của nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit
cấu tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng lượng cho các
6



hoạt động sống của cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xác tác các phản ứng hóa sinh, điều hòa
quá trình trao đổi chất
+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần
kinh….
- Vai trò của nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm
hệ enzim, hooc môn. Vd iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tiroxin, ở người nếu thiếu
iot dẫn đến mắc bệnh biếu cổ, rối loạn chuyển hóa.
Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống
- Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu nhóm
III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi nhóm.
- Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngoài cùng.
H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e
- Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của lk
này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các nguyên tố
có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.
- 3 nguyên tố C, O, N còn có khả năng tạo liên kết đôi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng C
có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C
- Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.
Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
ĐA
* C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào
hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa
trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số các chất hữu cơ khác nhau
* C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều
nhóm chức khác nhau
* Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ
diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3 chiều.


7


Câu 8: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau
giữa các loại nuclêôtit?
A: Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cờu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đờng đêôxi
ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit)
- Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm
4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết
với T của mạch kia bằng 2 LK hiđrô và ngợc lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK
hiđrô và ngợc lại
- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X.
Câu9: So sánh cấu trúc, chức năng của AND với ARN?
Câu tạo:

+ ADN gồm 2 mạch dài hàng chục nghìn đến hàng triệu nu. Thành phần gồm axit

phôtphoric, đờng đêôxirbô bazơnitơ gồm 4 loại: A, T, G, X.
+ ARN có một mạch đơn ngắn, dài hàng trục đến hàng nu. Thành phần gồm axit photphoric, đờng ribôzơ và bazơnitơ gồm 4 loại A, U, G, X
- Chức năng:
+ ADN mang thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền
+ARN truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Tham gia tổng hợp prôtêin. Vận
chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham gia cấu tạo nên riboxom
Cõu hi 10:
a.Trong t bo cú nhng loi hp cht hu c no? Nhng cht hu c no l thnh phn c
bn ca s sng?Vỡ sao?
b. Cỏc thnh phn no tham gia cu to nờn mng t bo v nờu vai trũ ca cỏc thnh phn ú.
c. +Trong t bo thc vt cú nhng bo quan no cha axit nucleic?
+Phõn bit cỏc loi axit nucleic trong cỏc loi bo quan ú.

+Cho bit vai trũ ca cỏc loi bo quan ú.
ỏp ỏn :
a/ nhng hp cht hu c trong t bo: - Cacbonhidrat, lipit, prụtờin, axit nuclờic, . . .
- Cht hu c l thnh phn c bn ca s sng: Prụtờin v axit nuclờic
8


Vì: + Prôtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể,
điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . .
+ Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di truyền(
m

ARN), Vận chuyển aa (tARN), cấu tao ribôxôm (rARN).

b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó:
- Lớp kép phôtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất không phân cực hòa tan trong
lipit, giúp màng có tính khảm động.
- Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc,
góp phần vào tính khảm động của màng.
- Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật).
- Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô.
c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm.
Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan:
- Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein histon.
Ngoài ra còn có một ít ARN.
- Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein.
- Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom
Vai trò của các loại bào quan
- Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
- Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể.

- Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ ( 0,25)
-Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.( 0,25)
Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho
tế bào
- Khác nhau
Nội dung
Cacbohidrat
Cấu tạo
CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ
H : O = 2:1
Tính chất

Tan nhiều trong nước, dễ bị phân

Lipit
Lượng O ít hơn
Không tan trong nước, chỉ tan trong
9


Vai trò

huỷ
Đường đơn: cung cấp NL, cấu
trúc nên đường
đa
Đường đa: dự trữ NL,
cấu trúc tế bào….


dung môi hữu cơ, khó phân huỷ
Tham gia cấu trúc màng sinh học,
cấu tạo nên hoocmon, Vitamin,
dự trữ NL…

Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính
không đổi suốt dọc chiều dài của nó?
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein?
ĐA:
a. Các loại liên kết trong phân tử ADN
+ Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS
+ Phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch poliNu các Nu
liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein
+ axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1 nhóm
cacboxyl và 1 gốc R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein
+ Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết
peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn protein
+ Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc
không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.
Câu 13: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime?
b. Chât nào không tìm thây trong lục lạp?
c. Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ ?
ĐA:
a.Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không được cấu
tạo từ các đơn phân ( là monome)
b.Chât không tìm thây trong luc lạp là celluloz.
10



c. Công thức câu tạo: (C6H10O5)n
- Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng liên kêt 11,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân.
- Vai trò:
* Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.
* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
* Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên không thể tiêu hóa được
celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hòa hệ thông tiêu hóa làm giảm hàm lượng cholesteron
trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể.
Câu 15 : a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực?
b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở
ĐA :
- Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân tử
glixeron

liên

kết

với

1

nhóm

phôtphat

nhóm


này

nối

glixeron

với

1

ancolphức)..............................................................
- Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đuôi kị nước), còn đầu ancol
phức ưa nước. Đuôi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đôi do vậy các phân tử photpholipit xếp
chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn.
- Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp
trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng vào trong với nhau.
Câu 16 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ?
ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử
- Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn
- Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
- Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường
Câu 17 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và trạng
thái tồn tại của chúng trong tế bào :
11


+ mARN: Dạng mạch đơn không có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN

+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan riboxom thời gian
tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)
Câu 18 : Nêu cấu trúc của axit amin và phương trình hình thành liên kết peptit (sách bài tập trang
22)
Câu 19 : Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)

III. Cấu trúc tế bào
Câu 1 : Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
- Đại diện : Vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ

Tế bào nhân thực
- Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, động

khuẩn

vật, thực vật

- Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn

- Cấu tạo phức tạp, có nhân hoàn chỉnh, có

chỉnh, có ADN trần dạng vòng,

màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào
chất, ADN liên kết với protein tạo cấu trúc
nhiễm sắc thể

- Không có các bào quan ống có màng bao


- Tế bào chất có hệ thống nộ màng, có các

bọc, không có hệ thống nội màng

bào quan có màng bao bọc như ti thể, lục
lạp, bộ máy goongi, lizoxom, không bào...

- Riboxom có kích thước 70S

- Riboxom có kích thước 80S

- Phương thức phân bào đơn giản : trực

- Phương thức phân bào phức tạp : gián

phân

phân có gián phân nguyên nhiễm(nguyên
phân), gián phân giảm nhiễm(giảm phân)

12


Câu 2 : Tế bào nhân thực có đường kính trung bình gấp hàng chục nghìn lần tế bào nhân sơ, diên
tích gấp hàng trăm lần, thể tích gấp hàng nghìn lần. Tại sao tế bào nhân thực vẫn đảm bảo quá trình
trao đổi chât rât hiệu quả ?
ĐA :
- Với tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích bề mặt trren thể tích lớn(S/V
lớn) vì vậy diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn thuận lợi cho quá trình trao đổi chất
-


Với tế bào nhân thực vì có kích thước tế bào lớn hơn, nên tỉ lệ S/V nhỏ hơn tế bào

nhân sơ nhưng vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả là do tế bào nhân thực có hệ bào qan
có màng bao bọc, làm tăng diên tích bề mặt trao đổi chất toàn phần. Mặt khác, mỗi khoang bào quan
lại là mọt vùng duy trì được các điều kiện hóa học đặc biệt, khác với các bào quan khác nên các
phản ứng.
Câu 3 : Lấy ví dụ chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của tế bào ?
- Tế bào vi khuẩn nhỏ tạo điều kiện cho sự trao đổi chất mạnh nên vi khuẩn sinh trưởng và phân
chia nhanh.
- Tế bào lông hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút nước và
muối khoáng cho cây
- Tế bào của mô giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài làm tăng diện tích trao đổi chất và năng
lượng đồng thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc.
- Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8micromet) hình đĩa, lõm 2 mặt nên diện
tích bề mặt lớn, đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất thuận lợi cho việc vận chuyển và
trao đổi khí.
- Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể truyền xung thần
kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể
- Trứng các loài chim có kích thước lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được lượng chất
dinh dưỡng lớn cung cấp cho phôi phát triển.
Câu 4 : Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp hay chứng minh ti thể, lục
lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh trong tế bào nhân thực ?
ĐA :
13


- Kích thước của vi khuẩn , lục lạp và ti thể xấp xỉ nhau
- Đều có màng kép Màng ngoài của ty thể giống màng tê bào nhân chuẩn. Màng trong tương
ứng với màng sinh chât của vi khuẩn bị thực bào

- Đều chứa ADN, ARN, riboxom, các enzim, các protein
ADN của ty thể, lục lạp giông ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vòng không liên kết với
protein histon.
- Đều chứa riboxom loại 70S
- Có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập theo kiểu phân đôi
Câu 5 : a. Mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy năng lượng của tế
bào?
b. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách nào?
ĐA :
a- Cấu trúc của ti thể
+ Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng
vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hô hấp
+ Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN và
riboxom
* Ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào vì: có chứa các enzim thực hiện quá trình hô hấp tế bào
có khả năng biến đổi năng lượng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucozơ) thành năng lượng ATP
cho tế bào.
b.
- Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm
- Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : - Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các bóng xuất
bào )
( Con đường : Prôtêin (Lưới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gôngi (lắp ráp , đóng gói) -> Túi
tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài )
Câu 6 : a. Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo
như thế nào?

14



b.Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể
hoàn chỉnh? Giải thích
ĐA :
a. Đây là bào quan lizôxôm
- Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng bao bọc
b. Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là: Tính toàn
năng của tế bào
- Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho loài..
Câu 7: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm.
Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này
ĐA:
Vi khuẩn Gram dương
- Không có màng ngoài

Vi khuẩn Gram âm
- Có màng ngoài

- Có axit teicoic

- Kh«ng cã axit teicoic

- Không có khoang chu chất

- Có khoang chu chất

- Nhuôm Gram có màu tím

- Nhuộm Gram có màu đỏ

- Thành peptiđôglican dày.


- Thành peptiđôglican mỏng

- Mẫn cảm với thuốc kháng sinh

- ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin.

pênixillin.
- Đại diện: Trực khuẩn than, hủi, than
ý nghĩa:

Đại diện: Vk E.coli, trực khuẩn ho gà….

+ Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu.
+ Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau.
Câu 8: Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động, thí nghiệm chứng minh màng sinh chất
có cấu trúc khảm động?
+ Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì :
- Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử prôtêin xen kẽ trong lớp kép
photpholipit.

15


- Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin : trung bình cứ 15 phân tử
P- L xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử P.
- Cấu trúc động là các phân tử P –L và P có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho MSC
có độ nhớt giống như dầu.
+ Thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có trúc khảm động:
- Lai tế bào chuột với tế bào ở người .TB chuột có các P trên màng đặc trưng có thể phân biệt được

với các P trên màng sinh chất người. Sau khi tạo tế bào lai, người ta thấy các phân tử Pcủa TB chuột
và TB người nằm xen kẽ nhau
Câu 9: Nêu chức năng của bào quan lizôxom. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi
chính các enzim chứa trong nó?
- Chức năng:
+ Tiêu hoá nội bào
+ Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương…
- Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzôxom có lớp glicôproteit phủ phía
trong.
Câu 10: a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế
bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
ĐA: a. Nhân có hình cầu hoặc hình bầu dục đường kính khoảng 5 micromet được cấu tạo gồm 3
phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân
với tế bào. Màng ngoài nối với màng lưới nội chất . trên màng có nhiều lỗ nhân, có gắn các phân tử
protein cho phép các chất cần thiết đi vào và ra khỏi nhân.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, gồm protein và ARN
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những
sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho
loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào bạch cầu là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
16


- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động
sống của tế bào, quy định thông tin về các phân tử protein.
IV. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Câu 1: Phân biệt sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất

ĐA:
Vận chuyển thụ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua

Vận chuyển chủ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua

màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có

màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có

nồng độ thấp(vận chuyển theo chiều

nồng độ cao(vận chuyển ngược gradien

gradien nồng độ)

nồng độ)

- Không tiêu tốn năng lượng

- Tiêu tốn năng lượng

- Có thể khuếch tán qua lớp kép

- Phải có kênh protein vận chuyển đặc hiệu

photpholipit(với những phân tử nhỏ không
phân cực) hay qua kênh đặc hiệu (nước,
các chất phân cực )

Câu 2: Trình bày sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất
ĐA: Sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất:
- Khuếch tán nhanh: các chất vận chuyển qua kênh P. Các chất vận chuyển liên kết với Protein trên
màng, TB hấp thụ các chất cần thiết, hoặc loại bỏ những chất không cần cho tế bào theo chiều
gradien nồng độ.
- Bơm Na – K: Kênh Protein tiêu thụ năng để bơm ion Na+ ra ngoài màng, K+ đi vào trong màng
ngược chiều gradien nồng độ.
- Bơm proton: Kênh Protein tiêu thụ năng lượng để bơm proton ra ngoài màng ngược chiều gradien
nồng độ.
Câu 3: Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau:
- dung dịch ưu trương
- dung dịch nhược trương.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích?
ĐA* Hiện tượng:
17


Môi trường
Ưu trương
Nhược trương

Tế bào hồng cầu
TB co lại và nhăn nheo
Tế bào trương lên ->Vỡ

Tế bào biểu bì hành
Co nguyên sinh
Màng sinh chất áp sát thành tế bào

(tế bào trương nước )

Giải thích: - Tế bào hồng cầu ở môi trường nhược trương có nồng độ chât tan thấp hơn nồng độ
chất tan trong tế bào, nước ngoài môi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên và vỡ ra. Trong môi
trường ưu trương nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn trong tế bào làm nước trong tế bào
thẩm thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn nheo
- Tương tự như tế bào hồng cầu nhưng vì tế bào biểu bì hành là tế bào thực vật có thành tế bào vững
chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị vỡ. Ở trong môi trường
ưu trương tế bào bị co ngyrn sinh chất mà không bị nhăn nheo như tế bào hồng cầu
Câu 4: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ
được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ.
a) Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao?
b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
– Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo.
- Saccarôzơ là loại đường đôi có kích thước phân tử lớn hoàn toàn không thấm qua màng chọn lọc.
- Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình
- Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo
Câu 5
a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người
ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích?
b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời
gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả
thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào?
ĐA:
a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép

18


- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na + là chất tích điện nên chỉ có

thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh prôtêin nên không thể
đi qua đươc.
b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng
Câu 6 : Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác
nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích
về sự khác nhau đó ?
ĐA : Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu
- Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào,
còn phôi chết không có đặc tính này.
Câu 7 : Cho 3 mô thực vật (1,2,3)cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi
trường khác nhau:
-Mô 1 vào môi trường chứa nước cất.
-Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
-Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương.
Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.
ĐA: Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu .
-Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm
cho mô này trương nước.
-Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu.
-Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế
bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại.
-Mô 3 không có hiện tượng gì.
-Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trường bằng
nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.
V. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Câu 1
19



a. ATP là gì? ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
b. Vì sao ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào?
ĐA :
a.*ATP là hợp chất cao năng ,được cấu tạo từ 3 thành phần: 1pt bazơ ađênin, 1pt đường pentôzơ liên
kết với 3 nhóm photphat. Trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phot phat cuối trong ATP.
Các nhóm photphat đều mang điên tích âm, khi ở gần nhau có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết
này bị phá vỡ
* ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các
chất đó để trở thành ADP (giải phóng khoảng 7.3 Kcalo) rồi ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm
phôtphat để trở thành ATP.
b. ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào vì
+ Mọi cơ thể sống đều sử dụng năng lượng ATP
+ ATP có khả năng truyền năng lượng cho các phân tử khác thông qua chuyển nhóm phôt phat
cuối cho phân tử đó để trở thành ADP giải phóng 7,3 Kcalo.
Câu 2 : Phân biệt quá trình hô hấp với quá trình quang hợp
Điểm phân

Hô hấp

Quang hợp

biệt
C6H12O6 + 6O2
PTTQ

Ánh sáng

6CO2+ 6H2O

+ Năng lượng (ATP +Nhiệt năng)


CO2 +H2O

[CH2O ]+O2

Diệp lục

Loại tế bào - Tất cả các loại tế bào

Tế bào thực vật, tảo và một

thực hiện

số vi khuẩn

Bào quan

Ti thể

Lục lạp

Nlượng

Giải phóng năng lượng

Tích luỹ năng lượng

Sắc tố
Điều kiện
Chuyển


Không cần sắc tố
Không cần ánh sáng
- Giải phóng năng lượng tiềm tàng

Cần có sắc tố quanghợp
Cần ánh sáng
- Biến năng lượng ánh sáng thành năng
20


hóa năng

trong các hợp chất hữu cơ thành

Lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ

lượng
Chuyển

năng lượng dễ sử dụng là ATP
Là quá trình phân giải chất hữu cơ

Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ

hóa vật

thành chất vô cơ

từ chất vô cơ


chất
Câu 3
a. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
b.Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp.
c. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ.
2. Trong các con đường cố định CO2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực vật ở vùng khô,
nóng, sáng.
3. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP.
d. Tại sao hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở
các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP.
e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ? Quá trình tổng
hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường
glucozơ trong hô hấp hiếm khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?.
ĐA:
a, Bản chất của pha sáng năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong
các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng
lượng ánh sáng.
- Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình thành các hợp chất hữu
cơ.
b. Cơ chế của quá trình quang phân li nước
Dưới tác dụng của ánh sáng: 4H2O  4H+ + 4e- + 4 0H4 0H-  2H2O2  2 H2O + O2
21


-Ý nghĩa: +Cung cấp O2 cho môi trường
+Cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2.
+Bù e- cho diệp lục bị mất.

c. 1. Sai. Vì trong pha tối của quang hợp còn sử dụng NADPH2 của pha sáng.
2. Sai. Vì Thực vật phân bố ở vùng khô, nóng, sáng có con đường cố định C4 hay CAM.
3. Đúng. Vì hô hấp là quá trình chuyển năng lượng tích lũy trong các chất hữ cơ thành năng lượng
ATP.
d. Hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ
của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. Vì không hô hấp kị khí không tiêu tốn oxi, khi
cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ quan mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa cung cấp đủ
lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không
cần đến oxi.
e . Quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể xảy ra trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H +
giữa hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hô hấp.
- Quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp nhờ năng lượng ánh sáng.
- Quá trình tổng hợp ATP tại ti thể nhờ năng lượng của quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp
f. Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo, axit béo có tỷ lệ oxi trên cacbon thấp hơn
nhiều so với đường glucozo. Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất
nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động
của hệ tuần hoàn nên mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng
mỡ trong trường hợp oxi cung cấp không đầy đủ mà sử dụng glcozo.
Câu 4: a. Phát biếu khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát của Quang hợp
b. Trình bày ngắn gọn về thành phần tham gia và vai trò của chúng trong các quá trình nói trên
c. Tóm tắt vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp
d. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp
ĐA: a. - Khái niệm quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2
và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.
- Phương trình tổng quát của quang hợp
CO2 +

H2 O +

nl ánh sáng, diệp lục


(CH2O)

+

O2
22


b. Các thành phần tham gia và vai trò
- Năng lương ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hóa năng lượng
- CO2: nguồn cung cấp cacsbon để tổng hợp chất hữu cơ
- H2O: cung cấp H+ để khử CO2 thành chất hữu cơ và O để tạo ra O2 sản phẩm của quang
hợp
c. Vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp
- Sản phẩm của pha sáng
+ O2 điều hòa không khí
+ NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối
- Sản phẩm của pha tối
+ Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ
+ các axit hữu cơ là nguyên liệu để tổng hợp các axit amin (tổn hợp nên protein), glixerin,
axit béo(tổng hợp lipit)
d.

- Phân biệt pha sáng và pha tối

Điểm phân biệt
Điều kiện
Nơi diễn ra

Nguyên liệu
Sản phẩm

Pha sáng
Cần ánh sáng
Màng tilacoit
H2O, NADP+, ADP, Pi,
ATP, NADPH, O2

Pha tối
Không cần ánh áng
Chất nền (Stroma)
CO2, ATP, NADPH
Đường glucozơ, ……

Câu 5:
a. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm
(của Michell) và vai trò của ATP được tổng ra trong quá trình này ?
b. Chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhât? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu
trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biêt khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử
C6H12O6 = 674Kcal )
c. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương
thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật?
ĐA:
23


a. Cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm
(của Michell)
- ATP được tổng hợp thông qua photphoril hóa gắn gốc photphat vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ

qúa trình quang hóa (ở quang hợp) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP.
- Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng tạo ra sự chênh lệch nồng độ hai bên màng
tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm
qua màng. Luồng proton kích thích phức hợp enzim của màng là ATP sintetaza xúc tác phản ứng
tổng hợp ATP từ ADP và Pi
- Ở quang hợp quá trình trên thực hiện tại mành tilacoit và cứ 3 H+ đi qua màng sẽ tổng hợp được
1ATP. Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong ti thể(tế bào nhân thực) cứ 2 H+ đi qua màng tổng
hợp được 1 ATP
- Vai trò của ATP trong các quá trình trên
+ ATP tổng hợp từ quang hợp cung cấp năng lượng cho giai đoạn khử APG thành ALPG và giai
đoạn phục hồi chất nhận Ri – 1,5DP
+ Ở hô hấp: . Sinh tổng hợp các chât
. Vận chuyển các chất
.Dẫn truyền xung thần kinh
b.

.

- Enzym có vai trò quan trọng nhât chu trình C3 là: Enzim Ribulozo 1,5DP cacboxylaza
vì enzim này quyêt định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu
tiên gắn CO2 vào Ribulozo 1,5DP hay gọi là cacboxyl hóa Ri – 1,5DP.
- Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: - Để tổng hợp 1 phân tử C6H12O6 chu
trình phải sử dụng 12 phân tử NADH + H + , 18 phân tử ATP tương đương với 764 Kcalo
(12x57,2Kcalo + 18x 7,3Kcalo = 764 Kcalo) suy ra hiệu quả năng lượng 674/764 = 88%
b. Đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức
hoá tong hợp ở vi sinh vật vì:
-

Quang hợp ở cây xanh sử dụng Hydro từ nước rất rồi dào còn hóa tổng hợp ở vsv sử dụng H từ


các hợp chất vô cơ nên hạn chế hơn.

24


- Quang hợp ở cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn tổng hợp ở vsv
sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít.
Câu 6.a. Khái niêm hô hấp tế bào? Phương trình tổng quát của hô hấp?
b. Phân biệt các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào.
c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa.
ĐA:
- Khái niệm hô hấp tế bào: Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các
chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP)cho các hoạt động sống.
- Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ:
C6H12O6 +

6O2

enzim

6CO2 + 6H2O + Năng lượng (38ATP + nhiệt

b. Hô hấp tế bào gồm 4 giai đoạn chính: đường phân, biến đổi axit pyruvic thành axetyl - CoA , chu
trình Crep và chuỗi vận chuyển elêctron hô hấp.
Các giai đoạn
đường phân

Vị trí xảy ra
Tế bào chất


Nguyên liệu
Sản phẩm
1Glucôzơ, 2ATP, 2Axit piruvic,
4ADP, 2NAD+,

Axit

piruvic Chất nền ti thể

2NADH

4 Pi
axit pyruvic, CoA, 2axetyl - CoA,

thành axetyl CoA
2NAD+
chu trình Crep
Tế bào nhân thực: 2axetyl - CoA,
chất nền ti thể.

2ATP,

2ADP,

2 NADH+, 2 CO2
2ATP,
6NADH,

6NAD+, 2FADH2, 2CO2


Tế bào nhân sơ: tế 2FAD+, 2Pi
Chuỗi
elêctron

bào chất
chuyền Tế bào nhân thực: NADH,
màng trong ti thể

FADH2, 34ATP, H2O

O2

Tế bào nhân sơ:
màng sinh chất.

25


×