Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm trong các bài luyện tập, ôn tập hóa học lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.26 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Khánh Chi

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỢP TÁC THEO NHÓM TRONG CÁC BÀI
LUYỆN TẬP, ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 11
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Khánh Chi

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC
THEO NHÓM TRONG CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ÔN
TẬP HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG THỊ CHIÊN


Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


Lụứi caỷm ụn
Tỏc gi xin gi li cm n chõn thnh nht n Ban Giỏm hiu trng i hc S
phm TP.HCM, Phũng Sau i hc, quý thy cụ ó tn tỡnh ging dy v to mi iu kin
thun li cỏc hc viờn hc tp, nghiờn cu v hon thnh khoỏ hc.
Tỏc gi xin gi li cm n sõu sc nht n:
- TS. Hong Th Chiờn - cụ hng dn ca tụi, dự cụ xa nhng tụi luụn cm thy rt
gn, cụ ó cho tụi nhng gúp ý chuyờn mụn vụ cựng quớ bỏu cng nh luụn quan tõm, ng
viờn tụi trc nhng khú khn trong khi thc hin ti.
- PGS.TS. Trnh Vn Biu, thy ó tn tỡnh giỳp v to iu kin thun li tỏc gi
hon thnh lun vn.
- Cỏc thy cụ giỏo trng THPT Trnh Hoi c, Trn Vn n, Bỡnh An, Tõn Phc
Khỏnh, tnh Bỡnh Dng; THPT Bỡnh Chỏnh, TP.HCM cựng cỏc em hc sinh ó giỳp tụi
rt nhiu trong quỏ trỡnh thc nghim s phm.
Cui cựng, xin cm n gia ỡnh, ngi thõn v bn bố ó luụn ng h, ng viờn, giỳp
tỏc gi cú th hon thnh tt lun vn.
Thnh ph H Chớ Minh, ngy 30 thỏng 7 nm 2011
Tỏc gi


MỤC LỤC
Lôøi caûm ôn ................................................................................................................................. 2
8T

T
8

MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 3

8T

T
8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 9
8T

8T

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 10
8T

T
8

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................... 10
8T

8T

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 11
8T

8T

3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 11
8T

8T


4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 11
8T

T
8

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 11
8T

8T

6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................................. 11
8T

8T

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 12
8T

8T

8. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 12
8T

T
8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 13
8T


T
8

1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 13
8T

T
8

1.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của phương pháp dạy học hợp tác [5], [19 .............................. 13
T
8

T
8

1.1.2. Những tiền đề cho dạy học hợp tác theo nhóm [53] ...................................................... 13
T
8

T
8

1.1.3. Các bài báo khoa học về phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm............................... 15
T
8

T
8


1.1.4. Các luận văn, khoá luận tốt nghiệp về tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học.............. 15
T
8

T
8

1.1.5. Các luận văn, khóa luận tốt nghiệp về bài luyện tập hóa học ........................................ 18
T
8

T
8

1.2. BÀI ÔN TẬP, LUYỆN TẬP ............................................................................................... 20
8T

8T

1.2.1. Khái niệm .................................................................................................................... 20
T
8

8T

1.2.1.1. Bài ôn tập .............................................................................................................. 20
T
8


8T

1.2.1.2. Bài luyện tập ......................................................................................................... 20
T
8

8T

1.2.2. Đặc điểm của bài ôn tập, luyện tập [36]........................................................................ 21
T
8

T
8

1.2.2.1. Bài ôn tập .............................................................................................................. 21
T
8

8T


1.2.2.2. Bài luyện tập ......................................................................................................... 21
T
8

8T

1.2.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài ôn, luyện tập [30] ...................................................... 21
T

8

T
8

1.2.4. Hệ thống bài ôn, luyện tập trong chương trình hóa học phổ thông [30]......................... 22
T
8

T
8

1.2.5. Các phương pháp dạy học được sử dụng trong bài ôn, luyện tập [30] ........................... 23
T
8

T
8

1.2.5.1. Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề .................................................................... 23
T
8

T
8

1.2.5.2. Phương pháp đàm thoại tìm tòi.............................................................................. 23
T
8


T
8

1.2.5.3. Phương pháp grap dạy học .................................................................................... 23
T
8

T
8

1.2.5.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học ............................................................. 24
T
8

T
8

1.2.5.5. Phương pháp sử dụng bài tập hóa học ................................................................... 25
T
8

T
8

1.2.5.6. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm (trình bày ở mục 1.3) ............................ 25
T
8

T
8


1.2.6. Qui trình chuẩn bị cho một tiết ôn, luyện tập [30]......................................................... 25
T
8

T
8

1.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHÓM ..................................................... 27
8T

T
8

1.3.1. Mô hình ba bình diện về phương pháp dạy học, Phương pháp dạy học hợp tác theo
T
8

nhóm [5] ................................................................................................................................ 27
T
8

1.3.2. Những đặc trưng của dạy học hợp tác theo nhóm [5] .................................................... 27
T
8

T
8

1.3.2.1. Làm việc tập thể trên cơ sở cùng hướng đến một mục tiêu chung .......................... 28

T
8

T
8

1.3.2.2. Sự tác động tương hỗ qua lại trực tiếp giữa các thành viên .................................... 28
T
8

T
8

1.3.2.3. Đặt người học vào vị trí chủ động, tích cực trong việc tìm kiếm kiến thức ............ 28
T
8

T
8

1.3.2.4. Không khí học tập thân thiện, thoải mái, dễ chịu, vui vẻ ....................................... 28
T
8

T
8

1.3.2.5. Đòi hỏi các thành viên có ý thức trách nhiệm, tính tổ chức và sự tự giác cao......... 28
T
8


T
8

1.3.2.6. Tạo điều kiện tốt cho việc phát triển kỹ năng giao tiếp và khả năng hợp tác .......... 28
T
8

T
8

1.3.2.7. Kết quả học tập thu được lớn hơn và đa dạng hơn ................................................. 28
T
8

T
8

1.3.3. Tác dụng của phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm ................................................ 29
T
8

T
8

1.3.4. Các nguyên tắc hoạt động nhóm [53] ........................................................................... 29
T
8

T

8

1.3.5. Qui trình tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm [28], [34]................................................ 31
T
8

T
8

1.3.5.2. Giáo viên nêu vấn đề thảo luận và đề ra những nhiệm vụ học tập cho các nhóm ... 32
T
8

T
8

1.3.5.3. Học sinh trao đổi ý kiến trong nhóm ..................................................................... 32
T
8

T
8


1.3.5.4. Các nhóm trình bày những kết quả công việc trước lớp ......................................... 33
T
8

T
8


1.3.5.5. Tổng kết, rút kinh nghiệm ..................................................................................... 33
T
8

T
8

1.3.6. Ưu điểm, hạn chế của dạy học hợp tác theo nhóm [5], [35] .......................................... 33
T
8

T
8

1.3.6.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 33
T
8

8T

1.3.6.2. Hạn chế ................................................................................................................. 34
T
8

8T

1.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHÓM
8T


TRONG CÁC BÀI ÔN, LUYỆN TẬP HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG . 34
T
8

1.4.1. Mục đích điều tra: ........................................................................................................ 34
T
8

8T

1.4.2. Đối tượng điều tra ........................................................................................................ 34
T
8

8T

1.4.3. Kết quả điều tra ............................................................................................................ 36
T
8

8T

1.4.3.1. Về việc sử dụng các phương pháp dạy học trong tiết luyện tập, ôn tập .................. 36
T
8

T
8

1.4.3.2. Về việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn, luyện tập hóa học ... 36

T
8

T
8

1.4.3.3. Về khả năng chuẩn bị và tổ chức hoạt động nhóm của GV trong giờ ôn, luyện tập 38
T
8

T
8

1.4.3.4. Về sự phân biệt giữa tiết luyện tập và tiết ôn tập ................................................... 38
T
8

T
8

1.4.3.5. Về việc sử dụng bài giảng điện tử khi dạy học bài luyện tập, ôn tập ...................... 39
T
8

T
8

Chương 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHÓM ĐỂ THIẾT
8T


KẾ CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 11 - BAN CƠ BẢN ............................ 41
T
8

2.1. CÁC NHIỆM VỤ HỌC TẬP TRONG GIỜ ÔN, LUYỆN TẬP CÓ THỂ TIẾN HÀNH
8T

HOẠT ĐỘNG NHÓM ............................................................................................................... 41
8T

2.1.1. Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập ............................................................................... 41
T
8

T
8

2.1.2. Trả lời câu hỏi do GV trực tiếp đưa ra .......................................................................... 43
T
8

T
8

2.1.3. Hỏi - đáp giữa các nhóm xoay quanh nội dung ôn, luyện tập ........................................ 43
T
8

T
8


2.1.4. Xây dựng grap nội dung bài ôn, luyện tập .................................................................... 44
T
8

T
8

2.2. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG GIỜ ÔN, LUYỆN TẬP
8T

................................................................................................................................................... 46
2.2.1. Tổ chức hoạt động nhóm theo cấu trúc Jigsaw trong giờ ôn, luyện tập ......................... 46
T
8

T
8

2.2.2. Tổ chức hoạt động nhóm theo cấu trúc Stad trong giờ ôn, luyện tập ............................. 48
T
8

T
8

2.2.3. Tổ chức hoạt động nhóm theo mô hình trò chơi trong giờ ôn, luyện tập ....................... 50
T
8


T
8

T
8


2.2.4. Tổ chức hoạt động theo nhóm ghép đôi trong giờ ôn, luyện tập.................................... 51
T
8

T
8

2.2.5. Tổ chức hoạt động seminar theo nhóm trong giờ ôn, luyện tập ..................................... 52
T
8

T
8

2.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ GIÁO ÁN BÀI ÔN, LUYỆN TẬP CÓ SỬ DỤNG PHƯƠNG
8T

PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC THEO NHÓM ............................................................................. 54
T
8

2.4. QUI TRÌNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN BÀI ÔN, LUYỆN TẬP ............................................... 56
8T


T
8

2.4.1. Xác định mục tiêu bài ôn, luyện tập.............................................................................. 56
T
8

T
8

2.4.2. Chuẩn bị phương tiện dạy học ...................................................................................... 56
T
8

8T

2.4.3. Xác định các phương pháp dạy học phối hợp với phương pháp dạy học hợp tác theo
T
8

nhóm...................................................................................................................................... 56
T
8

2.4.4. Thiết kế các hoạt động dạy và hoạt động học ............................................................... 57
T
8

T

8

2.4.5. Ra bài tập về nhà để học sinh tự rèn luyện thêm ........................................................... 57
T
8

T
8

2.4.6. Dạy thử, lấy ý kiến ....................................................................................................... 57
T
8

8T

2.4.7. Chỉnh sửa, hoàn thiện ................................................................................................... 57
T
8

8T

2.5. THIẾT KẾ GIÁO ÁN CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 11 - BAN CƠ
8T

BẢN CÓ DẠY HỌC THEO NHÓM.......................................................................................... 57
8T

2.5.1. Các giáo án bài luyện tập.............................................................................................. 58
T
8


8T

2.5.1.1. Giáo án bài luyện tập: AXIT - BAZƠ - MUỐI (1 TIẾT) ....................................... 58
T
8

T
8

2.5.1.2. Giáo án bài luyện tập: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
T
8

CHẤT ĐIỆN LI (1 TIẾT) .................................................................................................. 63
8T

2.5.1.3. Giáo án bài luyện tập: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
T
8

CỦA CHÚNG (2 TIẾT) .................................................................................................... 66
8T

2.5.1.4. Giáo án bài luyện tập: ANKAN VÀ XICLOANKAN (1 TIẾT) ............................ 70
T
8

T
8


2.5.1.5. Giáo án bài luyện tập: ANKEN - ANKAĐIEN - ANKIN (2 TIẾT) ....................... 72
T
8

T
8

2.5.1.6. Giáo án bài luyện tập: DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL (2 TIẾT) ... 79
T
8

T
8

2.5.2. Các giáo án bài ôn tập .................................................................................................. 82
T
8

8T

2.5.2.1. Giáo án bài ôn tập học kỳ I: ÔN TẬP PHẦN HÓA VÔ CƠ (2 TIẾT) ................... 82
T
8

T
8

2.5.2.2. Giáo án bài ôn tập học kỳ II: PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ (2 TIẾT)..................... 86
T

8

T
8

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................................................... 93
8T

T
8


3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ............................................................................................ 93
8T

8T

3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ............................................................................................. 93
8T

8T

3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM .......................................................................................... 94
8T

8T

3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ....................................................... 94
8T


T
8

3.4.1. Phương pháp định lượng .............................................................................................. 94
T
8

8T

3.4.2. Phương pháp định tính ................................................................................................. 95
T
8

8T

3.5. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ........................................................................................... 96
8T

8T

3.6. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................................................................... 96
8T

8T

3.6.1. Kết quả thực nghiệm định lượng .................................................................................. 96
T
8

T

8

3.6.1.1. Kết quả bài kiểm tra số 1 ....................................................................................... 96
T
8

8T

3.6.1.2 Kết quả bài kiểm tra số 2 ........................................................................................ 98
T
8

8T

3.6.1.3. Kết quả bài kiểm tra số 3 ..................................................................................... 100
T
8

8T

3.6.1.4. Kết quả bài kiểm tra số 4 ..................................................................................... 102
T
8

8T

3.6.1.5. Kết quả bài số 5 .................................................................................................. 103
T
8


8T

3.6.1.6. Kết quả bài số 6 .................................................................................................. 105
T
8

8T

3.6.1.7. Phân tích kết quả thực nghiệm định lượng........................................................... 106
T
8

T
8

3.6.2. Kết quả thực nghiệm định tính ................................................................................... 107
T
8

8T

3.6.3. Ý kiến của giáo viên tiến hành thực nghiệm ............................................................... 109
T
8

T
8

3.7. MỘT SỐ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC KIỂU BÀI LUYỆN TẬP,
8T


ÔN TẬP THEO NHÓM ........................................................................................................... 110
8T

3.7.1. Kinh nghiệm về việc trang bị kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh ............................ 110
T
8

T
8

3.7.2. Kinh nghiệm về việc chuẩn bị cho tiết ôn, luyện tập có tổ chức hoạt động nhóm........ 111
T
8

T
8

3.7.3. Kinh nghiệm về tổ chức hoạt động nhóm ................................................................... 112
T
8

T
8

3.7.4. Kinh nghiệm về việc thu hút sự chú ý của HS ............................................................ 113
T
8

T

8

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 116
8T

8T

1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 116
8T

T
8

3. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................... 118
8T

8T


TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 120
8T

8T

PHỤ LỤC.................................................................................................................................... 124
8T

T
8



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CG

:

Chuyên gia

CTCT

:

Công thức cấu tạo

CTPT

:

Công thức phân tử

dd

:

Dung dịch

ĐC

:


Đối chứng

ĐHSP

:

Đại học Sư phạm

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

HT

:

Hợp tác

NT

:


Nhóm trưởng

NXB

:

Nhà xuất bản

PHT

:

Phiếu học tập

PP

:

Phương pháp

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTHH

:


Phương trình hoá học

SGK

:

Sách giáo khoa

STT

:

Số thứ tự

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm

TP.HCM

:


Thành phố Hồ Chí Minh

TV

:

Thành viên

VD

:

Ví dụ


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự đi lên của xã hội hiện nay đòi hỏi con người phải phát triển một số năng lực như năng lực
làm việc theo nhóm, năng lực hoạt động thực tiễn và giải quyết vấn đề do cuộc sống đặt ra, năng lực
hợp tác, năng lực thích ứng... Những yêu cầu trên đặt ra cho giáo dục phải đổi mới toàn diện về mục
tiêu, nội dung và cả phương pháp dạy học để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Điều 28.2, Luật
Giáo dục đã nêu rõ: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự
học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh".
Trong chương trình của các môn học nói chung và môn Hóa học nói riêng, bài luyện tập, ôn tập
là hai kiểu bài không thể thiếu được. Nó có giá trị nhận thức to lớn và có ý nghĩa quan trọng trong
việc hình thành và rèn luyện phương pháp nhận thức, phát triển tư duy cho HS. Tuy nhiên, trên thực
tế, GV thường tập trung đầu tư nhiều vào kiểu bài truyền thụ kiến thức mới mà chưa chú ý đầu tư

vào tiết luyện tập, ôn tập. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của HS. Hơn
nữa, thời lượng dành cho bài luyện tập, ôn tập không nhiều, mỗi chương chỉ có một hoặc hai tiết đã
ảnh hưởng đến việc lựa chọn PPDH của GV. Đa số GV sử dụng phương pháp thuyết trình và đàm
thoại, thầy giảng - trò ghi, vì thế giờ học trở nên buồn tẻ, không khí nặng nề căng thẳng.
Qua thực tế dạy học, chúng tôi nhận thấy đa số HS, nhất là các em có học lực trung bình - yếu
chưa thực sự tập trung, tích cực trong tiết luyện tập, ôn tập. Các em thường học rất thụ động, không
dám hỏi hoặc "ngại" hỏi bạn bè về những vấn đề chưa nắm vững. Làm thế nào để hạn chế đến mức
cao nhất tình trạng này? Làm sao để các em có cơ hội trao đổi, học tập lẫn nhau? Thiết nghĩ, người
GV có thể sử dụng một trong những phương pháp đang được nhiều nhà giáo dục quan tâm và được
đánh giá là có hiệu quả trong việc phát huy tính tích cực hoạt động, phát triển năng lực hợp tác cho
HS, đó là PPDH hợp tác nhóm.
Gần đây, một số tác giả đã nghiên cứu về việc vận dụng phương pháp này trong dạy học Hóa
học. Tuy nhiên, các đề tài này chỉ mới tập trung nghiên cứu vận dụng trong kiểu bài truyền thụ kiến
thức mới mà chưa chú trọng đến kiểu bài luyện tập, ôn tập.
Với những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu "VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỢP TÁC THEO NHÓM TRONG CÁC BÀI LUYỆN TẬP, ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG".


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu và vận dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn tập, luyện tập nhằm nâng
cao chất lượng dạy học môn Hóa học lớp 11 THPT.

3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: bài ôn tập, luyện tập; PPDH hợp tác theo nhóm; các yêu
cầu về chuẩn kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt được trong chương trình Hóa học lớp 11 - ban cơ
bản.
- Điều tra thực trạng của việc sử dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn, luyện tập môn
Hóa học ở trường trung học phổ thông.
- Xây dựng các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài ôn, luyện tập có sử dụng PPDH hợp tác theo

nhóm.
- Thiết kế bài ôn tập, luyện tập Hóa học lớp 11 - ban cơ bản THPT có vận dụng PPDH hợp tác
theo nhóm.
- Thực nghiệm để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các cách thức tổ chức hoạt động
nhóm đã được thiết kế trong các bài luyện tập, ôn tập môn Hóa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy học bài ôn, luyện tập có sử dụng
PPDH hợp tác theo nhóm.

4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể: Quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- Đối tượng: Việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn, luyện tập môn Hóa học
lớp 11 - ban cơ bản THPT.

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Các bài luyện tập, ôn tập môn Hóa học lớp 11 - ban cơ bản THPT.
- HS lớp 11 các trường THPT: Trịnh Hoài Đức, Trần Văn Ơn, Tân Phước Khánh, Bình An –
tỉnh Bình Dương; THPT Bình Chánh - TP.HCM.

6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu GV vận dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn, luyện tập một cách hiệu quả sẽ
rèn luyện kỹ năng làm việc tập thể và phát huy được tính tích cực học tập của HS, góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học môn Hóa học.


7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp thực nghiệm.
7.3. Các phương pháp toán học
- Phương pháp phân tích số liệu thu được.
- Phương pháp thống kê toán học.

8. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Thiết kế được hệ thống bài ôn tập, luyện tập môn Hóa học lớp 11 - ban cơ bản có vận dụng
PPDH hợp tác theo nhóm.
- Nghiên cứu 4 nhiệm vụ học tập có thể tiến hành hoạt động nhóm và 5 hình thức tổ chức hoạt
động nhóm trong dạy học các bài ôn, luyện tập.
- Rút ra một số bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy học bài ôn, luyện tập có vận dụng
PPDH theo nhóm.


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của phương pháp dạy học hợp tác [5], [19]
John Dewey, nhà giáo dục thực dụng Mỹ, được coi là người đầu tiên khởi xướng ra xu thế dạy
học hợp tác. Vào đầu những năm 1900, ông luôn nhấn mạnh vai trò của giáo dục như là một phương
tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong một chế độ xã hội dân chủ.
Trong khoảng thời gian từ năm 1930 đến năm 1940, nhà tâm lí học xã hội Kurt Lewin đã tạo
nên một dấu ấn mới trong lịch sử phát triển của tư tưởng giáo dục hợp tác khi ông nhấn mạnh đến
tầm quan trọng của cách thức cư xử trong nhóm khi nghiên cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và
thành viên trong các nhóm dân chủ. Sau đó, Mornton Deutsch, một HS của Lewin đã phát triển lý
luận về hợp tác và cạnh tranh trên cơ sở "những lý luận nền tảng" của Lewin.
Elliot Aronson với mô hình lớp học Jigsaw đầu tiên (1978) đã đánh dấu một bước ngoặt quan
trọng trong việc hoàn thiện các hình thức dạy học hợp tác. Nhiều công trình nghiên cứu của ông cho

thấy rằng thành tích cá nhân cũng như tập thể luôn luôn cao hơn khi mọi người hợp tác với nhau
thay vì ganh đua. Bởi vì kết quả cạnh tranh khiến cho một người thành công trên thất bại của người
khác và đương nhiên điều đó làm giảm hiệu quả làm việc; mặt khác môi trường cạnh tranh chú
trọng vào việc thúc đẩy người ta làm việc xuất sắc hơn người khác, chứ không phải là cùng nhau
làm việc tốt.
Với 122 nghiên cứu năm 1981 và 193 nghiên cứu năm 1989 về giáo dục hợp tác, Johnson và
các cộng sự của mình đã nhận thấy rằng giáo dục hợp tác có nhiều khả năng tạo nên thành công hơn
các hình thái tác động khác, kể từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông. Đến năm 1996, lần đầu tiên
PPDH hợp tác được đưa vào chương trình học chính thức hàng năm của một số trường đại học ở
Mỹ.
Gần đây, David W.Johnson và Roger T.Johnson thuộc trường Đại học Minnesota và Robert
Slavin thuộc viện Johns Hopkins cùng với nhiều nhà nghiên cứu khác đã phát triển giáo dục hợp tác
thành một trong những PPDH hiện đại nhất hiện nay.

1.1.2. Những tiền đề cho dạy học hợp tác theo nhóm [53]
Ba tiền đề mở đường cho những nghiên cứu về hợp tác nhóm: thuyết tương thuộc xã hội,
thuyết phát triển tri thức và thuyết thái độ học tập.
• Thuyết tương thuộc xã hội


Tương tác với những người khác là điều cơ bản cho sự tồn tại của con người. Trong dạy học,
sự tương thuộc xã hội liên quan tới sự nỗ lực của học sinh để phát triển các mối quan hệ tích cực,
điều chỉnh tâm lí và thể hiện kỹ năng xã hội.
Tiền đề của sự tương thuộc xã hội về hợp tác nhóm giả định rằng cách mà tương thuộc xã hội
được xây dựng chỉ ra cách mọi người tác động lẫn nhau. Một trong những yếu tố quan trọng là phải
xây dựng được những lớp học trong đó sự hợp tác có tồn tại. Kết quả là sự hợp tác dẫn tới các mối
tương thuộc được đẩy mạnh khi những thành viên động viên và khuyến khích tinh thần nỗ lực học.
Người đóng góp:
- Đầu những năm 1900, Kurt Koffka: Nhóm là động lực cho toàn bộ sự tương thuộc của các
thành viên.

- 1920 – 1940, Kurt Lewin nghiên cứu sự tương thuộc giữa các thành viên, mục tiêu chung.
- 1940 – 1970, Morton Deutsch: Tích cực, tiêu cực và sự tương thuộc không chủ đích (nỗ lực
hợp tác, thi đua, chủ nghĩa cá nhân); lòng tin và sự xung đột; sự phân chia công bằng.
- Những năm 1960, David và Roger Johnson: Ảnh hưởng của sự tương thuộc xã hội đến thành
tích, các mối quan hệ, sức khỏe tâm lý và sự phát triển về mặt xã hội, yếu tố trung gian (sự tương
thuộc tích cực, trách nhiệm cá nhân, khuyến khích sự tương tác, kỹ năng xã hội, xử lí nhóm).
- Những năm 1970, Dean Tjosvold: nghiên cứu trong môi trường công nghiệp và thương mại.
Kết luận: Nỗ lực hợp tác được dựa trên động cơ bên trong phát triển bởi những nhân tố cá
nhân khi làm việc tập thể và nguyện vọng chung để đạt được một thành quả có ý nghĩa. Tập trung
vào những khái niệm liên quan tới việc giải quyết mối quan hệ giữa các cá nhân.
• Thuyết phát triển tri thức
Triển vọng phát triển tri thức được đặt nền móng bởi nghiên cứu của Jean Piaget và Lev
Vygotsky. Piaget đề nghị rằng khi mỗi cá nhân làm việc với nhau mâu thuẫn về kiến thức xã hội
xảy ra và sản sinh sự mất cân bằng về tri thức, từ đó khuyến khích khả năng nhận xét mọi việc trên
một quan điểm khác và tranh luận. Thuyết của Vygotsky trình bày về kiến thức như một sản phẩm
của xã hội.
Người đóng góp: Piaget, Vygotsky, Kohlberg, Murray, những nhà lí luận (Johnson & Tjosvold)
cơ cấu lại tri thức.
Kết luận: Tập trung vào những gì xảy ra trong một người (Ví dụ: sự mất cân bằng, sự tái cơ cấu
kiến thức).
• Thuyết thái độ học tập
Triển vọng thái độ xã hội bao hàm những nỗ lực hợp tác được cung cấp bởi động cơ bên ngoài
để đạt được giải thưởng cho cả nhóm.


Người đóng góp: Skinner (nhóm ngẫu nhiên); Homans, Thibaut & Kelley (sự cân bằng giữa
giải thưởng và giá trị); Mesch-Lew-Nevin (ứng dụng của học nhóm).
Kết luận: Những nỗ lực hợp tác được tăng cường bởi những động cơ bên ngoài để đạt được giải
thưởng nhóm.
Tóm lại: Dạy học theo nhóm được quan tâm từ những thập niên đầu của thế kỉ 20, bắt nguồn

từ các nước phương Tây. Nhiều nghiên cứu về hoạt động nhóm trong dạy học được xây dựng mang
tính ứng dụng thực tiễn cao trải qua nhiều thời kì lịch sử khác nhau.

1.1.3. Các bài báo khoa học về phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm
 Bài viết: “Về phương pháp dạy học hợp tác” của TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đăng trên Tạp
chí Khoa học số 3 năm 2005, Đại học Sư phạm Hà Nội [19].
Bài viết ngắn gọn, cung cấp các nội dung cơ bản của PPDH hợp tác như: lịch sử ra đời, khái
niệm, ý nghĩa, một số hình thức tổ chức hoạt động trong lớp, tiêu chuẩn đánh giá khả năng làm việc
nhóm. Bài báo cũng cho người đọc thấy được hiệu quả giáo dục mà PPDH hợp tác mang lại.
 Bài viết:“Một số trao đổi về học hợp tác ở trường phổ thông” của TS. Trần Thị Bích Trà
đăng trên Tạp chí Giáo dục số 146 [43].
Sau khi điểm qua một số nội dung chính của học hợp tác như: khái niệm, nét đặc thù của dạy
học hợp tác, bài viết đã đề cập nhiều đến những khó khăn, bất cập khi sử dụng PPDH hợp tác đồng
thời tác giả đã vạch ra hướng khắc phục để có thể nâng cao hiệu quả học hợp tác ở trường phổ
thông.
 Bài viết “Dạy học hợp tác – một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI”, của PGS.TS. Trịnh
Văn Biều đăng trên Tạp chí Khoa học số 25 năm 2011, Đại học Sư phạm TP.HCM [5].
Bài viết ngắn gọn, nhưng tác giả đã giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát về cả quá trình hình
thành và phát triển của PPDH hợp tác trên thế giới với những tên tuổi gắn liền như: John Dewey;
Kurt Lewin; Elliot Aronson; anh em nhà Johnson… Tác giả đã phân tích khái niệm dạy học hợp tác
để người đọc thấy rõ dạy học hợp tác là PPDH phức hợp ứng với một nhóm người học. Bài viết đã
nêu những đặc trưng, ưu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác, đồng thời cũng cung cấp những kinh
nghiệm sử dụng phương pháp này, giúp cho những ai quan tâm đến PPDH hợp tác dễ định hướng và
thành công khi áp dụng vào giảng dạy thực tế.

1.1.4. Các luận văn, khoá luận tốt nghiệp về tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học
 Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Dạy học bằng phương pháp tổ chức hoạt động nhóm
nhằm nâng cao chất lượng lĩnh hội kiến thức cho học sinh lớp 10 nâng cao qua chương Nhóm oxi”
(2008) của học viên Phan Đồng Châu Thủy, Đại học Sư phạm Huế [40].



Luận văn đã đề ra một số biện pháp tổ chức hoạt động nhóm cho các dạng bài lên lớp thuộc
chương Nhóm oxi, hóa học lớp 10 nâng cao:
- Dạng bài truyền thụ kiến thức mới có tổ chức hoạt động nhóm sử dụng bài tập, thí nghiệm
biểu diễn, phim thí nghiệm, hình ảnh.
- Dạng bài thực hành.
- Dạng bài luyện tập có tổ chức hoạt động nhóm sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan và
bài tập tự luận.
Thiết kế được 11 tiết giáo án hóa học 10 nâng cao theo PPDH hợp tác nhóm.
Nhận xét:
Đề tài nghiên cứu trên đã góp phần vào việc đổi mới PPDH. Các hình thức tổ chức dạy học
theo nhóm và nội dung hoạt động đã phát huy được tính tính cực, khả năng tư duy của HS.
Tuy nhiên, tác giả chủ yếu xây dựng hoạt động nhóm nhỏ trong thời gian ngắn (3-5 phút); chưa
chú trọng đến cách chia nhóm và rèn luyện các kỹ năng hoạt động cho HS. Phương án đánh giá kết
quả hoạt động nhóm còn chưa đánh giá được sự đóng góp của mỗi thành viên vào kết quả chung
của nhóm.
 Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục "Vận dụng dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ trong dạy học
Hóa học lớp 10 THPT nâng cao" (2009) của học viên Nguyễn Thị Ngọc Quí, Đại học Vinh [33].
Tác giả đã đề xuất được các nguyên tắc, qui trình thiết kế và tổ chức giờ dạy theo phương pháp
học hợp tác theo nhóm. Dựa vào nguyên tắc và qui trình đó tác giả đã đề xuất cách thức tổ chức
hoạt động học tập hợp tác theo cấu trúc: Stad (3 ví dụ); Jigsaw (5 ví dụ); nhóm rì rầm (6 ví dụ);
nhóm lớn 8-10 người (2 ví dụ); cạnh tranh hay thi đua giữa các nhóm (2 ví dụ).
Thiết kế được 4 giáo án cho 4 loại bài dạy trong chương trình hóa học lớp 10 nâng cao có sử
dụng PPDH hợp tác theo nhóm với các cấu trúc trên.
Nhận xét:
Tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ về PPDH hợp tác theo nhóm. Tuy nhiên, tác giả chưa chú
trọng đến cách chia nhóm và cách thức đánh giá kết quả học tập của HS trong nhóm.
 Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy và học hóa học ở trường
trung học phổ thông - Phần hóa 10 chương trình nâng cao" (2009) của học viên Hỉ A Mổi, Đại học
Sư phạm TP.HCM [29].

Luận văn đã đề xuất và thử nghiệm 5 hình thức tổ chức hoạt động nhóm thích hợp với dạy học
môn Hóa học ở trường THPT:
- Tổ chức hoạt động nhóm chuyên gia.
- Tổ chức hoạt động nhóm chia sẻ kết quả học tập.
- Tổ chức hoạt động nhóm theo mô hình trò chơi.


- Tổ chức hoạt động nhóm có sử dụng thí nghiệm.
- Tổ chức hoạt động nhóm ở ngoài lớp học và báo cáo sản phẩm tại lớp.
Thiết kế 10 bài lên lớp có vận dụng 5 hình thức tổ chức hoạt động nhóm.
 Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy
học hóa học lớp 11 - chương trình nâng cao ở trường THPT" (2010) của học viên Trần Thị Thanh
Huyền, Đại học Sư phạm TP.HCM [24].
Tác giả đã nghiên cứu và đề xuất qui trình sử dụng PPDH hợp tác theo nhóm gồm 5 bước: phân
tích thông tin; xác định mục tiêu bài học; lập kế hoạch bài giảng; tổ chức giờ học và rút kinh
nghiệm.
Tác giả đã thiết kế 10 bài lên lớp thuộc chương trình hóa học lớp 11 nâng cao có sử dụng
PPDH hợp tác nhóm nhỏ. Mỗi giáo án được trình bày theo cấu trúc sau:
- Xác định mục tiêu bài học.
- Chuẩn bị của GV và HS.
- Hướng dẫn HS hoạt động.
- Lựa chọn hình thức hoạt động và phân chia thời gian.
- Tiến trình hoạt động.
Sau mỗi bài lên lớp, tác giả tiến hành phân tích các hoạt động và kỹ năng mà HS đạt được sau
giờ học và nêu ra những lưu ý để việc sử dụng hình thức dạy học hợp tác nhóm được thành công.
Nhận xét: Hai luận văn trên đã giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về PPDH hợp tác theo
nhóm. Các giáo án đã thiết kế phù hợp với đối tượng HS khá - giỏi. Tuy nhiên, các đề tài này chưa
đề cập đến việc vận dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong các bài ôn tập, tổng kết.
 Khóa luận tốt nghiệp "Hoạt động nhóm trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ
thông" (2008) của sinh viên Phan Thị Thùy Trang, Đại học Sư phạm TP.HCM [45].

Tác giả đã thiết kế được 10 giáo án có vận dụng phương pháp hoạt động nhóm, trong đó các
hình thức như:
- Thảo luận nhóm kết hợp công nghệ thông tin.
- Thảo luận nhóm kết hợp SGK.
- Học sinh thuyết trình theo nhóm.
- Thảo luận nhóm kết hợp phiếu học tập.
Thông qua thực nghiệm sư phạm, tác giả đã thu được một số bài học kinh nghiệm về PPDH
hợp tác theo nhóm. Cụ thể:
- Kinh nghiệm lựa chọn nội dung học nhóm.
- Kinh nghiệm về việc phân nhóm.
- Kinh nghiệm về tổ chức hoạt động nhóm.


- Kinh nghiệm về việc gây hứng thú cho học sinh hoạt động nhóm.
Nhận xét: Tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ về PPDH hợp tác theo nhóm. Những bài học
kinh nghiệm mà tác giả đề xuất sẽ giúp cho việc giảng dạy của GV đạt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, tác
giả chưa chú trọng đến cách chia nhóm và cách thức đánh giá kết quả học tập của HS trong nhóm.
Các hình thức hợp tác nhóm còn đơn giản, dễ gây nhàm chán cho HS nếu GV sử dụng thường
xuyên.

1.1.5. Các luận văn, khóa luận tốt nghiệp về bài luyện tập hóa học
 Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình lớp 11 THPT
(Nâng cao) theo hướng hoạt động hóa người học" (2009) của học viên Đỗ Thanh Mai, Đại học Sư
phạm TP.HCM [27].
Luận văn đã đề xuất 4 nguyên tắc thiết kế bài luyện tập, 4 phương pháp thực hiện chính khi dạy
bài luyện tập, 6 thao tác thực hiện dùng trong việc thiết kế các bài giảng điện tử có sử dụng trắc
nghiệm khách quan với nội dung liên quan đến thí nghiệm hóa học theo hướng hoạt động hóa người
học.
Tác giả đã thiết kế 14 giáo án điện tử là các bài luyện tập thuộc chương trình hóa học lớp 11
THPT (nâng cao) theo hướng dạy học tích cực, trong đó sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm khách

quan với nội dung liên quan đến thí nghiệm hóa học.
Nhận xét: Luận văn đã xây dựng được một hệ thống các bài luyện tập trong chương trình hóa
học lớp 11 (nâng cao), phục vụ đắc lực cho GV trong việc dạy học. Tuy nhiên, tác giả chỉ khai thác
loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan mà chưa chú trọng đến loại câu trắc nghiệm tự luận, vì thế việc
đánh giá kết quả học tập của HS có phần còn hạn chế.
 Luận văn thạc sĩ Giáo dục học "Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực phần hóa
học lớp 10 - trung học phổ thông" (2010) của học viên Võ Thị Thái Thủy, Đại học Sư phạm
TP.HCM [41].
Tác giả đã đề xuất 8 nguyên tắc và 6 PPDH chính khi thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học
tích cực cùng với các qui trình thiết kế.
Tác giả cũng đã thiết kế 11 giáo án bài luyện tập thuộc chương trình hóa học lớp 10 THPT theo
hướng dạy học tích cực.
Nhận xét: Qua phần thực nghiệm sư phạm, chúng tôi nhận thấy các giáo án mà tác giả thiết
kế đã phát huy được tính tích cực, tự giác học tập của HS. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu sâu
cơ sở lý luận của bài luyện tập hóa học.


 Khóa luận tốt nghiệp "Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế bài luyện tập nhằm gây hứng
thú cho học sinh phổ thông" (2009) của sinh viên Trương Thị Huyền Trang, Đại học Sư phạm
TP.HCM [44].
Khóa luận đã nghiên cứu một số hình thức tổ chức hoạt động học tập kích thích hứng thú nhận
thức như: thảo luận nhóm nhỏ và trò chơi dạy học. Từ đó thiết kế được một số trò chơi dạy học
trong các tiết luyện tập hóa học lớp 11 chương trình nâng cao tương tự như các gameshow trên
truyền hình như: Đấu trường 100, Chung sức, Đối mặt, Đường lên đỉnh Olympia...
Thiết kế được 4 giáo án tiết luyện tập minh họa.
Rút ra được một số bài học kinh nghiệm trong thiết kế và tổ chức trò chơi dạy học khi dạy bài
luyện tập.
Nhận xét
Tác giả đã nghiên cứu khá chi tiết hai hình thức tổ chức hoạt động học tập kích thích hứng thú
nhận thức.

Các trò chơi dạy học mà tác giả đã thiết kế đã gây được hứng thú nhận thức cho học sinh trong
tiết luyện tập.

Kết luận
PPDH hợp tác theo nhóm đã được các nhà giáo dục nhìn nhận và đánh giá là PPDH hiện đại và
tích cực. Hiệu quả giáo dục mà phương pháp đem lại không chỉ là những kiến thức hàn lâm sách vở
mà còn nâng cao chất lượng giá trị cuộc sống cho mỗi cá nhân người học… Vấn đề đặt ra là làm sao
vận dụng phương pháp này vào dạy học ở nước ta cho phù hợp với thực tiễn mà vẫn đạt được hiệu
quả cao. Bên cạnh việc truyền thụ kiến thức, tổ chức hoạt động nhóm có ưu điểm nổi bật, đó là rèn
luyện các kỹ năng hoạt động, giúp người học mạnh dạn, tự tin hơn khi bảo vệ ý kiến của mình; trao
đổi, chia sẻ nguồn thông tin, kinh nghiệm làm việc; biết hợp tác và chung sống với cộng đồng... Các
bài báo, luận văn và khoá luận trong những năm gần đây cho thấy sự quan tâm đặc biệt đối với việc
tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học. Tuy nhiên, các đề tài chưa đi sâu nghiên cứu về việc vận
dụng PPDH hợp tác theo nhóm trong bài luyện tập, ôn tập. Vì vậy, tác giả quyết định nghiên cứu đề
tài này nhằm giúp HS rèn khả năng tư duy, tạo cơ hội cho HS được trao đổi, chia sẻ thông tin, giúp
đỡ nhau trong học tập, nhất là trong giờ ôn, luyện tập, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn
Hóa học.



×