Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Thực trạng phát triển kinh tế biển tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 36 trang )



TỔNG QUAN VỀ BIỂN VIỆT NAM

• Vùng biển Việt Nam là một phần
của biển Đông
• Bờ biển dài hơn 3.260 km
• Diện tích biển khoảng trên 1 triệu
km2, gần 30% diện tích Biển Đông
• Có khoảng 3.000 đảo lớn nhỏ và
hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và
Trường Sa


TỔNG QUAN VỀ BIỂN VIỆT NAM

• Là tuyến vận tải dầu và
Là chiếc ''cầu nối'' cực kỳ
container từ các nước khác tới
quan trọng, là điều kiện rất thuận
Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung
lợi để giao lưu kinh tế, hội nhập
Quốc.
và hợp tác giữa nước ta với các
• Là một khu vực giàu tài nguyên
nước trên thế giới
thiên nhiên, là ngư trường giàu có
• Có vai trò quan trọng trong phát
triển du lịch biển



TỔNG QUAN VỀ BIỂN VIỆT NAM


TỔNG QUAN VỀ BIỂN VIỆT NAM

 Chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trò chiến lược của biển
 Công tác nghiên cứu khoa học và hiểu biết về biển còn hạn chế
đầu tư cơ sở hạ tầng vùng ven biển và hải đảo còn nhiều thiếu thốn
và lạc hậu.
 Chưa gắn kết nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường
quốc phòng – an ninh, bảo vệ quyền lợi và lợi ích quốc gia trên biển
 Vấn đề phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai từ hướng biển
đang là khó khăn lớn, lực lượng để quản lý và bảo vệ chủ quyền còn
hạn chế.


KHÁI QUÁT KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM
Đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản
Cảng và vận tải biển
Dầu khí
Du lịch biển
Khai thác khoáng sản
Làm muối
Một số ngành nghề khác


KHÁI QUÁT KINH TẾ BIỂN VIỆT NAM

1.Các ngành và địa phương đã tích cực xây dựng nhiều chiến
lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực liên quan đến

biển.
2. Quy mô kinh tế biển và vùng biển tăng lên, cơ cấu ngành,
nghề có thay đổi cùng với sự xuất hiện ngành kinh tế mới như
khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, chế biến thủy, hải sản
3. Vùng biển và ven biển có đóng góp lớn vào xuất khẩu, thu
ngoại tệ
4.Các ngành và địa phương đã tích cực xây dựng nhiều chiến
lược, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực liên quan đến
biển.


ĐÁNH BắT, NUÔI TRồNG THủY
HảI SảN

Đánh
bắt

Nuôi
trồng

Chế
biến


THựC TRạNG

Cơ sở hạ tầng nghề cá:
+
+
Cảng

Về trạng
sản
cá,xuất
bến

cá:cung
dịch
vụ thuyền
hậu cầnkhai
nghềthác
cá: thủy sản:
Hiện
Năng
suất

tàusản
thuyền,
lượngứng

khai
cấu
thác:
tàu
Hiện
Cả
nước
nay

cả khoảng
nước


643
60
kho
lạnh
cá,
bến
sảnnghìn
cá.
phẩm
thủy
cảng
sản,

120
đãvới
nhà
được
+
Tổng
Cục
thống

năm
2010
cả Nhiều
nước
đạt
2.42
triệu

tán
+ Theo
Năm
2011
cả nước
cócảng
trên
126.4
tàu

các
loại
tổng
đầu
máy
sản
xây
xuất
dựng
nước
cầu
đá,
cảng
10 cơ

sở

bờ.
công
xuất

lưới
sợi.
thủy
các
loại,
tăng
40.7%
sogia
vớivị
năm
2001,
trong
đó
khai (tàu
thác
côngtư
suất
khoảng
4.4
triệu
CV-đơn
đo sản
công
suất
máy
thủy
Tổng
+
Nhìn
sản

chung
lượng
năng
hải
lực,
sản
thông
trình
độ
qua
sản
cácxuất
cảng
ngư
cá,lưới
bếncụ
cátrong
là nghề
biển
chiếm
92%,
còn
lạisuất
là khai
thác
nội
thuyền
tăng
70&,
công

tăng
175%
sođịa.
với
năm
2001).
1.923.700

chưa
đán
tấn/năm.
ứng
được như
cẩn
sảnvùng
xuất,biển:
nhiều
loạibiển
ngư Vịnh
cụ phải
+
Về

cấu
sản
lượng
phân
theo
vùng
+ Cơ cấu tàu thuyền khai thác hải sản phân bố tương đối đồngBắc

+
nhập
Cơ khẩu.
khí đóng
sửa
tàutừthuyền
Bộ
tăng
nămcủa
2001
lênvùng
17.4%
năm 2010;
đềucó
soxu
vớihướng
diện tích
mặt 14.3%
nước biển
từng
biển
Hiện
nay
nướcbiển
có khoảng
702
cơ khígiảm.
đóng sửa tàu cá,
còn lại
cáccảvùng

khác đều
cócơ
xusở
hướng
với năng lực đóng mới 4.000 chiếc/năm.
Năng lục đóng mới tàu vỏ sắt rất hạn chế, chỉ tập trung ở một vài
cơ sở xí nghiệp cơ khi.


THựC TRạNG

Diện

sởtích
hạ tầng:
và sản lượng:
Các
+Sản
+
+Về
Vềtỉnh,
sản

xuất
sở
xuất,
thành
giống:
hạ tầng
cung

phố thủy
năm
ứng 2010
lợi:
thức ăn,
cả nước
chế phẩm
có trênsinh
1 triệu
họcha
vàmặt
thuốc
nước
Về
Hệ
thú
giống
thống
y nuôi
thủyloài
thủy
trồng
sản:
nuôi
lợithủy
cho
trồng
sản.
nuôi
hảitrồng

sản cũng
thủy rất
sảnphong
vẫn phụ
phú,
thuộc
chủ nhiều
yếu là
Về sản
các
vào
Hiện
đối
hệnay
thống
lượng
tượng
nhà thủy
nước
nuôi
có giá
lợi
trồng
cótrịcủa
khoảng
kinh
thủy
nông
tếsản,
110

cao
nghiệp.
tính
nhà
nhưđến
máy
tômnăm
sản
Hùm,
xuất
2010
cá thức
Nục,
cả nước
ăn
cáphục
đạt
2.74cho
Hồng,
Vì
vụ
triệu
vậy,
cua,
nuôi
tấn
tình
ghẹ,
trồng
thủy

trạng
bào
thủy
sản
ngư...
ô nhiễm
các
sản.loại.
Tổng
nguồn
sảnnước
lượng
dothức
hóa chất
ăn sản
nông
xuất
Tuy nhiên
nghiệp
trong
nước
đã ảnh
chất
phục
hưởng
lượng
vụ cho
không
con
nuôi

giống
nhỏ
trồng
còn
đếnthủy
thấp,
nguồn
sản
thiếu
nước
đạt 1.4
các
cho
triệu
quy
việc
hoạch
tấn.
nuôi
chi tiết
trồng
Các
cơthủy
nên
quan
sản.
việc
quản
sản
lýxuất

nhà nước
giốngđã
vẫn
bỏcòn
quatựmà
phát,
không
thiếu
nhận
kiểm
thấy
tra,
giám sát
được
tầmcủa
quan
cơtrọng
quan và
quản
nguồn
lý, các
lợi quy
rất lớn
định
của
vềnó.
quy chuẩn tiêu
chuẩn...80% lượng thức ăn hiện nay là do các nhà đầu tư nước
Trên
ngoài sản xuất và cung cấp trên thị trường Việt Nam. Chúng ta đã

để thua và đánh mất một thị trường lớn.


THựC TRạNG

Hiện trạng
cơ sởbiến
chế
chếthủy
biến
hải
sản
thủy
sản
nội
hảiđịa:
xuất
sảnkhẩu
xuất khẩu:
Công
nghệ bảo
quản
sau thu
hoạch:
 Theo
Bình quân
Năm
2011
thống
giai

tổng
kêhiện
hiện
đoạn
sảnnay
nay
lượng
2001-2011
( 2011)
chếnghệ
biến
cả
vềbảo
nước
sản
thủy
lượng

sản564
nội
xuất
cở
địakhẩu
sở
đạtchế
khoảng
tăng
biến
VASEP
công

quản
sau
thu
hoạch
thủy hải
15.03%/năm.,
658.2
nghìn
sản
tấn
xuất
giá
sản
khẩu
trịsản
phẩm
xuất
hoặc
khẩu
các
làm
loại,
tăng
vệcông
tăng
tinh
13.16%.
137.3%
cho
nghiệp

vớisản
năm
xuất
2001.
trong
chế
biến
thủy
chủ
yếu

nghệdoanh
baosogói
phẩm

khẩu.
Thịđiều
Về
giá
trường
trịkiện
chế
xuất
biến
khẩu:
nội
địa,năm
ASEAN,
2011
EU,khoảng

Nhật, Mỹ,
11.947
Trung
tỉ
trong
thường
vàKhối
bao gói
chân đạt
không.

Quốc,
đồng,
Các
Hồng

sở
293.6%
Kong...
chế
biến
socứu
tập
với trung
năm 2001
chủ trong
yếu ởlĩnh
mộtvực
số tỉnh,
thànhvà

phố:
Tuytăng
nhiên,
nghiên
khoa
học
bảo quản
Đồng
bằng
Cửucòn
Long,
Bắc
Trung
và duyên
hải miền
chế
biến
hảiSông
sản vẫn
nhiều
hạn
chế. Bộ
Nhiều
đề tài nghiên
cứu
Trung,
Đông
chưa
được
ápNam

dụngBộ.
vào sản xuất, nhiều đề tài còn chậm hướng
dẫn cho ngư dân,nông dân.


ĐÁNH BắT, NUÔI TRồNG THủY
HảI SảN

Đánh
bắt

Nuôi
trồng

Chế
biến


HẠN CHẾ
Công
Hàng nghệ
thủy sản
nuôiViệt
trồng
Nam
thủy
xuất
sảnkhẩu
và sản
ra các

xuấtthị
vẫn
trường
còn nhiều
chủ yếu
hạnvẫn
là hàng thôtổvà
chế.Khâu
chức
sơ chế,
vùngnhững
nuôi, mặt
ao nuôi
hàngvẫn
chếphát
biếntriển
sâu tự
còn
phát.
ít.
Lực
Tỉ lệlượng
các cơlao
sở động
chế biến,
chưabảo
quaquản
đào tạo
nông
còn

sản
chiếm
đạt ởtỉmức
lớn trung
nhất trong
bình
và yếu
lĩnh
vựcchiếm
khai thác
tỉ lệ cao
và nuôi trồng.
Hoạt
Các doanh
động nuôi
nghiệp
trồng
ở Việt
và khai
Namthác
có quy
chịumô
tácnhỏ
động
bé,hạn
của các
chếyếu
về tài
tố
chính,

khí
hậu,còn
thời
thụtiết.
động về phía đồi tác..
Do
Nguồn
hệ thống
nguyên
thúliệu
y thủy
đầu sản
vàohoạt
cho sản
độngxuất
hiệukhông
quả thấp
ổn định,
nên không
nguyên
liệubáo
dự
chếđược
biến tình
đanghình
khandịch
hiếm,
bệnh.
thường có tỉ lệ nhập khẩu từ nước
ngoài 70 – 80%.

Hiện tượng các sản phẩm thủy sản xuất khẩu tại Việt Nam bị kiện
bán phá giá tại các thị trường Mỹ, EU vẫn còn tồn tại.


ĐÁNH BắT, NUÔI TRồNG THủY
HảI SảN

Đánh
bắt

Nuôi
trồng

Chế
biến


MụC TIÊU – TRIểN VọNG

Phát triển
Đến theo
năm quy
2015,
hoạch,
sản lượng
xây dựng
thủy các
sản nhà
tăngmáy
với tốc

chế độ
biến
bình
quânvùng
theo
2.66%/năm.
kinh tế. Giá trị sản xuất thủy sản tăng 8-10 %/năm.

Kim
Rà ngạch
soát, điều
xuấtchỉnh
khẩu quy
tănghoạc
5.39%/năm.
phát triển
GDP
các ngành
đối tượng
thủynuôi
sản

tăng
Đẩy7-8%/năm.
mạnh việc sản xuất giống nhân tạo


CảNG VÀ VậN TảI BIểN



CảNG VÀ VậN TảI BIểN

Thực
Sự thẩm
Một
đặc
tế làđiểm
định
hiệncủa
khiến
nayngân
các
cáchàng
hãng
doanh
để
tàu
nghiệp
cho
Việt
các
Nam
xuất
doanh
vẫn
khẩu
nghiệp
thiếu
quay
vay

lưng
sự
còn
với
đoàn
Một
nguyên
nhân
khiến
các
hãng
tàu
nội
địa
khómột
khăn
trong
phải
các
kết
hãng
thông
bộtư
tàu

qua
trong
đểnhiều
thịnước
phần

cấp
chính
rơi
xét
vào
duyệt,
làđại
tay
dolànhiều
giá
cảu
các
thủhãng
của
tục các
hành
tàu
hãng
nước
chính
tàu
ngoài.
rườm
việcnội
đầu
mới
những
tàu
hiện
docước

quá
trình
quay
vòng
vốn ở


trong
Các
cho
nước
hãng
tốc
thường
tàu
độ phát
cạnh
cao
triển
trạnh
hơncua

giánghiệp
các
đua
cước
hãng
nhau
các
giảm

hãng
giá,
tàu
Nam
giá
nước
cước
còn
ngoài.
chậm.
vận
cá là
doanh
nghiệp
ở các
doanh
vậntàu
tảiViệt
còn
quá
dài,
quá
trình

chuyển
Vừa
đang
chỉ
chính
dừng

giảm
phủ
lại
từng
đã
ở đó,
ngày,
thành
một
thậm
lập
thực
quỹ
chí
trạng

trong
trợ
đang
1mua
ngày
diễn
hoặc
giảm
rakhăn
đóng
hiện
giánay
tàu
haitại

thuKhông
hồiqua
vốn
của
các
doanh
nghiệp
cũng
gặp
nhiều
khó
với cho
các
lần
lãi
hãng
suất
một
tàu3%/năm.

trong
hàng.
nước
Tuyđónhiên
là cước
do phí
vốnvận
của tải
nguồn
nội đia

quỹlại
này
caocóhơn
hạn
nên mới
cước
phí chỉ
vậnđáp
tải đi
ứng
các
nhu cầu của 1 phần nhỏ các doanh nghiêp.
Cước phí vận tải thì tăng với tốc độ chóng mặt. Thông thường
khoảng 3 tháng 1 lần các hiệp hội hãng tàu lại thông báo tăng giá 1
lần.


DU LỊCH BIỂN

Vị trí
địa
lý,
dân
cư,

hội

Hệ
thống
tài

nguyên

Điều
kiện
kinh
tế xã
hội

Chỉ
tiêu
về
khách
du
lich

Thu
nhập

Điểm
mạnh

Điểm
yếu


TIềM NĂNG


Nam
cóquan

vị tríđẹp
chiến
thuận
lợidọc
về biển.
Lãnh
Việt
Nhiều
cảnh
vàlược
hấp dẫn
trên
bờ biển
dàithổ
nhưđất
cácliền
của
Việt
baoBà,
bọcPhú
bở
bờ biển

Hệ
thống
đôđược
thị Việt
Nam
tậpđường
trung chủ

yếu dài
ven3260
biển km.
vịnh,
cácNam
hòn
đảo:
Cát
Quốc,
Hạ
Long…

Việt
Nam
thành
trựcđường
thuộc
trung


sởbiển
hạ tầng
du
lịchgồm
biển:29
hệtỉnh,
thống
giaophố
thông
đường

Vùng
Có nhiều
hệ
sinh
thái
điển
hình,
với
tính
đa
dạng
cao
vàbộ,
nhiều
ương
–hàng
nơi

nguồn
tài nguyên
tự triển
nhiên
đaNha
dạng– và
sắt
không
càng
phát
loàivà
quý

hiếm
ở cácngày
vườn
quốc
gia:
Phong
Kẻphong
Bàng,phú,
rừngtập
trung
di sản
thế giới: các vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích
ngập nhiều
mặn Cần
Giờ…
lịch
sử yếu
văn tố
hóa….
Các
nhân văn giảu bản sắc văn hóa truyền thống của nhiều
dân tộc như Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm…


DU LỊCH BIỂN

Vị trí
địa
lý,
dân

cư,

hội

Hệ
thống
tài
nguyên

Điều
kiện
kinh
tế xã
hội

Chỉ
tiêu
về
khách
du
lich

Thu
nhập

Điểm
mạnh

Điểm
yếu



THỰC TRẠNG

Khách du lịch quốc
nội địa
tế
Vùng biển
ven biển
Việthằng
Namnăm
thu hút
thu trên
hút trên
50%73%
số lượt
số lượt
khách
khách
du lịch
du lịch
nội
quốcvới
địa
tế tốc độ tăng trung bình thời kỳ 1995 – 2004 là 12,5%/năm
Các
Từ 1995
trọngđến
điểm
2004,

du lịch
số lượt
vẫnkhách
là những
tăngkhu
vớivực
tốc thu
độ bình
hút lượng
quân lớn
khoảngdu12,6%/năm.Có
khách
lịch nội địa: Vũng
4 khuTàu
vực–thu
Thành
hút khách
phố Hồnhiều
Chí Minh
nhất là:
đón
Thành phố
27,4%
số lượt
Hồ khách,
Chí Minh,
Hải Vũng
Phòng:Tàu
13,4%;
(hơn Huế

40%-tổng
Đà Nẵng:
lượng2,6%;
khách
quốc tếHòa:
Khánh
đến vùng
1,5%ven biển), Quảng Ninh – Hải Phòng (trên 25%),
Huế - Đà Nẵng (12%) và Nha Trang – Khánh Hòa (xấp xỉ 4%).


DU LỊCH BIỂN

Vị trí
địa
lý,
dân
cư,

hội

Hệ
thống
tài
nguyên

Điều
kiện
kinh
tế xã

hội

Chỉ
tiêu
về
khách
du
lich

Thu
nhập

Điểm
mạnh

Điểm
yếu


ĐIỂM MẠNH – YẾU

Chưa
Là ngành
có một
đã có
cơnhững
chế phối
khảo
hợpsát,
giữa

đánh
ngành
giá tương
du lịchđối
vớiđồng
các ngành
bộ
Đã tế
kinh
tạobiển
ra một
có liên
số điểm
quan đến với các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng

biển
Sở đa
hữu
dạng
nhiều ưu thế nhưng khai thác kém hiệu quả, không quan

tâm
Tạo
đến
nhiều
phátviệc
triểnlàm
bềncho
vững,
cộng

lãng
đồng
phíngười
tiềm năng
dân ven
du lịch
biểnbiển đảo.
Nhiều địa phương hiện đang tận dụng thế mạnh trời ban theo
hướng tự phát, manh mún, mạnh ai nấy làm….


MỘT SỐ NGÀNH KHÁC

Tiềm
năng

Vai
trò

Thực
trạng


×