Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

DAI SO 8 HOC KI II năm học 202142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.34 KB, 105 trang )

Giáo án Đại số 8
Lớ Ngày soạn
p
8A
1/1/2015
8B
TIẾT 41: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Ngày dạy
11/1/2015
11/1/2015

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
và tự luận
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày bài giải, nhất làm bài toán có lời văn, bài toán
chứng minh.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, đọc lập trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài kiểm tra HKI, đáp án và bài kiểm tra của HS.
2.Chuẩn bị của học sinh: Đề kiểm tra HK1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
2. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra trong quá trình trả bài)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Trả bài kiểm tra (5’)
Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân
tổ.
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các


bài đã làm.
HĐ2: Nhận xét chữa bài (38’)
+ GV nhận xét bài làm của HS:
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
nghiệm.
Nhược điểm:
-Một số em kĩ năng tính toán trình bày còn chưa
tốt
* GV chữa bài cho HS ( Phần đại số )
1) Chữa bài theo đáp án chấm
2) Lấy điểm vào sổ
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình HS chữa bài vào vở
bày sạch đẹp.
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn
chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
4. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(1’):
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

1


Giáo án Đại số 8
-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I
-Xem trước chương III-SGK
5 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Lớ
p
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

Ngày soạn

Ngày dạy
2


Giáo án Đại số 8
8A
1/1/2015
8B
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 42 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

11/1/2015
11/1/2015

I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương
trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết
khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng
qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng trình bày biến đổi.
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Các câu hỏi về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đạt vấn đề vào bài mới(1’): GV: Giới thiệu nội dung của chương
GV: Bài toán tìm x, mà ta thường gặp còn gọi là gì? còn có cách giải nào khác ngoài những
cách ma ta đã học , đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1(16ph): Phương trình một
ẩn.
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.
1. Phương trình một ẩn:
Trong bài toán:
Phương trình có dạng A(x) = B(x), trong
Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, ta gọi hệ đó vế trai A(x) và vế phải B(x) là hai biểu
thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương thức của cùng một biến x.
trình với ẩn số x.
Ví dụ: 2x + 1 = x;
? Vậy phương trình với ẩn x là phương trình
2t - 5 = 3(4 - t) - 7.
có dạng như thế nào?
HS: Trả lời khái niệm về phương trình một
ẩn.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái


3


Giáo án Đại số 8
GV: Lấy ví dụ mẩu sau đó cho học sinh hoạt
động theo nhóm làm [?1] và [?2]
Phiếu học tập dạng như sau:
1.Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y;
b) Phương trình với ẩn u.
2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương
trình : 2x + 5 = 3(x-1) + 2
VT = 2x + 5 =…….
VP = 3(x - 1) + 2 = …….
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên phiếu
học tập mà GV đã chuẩn bị sẵn.
GV: Thu phiếu và cùng học sinh cả lớp nhận
xét bài làm của các nhóm.
? Ta thấy tai giá trị x = 6 hai vế của phương
trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2 như thế nào với
nhau ?
HS: Tại giá trị x = 6 hai vế của phương trình
bằng nhau.
GV: Giới thiệu đó là nghiệm của phương
trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2.
? Vậy nghiệm của phương trình là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại vấn đề.
- Cũng cố: Cho phương trình:

2( x+2) - 7 = 3 - x
a) x = 2 có phải là nghiệm của phương trình
không ?
b) x = -2 có phải là nghiệm của phương
trình không?
HS: lên bảng trả lời.
? Hệ thức x = m có phải là một phương trình
không?
? Phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
GV: Rút ra điều cần chú ý.
* Hoạt động 2(8ph): Giải phương trình.

[?1] Học sinh tự nêu.

[?2] Khi x = 6, ta có:
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 17
Vậy x = 6 thoả mản phương trình, x = 6 là
nghiệm của phương trình trên.

* Vậy nghiệm của phương trình là giá trị
của ẩn làm cho phương trình thoả mản.

- Cũng cố: Cho phương trình:
2( x+2) - 7 = 3 - x
a) x = 2 không phải là nghiệm.
b) x = -2 là nghiệm của phương trình.

* Chú ý: SGK.


Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

4


Giáo án Đại số 8
GV: Giới thiệu thuật ngữ giải phương trình
và tập hợp nghiệm của phương trình.
2. Giải phương trình.
- Quá trình tìm nghiệm của phương trình gọi
BT. Hãy điền vào chổ trống(…)
là giải phương trình.
a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
- Tập hợp tất cả các nghiệm của phương
S =…
trình gọi là tập hợp nghiệm của phương
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là trình.
S=…
[?4]
HS: Tiến hành làm và lên bảng trình bày.
a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
* Hoạt động 3( 8ph): Phương trình tương
S ={2}
đương.
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là
GV: Phương trình x = -1 và phương trình
S = {φ}
x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với nhau? 3. Phương trình tương đương.
HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau.
GV: Hai phương trình đó được gọi là hai Hai phương trình được gọi là tương đương

phương trình tương đương với nhau, vậy hai khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
phương trình như thế nào gọi là tương
đương?
Kí hiệu: ⇔ ( dấu tương đương)
HS: Tả lời.
Cũng cố:
GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương.
1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm
- Cũng cố(8’):
của nó (theo mẫu)
1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm 3(x - 1) = 2x - 1 (a)
-1
của nó (theo mẫu)
3(x - 1) = 2x - 1 (a)
-1
1
x
=1 −
(b)
2
x +1

1
x
=1 −
x +1
4

(b)


2

x2 - 2x - 3 = 0
(c)
3
2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có
trương đương với nhau hay không? vì sao?
HS: Suy nghỉ và lên bảng trả lời.
GV: Chốt lại bài học.
4. Củng cố – Luyện tập(1’):

4

x2 - 2x - 3 = 0
(c)
3
2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0
không tương đương với nhau .

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

5


Giáo án Đại số 8
GV đã thực hiện trong bài sau mỗi hoạt động
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(1’):
Lí thuyết : Nắm chắc các định nghĩa
Bài về nhà : 2,3,4/ SGK
Đọc bài : Phương trình bậc nhất một ẩn

5 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Lớ Ngày soạn Ngày dạy
p
8A
12/1/2015
1/1/2015
8B
13/1/2015
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
Học sinh nắm được:
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

6


Giáo án Đại số 8
- Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3.Thái độ:
- Có thái độ hào hứng, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị

Giáo viên: phiếu học tập ,bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(5’):
Câu hỏi:
- Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0
GV: Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau:
3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0
Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì ? cách giải
của nó như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1(8ph): Định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn.
GV: Căn cứ vào phương trình như đã nêu, em
nào có thể hình dung được phương trình bậc
hai là như thế nào?
HS: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ.
* Hoạt động 2(10ph): Hai quy tắc biến đổi
phương trình.
GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế
trong một đẵng thức số?
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong đẵng
thức số.
GV: Đối với phương trình ta cũng làm tương
tự, vậy em nào có thể nêu được quy tắc


NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Phương trình một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; …
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển
một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi
dấu hạng tử đó.

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

7


Giáo án Đại số 8
chuyển vế của phương trình?
HS: Phát biểu quy tắc.
BT1: Giải các phương trình sau:
a) x - 4 = 0;
b)

a) x - 4 = 0 ⇔ x = 4
b)


d) x- a = 0

x
= -1 ;
2

b) 0,1x = 1,5 ;
c) -2,5x = 10 ;
HS: Làm tại chổ và phát biểu.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc.
* Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn(10ph).
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
Làm theo các bước sau:
- Hãy chuyển -9 sang vế phải rồi đổi dấu.
- Chia cả hai vế cho 3.
GV: Các phương trình đó có tương đương
với nhau không?
HS: Trả lời nghiệm của phương trình.
7
x=0
3

⇔x=a

b) Quy tắc nhân với một số.
- Trong một phương trình, ta có thể nhân
cả hai vế với cùng một số khác không.
- Trong một phương trình, ta có thể chia
cả hai vế với cùng một số khác không.


BT2: Giải phương trình:
a)

Ví dụ 2: Giải phương trình 1 -

3
3
+x=0⇔x=4
4

c) 0,5 - x = 0 ⇔ x = 0,5

3
+ x = 0;
4

c) 0,5 - x = 0 ;
d) x- a = 0 ; ( a là hằng số)
HS: Hoạt động theo nhóm và làm nài tập trên
.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển vế.
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế với
cùng một số trong đẵng thức số ?
HS: Phát biểu.
GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc nhân với
một số vào hai vế của phương trình.
BT 2: Giải phương trình:
a)


BT1: Giải các phương trình sau:

x
= -1 ⇔ x = 2
2

b) 0,1x = 1,5 ⇔ x = 1,5:0,1 = 15
c) -2,5x = 10 ⇔ x = 10:(-2,5) = -4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
3x - 9 = 0 ⇔ 3x = 9 ( chuyển vế)
⇔ x = 3 ( chia cả hai vế cho 3)
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 7
3

⇔ - x = -1 ⇔ 7x = 3 ⇔ x =

7
x=0
3
3
7

* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0
(a ≠ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -

b
a


GV: Tương tự giải phương trình trên như thế
BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
nào ?
− 2,4
HS: Trả lời cách giải.
⇔ x = − 0,5 = 4,8
GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát phương
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

8


Giáo án Đại số 8
trình ax + b = 0 (a ≠ 0 )
BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
4. Củng cố – Luyện tập(10’):
Bài tập 6/SGK :
C1: S =

1
[(7+x+4) + x] x = 20
2

C2: S =

1
1
.7x + .4x + x2 = 20
2
2


Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm )
GV kiểm tra 1 số nhóm .
? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất .
a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0
c) ax+b=0
; d) 2x+1=3x+5
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(1’):
Lí thuyết: Nắm chắc định nghĩa, q2ui tắc biến đổi và cách giảI phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài về nhà: 9/SGK và 10;13;14;15/SBT
Đọc bài: Phương trình đưa được về dạng a x + b = 0.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Lớ
p
8A
8B

Ngày soạn

Ngày dạy

1/1/2015

15/1/2015
22/1/2015


TIẾT 44: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hs được củng cố lại các kiến thức về phương trình một ẩn, 2 phương trình tương
đương, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình.
2.Kỹ năng:

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

9


Giáo án Đại số 8
- Hs vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình bậc
nhất một ẩn.
3.Thái độ:
- Rèn tư duy lôgic, khoa học; chủ động chiếm lĩnh tri thức, có tinh thần hợp tác trong
hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
- Gv: bảng phụ, phấn màu.
- Hs: bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(5’):
Câu hỏi:
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Chữa bài 6_sgk/9.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Gv: Yêu càu Hs nhắc lại về phương trình một 1. Phương trình một ẩn
ẩn và nghiệm của phương trình một ẩn.
2. Định nghĩa phương trình bậc nhất
Hs: Đứng tại chỗ nhắc lại
một ẩn.
Gv: Nêu bài tập trắc nghiệm
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là
trình bậc nhất một ẩn?
phương trình bậc nhất một ẩn.
A.

1
+2=0
x
2

B.

0 ×x − 5 = 0

C. 2x + 3 = 0
D. –x = 1
Câu 2: Phương trình bậc nhất 3x – 1 = 0 có
hệ a, b là:
A. a = 3; b = - 1
B. a = 3 ; b = 0
C. a = 3; b = 1

D. a = -1; b = 3
Gv: Nhắc lại thế nào là phương trình bậc nhất
một ẩn và nêu cách giải.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.

Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; …

3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn.
* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0
(a ≠ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -

b
a

BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
− 2,4

⇔ x = − 0,5 = 4,8
Hoạt động 2: Luyện tập
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

10


Giáo án Đại số 8
3
2

G đưa bài tập 1: Trong các số -2, − , -1,


1 Bài tập 1.
,
2

2, 3, số nào là nghiệm của phương trình:
a) y – 4 = -3 – y
b) x2 – 2x = 3
H: đọc đề bài và nêu cách làm.
H: cá nhân làm bài vào vở, sau đó đứng tại
chỗ nêu kết quả.
? Để kiểm tra một số nào đó có là nghiệm của
phương trình đã cho ta làm ntn?
H: nhắc lại cách làm.
G đưa bài tập 2: Hai phương trình sau có
tương đương không?
? hai phương trình được gọi là tương đương
với nhau khi nào?
H: nhắc lại khái niệm 2 pt tương đương.
G: yêu cầu cá nhân hs làm bài.
H: đứng tại chỗ trả lời.
G: yêu cầu hs chữa bài 8c,d_sgk.
H: 2 hs lên bảng làm bài -> hs dưới lớp nhận
xét và hoàn thiện vào vở.
? Khi giải các phương trình trên em đã vận
dụng những kiến thức nào?
H: nhắc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân.
G: yêu cầu hs làm bài 9_sgk.
H: cá nhân làm bài -> 3 hs lần lượt lên bảng

chữa bài.
G: gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó hoàn thiện vào vở.

a) có:
Vậy

Giải

1
1
1
1
– 4 = -3 ; -3 - = -3
2
2
2
2

1
là nghiệm của pt đã cho.
2

b) S = {-1; 3}

Bài tập 2.
a)

1
1

x = 0 và x = x
5
5

b) 4x +3 = 0 và 4x2 + 3 = 0
c) x + 1 = x và x2 + 1 = 0
d) x2 + 3 = 0 và (x2 + 3)(x – 5) = 0
Bài 8_sgk/10.
c) x – 5 = 3 – x ⇔ x + x = 3 + 5
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4
d) 7 – 3x = 9 – x ⇔ - 3x + x = 9 – 7
⇔ - 2x = 2 ⇔ x = -1

Bài 9_sgk/10
a) 3x – 11 = 0 ⇔ 3x = 11 ⇔ x = 3,67
b) 12 + 7x = 0 ⇔ 7x = -12 ⇔ x = -1,71
c) 10 – 4x = 2x - 3 ⇔ - 4x – 2x = -3 -10

⇔ - 6x = - 13 ⇔ x = 2,17
G đưa bài tập 3: Xác định m để phương trình Bài tập 3.
sau nhận x = -3 làm nghiệm: 3x + m = x - 1
Giải
x = -3 là nghiệm của phương trình
⇔ 3.(-3) + m = -3 – 1 ⇔ -9 + m = - 4
⇔m=-4+9⇔m=5
Vậy với m = 5 thì x = -3 là nghiệm của
phương trình đã cho.
4. Củng cố – Luyện tập:
Nhắc lại cách làm các dạng bài đã chữa.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái


11


Giáo án Đại số 8
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học về phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Làm bài tập: “Thử lại rằng phương trình 2mx + 2 = 6m – x + 5 luôn nhận x = 3 làm nghiệm
dù m nhận bất kỳ giá trị nào”.
- Đọc trước bài 3. “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Lớ Ngày soạn Ngày dạy
p
8A
24/1/2015
1/1/2015
8B
24/1/2015
TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế,
quy tắc nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
2.Kỹ năng:

- Rèn kỉ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
3.Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

12


Giáo án Đại số 8
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.
Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(5’):
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? Cho ví dụ? (4đ)
2/ Giải phương trình :
x – 5 = 0 (2đ)
2x = 14
(2đ)
3x + 20 = 5x + 6 (2đ)
Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải phương trình dạng như
các phương trình sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay

5x − 2
5 − 3x
+x=1+
ta làm thế nào? Bài
3
2


học hôm nay giúp ta hiểi rõ điều đó.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(15ph). Cách giải:
GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng 1. Cách giải:
thời ví dụ 1 và2 trong SGK. Phiếu học tập
như sau.
BT1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia:
Cách giải.
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc
BT2: Giải phương trình:
hoặc quy đồng để khử mẫu.
5x − 2
5 − 3x
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
+x=1+
3
2
một vế, các hằng số sang vế kia:
- Quy đồng mẫu hai vế:
Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,

các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình trong hai BT trên.
HS: Tiến hành thực hiện trên phiếu học tập.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

13


Giáo án Đại số 8
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng
nhóm.
GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như
trên.
Hoạt động 2(15ph) : áp dụng.
BT4: Giải phương trình.
2. áp dụng:
BT4: Giải phương trình.
(3 x − 1)( x + 2) 2 x 2 + 1 11

=
a)
3
2
2
(3 x − 1)( x + 2) 2 x 2 + 1 11

=
a)

5 x + 2 7 − 3x
3
2
2
=
b)
x6
4
⇔ 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x2 + 1) = 11.3
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày.
⇔ 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
HS: Lên bảng thực hiện .
⇔ 12x - 2x = 33 + 3 + 4
GV: Nhận xét kết quả.
⇔ 10x = 40
⇔ x = 4.
b)
BT5: Giải phương trình.
x −1 x −1 x −1
+
+
=2
2
3
6

Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK)
BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1

⇔ x - x = -1 - 1
⇔ 0x = 2
Vậy phương trình vô nghiệm.
BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1
Suy ra phương trình vô nghiệm.

x-

5 x + 2 7 − 3x
=
6
4

⇔ 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x)
⇔ 12x - 10x - 4 = 21 - 9x
⇔ 12x - 10x + 9x = 21 + 4
⇔ 11x = 25
⇔ x = 25/11
BT5: Giải phương trình.
x −1 x −1 x −1
+
+
=2
2
3
6
1
2

1

3

1
6

⇔ (x - 1)( + + ) = 2
⇔ (x - 1).

4
=2
6

⇔x-1=3
⇔ x = 4.
* Chú ý: SGK

4. Củng cố – Luyện tập(8’):

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

14


Giáo án Đại số 8
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK.
HS đọc đề bài

Bài 10 / 12
a) Chỗ sai: Chuyển − 6 sang vế phải và − x

sang vế trái mà không đổi dấu.
Sửa lại: 3x + x + x = 9 + 6
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
⇔ 5x = 15 ⇔ x = 3
HS hoạt động theo nhóm.
b) Chỗ sai: Chuyển −3 sang vế phải mà
không đổi dấu. Sửa sai: 2t + 5t − 4t = 12 + 3
GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại ⇔ 3t = 15 ⇔ t = 5
các bài giải trên.
Bài 11 (c) / 13
Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại Giải PT: 5 − (x − 6) = 4(3 − 2x)
chỗ sai
⇔ 5 − x + 6 = 12 − 8x
Bài 11 (c) tr 13 SGK
⇔ − x + 8x = 12−6−5
GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c)
1
⇔ 7x = 1 ⇔ x = .
Hs: 1 HS lên bảng giải
7
GV gọi HS nhận xét và sửa sai.
1
Vậy PT có nghiệm là x =
HS: 1 vài HS nhận xét và sửa sai
7

5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(2’):
− Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
− Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
− Bài tập về nhà: Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK.

− Nhận xét giờ học.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Lớ
p
8A
8B

Ngày soạn

Ngày dạy

10/1/2015

/1/2015
/1/2015

TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hs được củng cố lại các kiến thức về phương trình đưa về phương trình bậc nhất một
ẩn.
2.Kỹ năng:
- Hs vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để đưa về phương trình
bậc nhất một ẩn.
3.Thái độ:
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái


15


Giáo án Đại số 8
- Rèn tư duy lôgic, khoa học; chủ động chiếm lĩnh tri thức, có tinh thần hợp tác trong
hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
- Gv: bảng phụ, phấn màu.
- Hs: bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(5’):
Câu hỏi:
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Chữa bài 6_sgk/9.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
1. Phương trình một ẩn
2. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn.
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại về phương trình một
ẩn và nghiệm của phương trình một ẩn.
Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; …
Hs: Đứng tại chỗ nhắc lại

3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn.
* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0
(a ≠ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -

b
a

BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
− 2,4

⇔ x = − 0,5 = 4,8
Hoạt động 2: Luyện tập
3
1 Bài tập 1.
G đưa bài tập 1: Trong các số -2, − , -1, ,
2

2, 3, số nào là nghiệm của phương trình:
a) y – 4 = -3 – y
b) x2 – 2x = 3

2

a) có:

Giải

1
1

1
1
– 4 = -3 ; -3 - = -3
2
2
2
2

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

16


Giáo án Đại số 8
H: đọc đề bài và nêu cách làm.
H: cá nhân làm bài vào vở, sau đó đứng tại
chỗ nêu kết quả.
? Để kiểm tra một số nào đó có là nghiệm của
phương trình đã cho ta làm ntn?
H: nhắc lại cách làm.
G đưa bài tập 2: Hai phương trình sau có
tương đương không?
? hai phương trình được gọi là tương đương
với nhau khi nào?
H: nhắc lại khái niệm 2 pt tương đương.
G: yêu cầu cá nhân hs làm bài.
H: đứng tại chỗ trả lời.
G: yêu cầu hs chữa bài 8c,d_sgk.
H: 2 hs lên bảng làm bài -> hs dưới lớp nhận
xét và hoàn thiện vào vở.

? Khi giải các phương trình trên em đã vận
dụng những kiến thức nào?
H: nhắc lại quy tắc chuyển vế và quy tắc
nhân.
G: yêu cầu hs làm bài 9_sgk.
H: cá nhân làm bài -> 3 hs lần lượt lên bảng
chữa bài.
G: gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó hoàn thiện vào vở.

Vậy

1
là nghiệm của pt đã cho.
2

b) S = {-1; 3}

Bài tập 2.
a)

1
1
x = 0 và x = x
5
5

b) 4x +3 = 0 và 4x2 + 3 = 0
c) x + 1 = x và x2 + 1 = 0
d) x2 + 3 = 0 và (x2 + 3)(x – 5) = 0

Bài 8_sgk/10.
c) x – 5 = 3 – x ⇔ x + x = 3 + 5
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4
d) 7 – 3x = 9 – x ⇔ - 3x + x = 9 – 7
⇔ - 2x = 2 ⇔ x = -1

Bài 9_sgk/10
a) 3x – 11 = 0 ⇔ 3x = 11 ⇔ x = 3,67
b) 12 + 7x = 0 ⇔ 7x = -12 ⇔ x = -1,71
c) 10 – 4x = 2x - 3 ⇔ - 4x – 2x = -3 -10

⇔ - 6x = - 13 ⇔ x = 2,17
G đưa bài tập 3: Xác định m để phương trình Bài tập 3.
sau nhận x = -3 làm nghiệm: 3x + m = x - 1
Giải
x = -3 là nghiệm của phương trình
⇔ 3.(-3) + m = -3 – 1 ⇔ -9 + m = - 4
⇔m=-4+9⇔m=5
Vậy với m = 5 thì x = -3 là nghiệm của
phương trình đã cho.

4. Củng cố – Luyện tập:
Nhắc lại cách làm các dạng bài đã chữa.
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học về phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Làm bài tập: “Thử lại rằng phương trình 2mx + 2 = 6m – x + 5 luôn nhận x = 3 làm nghiệm
dù m nhận bất kỳ giá trị nào”.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái
17



Giáo án Đại số 8
- Đọc trước bài 3. “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Lớ Ngày soạn
p
8A 15/1/2015
8B
TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. LUYỆN TẬP

Ngày dạy
31/1/2015
31/1/2015

I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
2.Kỹ năng:
- Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
3.Tư duy và thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
II. Chuẩn bị
HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích
GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian

III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

18


Giáo án Đại số 8
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(8’):
HS: Giải bài?1: Phân tích đa thức P(x) = (x2 − 1) + (x + 1)(x − 2) thành nhân tử
Đáp án: Kết quả: (x+1)(2x − 3)
GV: Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích
(x + 1)(2x − 3) được không và lợi dụng như thế nào? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài
“Phương trình tích” chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu
tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Phương trình tích và cách giải(13’)
GV: * Hãy nhận dạng các phương trình sau: 1. Phương trình tích và cách giải:
a)x(5 + x) = 0
ví dụ 1: Các PT sau:
a) x(5 + x) = 0
b)(x + 1)(2x − 3) = 0
c)(2x − 1)(x + 3)(x + 9) = 0

b) (x + 1)(2x − 3) = 0

HS:
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0


là các phương trình tích
Giải phương trình

GV giới thiệu các PT trên gọi là PT tích
HS: nghe GV giới thiệu và ghi nhớ

(2x − 3)(x + 1) = 0 ⇔
2x − 3 = 0 hoặc x + 1= 0
1) 2x − 3 = 0 ⇔ 2x = 3

GV yêu cầu HS làm bài?2 (bảng phụ)
HS: Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời:
+ Tích bằng 0
+ Phải bằng 0
HS: Áp dụng tính chất bài?2 để giải
GV yêu cầu HS giải PT:
(2x − 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS: Một vài HS nhận xét
GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương
trình tích
HS: nêu dạng tổng quát của phương tình
tích.
H: Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) =
0 ta làm thế nào?

⇔ x = 1,5
2) x + 1 = 0 ⇔ x = −1
Vậy PT đã cho có hai nghiệm: x 1 = 1,5; x2 =

−1
Ta viết: S = {1,5; −1}
Tổng quát
Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải: Áp dụng công thức:
A(x)B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
và ta giải 2 PT A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy
tất cả các nghiệm của chúng.

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

19


Giáo án Đại số 8
HS: Nêu cách giải như SGK tr 15
HĐ 2: Áp dụng(13’)
HĐ 2: Áp dụng
2 Áp dụng
GV đưa ra ví dụ 2:
Ví dụ 2
Giải PT
Giải PT: (x + 1)(x + 4) = (2 –x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) = (2 − x)(2 + x) ⇔ (x + 1)(x + 4) −
HS: đọc to đề bài trước lớp
(2 − x)(2 + x) = 0
GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau ⇔ x2 + x + 4x + 4 − 22 + x2 = 0
đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải. ⇔ 2x2 + 5x = 0 ⇔ x(2x + 5) = 0 ⇔ x = 0
HS: đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph
hoặc 2x + 5 = 0

HS: lên bảng trình bày bài làm
1) x = 0
GV gọi HS nhận xét
2) 2x + 5 = 0 ⇔ x = −2,5
HS nhận xét
Vậy: S = {0 ; −2,5}
H: Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước
Nhận xét
giải? nêu cụ thể từng bước.
“SGK tr 16” Giải PT:
HS: Nêu nhận xét SGK trang 16
(x − 1)(x2 + 3x − 2) − (x3 −1) = 0 ⇔ (x – 1)
HS: hoạt động theo nhóm
[(x2 + 3x – 2) –(x2 + x + 1)] = 0
⇔ (x – 1)(2x – 3 ) = 0
GV cho HS hoạt động nhóm bài?3
⇔ x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 =0
HS: Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
3
⇔ x = 1 hoặc x =
bài làm
2
3

GV: Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên Vậy S = {1 ; 2 }
bảng trình bày bài làm.
HS: Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm
mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của
bạn.
GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu

với bài làm của nhóm mình và nh.xét
GV đưa ra ví dụ 3: giải phương trình:
Ví dụ 3 Giải PT
2x3 = x2 + 2x − 1

2x3 = x2 + 2x − 1

GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi
1HS lên bảng giải.
HS: gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài
trên bảng.
HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Một vài HS nhận xét bài làm của bạn

⇔ 2x3 − x2 − 2x + 1 = 0
⇔ (2x3 − 2x) − (x2 − 1) = 0
⇔ 2x(x2 − 1) − (x2 − 1) = 0
⇔ (x2 − 1)(2x − 1) = 0
⇔ (x + 1)(x − 1)(2x – 1) = 0
⇔ x + 1 = 0 hoặc x − 1 = 0 hoặc 2x − 1 = 0
1/ x + 1 = 0 ⇔ x = −1 ;

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

20


Giáo án Đại số 8
2/ x − 1 = 0 ⇔ x = 1

GV gọi 1 HS lên bảng làm bài?4
HS: lên bảng giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0

3/ 2x −1 = 0 ⇔ x = 0,5
Vậy: S {–1 ; 1 ; 0,5}

⇔ x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(x2 + x) = 0
⇔ (x + 1)x(x + 1) = 0
⇔ x (x + 1)2 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = − 1
Vậy S = {0 ; −1}
4. Củng cố – Luyện tập(10’):
Bài tập 21(a)
GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a)
HS lên bảng giải bài 21a
GV gọi HS nhận xét
HS nhận xét bài làm của bạn

Bài tập 22 (b, c):
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm câu (b),
Nửa lớp làm câu (c)
HS: Hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
bài làm.
HS: Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
bài làm.
GV gọi HS khác nhận xét.

HS: Một vài HS khác nhận xét bài làm của
từng nhóm
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(1’):

Bài 21(a)
a) (3x − 2)(4x + 5) = 0 ⇔
3x − 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
⇔x=

2
5
hoặc x = −
3
4

S = {

2
5
;− }
3
4

Bài tập 22 (b, c)
b) (x2 − 4) + (x −2)(3 –2x) = 0
⇔ (x − 2)(5 − x) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = 5
Vậy S = {2 ; 5}
c) x3 − 3x2 + 3x − 1 = 0
⇔ (x − 1)3 = 0 ⇔ x = 1

Vậy S = {1}

− Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
− Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) tr 17 SGK.
− Nhận xét giờ học.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

21


Giáo án Đại số 8
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Lớ Ngày soạn
p
8A 15/1/2015
8B
TIẾT 48: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. LUYỆN TẬP

Ngày dạy
31/1/2015
31/1/2015

I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0.

- Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích.
- Khắc sâu pp giải pt tích.
2.Kỹ năng:
- Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.
3.Tư duy và thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
II. Chuẩn bị
HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích.
GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức(1’): * Kiểm tra sĩ số lớp và chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới(8’):
Giải các phương trình:
HS1: a) 2x(x− 3) + 5(x − 3) = 0

;

b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0

HS2: c) (2x − 5)2 − (x + 2)2 = 0

;

d) x2 − x −(3x − 3) = 0

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

22



Giáo án Đại số 8
Đáp án: Kết quả: a) S = {3 ; −2,5}

;b) S = {− 0,5} c) S = {1 ; 7} ;

d) S = {1 ; 3}

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ 1: Chữa bài
Bài 23 (b,d)tr 17 SGK
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập
23 (b, d).
HS lên bảng.
HS1: bài b; HS2: bài d
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ
sung chỗ sai sót.
HS: Một vài HS nhận xét bài làm của bạn.
GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d)
HS nêu phương pháp:
− Quy đồng mẫu để khử mẫu.
− Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương
trình tích.
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài
tập 24 (c, d) tr 17 SGK
HS lên bảng
HS1: câu c,
HS2: câu d.


NỘI DUNG KIẾN THỨC
tập về nhà(18’)
Bài 23 / 17 SGK
b)0,5x(x − 3) = (x − 3)(1,5x– 1)
⇔0,5x(x−3)–(x−3)(1,5x–1)=0
⇔(x − 3)(0,5x − 1,5x + 1) = 0
⇔ (x − 3)(− x + 1) = 0
⇔ x − 3 = 0 hoặc 1 − x = 0
⇔ x = 3 hoặc x = 1
d)

Vậy S = {1 ; 3}

3
1
x − 1 = x (3x − 7)
7
7

⇔ 3x − 7 = x(3x − 7)
⇔ (3x − 7) − x (3x − 7) = 0
⇔ (3x − 7)(1 − x) = 0
⇔ 3x − 7 = 0 hoặc 1 − x = 0
⇔ 3x − 7 = 0 hoặc 1 − x = 0
S = {1 ; 7 3 }
Bài 24 / 17 SGK
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
⇔ (2x + 1)2 − x2 = 0

⇔ (2x + 1 + x)(2x + 1 − x) = 0

GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ
⇔ (3x + 1)(x + 1) = 0
sung chỗ sai sót.
⇔ 3x + 1 = 0 hoặc x + 1= 0
HS: Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1
3

Vậy S = {– ; –1}
H: Bài (d) muốn phân tích đa thức thành
nhân tử ta dùng phương pháp gì?
HS trả lời: Bài (d) dùng phương pháp tách
hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 25 (b) tr 17 SGK:
GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b).
HS lên bảng giải bài tập 25 (b).

d) x2 − 5x + 6 = 0
⇔ x2 − 2x − 3x + 6 = 0
⇔ x(x − 2) − 3 (x − 2) = 0
⇔ (x − 2)(x − 3) = 0
Vậy S = {2 ; 3}
Bài 25 / 17 SGK
b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)

2
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung ⇔ (3x –1)(x + 2 – 7x +10) = 0

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái


23


Giáo án Đại số 8
chỗ sai sót.
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 1: Giải phương trình
a) 3x − 15 = 2x(x − 5)

⇔ (3x − 1)(x2 −7x + 12) = 0
⇔ (3x − 1)(x2 − 3x– 4x + 12) = 0

HĐ 2: Luyện tập tại lớp
Bài tập them
Bài 1: Giải các PT

b) x2 − 2x − 3 = 0

3x − 15 = 2x(x − 5)

HS cả lớp ghi đề vào vở
1 HS đọc to đề trước lớp

⇔ 3(x − 5) − 2x(x − 5) = 0

GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút
HS: cả lớp làm bài trong 3 phút
Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải
HS lên bảng giải

HS1: câu a
HS2: câu b

⇔ (x − 5)(3 − 2x) = 0
S = {5 ;

3
}
2

b) x2 − 2x + 1 − 4 = 0
⇔ (x −1)2 − 22 = 0
⇔ (x − 1 − 2)(x – 1 + 2) = 0
⇔ (x − 3)(x + 1)= 0. S = {3; −1}

Bài 2 (31b tr 8 SBT)
Bài 2 (31b tr 8 SBT)
Giải phương trình:
b) x − 5 = (2x − 5 )(x + 5 )
2

b) x2 −5= (2x − 5 )(x + 5 )
⇔ (x + 5 )(x − 5 ) −
−(2x − 5 )(x + 5 ) = 0

H: giải PT này ta làm thế nào?
⇔ (x + 5 )(− x) = 0
HS: Phải phân tích vế trái thành nhân tử ta
⇔ x + 5 = 0 hoặc –x = 0
có:

⇔ x = − 5 hoặc x = 0
x2 −5=(x+ 5 )(x− 5 )
Vậy S = {− 5 ; 0}

GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp.
HS lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét và sửa sai.
HS: Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố – Luyện tập(10’):
GV tổ chức trò chơi như SGK: Bộ đề mẫu

Kết quả bộ đề

Đềsố 1: Giải phương trình 2(x − 2) + 1 = x − 1
Đề số 2: Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào PT Đề số 1: x = 2
(x + 3)y = x + y rồi tìm y
Đề số 3: Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi
Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

24


Giáo án Đại số 8
tìm z trong PT
1 3z + 1 3y + 1
+
=
3
6
3


Đề số 2: y =

1
2

2
Đề số 4: Thế giá trị của z (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi
Đề số 3: z =
3
tìm t trong PT

z(t2 − 1) =

1 2
(t + t), với điều kiện t > 0
3

Mỗi nhóm gồm 4 HS
HS1: đề số 1
HS2: đề số 2
HS3: đề số 3
HS4: đề số 4
Cách chơi:
Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi
chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình.
HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS 1 vào giải PT
để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3
HS3 làm tương tự...
HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV).

Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(1’):

Đề số 4: t = 2
* Chú ý:
Đề số 4 điều kiện của t là t > 0
nên giá trị t = −1 bị loại

− Xem lại các bài đã giải.
− Làm bài tập 30; 33; 34 SBT tr 8.
− Nhận xét giờ học.
− Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương
đương. Xem trước bài học mới: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
6 . Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Mai Thị Hồng Phượng _ Trường THCS Hồng Thái

25


×