Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án tích hợp liên môn toán 6 tìm HIỂU về số NGUYÊN âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.4 KB, 19 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo quận tây hồ
Trờng thcs tứ liên

Giáo án
Vận dụng kiến thức liên môn học
để tìm hiểu về số nguyên âm
Giáo viên: Nguyễn Thị Hơng Giang

Năm học 2014 - 2015

1


Tiết: 40

Chơng II. Số nguyên
Đ1. Làm quen với số nguyên
Vận dụng kiến thức liên môn học
để tìm hiểu về số nguyên âm

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết đợc nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số
nguyên.
- HS nắm đợc thế nào là số nguyên âm.
- Từ kiến thức ở các môn địa lý, vật lý, kiến thức trong đời sống biết số nguyên âm đợc biểu diễn
những đại lợng nào.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các kiến thức trong thực tế, trong môn


học vật lý và địa lý.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, thấy đợc sự cần thiết thú vị về những ứng dụng của số nguyên âm trong thực
tế.
- Hào hứng tham gia tiết học, hào hứng tìm hiểu kiến thức của bài.
II. Đối tợng dạy học.
- HS lớp 6: 6A, 6C trờng THCS Tứ Liên.
III. ý nghĩa đối với dự án:
1. ý nghĩa đối với thực tiễn dạy học
- Từ những kiến thức xã hội, đời sống học sinh hiểu sâu hơn về bài học
- HS có những kiến thức phong phú về các lĩnh vực.
- HS thấy đợc các môn học có sự liên kết gắn bó với nhau giúp HS yêu thích, say mê học tập
hơn, tích cực tìm tòi kiến thức.
2. ý nghĩa đối với thực tiễn:
- Từ những kiến thức giáo viên cung cấp cho HS giúp HS thêm yêu và tự hào quê hơng đất nớc. Tác động đến tình cảm hành động của HS định hớng nghề nghiệp hoặc có hành động
bảo vệ quê hơng đất nớc.
- Thông qua những bài học giáo viên cung cấp giúp HS có ý thức tiết kiệm, nâng cao kĩ năng
sống cho HS.
IV. Tài liệu thiết bị dạy học:
1. Tài liệu dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 6
- T liệu Địa Lý, Vật Lý.
2. Phơng tiện thc hiện
- Bảng, phấn trắng,
- Máy chiếu, loa,..
3. ứng dụng công nghệ thông tin
- Internet.
- Phần mền Powerpoit.
v.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ĐVĐ giới thiệu chơng II


2


Mục đích: nhằm cho HS thấy đợc nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên:
- GV đa ra các hình ảnh và các số liệu trên thực tế: Giới thiệu đây là một trong những khu vực
lạnh nhất trên thế giới.

- GV hỏi: Các con số chỉ nhiệt độ của các vùng này có gì khác so với số tự nhiên đã biết.
HS: Có dấu - ở phía trớc
- GV: Giới thiệu các số tự nhiên có thêm dấu - đằng trớc ngời ta gọi là các số nguyên âm.
Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về số nguyên âm trong bài học hôm nay.
- GV: Trớc khi vào bài mới cả lớp làm bài tập sau: Thực hiện phép tính:
4+6=? ;4.6=? ; 46=?
HS:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 6 = không có kết quả trong N
- ĐVĐ: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện đợc, ngời ta phải đa vào số nguyên âm,
các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lợc về chơng số nguyên:
+ ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn và toán học
+ Tập hợp, thứ tự số nguyên.
+ Các phép toán và quy tắc trong tập hợp số nguyên.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong đời sống và khoa
học.
Hoạt động 2: Số nguyên âm và các ví dụ
Nội dung và Các hoạt động của GV - HS
1) GV lấy ví dụ về các số 1; 2; 4; 7 bổ xung thêm dấu - đợc các số


Bảng
Tiết 40: Làm quen với

3


1; -2 3; -4; -7 Các số này đợc gọi là các số nguyên âm.
- Giới thiệu cách đọc: -1 đọc là âm 1 hoặc trừ 1
-2 đọc là âm 2 hoặc trừ 2
Tơng tự HS đọc các số - 4; - 7
- HS tự nêu ví dụ về các số nguyên âm, nêu các đọc.
* Chuyển ý: Số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong toán học, thực
tế chúng ta sẽ cùng tìm hiểu .
a) Vận dụng kiến thức cuộc sống hàng ngày và kiến thức Vật Lý 6 để
tìm hiểu về số nguyên âm.
- GV đa ra các hình ảnh của các loại nhiệt kế trong cuộc sống hàng
ngày:
(a)
(b)

số nguyên âm.
1) Số nguyên âm
VD: - 3; - 6; - 10,
là các số nguyên âm.

2) Các ví dụ
a) Đo nhiệt độ

- GV hỏi HS em có biết các loại nhiệt kế này và tác dụng của nó
không?

- HS trả lời nhiệt kế
+ (a) là nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể
+ (b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng.
- GV giới thiệu cho HS:
+ Dựa vào cấu tạo và giới hạn đo (GHĐ) của từng loại nhiệt kế chúng
ta biết đợc đó là loại nhiêt kế gì và sử dụng cho đúng mục đích
(a) GHĐ 350 đến 420 đó là ngỡng dao động nhiệt độ của cơ thể khi tăng
lên hoặc hạ xuống. Với tất cả các loại nhiệt kế ta có thể dựa vào GHĐ
để phân biệt. Lu ý nhiệt độ 36,50 đến 370 là cơ thể bình thờng. Nếu cao
hơn hoặc thấp hơn thì cơ thể đã bị sốt nóng hoặc sốt rét.
(b) GHĐ - 400C đến 500 Vì thực tế có những nơi rất lạnh (nhiệt độ âm)
hoặc không khí có thế nóng đến 500
- Với tất cả các loại nhiệt kế ta có thể dựa vào GHĐ để phân biệt, chúng
ta có thể dựa vào cấu tạo thì khi hoc vật lý các em sẽ đợc biết cụ thể
hơn. Các em chú ý học tiết vật lý rồi trả lời cho cô.

4


- GV đa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu
đây là hình ảnh mô hình một nhiệt kế đơn giản. Hỏi đó là
nhiệt kế gì?
+ HS dựa vào GHĐ nói đó là nhiệt kế đo nhiệt độ phòng
- Coi 0oC làm mốc GV giới thiệu đó là nhiệt độ của nớc
đá đang tan ( nớc chuyển từ thể rắn sang thể lỏng);
- Hỏi HS quan sát nhiệt độ ghi trên ghi trên nhiệt kế, hỏi
HS cho biết
Bên trên 0oC đợc biểu diễn bằng loại số nào?
+ HS biểu diễn bằng số tự nhiên.
- Bên dới 0oC đợc biểu diễn bằng loại số nào?

+ HS biểu diễn bằng số nguyên âm..
- Gọi HS đựa vào mực chất lỏng đọc nhiệt độ ghi trên
nhiệt kế (dựa vào hiệu ứng trình chiếu làm cho mực chất
lỏng hạ xuống : 200C; - 100 C). Nêu ý nghĩa:
+ 200C là 200 trên 00C
+ -100 C là 100 dới 00C

- Nhiệt độ nớc đá
đang tan 0 oC

- Số nguyên âm biểu
diễn nhiệt độ dới 00C.
Vd: -100C: là 100 dới
00C

- Từ đó GV hỏi HS rút ra kết luận số nguyên âm biểu diễn đại lợng nào?
- HS trả lời ghi bảng.
- GV giới thiệu nhiệt độ của nớc đang sôi là 100 oC. Hỏi HS ý nghĩa con
số 100 oC : Nhiệt độ nớc sôi là 1000C trên 0 oC .
- Nếu nớc đã sôi mà vẫn cứ tiếp tục đun thì nhiệt độ của nớc không thể
tăng lên đợc mà chỉ làm cạn ấm, tốn nhiên liệu => Tốn tiền, gây lãng
phí.
- Lu ý nhắc nhở HS khi nớc đã sôi thì nên tắt ngay, không để quên,
hoặc tránh việc không hiểu biết là đun sôi để cho nớc chín kĩ hơn
theo quan điểm dân gian.
?1
* Chốt kiến thức: YC HS điền vào bảng sau:
Để đo nhiệt độ, lấy 00C làm mốc:
- Số tự nhiên biểu diễn nhiệt độ:..
- .. biểu diễn nhiệt độ dới 00C


* áp dụng:?1 YC HS trả lời miệng

5


- HS tr¶ lêi, nªu ý nghÜa:
Hµ Néi: 180C: nhiÖt ®é 180 trªn 00C
HuÕ: 200C: nhiÖt ®é 200 trªn 00C
§µ l¹t: 190C: nhiÖt ®é 190 trªn 00C
TP HCM: 250C: nhiÖt ®é 250 trªn 00C

6


- HS trả lời, nêu ý nghĩa:
New York: 20C: nhiệt độ 20 trên 00C
Paris 00C:
Bắc Kinh: - 20C: nhiệt độ 20 dới 00C
TP HCM: - 70C: nhiệt độ 70 dới 00C
b) Vận dụng kiến thức địa lý để tìm hiểu và khắc sâu kiến thức về số
nguyên âm
- GV Đa lên màn hình ví dụ. Qui ớc độ cao mực nớc biển là 0m.
+ Cao nguyên Đắc Lắc (đa hình ảnh trên màn hình)

b) Đo độ cao thấp
* Qui ớc độ cao mực
nớc biển là 0m.

7



- GV giới thiệu cho HS biết cao nguyên Đắc Lắc là cái nôi nuôi dỡng
không gian văn hóa Cồng chiêng Tây nguyên, đã đợc Unessco công
nhận là di sản văn hóa của nhân loại. Nơi đây có một vẻ đẹp rất thơ
mộng, mênh mang của núi rừng Tây Nguyên.
*) thềm lục địa Việt Nam
- GV giới thiệu thềm lục địa Việt Nam là phần đất liền dới biển thuộc
chủ quyền của Việt Nam. Trên bản đồ là vùng mực màu tím. Có độ sâu
khác nhau, nhng ngời ta đã đo đợc trung bình thềm lục địa Việt Nam có
độ sâu 65m thấp hơn mực nớc biển. ( GV chiếu hiệu ứng)

8


- Số nguyên âm biểu
diễn độ cao thấp hơn
mực nớc biển.
VD: - 65m thấp hơn
mực nớc biển là 65m.
?2

- Qua 2 ví dụ này yêu cầu HS trả lời câu hỏi số nguyên âm biểu diễn đại
lợng nào nữa?
+ HS trả lời GV ghi bảng.
* áp dụng: YC HS làm ?2
- GV chiếu câu hỏi và hình ảnh:

- HS trả lời:


- GV hỏi em có biết điều gì về núi Phan xi păng? HS trả lời. Sau đó giới
thiệu cho HS với độ cao 3143m núi Phan xi phăng thuộc dãy Hoàng

9


Liên Sơn là đỉnh núi cao nhất Việt Nam, không những thế nó còn cao
nhất 3 nớc Đông Dơng và đợc coi là nóc nhà Đông Dơng. Trên màn
hình là những hình ảnh rất hùng vĩ của núi Phan xi păng Núi rừng
Tây Bắc.
- Tiếp tục chúng ta quan sát hình ảnh sau:

- HS trả lời:
- GV giới thiệu cho HS : Với độ cao 30m này Vịnh Cam Ranh là
cảng biển nớc sâu ở Việt Nam, là bến nớc sâu nhất khu vực Đông Nam
á. Thời bình nơi đây là nơi trú ẩn của các tầu thuyền khi biển động,
Thời chiến, đây từng là vị trí chiến lợc quân sự trên biển quan trọng của
Pháp, Mỹ, Nhật khi chiếm đóng Việt Nam.
- Qua các ví dụ này các em có thấy thiên nhiên đã ban tặng cho con ngời Việt Nam rất nhiều những thắng cảnh đẹp, hùng vĩ. Nếu chúng ta
biết sử dụng và khai thác những gì thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta
thi đất nớc chúng ta sẽ vô cùng giàu mạnh. Muốn làm đợc nh thế thì
mỗi chúng ta đều phải cố gắng học tập và làm việc hết sức mình. Đặc
biệt là ở thế hệ HS các em cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để chính
các em sẽ là những ngời chủ của những tài sản quý giá này.
* GV chốt kiến thức qua VD này em hãy điền từ thích hợp:
+ Để đo độ cao
- Lấy mực nớc biển làm chuẩn 0(m)
- Số tự nhiên biểu diễn độ cao
- Số nguyên âm biểu diễn..
c) Vận dụng kiến thức về thực tế để tìm hiểu thêm về số nguyên âm.

- GV YC HS đọc VD (màn hình)

c) Số tiền có và tiền
nợ

- Qua ví dụ này HS HS cho biết số nguyên âm đợc biểu diễn đại lợng

10


nào?
- HS trả lời , GV ghi bảng.
* áp dụng HS làm bài tập ?3: GV chiếu câu hỏi

- Số nguyên âm biểu
diễn số tiền nợ.
?3

HS trả lời: (GV chiếu đáp án)

* Chốt kiến thức:
GV yêu cầu HS hãy điền từ thích hợp:
- Số tự nhiên biểu diễn..
- . biểu diễn số tiền nợ.
Dẫn dắt: Từ các VD trên ta thấy số nguyên âm luôn biểu diễn những
đại lợng ngợc hớng với số tự nhiên. Trong chơng trớc ta biết số tự
nhiên đợc biểu diễn trên tia số. Vậy số nguyên âm biểu diễn theo hớng ngợc lại (tức là trên tia đối của tia số)
- GV chiếu hình ảnh giới thiệu về cách biểu diễn số nguyên âm trên
trục số.
- Vẽ thêm tia đối, đánh số nguyên âm:


- Giới thiệu cách vẽ trục số, gốc trục số, cách ghi số trên trục số:
+ Số tự nhiên viết bên phải gốc 0
+ Số nguyên âm ghi bên trái gốc 0.
+ Các số ở bên trái (chiều âm trục số) cách gốc 0 1 đơn vị ghi số -1,
cách gốc 0 2 đơn vị ghi số -2, ta viết tiếp các số -3, -4, -5, tiếp

3. Trục số:
- O là gốc trục số

11


trên trục số.
- GV yêu cầu HS lên vẽ trục số trên bảng.
- GV giới thiệu chiều âm, chiều dơng trục số: (trục số nằm ngang)

- GV: Trục số này là trục số nguyên, tiết sau chúng ta sẽ đợc học cụ thể
hơn.
- Giới thiệu trục số thẳng đứng:

* áp dụng: YC HS làm bài ?4.
GV chiếu lên màn hình bài tập:

- GV YC HS giải thích?
+ HS:
* Điểm A nằm cách điểm 0 là 6 đơn vị về phía chiều âm của trục số
(hoặc cách giải thích khác: điểm A nằm bên trái điểm 0 là 6 đơn vị nên

?4

A: - 6
B: - 2
C: 1
D: 5

12


A biểu diễn số - 6 ).
* Điểm B nằm cách điểm 0 là 2 đơn vị về phía chiều âm của trục số.
(hoặc: điểm B nằm bên trái điểm 0 là 2 đơn vị nên A biểu diễn số - 2 ).
* Điểm C nằm cách điểm 0 là 1 đơn vị về phía chiều dơng của trục số.
* Điểm D nằm cách điểm 0 là 5 đơn vị về phía chiều dơng của trục số.
* Chốt bài:
- HS cần phải nắm đợc cách vẽ trục số, cách xác định điểm trên trục số
biểu diễn số nào ta cần biết điều gì?
+ HS ta phải biết đợc các số đó nằn cách gốc bao nhiêu đơn vị và về
phía chiều ân hay chiều dơng của trục số.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
- GV hỏi toàn bài:Trong thực tế ngời ta dùng số nguyên âm khi nào?
3. Củng cố
Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dới 0 oC, chỉ độ sâu dới mực nớc biển,
chỉ số tiền nợ.
- Ngoài ra số nguyên âm còn để chỉ thời gian trớc công nguyên.
GV chiếu VD:

- HS trả lời miệng: Năm 776.
- GV: quay trở lại với bài tập phần mở bài. GV chiếu:

13



- ? S đọc nhiệt độ của các vùng, cho biết nơi nào lạnh nhất? Vì sao.
- HS có thể đựa vào kiến thức của mình từ thực tế để trả lời: -890: Vì độ âm càng
lớn thì càng lạnh.
- GV có thể giải thích thêm cho HS: Tiết học sau chúng sa sẽ đợc giải thích cụ
thể hơn ở tiết học sau từ việc đi so sánh các số nguyên âm.
Nhng chúng ta cũng có thể giải thích nh sau:
- Chúng ta biết nhiệt độ âm là nhiệt độ dới 00C vì thế độ âm càng
lớn thì càng thấp hơn so với 00C nên nhhiệt độ càng thấp hay
càng lạnh.
? Sắp xếp theo nhiệt độ giảm dần:
- HS: - 470C, - 620C, - 64, 40C; - 89, 20C.
* GV giới thiệu thêm: Vị trí địa lý của các khu vực này gần với
nam cực nên nhiệt độ ở đây rất lạnh. ở nam cực với nhiệt độ này
không có ngời sinh sống, chỉ có những ngời lên đây làm công tác
nghiên cứu.
Hình ảnh 4 là trạm khí tợng của ngời Nga xây dung trên một cao
nguyên của Nam Cực, có lúc ngời ta đo đợc ở đây nhiệt độ lên
đến -890- đây đợc coi là nơi lạnh nhất trên thế giới.
- Việt Nam chúng ta có vị trí địa lý tơng đối thuận lợi đặc biệt là
Hà Nôi có khí hậu ôn hòa, không chịu tác động nhiều những
biến động của khí hậu. Việt Nam đợc coi là một trong 20 nớc
đáng sống nhất trên thế giới. Vì thế chúng ta càng có quyền tự
hào là ngời Việt Nam, chúng ta càng thầy rõ trách nhiệm của
mình trong việc xây dung đất nớc Việt Nam ngày một giàu đẹp.
* Tiếp tục chúng ta sẽ làm bài tập để củng cố bài học:
- GV chia thành 6 nhóm nhỏ làm bài tập vào 6 bảng phụ: HS trong nhóm thảo
luận và viết phần trả lời trên bảng phụ, 2 nhóm cùng làm một nội dung.
- Các nhóm giải thích cách làm và HS nhóm khác nhận xét


* Hoạt động
nhóm

14


-

YC HS phải nói đợc cách tìm điểm gốc và xác đinh đợc vị trí điểm A

Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng
Thể lệ:
- Có 5 câu hỏi về kiến thức học hôm nay, mỗi học sinh có thời gian suy nghĩ và viết đáp án ra
bảng.
- Khi hết giờ HS phải giơ bảng, đối chiếu với đáp án của GV, nếu sai thì không đợc chơi nữa.
- Cứ nh vậy nếu hết 5 câu hỏi tổ nào còn nhiều bảng (có nhiều HS trả lời đúng) thì tổ đó chiến
thắng và nhận đợc phần thởng.
Các câu hỏi và đáp án của trò chơi (GV chiếu lên màn hình)

15


Câu 3: Viết độ cao của các địa điểm dới đây biết:
a) Đỉnh núi e vơ ret cao hơn mực nớc biển la 8848m
b) Đáy vực marian thấp hơn mực nớc biển là 11 524m

16



§S: a) 8848 m.

b) – 11 524 m

17


Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
-Học SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
-BT: Hon thnh bi tập sách giáo khoa trang /68 SGK các bài này đã có ở trong phần trò chơi.

18


- Về nhà các em tìm hiểu thêm số nguyên âm còn đợc sử dụng trong những trờng hợp nào nữa
trong thực tiễn và cuộc sống.
VI. Kiểm tra đánh giá
- Hình thức kiểm tra đánh giá:
1) Bài tập trắc nghiệm: Điền từ thích hợp vào ():
Số nguyên âm biểu diễn độ cao:
.. biểu diễn thời gian trớc công nguyên.
..độ cao trên mực nớc biển.
Để biểu diễn nhiệt độ dới 00C ta dùng..
2) Bài tập tự luận:
a) Ghi điểm gốc vào trục số sao cho:

-3
4 5
b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và - 5 vào trục số ở hình dới đây.


-10
-5
0 1
VII. Các phơng pháp đã sử dụng
1) Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp vấn đáp - thuyết trình.
- Phơng pháp thảo luận nhóm để luyện tập củng cố kiến thức.
- Phơng pháp trực quan phát hiện kiến thức.
2) Phơng pháp kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra kiến thức qua các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, hình thức tổ chức trò chơi.
- Kiểm tra mức độ vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Kiểm tra mức mức độ hiểu biết của học sinh thông qua các câu hỏi vấn đáp về các kiến thức các
môn học, kiến thức thực tế.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014
Ngời thực hiện

Nguyễn Thị Hơng Giang
BAN GIM HIU DUYT

T TRNG CHUYấN MễN DUYT
(Kớ v ghi rừ h tờn)

Hong Th Bo Trang

19



×